Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 173/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 22/01/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 22 tháng 01 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và thành phố Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 173/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
A. Thủ tục hành chính mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Nông nghiệp |
|
01 |
Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy |
02 |
Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
03 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
04 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
05 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật |
06 |
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả |
07 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất chế biến chè |
08 |
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến chè |
09 |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản. |
10 |
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản |
11 |
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trong trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi bổ sung thông tin. |
II |
Lĩnh vực Thủy sản |
01 |
Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống thủy sản, đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy |
02 |
Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống thủy sản, đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
03 |
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực). |
III |
Lĩnh vực Giải quyết Khiếu nại - Tố cáo |
01 |
Giải quyết khiếu nại lần 2 |
IV |
Lĩnh vực Lâm nghiệp |
01 |
Thẩm định và phê duyệt cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn. |
02 |
Thẩm định và phê duyệt Phương án trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác. |
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
TT |
Mã số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi bổ sung |
I |
Lĩnh vực nông nghiệp |
||
01 |
T-LDG-233434-TT |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012; - Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013. |
02 |
T-LDG-233439-TT |
Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012; - Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013. |
03 |
T-LDG-233452-TT |
Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật. |
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012; - Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013. |
04 |
T-LDG-016589-TT |
Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012; - Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013. |
05 |
T-LDG-016954-TT |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012; - Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013. |
06 |
T-LDG-234153-TT |
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng |
Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012. |
07 |
T-LDG-234161-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng |
Thông tư 223/2012/TT-BTCngày 24/12/2012. |
08 |
T-LDG-234176-TT |
Thủ tục cấp thẻ xông hơi khử trùng |
Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012. |
09 |
T-LDG-234101-TT |
Đổi tên thủ tục "Thông qua nội dung hội thảo về thuốc bảo vệ thực vật" thành "Thông qua nội dung hội thảo về thuốc bảo vệ thực vật không có người nước ngoài tham dự" |
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/01/2013. |
10 |
T-LDG-014625-TT |
Đổi tên "Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả, chè an toàn" thành "Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả" |
- Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2012; - Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013. |
11 |
T-LDG-013916-TT |
Tiếp nhận công bố phân bón hợp quy đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy |
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012. |
12 |
T-LDG-113816-TT |
Tiếp nhận công bố phân bón hợp quy đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012. |
13 |
T-LDG-233464-TT |
Xác nhận nội dung quảng cáo nông sản thực phẩm |
Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013. |
14 |
T-LDG-233467-TT |
Cấp lại xác nhận nội dung quảng cáo nông sản thực phẩm |
Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013. |
II |
Lĩnh vực Giải quyết Khiếu nại - Tố cáo |
||
01 |
T-LDG-114501-TT |
Đổi tên thủ tục "Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực nông nghiệp" thành "Giải quyết khiếu nại lần đầu" |
Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 |
C. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT |
Mã số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Văn bản QPPL quy định bãi bỏ |
1. Lĩnh vực Nông nghiệp |
|||
01 |
T-LDG-113798-TT |
Chỉ định, chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, lĩnh vực giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm (Áp dụng đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên địa bàn 1 tỉnh |
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 |
02 |
T-LDG-113835-TT |
Chỉ định tổ chức chứng nhận quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho bò sữa, lợn, gia cầm, ong (VietGAHP) đăng ký hoạt động tại 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 |
03 |
T-LDG-113762-TT |
Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận) |
Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT |
04 |
T-LDG-014717-TT |
Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (dựa trên kết quả đánh giá nội bộ) |
Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT |
05 |
T-LDG-017057-TT |
Thông qua nội dung hội thảo về thuốc bảo vệ thực vật có người nước ngoài tham dự |
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 19/3/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng |
06 |
T-LDG-017484-TT |
Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu vận chuyển nội địa |
Văn bản 185/KD2 ngày 28/10/2013 của Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II, |
07 |
T-LDG-233834-TT |
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản |
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
08 |
T-LDG-233849-TT |
Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản |
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 |
2. Lĩnh vực Lâm nghiệp |
|||
01 |
T-LDG-019318-TT |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản các loài động vật hoang dã thông thường (trừ những loài thủy sinh)" |
Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Nông nghiệp
1. Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng (số 14 Hùng Vương, P10, TP Đà Lạt).
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, viết biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ về phòng Chăn nuôi - Thủy sản để kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy, nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông hoặc qua đường bưu điện.
Nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (theo mẫu);
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm, tính năng, công dụng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Mẫu bản công bố hợp quy (phụ lục 13) - Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
- Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn giống quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;
- Thông tư số 61/2011/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn giống quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn giống quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số………. Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:…………………………………….. Fax:................................................................... E-mail:................................................................................................................................ CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy…): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… Đại diện Tổ chức, cá nhân (Ký tên, chức vụ, đóng dấu) |
2. Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng (số 14 Hùng Vương, P10, TP Đà Lạt).
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, viết biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận chuyển hồ sơ về phòng Chăn nuôi - Thủy sản để kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ:
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy, nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc qua đường bưu điện.
Nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu) hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản công bố hợp quy (phụ lục 13) - Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ;
- Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng (phụ lục 14)- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy;
- Thông tư số 43/2011/TT-BNNPTNT , ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn giống quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;
- Thông tư số 61/2011/TT-BNNPTNT , ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn giống quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định thức ăn chăn nuôi;
- Thông tư số 72/2011/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn giống quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;
- Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số………. Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:…………………………………….. Fax:................................................................... E-mail:................................................................................................................................ CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy…): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… Đại diện Tổ chức, cá nhân (Ký tên, chức vụ, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 14
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường:……………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày….. tháng….. năm….. Đại diện doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
3. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật.
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 : Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc nếu hồ sơ chưa đảm bảo yêu cầu, Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn kiểm tra nội dung của hồ sơ.
- Thẩm định hồ sơ:
Chi cục Bảo vệ thực vật thẩm định trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế:
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 2-3 thành viên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về lĩnh vực đánh giá và đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành.
Thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Thông báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
Biên bản đánh giá được ghi đầy đủ các nội dung và có chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.
Trong trường hợp đại diện cơ sở không đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, đại diện của cơ sở có quyền ghi kiến nghị của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào biên bản.
c) Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả đánh giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá:
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp phí, lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp;
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở;
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu).
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc từ 5000 kg trở lên).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc BVTV trong vòng 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ của hồ sơ hợp lệ, trường hợp do chưa đủ điều kiện phải khắc phục thêm 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành: Tổ chức, cá nhân
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật
3.8. Phí:
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật:
- Đối với cửa hàng: 500.000đ/lần;
- Đối với đại lý: 1.000.000đ/lần.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục I) - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT .
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục III) - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung:
- Các loại thuốc bảo vệ thực vật buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
- Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác.
- Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
b) Điều kiện cụ thể:
- Nhân sự:
+ Người quản lý trực tiếp của cửa hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
+ Người trực tiếp bán hàng được huấn luyện về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh tổ chức hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp trở lên.
- Địa điểm:
+ Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu là 01 (một) năm trong trường hợp thuê địa điểm đặt cửa hàng.
+ Diện tích phù hợp với qui mô kinh doanh, tối thiểu là 5 mét vuông (m2). Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bảo vệ thực vật.
+ Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 mét (m) và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc chắn chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước.
+ Tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập.
c) Trang thiết bị:
- Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc.
- Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
- Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
- Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
- Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
d) Yêu cầu khác:
- Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt. Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.
- Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật;
- Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
đ) Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng:
- Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 5.000 kilôgam (kg) trở lên áp dụng theo khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 9 của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
- Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật dưới 5.000 kilôgam (kg)
+ Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ.
+ Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất 10 centimét (cm), cách tường ít nhất 20 centimét (cm).
+Việc sắp xếp các loại thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định về điều lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc ban hành quy định về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC I.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng
1. Đơn vị chủ quản:
..................................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tel:…………………………… Fax: ………………………… Email: ...........................
2. Tên cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Tel:…………………………… Fax: ………………………… Email: ..........................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
Lý do: □ Mất/thất lạc |
□ Hư hỏng |
□ Sai sót |
□ Thay đổi |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng….. năm…..
Xác nhận của chính quyền địa phương: ………………………………………………… ………………………………………………… (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ………………………………………………… ………………………………………………… (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở (Ký và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC III
MẪU TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng
I- THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản:
...................................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại:…………………………… Fax: ………………………… Email: .................
2. Tên cơ sở:.............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:…………………………… Fax: ………………………… Email: ................
3. Loại hình kinh doanh
□ DN nhà nước □ DN liên doanh với nước ngoài □ DN tư nhân |
□ DN 100% vốn nước ngoài □ DN Cổ phần □ Khác………………………………….. (ghi rõ loại hình) |
4. Năm bắt đầu hoạt động:
...................................................................................................................................
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký kinh doanh:
...................................................................................................................................
6. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV, số Giấy Chứng chỉ hành nghề, ngày cấp, cơ quan cấp, người được cấp:
...................................................................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
- Diện tích cửa hàng: .... m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa:……. m2 hoặc ……. Tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
...................................................................................................................................
- Nhân lực: số lượng, trình độ chuyên môn
- Những thông tin khác:
...................................................................................................................................
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN (Ký tên - đóng dấu nếu có) |
4. Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1:
Trước 03 (ba) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật hết hạn, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ thì Chi cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn kiểm tra nội dung của hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
c) Bước 3 : Thẩm định hồ sơ:
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Chi cục Bảo vệ thực vật ban hành Quyết định thành lập đoàn đánh giá và tiến hành đánh giá thực tế. Đoàn đánh giá gồm 2-3 thành viên có kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm về lĩnh vực đánh giá và đại diện cơ quan quản lý chuyên ngành.
Thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá ít nhất 05 (năm) ngày làm việc. Thông báo nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và phạm vi đánh giá.
Biên bản đánh giá được ghi đầy đủ các nội dung và có chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn đánh giá.
Trong trường hợp đại diện cơ sở không đồng ý với kết quả đánh giá của đoàn, đại diện của cơ sở có quyền ghi kiến nghị của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản đánh giá vẫn có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào biên bản.
