Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020
Số hiệu: | 317/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Tử Quỳnh |
Ngày ban hành: | 07/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 07 tháng 07 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật tài nguyên nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 182/QĐ-TTg ngày 23/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014-2020;
Căn cứ Quyết định số 73/2007/QĐ-UBND ngày 31/10/2007 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt chiến lược phát triển bền vững tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2006-2010 định hướng đến 2020.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UBND TỈNH |
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ, BẢO VỆ, SỬ DỤNG TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2014-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 317/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Kế hoạch hành động nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước của tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020 sau đây gọi là Kế hoạch hành động về tài nguyên nước nhằm xác định các nội dung, nhiệm vụ trọng tâm hướng tới mục tiêu bảo đảm việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước theo phương thức tổng hợp, toàn diện và hiệu quả cao; nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế, xã hội trên địa bàn tỉnh về trước mắt và lâu dài, góp phần bảo vệ môi trường, phát triển bền vững; bảo đảm cho an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh trước diễn biến của biến đổi khí hậu, sự suy giảm nguồn nước. Kế hoạch hành động về tài nguyên nước với một số chỉ tiêu chủ yếu sau đây:
1. Ban hành kịp thời các quyết định, quy định quản lý việc khai thác nước, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm và bảo vệ có hiệu quả tài nguyên nước tại địa phương theo quy định của Pháp luật.
2. Hoàn thành việc quy hoạch, kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; hoàn thành việc lập bản đồ tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh tỷ lệ 1:25.000.
3. Tiếp tục hoàn thiện, quản lý và đưa vào sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về tài nguyên nước.
4. Kiểm soát được tình trạng ô nhiễm, cạn kiệt nguồn nước; kiểm soát một số dòng sông, đoạn sông bị ô nhiễm, cạn kiệt nghiêm trọng để cải tạo, phục hồi; hoàn thành việc lập hành lang bảo vệ nguồn nước cho một số đoạn sông và các nguồn nước quan trọng phục vụ việc cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tổ chức triển khai đồng bộ các văn bản quy phạm pháp luật đã được các cơ quan có thẩm quyền ban hành nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả về công tác quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên nước và phòng chống các tác hại đến nước do các hoạt động của con người gây ra.
a) Triển khai thực hiện chính sách tài chính trong lĩnh vực tài nguyên nước, bao gồm: Thu; quản lý; sử dụng tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước; chính sách ưu đãi các hoạt động đầu tư cung cấp nước sinh hoạt; thu gom, xử lý nước thải và các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; cải thiện và nâng cao chất lượng nước;
b) Xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính sách về: Thu hút, huy động các nguồn lực tài chính từ mọi thành phần trong xã hội, nhất là từ cộng đồng doanh nghiệp đối với các hoạt động sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả; cơ chế, chính sách bảo đảm hài hòa giữa trách nhiệm với lợi ích, giữa thượng lưu với hạ lưu các nguồn nước và giữa khai thác với bảo vệ tài nguyên nước; cơ chế, chính sách xã hội hóa các hoạt động bảo vệ tài nguyên nước.
2. Chủ động thích nghi, ứng phó với những diễn biến của biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng đến tài nguyên nước và tác động của việc sử dụng nước ở thượng nguồn và lưu vực của các sông liên tỉnh.
a) Đánh giá, dự báo toàn diện các tác động của biến đổi khí hậu đến tài nguyên nước và tác động của việc sử dụng nước ở thượng nguồn và lưu vực của các sông liên tỉnh;
b) Triển khai kế hoạch hành động ứng phó với tác động của biến đổi khí hậu và việc khai thác, sử dụng nước ở thượng nguồn đến tài nguyên nước của tỉnh.
3. Quy hoạch, kiểm kê, điều tra cơ bản, quan trắc, giám sát tài nguyên nước
a) Xây dựng quy hoạch tài nguyên nước của tỉnh; rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch chuyên ngành có khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
b) Tiến hành kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh;
c) Điều tra, đánh giá, lập bản đồ tài nguyên nước tỉnh Bắc Ninh tỷ lệ 1/25.000;
d) Hoàn thiện việc xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước của tỉnh;
đ) Xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát định kỳ, thường xuyên về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh;
e) Xây dựng báo cáo tài nguyên nước hàng năm của tỉnh.