Trong trường hợp cơ sở có các kết quả kiểm tra định kỳ theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt Loại A trong vòng 01 (một) năm tính đến thời điểm gia hạn, thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này, không thành lập đoàn đánh giá thực địa.
d) Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét kết quả đánh giá trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá:
Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt, yêu cầu và thời hạn khắc phục. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết), nếu hợp lệ thì Chi cục Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 3: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả. Nếu nhờ người nhận thay phải có giấy ủy quyền của cá nhân đăng ký.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành hàng thuốc bảo vệ thực vật hoặc vật tư nông nghiệp (nếu có thay đổi);
- Bản sao chụp (mang theo bản gốc để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của chủ cơ sở (nếu có thay đổi);
- Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật đã được cấp;
- Tờ khai về điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chứng thực Biểu mẫu hoặc Biên bản kiểm tra, đánh giá phân loại điều kiện đảm bảo chất lượng cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của các cơ quan chức năng theo quy định của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn xét cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trong vòng 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ của hồ sơ hợp lệ, trường hợp do chưa đủ điều kiện phải khắc phục thêm 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại (khi cần thiết).
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
4.8. Phí:
Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật:
- Đối với cửa hàng: 500.000đ/lần;
- Đối với đại lý: 1.000.000đ/lần.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định (phụ lục I) - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung:
- Các loại thuốc bảo vệ thực vật buôn bán tại cửa hàng ở dạng thành phẩm có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép, hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
- Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa khác như: lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y và các hàng tiêu dùng khác.
- Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được đặt trong các khu vực kinh doanh hàng hóa thực phẩm, các khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
b) Điều kiện cụ thể
- Nhân sự
+ Người quản lý trực tiếp của cửa hàng phải có chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp.
+ Người trực tiếp bán hàng được huấn luyện về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh tổ chức hoặc có bằng tốt nghiệp từ trung cấp chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp trở lên.
- Địa điểm
+ Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương cấp xã, có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê nhà hợp pháp tối thiểu là 01 (một) năm trong trường hợp thuê địa điểm đặt cửa hàng.
+ Diện tích phù hợp với qui mô kinh doanh, tối thiểu là 5 mét vuông (m2). Phải là nhà cấp 4 trở lên, bố trí ở nơi cao ráo, sạch sẽ, thoáng gió, đáp ứng các yêu cầu về mua, bán, bảo quản, không ảnh hưởng đến chất lượng thuốc bảo vệ thực vật.
+ Cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch) ít nhất khoảng 10 mét (m) và cửa hàng phải được gia cố bờ kè chắc chắn chống sạt lở, nền cửa hàng phải cao ráo không ngập nước.
+Tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa. Tường nhà và nền nhà phải bằng phẳng, chống thấm, dễ lau chùi, không bị ngập.
- Trang thiết bị
+ Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật, trang thiết bị bảo quản thuốc theo đúng yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn thuốc.
+ Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
+ Có nội quy và trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
+ Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
+ Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
c) Yêu cầu khác
- Có biển hiệu rõ ràng bằng tiếng Việt. Ghi rõ tên chủ cơ sở hoặc tên doanh nghiệp, địa chỉ, số điện thoại.
- Có sổ ghi chép việc xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật;
- Có bảng niêm yết giá bán thuốc bảo vệ thực vật.
d) Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng:
- Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật từ 5.000 kilôgam (kg) trở lên áp dụng theo khoản 2, Điều 3 và khoản 2, Điều 9 của Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT .
- Đối với các cơ sở buôn bán có nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật dưới 5.000 kilôgam (kg)
Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật phải khô ráo, thoáng gió, không thấm, dột hoặc ngập úng, đảm bảo phòng chống cháy nổ.
Kệ giá để hàng cách mặt đất ít nhất 10 centimét (cm), cách tường ít nhất 20 centimét (cm).
Việc sắp xếp các loại thuốc bảo vệ thực vật đảm bảo không gây đổ vỡ, rò rỉ, có lối vào đủ rộng và riêng biệt từng loại.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định về điều lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PNNT ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 14/2013/TT-BNN&PTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC I.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng
1. Đơn vị chủ quản:
..................................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tel:…………………………… Fax: ………………………… Email: ...........................
2. Tên cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Tel:…………………………… Fax: ………………………… Email: ...........................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
Lý do: □ Mất/thất lạc |
□ Hư hỏng |
□ Sai sót |
□ Thay đổi |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng….. năm…..
Xác nhận của chính quyền địa phương: ………………………………………………… ………………………………………………… (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ………………………………………………… ………………………………………………… (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở (Ký và ghi rõ họ tên) |
5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc Bảo vệ thực vật
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương , phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ thì Cục Bảo vệ thực vật tiếp nhận hồ sơ, nếu không đầy đủ thì yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn kiểm tra nội dung của hồ sơ.
Chi cục Bảo vệ thực vật xem xét, đối chiếu với hồ sơ lưu trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo cho tổ chức, cá nhân những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đã được cấp (đối với các trường hợp giấy bị hư hỏng, có sai sót, thay đổi các thông tin).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
5.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn xét cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc BVTV trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục I) - Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT .
5.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định về điều lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC I.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2013/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 2 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng
1. Đơn vị chủ quản:
..................................................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tel:…………………………… Fax: ………………………… Email: ...........................
2. Tên cơ sở:.............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Tel:…………………………… Fax: ………………………… Email: ...........................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
□ Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất □ Buôn bán |
|||
Lý do: □ Mất/thất lạc |
□ Hư hỏng |
□ Sai sót |
□ Thay đổi |
|
|
|
|
|
|
Hồ sơ gửi kèm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
……, ngày….. tháng….. năm…..
Xác nhận của chính quyền địa phương: ………………………………………………… ………………………………………………… (Ghi rõ đồng ý hay không đồng ý) - Địa điểm buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: ………………………………………………… ………………………………………………… - Địa điểm kho thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (nằm ngoài khu công nghiệp): ………………………………………………… ………………………………………………… (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Đại diện cơ sở (Ký và ghi rõ họ tên) |
6. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả
a) Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện, fax, email, mạng điện tử: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận gửi cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc nếu hồ sơ không hợp lệ Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phải thông báo cho tổ chức gửi hồ sơ các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận
- Đối với các trường hợp:
+ Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;
+ Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;
+ Khi phát hiện có sai sót trên giấy chứng nhận do lỗi của cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
Thời hạn Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản xem xét, đối chiếu hồ sơ gốc tại cơ quan cấp giấy chứng là 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Đối với các trường hợp:
+ Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận;
+ Khi giấy chứng nhận hết hiệu lực;
+ Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký;
+ Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ;
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tham mưu Sở thành lập đoàn kiểm tra từ 2-5 người để tiến hành thẩm định, đánh giá các cơ sở xin cấp giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra, Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm thông báo cho cơ sở kế hoạch kiểm tra trước thời điểm tiến hành thẩm định đánh giá ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc. Kế hoạch kiểm tra nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và yêu cầu kiểm tra.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc ngày có kết quả thử nghiệm mẫu của đoàn kiểm tra, cơ sở đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện đã được nêu rõ trong biên bản kiểm tra. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá các báo cáo khắc phục (nếu cần thiết sẽ cử đại diện kiểm tra lại). Nếu đạt yêu cầu, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc có kết quả kiểm tra lại, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận;
- Trong trường hợp cơ sở có kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt loại A, thời hạn xem xét và cấp lại giấy chứng nhận là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy chứng nhận không thành lập đoàn kiểm tra;
- Trường hợp không cấp lại giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp; đường bưu điện; gửi qua fax, email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn (theo mẫu);
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè (nếu thay đổi so với đăng ký lần đầu);
- Bản sao chụp Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (đối với những người mới được bổ sung);
- Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp, áp dụng đối với cơ sở sơ chế, chế biến trong các trường hợp (Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận; Khi giấy chứng nhận hết hiệu lực; Khi bị thu hồi giấy chứng nhận đối với các trường hợp bị thu hồi sau đây: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký; Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ; Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm);
- Báo cáo khắc phục (đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận: Trường hợp cơ sở vi phạm nghiêm trọng hoặc không khắc phục vi phạm sau khi thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc tái phạm 2 lần kiểm tra liên tiếp thì xem xét thu hồi giấy chứng nhận. Tùy theo mức độ vi phạm, cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định;
- Giấy chứng nhận đã được cấp (đối với các trường hợp:Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng; Khi phát hiện có sai sót trên giấy chứng nhận do lỗi của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận);
- Biên bản kiểm tra, đánh giá định kỳ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè của các cơ quan chức năng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
6.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc có sai sót: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
b) Trường hợp giấy chứng nhận hết hiệu lực; thay đổi hoặc bổ sung thông tin; hoặc khi bị thu hồi:
- Nếu đủ điều kiện: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
- Nếu phải làm báo cáo khắc phục: thêm 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo hoặc có kết quả kiểm tra lại.
c) Trường hợp cơ sở có kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm đạt loại A: 05 ngày trong làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
6.8. Phí, Lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/lần cấp
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: (đơn vị: lần/cơ sở)
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu □ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ³ 100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng.
- Phí kiểm nghiệm: (nếu có, theo biểu 3, thông tư 149/2013/TT-BTC)
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (Phụ lục II) - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn (Phụ lục III) - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT .
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;
- Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;
- Khi phát hiện có sai sót trên giấy chứng nhận do lỗi của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận;
- Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận;
- Khi giấy chứng nhận hết hiệu lực;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký;
- Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
6.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn, uống;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý sản xuất rau, quả, chè an toàn;
- Thông tư số 07/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..., ngày…... tháng…... năm…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP……..
(hoặc tên cơ quan được Sở ủy quyền cấp )
1. Tên cơ sở:......................................................................................................................
2. Địa chỉ:...........................................................................................................................
3. Điện thoại………………… Fax………………… Email..........................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:..........................................................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất: Rau/ quả/ chè □ Sơ chế: Rau/quả □ Chế biến: Rau/ quả/ chè |
|||
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất: Rau/ quả/ chè □ Sơ chế: Rau/quả □ Chế biến: Rau/ quả/ chè |
|||
Lý do: |
□ Mất/thất lạc □ Thay đổi |
□ Hư hỏng □ Hết hiệu lực |
□ Sai sót □ Bị thu hồi |
|
|
||||
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Gạch sản phẩm nào không xin chứng nhận)
5. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:……………………………………………
6. Có diện tích sản xuất:……. ha
7. Công suất sơ chế, chế biến: ……. kg/đơn vị thời gian
Hồ sơ gửi kèm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở:
...................................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại:……………………….. Fax:……………………….. Email:..........................
2. Đại diện cơ sở: ………………………..……………… Chức vụ...............................
Điện thoại...................................................................................................................
3. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:……………………….. Fax:……………………….. Email:............................
Số, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:...............
.....................................................................................................................................
4. Loại hình đăng ký:
□ Sản xuất |
□ Sơ chế |
□ Chế biến |
5. Sản phẩm
□ Rau |
□ Quả |
□ chè |
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhân lực:
Danh sách hộ gia đình sản xuất, rau, quả, chè/người lao động trực tiếp sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT |
Họ tên chủ hộ/ người lao động trực tiếp |
Diện tích đất trồng (ha) |
Chứng chỉ tập huấn |
Giấy chứng nhận sức khỏe* |
|
|
|
|
|
(Ghi chú: * Chỉ thống kê đối với cơ sở sơ chế, chế biến)
2. Sản xuất
2.1. Đất canh tác:
- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký:………… ha (hoặc quy mô sản xuất………… kg/đơn vị thời gian);
- Địa điểm: Thôn………… xã, (phường) ………… huyện (quận) …………
- Bản đồ giải thửa hoặc sơ đồ khu vực sản xuất:.......................................................
- Kết quả phân tích đất (nếu có):................................................................................
- Khu vực sản xuất cách ly các nguồn gây ô nhiễm……… m.
2.2. Nguồn nước:
- Nguồn nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...):………
- Nước dùng cho sản xuất rau mầm, rau thủy canh:..................................................
- Kết quả phân tích nước tưới (nếu có):.....................................................................
- Nước dùng trong sơ chế, chế biến:.........................................................................
2.3. Quy trình sản xuất:
- Các loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất:..................................................................
- Các quy trình sản xuất:.............................................................................................
3. Sơ chế
3.1. Địa điểm, nhà xưởng
- Khu vực sơ chế, cách ly các nguồn gây ô nhiễm………. m.
- Diện tích khu sơ chế………. m2, loại nhà: ……….
3.2. Nước, thiết bị, dụng cụ sơ chế:
- Nguồn nước:.............................................................................................................
- Tên, tình trạng thiết bị, dụng cụ:...............................................................................
3.3. Điều kiện bao gói sản phẩm:...............................................................................
3.4. Quy trình sơ chế:
- Các loại rau, quả, đăng ký sơ chế:...........................................................................
- Các quy trình sơ chế:...............................................................................................
4. Chế biến:
4.1. Địa điểm, nhà xưởng
- Khu vực chế biến, cách ly các nguồn gây ô nhiễm…………. m.
- Diện tích khu chế biến……. m2, loại nhà:…….
- Diện tích kho bảo quản:……. m2, tình trạng kỹ thuật: …….
4.2. Nước
- Hệ thống nước:.........................................................................................................
- Hệ thống hơi nước:...................................................................................................
- Tiêu chuẩn nước:......................................................................................................
4.3. Xử lý chất thải:.....................................................................................................
4.4. Thiết bị, dụng cụ chính
Tên thiết bị/dụng cụ |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm bắt đầu sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. Sử dụng và bảo quản hóa chất:...........................................................................
- Các chất phụ gia thực phẩm:....................................................................................
- Hóa chất để khử trùng, tẩy rửa:................................................................................
4.6. Phương tiện vệ sinh an toàn lao động:................................................................
4.7. Điều kiện bao gói sản phẩm
- Bao gói:......................................................................................................................
- Nhãn:.........................................................................................................................
4.8. Quy trình chế biến:
Các loại rau, quả, chè đăng ký:………………………………………………………
- Các quy trình chế biến: ………………………………………………………
5. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
|
……, ngày….. tháng….. năm….. |
7. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến chè.
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện:
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn 2 ngày làm việc nêu hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phải thông báo cho tổ chức gửi hồ sơ các nội dung cần hoàn thiện, bổ sung.
c) Bước 3: Thẩm định
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tham mưu Sở thành lập đoàn kiểm tra từ 2-5 người để tiến hành thẩm định, đánh giá các cơ sở xin cấp giấy chứng nhận;
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản có trách nhiệm thông báo cho cơ sở kế hoạch kiểm tra trước thời điểm tiến hành thẩm định đánh giá ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc. Kế hoạch kiểm tra nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và yêu cầu kiểm tra.
d) Bước 4: Cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc ngày có kết quả thử nghiệm mẫu của đoàn kiểm tra, cơ sở đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp chưa đủ điều kiện đã được nêu rõ trong biên bản kiểm tra. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản xem xét, đánh giá các báo cáo khắc phục (nếu cần thiết sẽ cử đại diện kiểm tra lại). Nếu đạt yêu cầu, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc có kết quả kiểm tra lại, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tham mưu Sở cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tham mưu Sở văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn (theo mẫu);
- Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
- Bản sao chụp Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (chỉ áp dụng đối với cơ sở sơ chế, chế biến).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Nếu chưa đủ điều kiện: thêm 05 ngày từ khi nhận được báo cáo khắc phục hoặc có kết quả kiểm tra lại.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức , cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
7.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/lần cấp;
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: (đơn vị: lần/cơ sở)
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu □ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng.
- Phí kiểm nghiệm: (nếu có, theo biểu 3, thông tư 149/2013/TT-BTC)
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Phụ lục II) - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn (Phụ lục III) - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT .
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung:
Các cơ sở sản xuất, chế biến chè an toàn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo đảm thực phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc độc hại.
b) Điều kiện sản xuất chè
Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chè búp tươi trong sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc các quy định liên quan đến đảm bảo an toàn thực phẩm có trong VietGAP hoặc GAP khác nhưng mức giới hạn an toàn không thấp hơn các quy định tại VietGAP.
c) Điều kiện chế biến chè
Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-07:2009/BNNPTNT cơ sở chế biến chè - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
7.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn, uống;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý sản xuất rau, quả, chè an toàn;
- Thông tư số 07/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn , về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế.
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..., ngày…... tháng…... năm…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP……..
(hoặc tên cơ quan được Sở ủy quyền cấp )
1. Tên cơ sở:..............................................................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................................
3. Điện thoại………………… Fax………………… Email...........................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:...........................................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất: Rau/ quả/ chè □ Sơ chế: Rau/quả □ Chế biến: Rau/ quả/ chè |
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất: Rau/ quả/ chè □ Sơ chế: Rau/quả □ Chế biến: Rau/ quả/ chè |
Lý do: □ Mất/thất lạc □ Hư hỏng □ Sai sót □ Thay đổi □ Hết hiệu lực □ Bị thu hồi |
(Ghi chú: Gạch sản phẩm nào không xin chứng nhận)
5. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:……………………………………………
6. Có diện tích sản xuất:……. ha
7. Công suất sơ chế, chế biến: ……. kg/đơn vị thời gian
Hồ sơ gửi kèm:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở:.............................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:……………………….. Fax:……………………….. Email:.........................
2. Đại diện cơ sở: ………………………..……………… Chức vụ...............................
Điện thoại...................................................................................................................
3. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:....................................................................
....................................................................................................................................
Điện thoại:……………………….. Fax:……………………….. Email:...........................
Số, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:.............
....................................................................................................................................
4. Loại hình đăng ký:
□ Sản xuất |
□ Sơ chế |
□ Chế biến |
5. Sản phẩm
□ Rau |
□ Quả |
□ chè |
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhân lực:
Danh sách hộ gia đình sản xuất, rau, quả, chè/người lao động trực tiếp sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT |
Họ tên chủ hộ/ người lao động trực tiếp |
Diện tích đất trồng (ha) |
Chứng chỉ tập huấn |
Giấy chứng nhận sức khỏe* |
|
|
|
|
|
(Ghi chú: * Chỉ thống kê đối với cơ sở sơ chế, chế biến)
2. Sản xuất
2.1. Đất canh tác:
- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký:………… ha (hoặc quy mô sản xuất………… kg/đơn vị thời gian);
- Địa điểm: Thôn………… xã, (phường) ………… huyện (quận) …………
- Bản đồ giải thửa hoặc sơ đồ khu vực sản xuất:......................................................
- Kết quả phân tích đất (nếu có):...............................................................................
- Khu vực sản xuất cách ly các nguồn gây ô nhiễm……… m.
2.2. Nguồn nước:
- Nguồn nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...):………
- Nước dùng cho sản xuất rau mầm, rau thủy canh:................................................
- Kết quả phân tích nước tưới (nếu có):...................................................................
- Nước dùng trong sơ chế, chế biến:........................................................................
2.3. Quy trình sản xuất:
- Các loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất:................................................................
- Các quy trình sản xuất:...........................................................................................
3. Sơ chế
3.1. Địa điểm, nhà xưởng
- Khu vực sơ chế, cách ly các nguồn gây ô nhiễm………. m.
- Diện tích khu sơ chế………. m2, loại nhà: ……….
3.2. Nước, thiết bị, dụng cụ sơ chế:
- Nguồn nước:...........................................................................................................
- Tên, tình trạng thiết bị, dụng cụ:.............................................................................
3.3. Điều kiện bao gói sản phẩm:.............................................................................
3.4. Quy trình sơ chế:
- Các loại rau, quả, đăng ký sơ chế:.........................................................................
- Các quy trình sơ chế:.............................................................................................
4. Chế biến:
4.1. Địa điểm, nhà xưởng
- Khu vực chế biến, cách ly các nguồn gây ô nhiễm…………. m.
- Diện tích khu chế biến……. m2, loại nhà:…….
- Diện tích kho bảo quản:……. m2, tình trạng kỹ thuật: …….