4. Chủ động kiểm soát, ngăn ngừa, hạn chế tình trạng ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước.
a) Phân loại nguồn nước, công bố danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng và danh mục các cơ sở khai thác, sử dụng nước, xả nước thải vào nguồn nước gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nghiêm trọng nguồn nước để chủ động ngăn ngừa, hạn chế tác hại;
b) Thiết lập hành lang bảo vệ nguồn nước đối với các đoạn sông quan trọng phục vụ cấp nước sinh hoạt;
c) Xây dựng hệ thống giám sát tự động, trực tuyến để kiểm soát chặt chẽ các hoạt động khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước của các cơ sở có gây ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước nghiêm trọng, giám sát và cảnh báo sớm nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước trên một số lưu vực sông lớn, quan trọng;
d) Thống kê, kiểm kê hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
5. Điều hòa, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm tài nguyên nước và phát triển các mô hình sử dụng nước hiệu quả.
a) Tăng cường các biện pháp quản lý, cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng các công trình, hệ thống khai thác sử dụng nước hiện có nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả, tránh lãng phí, thất thoát nước;
b) Xây dựng và thực hiện các chương trình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả của địa phương và doanh nghiệp.
6. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức pháp luật về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
a) Huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế, các tổ chức khoa học; các tổ chức chính trị, xã hội; các tổ chức nghề nghiệp; các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư trong việc quản lý, bảo vệ tài nguyên nước nhằm sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
b) Xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong việc quản lý, bảo vệ tài nguyên nước và sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả;
c) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tài nguyên nước một cách sâu rộng tới cộng đồng doanh nghiệp và mọi người dân trên địa bàn.
7. Tiếp tục củng cố, hoàn thiện bộ máy quản lý tài nguyên nước để nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý tài nguyên nước ở các cấp.
a) Kiện toàn bộ máy tổ chức và tăng cường nhân sự làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở các cấp để đáp ứng yêu cầu về công tác quản lý tài nguyên nước;
b) Tăng cường đào tạo, đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại các cơ quan quản lý tài nguyên nước ở các cấp và các đơn vị sự nghiệp trực tiếp phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước;
c) Tăng cường đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị và các công cụ hỗ trợ cho các cơ quan quản lý tài nguyên nước các cấp.
8. Mở rộng, tăng cường phối hợp với các cơ quan Trung ương và các tỉnh có chung lưu vực sông.
a) Phối hợp với các cơ quan Trung ương, các cơ quan chuyên môn của Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện các đề án về tài nguyên nước của tỉnh và các đề án của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện trên địa bàn tỉnh;
b) Mở rộng, nâng cao hiệu quả hợp tác với các tỉnh có chung lưu vực sông nhằm bảo vệ, khai thác, sử dụng công bằng hợp lý, điều tiết dòng chảy, ngăn ngừa các tác hại đối với các nguồn nước liên tỉnh.
9. Danh mục các dự án ưu tiên để thực hiện Kế hoạch hành động về tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 được nêu trong Phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
1. Triển khai thực hiện
Căn cứ vào các nội dung của Kế hoạch hành động về tài nguyên nước: các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện), các cơ quan, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch chi tiết, triển khai thực hiện kịp thời và hiệu quả những nhiệm vụ mà Kế hoạch hành động về tài nguyên nước của tỉnh để đảm bảo thực hiện thành công trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động về tài nguyên nước được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm theo phân cấp Ngân sách nhà nước;
b) Căn cứ nhiệm vụ được giao, các cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán chi thực hiện Kế hoạch hành động về tài nguyên nước, tổng hợp chung vào dự toán chi Ngân sách nhà nước hàng năm, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành;
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối, bố trí kinh phí và chủ động lồng ghép các chương trình, đề án, dự án từ nguồn chi đầu tư phát triển và nguồn chi sự nghiệp để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động về tài nguyên nước; hướng dẫn các Sở, ban, ngành, địa phương sử dụng kinh phí đúng mục đích và hiệu quả.