4.2. Nước
- Hệ thống nước:.......................................................................................................
- Hệ thống hơi nước:.................................................................................................
- Tiêu chuẩn nước:....................................................................................................
4.3. Xử lý chất thải:...................................................................................................
4.4. Thiết bị, dụng cụ chính
Tên thiết bị/dụng cụ |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm bắt đầu sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. Sử dụng và bảo quản hóa chất:.............................................................................
- Các chất phụ gia thực phẩm:......................................................................................
- Hóa chất để khử trùng, tẩy rửa:..................................................................................
4.6. Phương tiện vệ sinh an toàn lao động:..................................................................
4.7. Điều kiện bao gói sản phẩm
- Bao gói:.......................................................................................................................
- Nhãn:..........................................................................................................................
4.8. Quy trình chế biến:
Các loại rau, quả, chè đăng ký:………………………………………………………
- Các quy trình chế biến: ………………………………………………………
5. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
|
……, ngày….. tháng….. năm….. |
8. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, chế biến chè
a) Bước 1: Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày giấy chứng nhận hết hạn, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp; qua đường bưu điện; gửi qua fax, email, mạng điện tử đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện, fax, email, mạng điện tử: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận gửi cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn 01 ngày làm việc nếu hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phải thông báo cho tổ chức gửi hồ sơ các nội dung cần hoàn thiện, bổ sung.
c) Bước 3: Thẩm định và cấp lại Giấy chứng nhận
- Đối với các trường hợp:
+ Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;
+ Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;
+ Khi phát hiện có sai sót trên giấy chứng nhận do lỗi của cơ sở đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
Thời hạn Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản xem xét, đối chiếu hồ sơ gốc tại cơ quan cấp giấy chứng là 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
- Đối với các trường hợp:
+ Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận;
+ Khi giấy chứng nhận hết hiệu lực;
+ Khi bị thu hồi giấy chứng nhận trong trường hợp: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký; Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ; Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản tham mưu Sở thanh lập đoàn kiểm tra từ 2-5 người để tiến hành thẩm định, đánh giá các cơ sở xin cấp giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra, Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản có trách nhiệm thông báo cho cơ sở kế hoạch kiểm tra trước thời điểm tiến hành thẩm định đánh giá ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc.
Kế hoạch kiểm tra nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và yêu cầu kiểm tra.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc ngày có kết quả thử nghiệm mẫu của đoàn kiểm tra, cơ sở đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp chưa đủ điều kiện đã được nêu rõ trong biên bản kiểm tra. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá các báo cáo khắc phục (nếu cần thiết sẽ cử đại diện kiểm tra lại). Nếu đạt yêu cầu, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc có kết quả kiểm tra lại, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
- Trong trường hợp cơ sở có kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đạt loại A, thời hạn xem xét và cấp lại giấy chứng nhận là 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy chứng nhận không thành lập đoàn kiểm tra.
- Trường hợp không cấp lại giấy chứng nhận, cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp; đường bưu điện; gửi qua fax, email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính).
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn (theo mẫu);
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè (nếu thay đổi so với đăng ký lần đầu);
- Bản sao chụp Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực (đối với những người mới được bổ sung);
- Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (áp dụng đối với cơ sở sơ chế, chế biến trong các trường hợp: Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận; Khi giấy chứng nhận hết hiệu lực; Khi bị thu hồi giấy chứng nhận đối với các trường hợp bị thu hồi sau đây: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký; Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ; Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm);
- Báo cáo khắc phục (đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận: Trường hợp cơ sở vi phạm nghiêm trọng hoặc không khắc phục vi phạm sau khi thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc tái phạm 2 lần kiểm tra liên tiếp thì xem xét thu hồi giấy chứng nhận. Tùy theo mức độ vi phạm, cơ quan kiểm tra kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định.
- Giấy chứng nhận đã được cấp (đối với các trường hợp:Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng; Khi phát hiện có sai sót trên giấy chứng nhận do lỗi của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận);
- Biên bản kiểm tra, đánh giá định kỳ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè của các cơ quan chức năng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
8.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc, hư hỏng hoặc có sai sót: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
b) Trường hợp giấy chứng nhận hết hiệu lực; thay đổi hoặc bổ sung thông tin; hoặc khi bị thu hồi:
- Nếu đủ điều kiện: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
- Nếu phải làm báo cáo khắc phục: thêm 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo hoặc có kết quả kiểm tra lại.
c) Trường hợp cơ sở có kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm đạt loại A: Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
8.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/lần cấp;
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: (đơn vị: lần/cơ sở):
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu □ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng.
- Phí kiểm nghiệm: (nếu có, theo biểu 3, thông tư 149/2013/TT-BTC)
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (Phụ lục II) - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn (Phụ lục III) - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT .
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc;
- Giấy chứng nhận gốc vẫn còn hiệu lực nhưng bị hư hỏng, không thể tiếp tục sử dụng;
- Khi phát hiện có sai sót trên giấy chứng nhận do lỗi của cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận hoặc lỗi của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.
- Khi cơ sở đề nghị cấp giấy chứng nhận có thay đổi hoặc bổ sung thông tin liên quan đến cơ sở trong giấy chứng nhận.
- Khi giấy chứng nhận hết hiệu lực;
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh không hoạt động ngành nghề kinh doanh thực phẩm đã đăng ký;
- Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền chuyển đổi ngành nghề kinh doanh tại cơ sở cũ;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm bị tước quyền sử dụng giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn thực phẩm.
8.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn, uống;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02/12/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT , ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý sản xuất rau, quả, chè an toàn;
- Thông tư số 07/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..., ngày…... tháng…... năm…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP……..
(hoặc tên cơ quan được Sở ủy quyền cấp )
1. Tên cơ sở:.............................................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại………………… Fax………………… Email..........................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:..........................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất: Rau/ quả/ chè □ Sơ chế: Rau/quả □ Chế biến: Rau/ quả/ chè |
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất: Rau/ quả/ chè □ Sơ chế: Rau/quả □ Chế biến: Rau/ quả/ chè |
Lý do: □ Mất/thất lạc □ Hư hỏng □ Sai sót □ Thay đổi □ Hết hiệu lực □ Bị thu hồi |
(Ghi chú: Gạch sản phẩm nào không xin chứng nhận)
5. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:……………………………………………
6. Có diện tích sản xuất:……. ha
7. Công suất sơ chế, chế biến: ……. kg/đơn vị thời gian
Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở:..............................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại:……………………….. Fax:……………………….. Email:..........................
2. Đại diện cơ sở: ………………………..……………… Chức vụ...............................
Điện thoại...................................................................................................................
3. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:....................................................................
Điện thoại:……………………….. Fax:……………………….. Email:..........................
Số, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:............
.................................................................................................................................
4. Loại hình đăng ký:
□ Sản xuất |
□ Sơ chế |
□ Chế biến |
5. Sản phẩm
□ Rau |
□ Quả |
□ chè |
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhân lực:
Danh sách hộ gia đình sản xuất, rau, quả, chè/người lao động trực tiếp sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT |
Họ tên chủ hộ/ người lao động trực tiếp |
Diện tích đất trồng (ha) |
Chứng chỉ tập huấn |
Giấy chứng nhận sức khỏe* |
|
|
|
|
|
(Ghi chú: * Chỉ thống kê đối với cơ sở sơ chế, chế biến)
2. Sản xuất
2.1. Đất canh tác:
- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký:………… ha (hoặc quy mô sản xuất………… kg/đơn vị thời gian);
- Địa điểm: Thôn………… xã, (phường) ………… huyện (quận) …………
- Bản đồ giải thửa hoặc sơ đồ khu vực sản xuất:......................................................
- Kết quả phân tích đất (nếu có):...............................................................................
- Khu vực sản xuất cách ly các nguồn gây ô nhiễm……… m.
2.2. Nguồn nước:
- Nguồn nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...):………
- Nước dùng cho sản xuất rau mầm, rau thủy canh:..................................................
- Kết quả phân tích nước tưới (nếu có):.....................................................................
- Nước dùng trong sơ chế, chế biến:.........................................................................
2.3. Quy trình sản xuất:
- Các loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất:.................................................................
- Các quy trình sản xuất:............................................................................................
3. Sơ chế
3.1. Địa điểm, nhà xưởng
- Khu vực sơ chế, cách ly các nguồn gây ô nhiễm………. m.
- Diện tích khu sơ chế………. m2, loại nhà: ……….
3.2. Nước, thiết bị, dụng cụ sơ chế:
- Nguồn nước:...........................................................................................................
- Tên, tình trạng thiết bị, dụng cụ:.............................................................................
3.3. Điều kiện bao gói sản phẩm:.............................................................................
3.4. Quy trình sơ chế:
- Các loại rau, quả, đăng ký sơ chế:........................................................................
- Các quy trình sơ chế:............................................................................................
4. Chế biến:
4.1. Địa điểm, nhà xưởng
- Khu vực chế biến, cách ly các nguồn gây ô nhiễm…………. m.
- Diện tích khu chế biến……. m2, loại nhà:…….
- Diện tích kho bảo quản:……. m2, tình trạng kỹ thuật: …….
4.2. Nước
- Hệ thống nước:......................................................................................................
- Hệ thống hơi nước:................................................................................................
- Tiêu chuẩn nước:...................................................................................................
4.3. Xử lý chất thải:..................................................................................................
4.4. Thiết bị, dụng cụ chính
Tên thiết bị/dụng cụ |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm bắt đầu sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. Sử dụng và bảo quản hóa chất:.........................................................................
- Các chất phụ gia thực phẩm:..................................................................................
- Hóa chất để khử trùng, tẩy rửa:..............................................................................
4.6. Phương tiện vệ sinh an toàn lao động:..............................................................
4.7. Điều kiện bao gói sản phẩm
- Bao gói:...................................................................................................................
- Nhãn:......................................................................................................................
4.8. Quy trình chế biến:
Các loại rau, quả, chè đăng ký:………………………………………………………
- Các quy trình chế biến: ………………………………………………………
5. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
|
……, ngày….. tháng….. năm….. |
9. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận gửi cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của cơ sở, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ;
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
d) Bước 4: Nếu đủ điều kiện thì trình Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm , cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); hoặc bằng đường Bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu;
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe;
- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc hành chính kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
9.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/lần cấp;
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: (đơn vị: lần/cơ sở)
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu □ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu >100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng;
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng.
- Phí kiểm nghiệm: (nếu có, theo biểu 3, thông tư 149/2013/TT-BTC)
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu (phụ lục II), thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại (phụ lục III)- Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT .
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản.
9.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn, uống;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT , ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày…… tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: .....................................................................
.................................................................................................................................
3. Điện thoại……………………….. Fax.....................................................................
Email.........................................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:..........................................
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:......................................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm: |
|
PHỤ LỤC III
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày…… tháng…. năm…..
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:..........................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:…………………… Fax: …………………… Email:...............................
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ DN liên doanh với nước ngoài □ DN tư nhân □ |
DN 100% vốn nước ngoài □ DN Cổ phần □ Khác □ …………………………. (ghi rõ loại hình) |
5. Năm bắt đầu hoạt động:........................................................................................
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh:.....................................
7. Công suất thiết kế:.................................................................................................
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):.............................
9. Thị trường tiêu thụ chính:......................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT |
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh |
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh |
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì |
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm |
Nguồn gốc/ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị:
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh………… m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: …………………………..… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………….… m2
+ Khu vực/ kho bảo quản thành phẩm: …………………...… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …………………….… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ:
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý:……………………………………….
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số:……………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ……………… người.
+ Lao động gián tiếp: ……………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị...........................................................................
- Tần suất làm vệ sinh:...............................................................................................
- Nhân công làm vệ sinh:……….. người; trong đó……….. của cơ sở và……….. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa - khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất |
Thành phần chính |
Nước sản xuất |
Mục đích sử dụng |
Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:……………..
…………………………………………………………………………………………………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: …………………………….
…………………………………………………………………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
10. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trong trường hợp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm hết hạn.
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận gửi cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc nếu hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phải thông báo cho tổ chức gửi hồ sơ các nội dung cần sửa chữa, bổ sung.
c) Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm thực hiện thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do đơn vị đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại).
d) Bước 4: Nếu đủ điều kiện thì trình Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm, cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện An toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
e) Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, phí, lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); hoặc bằng đường Bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu);
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh;
- Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khỏe;
- Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm (đối với trường hợp cơ sở có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm).
- Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm cũ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc hành chính kể từ ngày nhận hồ sơ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm
10.8. Lệ phí: Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/lần cấp;
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 lần/cơ sở;
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: (đơn vị: lần/cơ sở).
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu □ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng;
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng /tháng: 3.000.000 đồng.
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm: (đơn vị: lần/cơ sở)
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng;
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng.
- Phí kiểm nghiệm: (nếu có, theo biểu 3, thông tư 149/2013/TT-BTC)
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm theo mẫu (phụ lục 2)-Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu tại (phụ lục 3)- Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT .
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trước 06 (sáu) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm hết hạn và cơ sở tiếp tục sản xuất kinh doanh.
10.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 8 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011;
- Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn, uống;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày…… tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Điện thoại……………………….. Fax....................................................................
Email........................................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:.........................................
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:.............................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm: |
|
PHỤ LỤC III
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày…… tháng…. năm…..
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:..........................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Điện thoại:…………………… Fax: …………………… Email:...............................
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước □ DN liên doanh với nước ngoài □ DN tư nhân □ |
DN 100% vốn nước ngoài □ DN Cổ phần □ Khác □ …………………………. (ghi rõ loại hình) |
5. Năm bắt đầu hoạt động:.......................................................................................
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh:....................................
7. Công suất thiết kế:................................................................................................
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây):.............................
9. Thị trường tiêu thụ chính:......................................................................................
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT |
Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh |
Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh |
Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì |
|
Tên nguyên liệu/ sản phẩm |
Nguồn gốc/ |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị:
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh………… m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm: ………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: …………………………..… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm: ………………………….… m2
+ Khu vực/ kho bảo quản thành phẩm: …………………...… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: …………………….… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Tổng công suất |
Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ:
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý:……………………………………….
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá:……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng số:……………… người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: ……………… người.
+ Lao động gián tiếp: ……………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị.........................................................................
- Tần suất làm vệ sinh:.............................................................................................
- Nhân công làm vệ sinh:……….. người; trong đó……….. của cơ sở và……….. đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa - khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất |
Thành phần chính |
Nước sản xuất |
Mục đích sử dụng |
Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,....)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích:……………..
……………………………………………………………………………………………………..
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
10. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trong trường hợp Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi bổ sung thông tin.
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận gửi cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ.
c) Bước 3: Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp, gửi qua Fax, Email, mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính); hoặc bằng đường Bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận An toàn thực phẩm (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc hành chính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
10.8. Lệ phí
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/lần cấp.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận ATTP theo mẫu (phụ lục II)- thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT .
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
10.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT , ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011;
- Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn, uống;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......., ngày…… tháng…. năm…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Điện thoại……………………….. Fax......................................................................
Email..........................................................................................................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:...........................................
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại:..............................................................................................................
|
Đại diện cơ sở |
Hồ sơ gửi kèm: |
|
II. Lĩnh vực thủy sản
1. Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống thủy sản, đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng (số 14 Hùng Vương, P10, TP Đà Lạt).
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, viết biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng Chăn nuôi - Thủy sản để kiểm tra nội dung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa (đặc điểm, tính năng, công dụng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu bản công bố hợp quy (phụ lục 13) - Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quản lý giống thủy sản;
- Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số………. Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:…………………………………….. Fax:................................................................... E-mail:................................................................................................................................ CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy…): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… Đại diện Tổ chức, cá nhân (Ký tên, chức vụ, đóng dấu) |
2. Tiếp nhận công bố hợp quy chất lượng giống thủy sản, đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng (số 14 Hùng Vương, P10, TP Đà Lạt).
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, viết biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng Chăn nuôi - Thủy sản để kiểm tra nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Nếu hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu) hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận công bố hợp quy.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu bản công bố hợp quy (phụ lục 13) - Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ;
- Mẫu kế hoạch kiểm soát chất lượng (phụ lục 14) - Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quản lý giống thủy sản;
- Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số………. Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:…………………………………….. Fax:................................................................... E-mail:................................................................................................................................ CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy…): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… Đại diện Tổ chức, cá nhân (Ký tên, chức vụ, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 14
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường:……………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày….. tháng….. năm….. Đại diện doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
3. Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực).
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng (số 14 Hùng Vương, P10, TP Đà Lạt).
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, viết biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải thông báo và hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng Chăn nuôi - Thủy sản để kiểm tra nội dung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời gian 01 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ các nội dung cần bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản giấy đăng ký đã có xác nhận của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Bước 3: Thực hiện kiểm tra và xử lý kết quả kiểm tra.
- Kiểm tra thực tế lô giống nhập khẩu so với hồ sơ đăng ký.
- Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản thông báo đạt chất lượng (theo mẫu) đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
- Trường hợp kết quả kiểm tra không đảm bảo chất lượng theo quy định, Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản Thông báo không đạt chất lượng (theo mẫu) cho tổ chức, cá nhân đăng ký và xử lý vi phạm theo quy định.
d) Bước 4: Trả kết quả:
Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (theo mẫu)- 03 bản;
- Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc từ khi có kết quả kiểm tra.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Khoản 1 điều 18 thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT .
- Việc kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau: Giống thủy sản nhập khẩu để khảo nghiệm, nghiên cứu, giới thiệu tại hội chợ, triển lãm;
- Việc giảm, miễn kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu dựa trên hồ sơ lưu trữ và kết quả kiểm tra cùng một sản phẩm của cùng nhà sản xuất trong thời gian trước đó, tối thiểu 03 lô hàng (đối với trường hợp giảm kiểm tra), 05 lô hàng (đối với trường hợp miễn kiểm tra) liên tiếp đạt chất lượng, Tổng cục Thủy sản quyết định và có văn bản thông báo về việc giảm, miễn kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu cho doanh nghiệp;
- Địa điểm kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu là địa điểm thực hiện cách ly kiểm dịch;
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu giống thủy sản sau khi đã thực hiện xong thủ tục kiểm dịch tại cửa khẩu, gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu về Cơ quan kiểm tra chất lượng.
3.10. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 05 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quản lý giống thủy sản;
- Quyết định 57/2008/QĐ-BNN ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục giống thủy sản được phép sản xuất, kinh doanh.
PHỤ LỤC 12
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:...................................................................................................................
Tên doanh nghiệp:...................................................................................................
Tên người đại diện:.................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Số ĐT:......................................................... Fax:.....................................................
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học):......................................................
2. Số lượng:................................................... Khối lượng:......................................
3. Tuổi:.................................................. Độ thuần chủng........................................
4. Tỷ lệ đực cái.......................... Độ thành thục.......................... (đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hóa:..............................................................................
6. Nước sản xuất:.....................................................................................................
7. Nơi xuất hàng:.......................................................................................................
8. Nơi nhận hàng:......................................................................................................
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra:...................................................................
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra:..................................................................
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a)................................................................................................................................
b)................................................................................................................................
12. Thông tin liên hệ: .............................................. Số ĐT.......................................
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
…………., ngày…. tháng…. năm…. |
…………., ngày…. tháng…. năm…. |
PHỤ LỤC 13
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cơ quan thông báo:……………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………
Điện thoại:………………….. Fax:...............................
THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Số: /TCTS- KQKT(*) |
Bên bán hàng: Địa chỉ, Điện thoại, Fax: |
Tên cơ sở sản xuất: |
|
Nơi xuất hàng: |
||
Bên mua hàng Địa chỉ Điện thoại, Fax: |
Nơi nhận hàng |
|
Tên hàng hóa: Mã số lô hàng: |
Số lượng: Khối lượng: |
Mô tả hàng hóa |
Căn cứ Hồ sơ đăng ký, kết quả kiểm tra và kết quả xét nghiệm………. (Cơ quan kiểm tra xác nhận) Lô hàng Đạt/ Không đạt chất lượng (**) |
||
|
|
|
Nơi nhận: |
……………, ngày…… |
Ghi chú:
(*): Đơn vị được Tổng cục Thủy sản ủy quyền ghi số theo cách tương ứng để quản lý;
(**): Ghi rõ Đạt hoặc Không đạt.