3. Theo dõi giám sát và đánh giá
a) Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động về tài nguyên nước; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao chủ trì, các chỉ tiêu giám sát; đánh giá việc phát triển bền vững thuộc lĩnh vực ngành, địa phương quản lý gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định sáu (06) tháng và hàng năm;
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo, đánh giá kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch hành động về tài nguyên nước các chỉ tiêu phát triển bền vững, báo cáo UBND tỉnh định kỳ sáu (06) tháng và hàng năm.
4. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành và địa phương liên quan
a) Sở Tài nguyên và Môi trường
- Là cơ quan thường trực của Kế hoạch hành động về tài nguyên nước của tỉnh; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng, rà soát định hướng phát triển bền vững của tỉnh, tổng hợp báo cáo quá trình tổ chức thực hiện với Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thực hiện các nội dung trong Kế hoạch hành động về tài nguyên nước liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Lập, tổng hợp kế hoạch thực hiện Kế hoạch hành động về tài nguyên nước báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, bổ sung vào Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020; nghiên cứu xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh 05 năm 2016-2020 đảm bảo các quan điểm, mục tiêu theo hướng phát triển bền vững của tỉnh để phù hợp với Kế hoạch hành động về tài nguyên nước.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện rà soát, kiện toàn tổ chức bộ máy và bố trí đủ nhân sự làm nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước ở các cấp.
d) Ủy ban MTTQ tỉnh và các tổ chức đoàn thể: Liên đoàn lao động tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Nông dân tỉnh tích cực tham gia, xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông Kế hoạch hành động về tài nguyên nước đến hội viên và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh nhằm nâng cao nhận thức ý nghĩa, tầm quan trọng của bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước, tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch hành động về tài nguyên nước.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức nghiên cứu, soạn thảo và ban hành tài liệu; chỉ đạo, hướng dẫn cập nhật, lồng ghép để đưa nội dung giáo dục về tài nguyên nước vào các cấp học.
e) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
- Thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên nước theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm nguồn nước;
- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước; xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước; hòa giải, giải quyết tranh chấp về tài nguyên nước theo thẩm quyền;
- Định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) về tình hình quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
- Thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về tài nguyên nước theo phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
f) Các Sở, ban ngành tiến hành rà soát, nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch ngành, lĩnh vực mình quản lý; UBND cấp huyện rà soát, điều chỉnh kịp thời quy hoạch các tiểu vùng, địa phương, đô thị; xây dựng chương trình phát triển ngành, đô thị gắn với quy hoạch cấp nước vùng, quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước của tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch hành động về tài nguyên nước; các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện chủ động kiến nghị, đề xuất. Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ TÀI NGUYÊN NƯỚC GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
STT |
Danh mục dự án |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nguồn vốn |
1 |
Dự án Điều tra, đánh giá tài nguyên nước huyện Thuận Thành và huyện Gia Bình |
Sở TNMT |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2014 |
Kinh phí sự nghiệp được giao năm 2014 |
2 |
Dự án kiểm kê tài nguyên nước |
Sở TNMT |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2015 |
Kinh phí sự nghiệp được giao năm 2015 |
3 |
Dự án Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh; lập bản đồ tài nguyên nước tỷ lệ 1/25.000 |
Sở TNMT |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2016 |
Kinh phí sự nghiệp được giao năm 2016 |
4 |
Dự án lập hành lang bảo vệ nguồn nước |
Sở TNMT |
Các Sở, ngành, địa phương liên quan |
2017 |
Kinh phí sự nghiệp được giao năm 2017 |
Quyết định 182/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Trồng trọt, Luật Chăn nuôi Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 20/02/2019
Quyết định 182/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia nâng cao hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng tổng hợp tài nguyên nước giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Quyết định 182/QĐ-TTg năm 2010 về tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 182/QĐ-TTg năm 2008 về tặng thưởng cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 14/02/2008