II. Lĩnh vực Thanh tra
1. Giải quyết khiếu nại lần 2
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn.
- Người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân của Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - số 14 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
+ Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp, có đơn kèm theo: công chức tiếp công dân tiếp nhận đơn và vào sổ tiếp công dân;
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường bưu điện: Công chức tiếp nhận vào sổ tiếp nhận.
Thời gian tiếp nhận: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ các ngày nghỉ theo quy định.
Đơn khiếu nại do công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở nhận, chuyển đến Bộ phận tiếp dân Thanh tra Sở để tham mưu cho Giám đốc Sở phân công các phòng, đơn vị trực thuộc giải quyết theo thẩm quyền.
b) Bước 2: Thụ lý đơn.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại quyết định hành chính và hành vi hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
- Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại, tổ chức đối thoại lần hai:
- Xác minh nội dung khiếu nại lần hai: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại lần hai: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người giải quyết khiếu nại tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Quyết định giải quyết khiếu nại: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng ra quyết định giải quyết khiếu nại lần hai.
đ) Bước 5: Công bố quyết định giải quyết khiếu nại: Giám đốc Sở tổ chức công bố công khai, bằng một hoặc một số hình thức công khai sau đây:
+ Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác;
+ Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc nơi tiếp công dân của cơ quan, tổ chức đã giải quyết khiếu nại;
+ Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
e) Trả kết quả giải quyết khiếu nại lần hai: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan qua đường bưu điện.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Thời hạn gửi, công bố quyết định giải quyết khiếu nại 07 ngày kể từ ngày có quyết định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
2.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
- Người khiếu nại là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là một trong những người khiếu nại có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Luật khiếu nại;
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
IV. Lĩnh vực Lâm nghiệp.
1. Thẩm định và phê duyệt cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Lâm nghiệp Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho người nộp bổ sung hồ sơ theo quy định.
- Nộp qua đường Bưu điện: Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong vòng 03 ngày làm việc thông báo bằng văn bản cho người nộp biết để bổ sung hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc Chi cục Lâm nghiệp thông báo cho người nộp bằng văn bản nội dung hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung.
c) Bước 3: Kiểm tra thực tế, ý kiến thẩm định và phê duyệt dự án
- Trường hợp không cần xác minh thực địa:
Trong thời hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Lâm nghiệp tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định; tổ chức thẩm định. Kết quả thẩm định của Hội đồng được thể hiện bằng biên bản và phải được các thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên.
- Trường hợp phải xác minh thực địa:
Trong thời hạn 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Lâm nghiệp tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định; tiến hành xác minh thực địa và họp Hội đồng thẩm định. Kết quả thẩm định của Hội đồng được thể hiện bằng biên bản và phải được các thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên.
d) Bước 4: Quyết định phê duyệt hồ sơ:
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản của Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, quyết định phê duyệt hồ sơ và chuyển kết quả về Chi cục Lâm nghiệp để trả cho cá nhân tổ chức.
e) Bước 5: Nhận kết quả:
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Lâm nghiệp Lâm Đồng hoặc Chi cục Lâm nghiệp gửi qua đường Bưu điện.
- Trường hợp nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Trường hợp đăng ký nhận qua đường Bưu điện: Tổ chức, cá nhân hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn phải đăng ký với Chi cục Lâm nghiệp việc nhận kết quả nhận qua đường Bưu điện.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
* Đối với chủ rừng là tổ chức:
- Văn bản đề nghị cải tạo rừng (theo mẫu phụ lục 01);
- Hồ sơ thiết kế cải tạo rừng (theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT );
- Biên bản kiểm tra hiện trường (theo mẫu phụ lục 03).
* Đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn:
- Văn bản đề nghị cải tạo rừng (theo mẫu phụ lục 02);
- Biên bản kiểm tra hiện trường (theo mẫu phụ lục 03).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bản chính và 04 bản sao chụp).
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ đề nghị cải tạo rừng; Trường hợp cần phải xác minh thực địa thì thời gian phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng được kéo dài không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc.
1.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Lâm nghiệp thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan phối hợp: Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng; tổ chức khoa học có liên quan.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các tổ chức không phải là Tổng công ty Lâm nghiệp và các chủ rừng không thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
- Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trên địa bàn tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt hồ sơ cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất.
1.8. Mẫu hồ sơ, tờ khai:
- Văn bản đề nghị cải tạo rừng theo phụ lục 01 Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT (đối với chủ rừng là tổ chức);
- Thuyết minh thiết kế kỹ thuật cải tạo rừng, Bản đồ thiết kế theo quy định tại Khoản 2 Điều 4; Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ;
- Biên bản kiểm tra hiện trường theo phụ lục 03 Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ;
- Văn bản đề nghị cải tạo rừng theo phụ lục 02 Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT (đối với chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn).
1.9. Lệ phí: Không.
1.10. Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Có diện tích đất hoặc diện tích rừng rõ ràng, có ranh giới cụ thể; thuộc quy hoạch rừng sản xuất được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao khoán, cho thuê; dự án phù hợp với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của địa phương. Trong trường hợp trên địa bàn chưa có quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng hoặc diện tích đất của dự án nằm ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp hoặc không nằm trong Dự án phát triển lâm nghiệp thì phải có chủ trương cho lập dự án. Rừng đưa vào cải tạo phải bảo đảm tiêu chí theo quy định tại khoản 3 điều 3 Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT .
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
- Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
- Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất;
- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 57/2007/TT-BNN ngày 13/6/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1304/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2010 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Phê duyệt điều chỉnh và bổ sung đơn giá thiết kế các hạng mục công việc liên quan đến rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..., ngày…... tháng…... năm…...
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi: …………………………………………..
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư /2013/TT-BNNPTNT ngày / /2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị (Tổng cục Lâm nghiệp/Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
Vị trí: thuộc lô… khoảnh…, tiêu khu....
Hiện trạng rừng...., diện tích…. ha; diện tích cải tạo:….. ha
Trữ lượng:... m3; bình quân m3 /ha;
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng………………………………………………………….
- Cải tạo theo đám………………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện: ………………………………………………………….
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng……….., thời gian trồng………………
Thời gian thực hiện: từ ngày tháng năm đến ngày.... tháng.... năm.... …………… (tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
PHỤ LỤC 02
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..., ngày…... tháng…... năm…...
ĐỀ NGHỊ CẢI TẠO RỪNG
Kính gửi: …………………………………………..
Tên chủ hộ/cá nhân/cộng đồng dân cư thôn
Địa chỉ:
Căn cứ Thông tư /2013/TT-BNNPTNT ngày / /2013 về việc Quy định cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, đề nghị cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt như sau:
Vị trí: thuộc lô… khoảnh…, tiêu khu....
Hiện trạng rừng...., diện tích…. ha; diện tích cải tạo:….. ha
Trữ lượng:... m3; bình quân m3 /ha;
Phương án cải tạo:
- Cải tạo theo băng………………………………………………………….
- Cải tạo theo đám………………………………………………………….
- Cải tạo toàn diện: ………………………………………………………….
- Trồng lại rừng: Loài cây trồng……….., thời gian trồng………………
Thời gian thực hiện: từ ngày tháng năm đến ngày.... tháng.... năm……
Tôi cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại |
Đại diện UBND xã |
Người làm đơn |
PHỤ LỤC 03
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…... Ngày…... tháng…... năm…...
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG
1. Tên hồ sơ cải tạo rừng:
2. Địa điểm:
3. Thành phần kiểm tra:
- Đại diện Chủ rừng quản lý khu rừng đề nghị cải tạo
- Đại diện UBND xã nơi khu rừng được cải tạo;
- Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại
- Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế lập hồ sơ.
4. Kết quả kiểm tra:
- Về vị trí lô rừng…………………………
- Về điều kiện rừng cải tạo ( 5 điều kiện theo Thông tư quy định)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kết luận và kiến nghị:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản được lập thành 05 bản và thông qua vào hồi ....giờ ....ngày ....tháng…….. năm…….
Đại diện cơ quan kiểm lâm sở tại |
Đại diện UBND xã |
Người làm đơn |
2. Thẩm định và phê duyệt Phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Chi cục Lâm nghiệp Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ trao cho người nộp. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn cho chủ dự án bổ sung theo quy định.
- Nộp qua đường Bưu điện: Nếu hồ sơ đầy đủ thì viết biên nhận hồ sơ gửi lại cho chủ dự án. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trong vòng 01 ngày làm việc gửi trả lại theo đường bưu điện và báo cho chủ dự án biết để bổ sung hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc Chi cục Lâm nghiệp thông báo cho chủ dự án bằng văn bản nội dung hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung.
c) Bước 3: Kiểm tra thực tế, ý kiến thẩm định, phê duyệt phương án.
- Trường hợp không phải xác minh thực địa:
Trong thời hạn 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục Lâm nghiệp tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, tổ chức thẩm định. Kết quả thẩm định của Hội đồng phải lập thành biên bản và phải được các thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên.
- Trường hợp phải xác minh thực địa:
Trong thời hạn 32 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ Chi cục Lâm nghiệp tham mưu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành lập Hội đồng thẩm định, tiến hành xác minh thực địa và họp Hội đồng thẩm định. Kết quả thẩm định của Hội đồng phải lập thành biên bản và phải được các thành viên Hội đồng ký, ghi rõ họ tên.
d) Bước 4: Quyết định phê duyệt phương án
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày có biên bản của Hội đồng thẩm định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét phê duyệt phương án. Trường hợp không xem xét phê duyệt phương án phải trả lời cho chủ dự án đã gửi đề nghị biết lý do và chuyển kết quả giải quyết về Chi cục Lâm nghiệp để trả cho tổ chức, cá nhân.
e) Bước 5: Nhận kết quả:
Chủ dự án nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Chi cục Lâm nghiệp Lâm Đồng hoặc Chi cục Lâm nghiệp gửi qua đường Bưu điện.
- Trường hợp nhận trực tiếp, chủ dự án đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
- Trường hợp nhận qua đường Bưu điện: Chủ dự án phải đăng ký với Chi cục Lâm nghiệp việc nhận kết quả qua đường Bưu điện.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án (theo mẫu phụ lục 01);
- Phương án trồng rừng thay thế (theo mẫu phụ lục 02);
- Bản đồ thiết kế và các tài liệu có liên quan;
b) Số lượng bộ hồ sơ: 05 bộ (01 bản chính và 04 bản sao chụp).
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải cần phải xác minh thực địa thì thời gian được kéo dài không quá 15 ngày làm việc.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi cục Lâm nghiệp, Phòng Kế hoạch-Tài chính Sở).
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện nơi có diện tích đất trồng rừng thay thế; tổ chức khoa học có liên quan.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt phương án trồng rừng mới thay thế diện tích rừng chuyển sang sử dụng cho mục đích khác.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Mẫu hồ sơ, tờ khai:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án (phụ lục 01)- Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ;
- Phương án cải tạo rừng lập (phụ lục 02)- Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phải có đủ điều kiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo quy định tại Điều 29, Nghị định 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ;
- Có đủ quỹ đất trống để trồng rừng thay thế phù hợp với quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được duyệt.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và phát triển rừng;
- Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;
- Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh;
- Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;
- Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06 tháng 11 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 57/2007/TT-BNN ngày 13/6/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 99/2006/TT-BNN ngày 06/11/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế quản lý rừng ban hành kèm theo Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 69/2011/TT-BNNPTNT ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh ban hành kèm theo Quyết định số 73/2010/QĐ-TTg ngày 16/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ủy quyền phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích đã được chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
PHỤ LỤC 01
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..., ngày…... tháng…... năm…...
ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG SỬ DỤNG CHO MỤC KHÁC
Dự án:…………………………………….
Kính gửi: …………………………………….
Tên tổ chức:.............................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
cản cứ Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 6/5/2013 Quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang sử dụng cho mục đích khác, đề nghị………… phê duyệt phương án trồng rừng thay thế như sau:
Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
Đối tượng rừng chuyển đổi:
Diện tích đất trồng rừng thay thế:
Vị trí trồng rừng thay thế: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã.... huyện.... tỉnh...
Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất):………………………
Phương án trồng rừng thay thế:
- Loài cây trồng.........................................................................................................
- Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài):.............................................................
- Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng):...............................................................
- Thời gian trồng:......................................................................................................
Tổng mức đầu tư trồng rừng thay thế:……………………………………………….
…………(tên tổ chức) cam đoan thực hiện đúng quy định của nhà nước về trồng rừng thay thế, nếu vi phạm hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện của tổ chức |
PHỤ LỤC 02
PHƯƠNG ÁN TRỒNG RỪNG THAY THẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2013/TT-BNNPTNT ngày 6 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG
III. KHÁI QUÁT VỀ DIỆN TÍCH RỪNG, ĐẤT RỪNG CHUYỂN ĐỔI MỤC ĐÍCH
1. Tên dự án:
2. Vị trí khu rừng: Diện tích………….. ha, Thuộc khoảnh, ………….. lô …………..
Các mặt tiếp giáp…………………………………………………………………………;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã……………… huyện……………… tỉnh…………………;
3. Địa hình: Loại đất…………………………………... độ dốc…………………………;
4. Khí hậu: ……….……………………………………………………………………..…;
5. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng……………………………………………..…;
IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
V. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
1. Phương án án 1: Chủ đầu tư tự thực hiện
- Tổng diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Loại rừng chuyển mục đích sử dụng:
- Đối tượng rừng chuyển đổi:
+ Trạng thái rừng…………………………………………………………………..…..
+ Trữ lượng rừng……………………… m3, tre, nứa……………………..….. cây
- Diện tích đất trồng rừng thay thế:
+ Vị trí trồng: thuộc khoảnh…, tiểu khu.... xã…... huyện....tỉnh...
+ Thuộc đối tượng đất rừng (Phòng hộ, đặc dụng, sản xuất): ……………………….
- Kế hoạch trồng rừng thay thế
+ Loài cây trồng ……………………………………………………………..…………….
+ Mật độ……………………………………………………………..……………………...
+ Phương thức trồng (hỗn giao, thuần loài): …………………..……………………....
+ Chăm sóc, bảo vệ rừng trồng:
+ Thời gian và tiến độ trồng: ……………………………………..……………………...
+ Xây dựng đường băng cản lửa ………………………………..……………………...
+ Mức đầu tư bình quân 1 ha (triệu đồng): ……………………..……………………...
+ Tổng vốn đầu tư trồng rừng thay thế.
2. Phương án 2: Nộp tiền về quỹ bảo vệ và phát triển rừng (do hết quỹ đất)
- Lý do xây dựng phương án
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
……………………………………………………………..……………………..............
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực nông nghiệp
1. Cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật - Mã số hồ sơ: T-LDG-233434-TT
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì phải thông báo cho người nộp biết nội dung cẩn bổ sung, hoàn thiện.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật cấp chứng chỉ; Nếu không cấp lại chứng chỉ hành nghề phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi cho người xin cấp.
c) Bước 3 : Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả. Nếu nhờ người nhận thay phải có giấy ủy quyền của cá nhân đăng ký.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về hóa học hoặc nông học (của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
- 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn xét cấp lại chứng chỉ hành nghề là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người xin cấp lại chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trung tâm nông nghiệp huyện, thành phố thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trung tâm nông nghiệp huyện, thành phố nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
1.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật: 150.000 đồng/chứng chỉ
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục 9) - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT .
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề được cấp lại trong những trường hợp sau:
- Chứng chỉ hành nghề bị mất, thất lạc; bị hư hỏng không thể sử dụng được;
- Có sự thay đổi về thông tin của người đã được cấp chứng chỉ liên quan đến nội dung của Chứng chỉ hành nghề.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định về điêu lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
- Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu;
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6 tháng 10 năm 2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 9
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố)……………..
Họ và tên (Viết chữ in):
…………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Tại……………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………
Đơn vị công tác: ……………………………………………………………………...
Số chứng minh thư nhân dân………….……... Ngày cấp……... Nơi cấp………
Trình độ chuyên môn: ………………………………………………………………...
Đã tốt nghiệp đại học: ………………………………………………………………...
Số bằng…………………………... Ngày cấp ……………………………………...
Địa chỉ cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật:
……………………………………………………………...……………………………
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
…………, ngày tháng năm 20
|
Người đề nghị |
2. Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật- Mã số hồ sơ: T-LDG-233439-TT
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật cấp chứng chỉ; Nếu không cấp lại chứng chỉ hành nghề phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do gửi cho người xin cấp.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả. Nếu nhờ người nhận thay phải có giấy ủy quyền của cá nhân đăng ký.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp cấp trở lên của một (01) trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
- Có 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn xét cấp lại chứng chỉ hành nghề là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người xin cấp lại chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trung tâm nông nghiệp huyện, thành phố thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trung tâm nông nghiệp huyện, thành phố nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
2.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 150.000 đồng/chứng chỉ.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục 10) - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT .
2.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề được cấp lại trong những trường hợp sau:
- Chứng chỉ hành nghề bị mất, thất lạc; bị hư hỏng không thể sử dụng được;
- Có sự thay đổi về thông tin của người đã được cấp chứng chỉ liên quan đến nội dung của Chứng chỉ hành nghề.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định về điều lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định về nông nghiệp;
- Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6 tháng 10 năm 2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 10
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HẠNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố)………..
Họ và tên (Viết chữ in):........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………… Tại.........................................................
Hộ khẩu thường trú:............................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân……………….. Ngày cấp………………. Nơi cấp..........................
Đã tốt nghiệp (đại học, trung cấp nông lâm nghiệp, lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật)
Nơi cấp…………………………………… Ngày cấp..................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
…………, ngày tháng năm 20
|
Người đề nghị |
3. Cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật - Mã số hồ sơ: T-LDG 233452-TT
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ trong vòng 01 (một) ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
Trường hợp không cấp Giấy phép vận chuyển thuốc nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật, trong vòng 01 (một) ngày làm việc, Chi cục Bảo vệ thực vật thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng
Nếu nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận nộp lệ phí và nhận kết quả. Nếu nhờ người nhận thay phải có giấy ủy quyền của cá nhân đăng ký.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng (khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu);
- Một trong các giấy tờ sau (bản sao chứng thực):
+ Hợp đồng cung ứng;
+ Hợp đồng vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật;
+ Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật;
+ Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty);
- Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại chủ cửa hàng (có xác nhận và dấu của công ty)
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật.
3.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật: 300.000 đồng/chứng chỉ.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục X) - Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT .
3.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
Có Giấy chứng nhận đã tham dự khóa về an toàn lao động trong vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc Bảo vệ thực vật (bản photocopy).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định về điều lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC X
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC, NGUYÊN LIỆU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh………
Tên đơn vị đề nghị cấp giấy phép.............................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại………………………………………. Fax....................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số…… ngày…… tháng…… năm……
Đăng ký kinh doanh số……………… ngày…… tháng…… năm……
tại..............................................................................................................................
Số tài khoản……………………………… Tại ngân hàng..........................................
Họ tên người đại diện pháp luật……………………………….. Chức danh...............
CMND/Hộ chiếu số………………………do………………cấp ngày..../..../………….
Hộ khẩu thường trú:...................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp "Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật" cho phương tiện... (ghi rõ trọng tải ô tô, biển kiểm soát, tên người điều khiển phương tiện) được vận chuyển ... (ghi rõ loại, nhóm thuốc bảo vệ thực vật, trọng lượng hàng).
Tôi cam kết phương tiện vận chuyển này đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
|
Người làm đơn |
4. Cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật - Mã số hồ sơ: T-LDG-016589-TT
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp phí, lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ theo quy định.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về hóa học hoặc nông học (của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật);
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
- 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trung tâm nông nghiệp huyện, thành phố thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trung tâm nông nghiệp huyện, thành phố nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành: Tổ chức, cá nhân
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật.
4.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề: 4.000.000 đồng/chứng chỉ;
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói: 300.000 đồng/chứng chỉ.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục 9) - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT .
4.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện:
- Có trình độ chuyên môn về hóa học hoặc bảo vệ thực vật từ đại học trở lên;
- Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định;
- Chứng chỉ hành nghề cấp cho cá nhân là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài có đủ năng lực hành vi dân sự và đủ từ 18 tuổi trở lên;
- Người trực tiếp điều hành sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật phải có chứng chỉ hành nghề;
- Có quy trình công nghệ sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói theo quy định, bảo đảm chất lượng thuốc bảo vệ thực vật;
- Có địa điểm được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
- Có trang thiết bị bảo đảm vệ sinh lao động, an toàn sức khỏe cho người, vật nuôi, môi trường, phòng, chống cháy nổ;
- Có hệ thống xử lý chất thải theo quy định của cơ quan có thẩm quyền về môi trường;
- Có cơ sở kiểm tra chất lượng sản phẩm hoặc đăng ký với cơ quan kiểm tra chất lượng gần nhất để kiểm tra chất lượng thuốc trước khi xuất xưởng.
b) Được sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói các loại thuốc bảo vệ thực vật sau:
- Các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sử dụng, hạn chế sử dụng ở Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố;
- Các loại thuốc bảo vệ thực vật trong hợp đồng đã ký với thương nhân nước ngoài để tái xuất; để sử dụng thử hoặc để sử dụng trong các dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
c) Đối tượng được cấp chứng chỉ hành nghề:
Chứng chỉ hành nghề chỉ cấp cho cá nhân là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài, có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên.
d) Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề:
Người được cấp chứng chỉ hành nghề có nghĩa vụ hành nghề theo đúng nội dung của chứng chỉ hành nghề đã được cấp; định kỳ hàng năm phải tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức.
Người được cấp chứng chỉ hành nghề phải liên hệ và báo cáo nội dung hoạt động khi Chi cục Bảo vệ thực vật đã cấp chứng chỉ hành nghề yêu cầu.".
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định về điều lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 77/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu;
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6 tháng 10 năm 2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 9
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ SẢN XUẤT, GIA CÔNG, SANG CHAI, ĐÓNG GÓI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố)...................................................
Họ và tên (Viết chữ in):...............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………… Tại................................................
Chức vụ:.....................................................................................................................
Đơn vị công tác:.........................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân………….……... Ngày cấp……... Nơi cấp...................
Trình độ chuyên môn:................................................................................................
Đã tốt nghiệp đại học:................................................................................................
Số bằng…………………………... Ngày cấp..............................................................
Địa chỉ cơ sở sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật:
.......................................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
…………, ngày tháng năm 20
|
Người đề nghị |
5. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật - Mã số hồ sơ - TLDG-016954-TT
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp/cấp lại Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu);
- Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp cấp trở lên của một (01) trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
- Có 02 ảnh cỡ 4 cm x 6 cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
5.4. Thời hạn giải quyết:
Thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề là ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn phải nộp hồ sơ qua Trung tâm nông nghiệp huyện, thành phố thì thời hạn là mười hai (12) ngày làm việc, kể từ ngày Trung tâm nông nghiệp huyện, thành phố nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
5.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: 300.000 đồng/chứng chỉ.
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (phụ lục 10) - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT .
5.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Có văn bằng về trung cấp trở lên của một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học, sư phạm nông nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp tỉnh cấp;
- Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định;
- Chứng chỉ hành nghề chỉ cấp cho cá nhân là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài, có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Trách nhiệm của người được cấp chứng chỉ hành nghề:
+ Người được cấp chứng chỉ hành nghề có nghĩa vụ hành nghề theo đúng nội dung của chứng chỉ hành nghề đã được cấp; định kỳ hàng năm phải tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức.
+ Người được cấp chứng chỉ hành nghề phải liên hệ và báo cáo nội dung hoạt động khi Chi cục Bảo vệ thực vật đã cấp chứng chỉ hành nghề yêu cầu.".
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định về điều lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 06 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định về nông nghiệp;
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6 tháng 10 năm 2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 10
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HẠNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố)………..
Họ và tên (Viết chữ in):..............................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………… Tại.........................................
Hộ khẩu thường trú:..................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân……………….. Ngày cấp………………. Nơi cấp........
Đã tốt nghiệp (đại học, trung cấp nông lâm nghiệp, lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật)
Nơi cấp…………………………………… Ngày cấp...................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
…………, ngày tháng năm 20
|
Người đề nghị |
6. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng - Mã số hồ sơ - T-LDG-017124-TT.
6.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng,
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng của người đề nghị cấp chứng chỉ theo mẫu;
- Bản sao chụp bằng tốt nghiệp đại học của một (01) trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày cấp;
- Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
- Hai ảnh cỡ 4cm x 6cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
6.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng
6.8. Lệ phí:
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng: 300.000 đồng/ chứng chỉ
6.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng (phụ lục 7) - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT .
6.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Có trình độ chuyên môn từ đại học trở lên của (01) một trong các chuyên ngành về hóa chất, bảo vệ thực vật, trồng trọt hoặc nông học;
- Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xông hơi khử trùng;
- Có Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định về kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 98/2011/NĐ-CP ngày 26 năm 10 tháng 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định về nông nghiệp;
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6 tháng 10 năm 2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 7
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi:………………………………………..
Họ tên: …………………………………. Ngày sinh: ………………….. Nam/Nữ.........
Đơn vị công tác:........................................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Chức danh:...............................................................................................................
Trình độ chuyên môn:...............................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản nội địa;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác............................................................................................
.................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:.......................................................................................................
□ Bằng tốt nghiệp đại học về Hóa chất (liên quan đến bảo vệ thực vật); Bảo vệ thực vật/Trồng trọt hoặc Nông học phù hợp (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao hợp pháp;
□ Giấy xác nhận thời gian hoạt động trong lĩnh vực xông hơi khử trùng (đối với trường hợp cấp lần đầu)
□ Giấy chứng nhận sức khỏe
□ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại
□ Ảnh chân dung 4cm x 6cm: 2 chiếc
□ Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng đã được cấp hoặc bản giải trình lý do đề nghị cấp lại (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
, ngày……. tháng…… năm….. |
7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng - Mã số hồ sơ - T-LDG-017338-TT:
7.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ gửi lại cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
c) Bước 3 : Kiểm tra tại cơ sở
Sau 2 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Chi cục Bảo vệ thực vật thành lập đoàn kiểm tra, kiểm tra cơ sở vật chất mà tổ chức, cá nhân đã đăng ký và lập biên bản: Đoàn kiểm tra và cá nhân, đại diện tổ chức ký tên vào biên bản.
d) Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng.
Nếu nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng theo mẫu;
- Quy trình kỹ thuật, phương tiện, danh mục trang thiết bị xông hơi khử trùng trên từng loại hình theo quy định;
- Bản sao chụp Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng;
- Danh sách người trực tiếp xông hơi khử trùng đã được cấp Thẻ xông hơi khử trùng theo quy định;
- Nội quy đảm bảo an toàn đối với người, vật nuôi và hàng hóa; địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóa chất theo quy định của pháp luật;
- Bản sao chụp và mang theo bản gốc để đối chiếu hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy cấp;
- Bản cam kết môi trường theo quy định tại Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
7.4. Thời hạn giải quyết được: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng.
7.8. Lệ phí và phí:
- Phí thẩm định phục vụ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng: 4.000.000 đồng/ giấy chứng nhận;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng: 300.000 đồng/chứng chỉ.
7.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng của tổ chức hành nghề xông hơi khử trùng (phụ lục 5) - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT .
7.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Người trực tiếp quản lý, điều hành (ít nhất một người trong các vị trí sau: Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng Kỹ thuật đối với các doanh nghiệp kinh doanh và doanh nghiệp công ích; Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân) phải có Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Người trực tiếp thực hiện xông hơi khử trùng phải có Thẻ xông hơi khử trùng do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Có quy trình kỹ thuật, nội quy hoạt động bảo đảm an toàn đối với con người, vật nuôi. Đầy đủ phương tiện, thiết bị phục vụ cho hoạt động xông hơi khử trùng theo quy định tại Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch và bảo vệ thực vật QCVN 01-19: 2010/BNNPTNT;
- Quy trình kỹ thuật xông hơi khử trùng ban hành kèm theo Thông tư số 26/2010/TT-BNNPTNT ngày 27/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Có phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động xông hơi khử trùng phù hợp với qui mô được phép hành nghề;
- Chịu trách nhiệm đảm bảo về an toàn đối với người, vật nuôi và hàng hóa; về vệ sinh môi trường, về phòng chống cháy, nổ và địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóa chất theo quy định của pháp luật";
- Có địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hóa chất theo quy định.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính được:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định về kiểm dịch thực vật;
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 18/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6 tháng 10 năm 2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GCN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT )
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi:………………………………………………………..
Tên tổ chức hoạt động xông hơi khử trùng:.............................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại:................................................................................................................
Đề nghị quý cơ quan cấp (cấp lại) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng cho cơ quan chúng tôi:
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản nội địa;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác............................................................................................
.................................................................................................................................
Quy mô (m3/năm):....................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
□ Chứng chỉ hành nghề xông hơi khử trùng: ……………..chứng chỉ (bản chụp)
□ Danh sách người trực tiếp khử trùng được cấp thẻ
□ Danh mục phương tiện, trang thiết bị hành nghề
□ Quy trình kỹ thuật xông hơi khử trùng
□ Các giấy tờ khác do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp: Chứng nhận tuân thủ yêu cầu vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ,………………………………………..
□ Các giấy tờ liên quan khác (nếu có):……………………………………………….
Vào sổ số: ……… ngày ___/___/____ |
, ngày…… tháng……. năm….. |
8. Thủ tục cấp thẻ hành nghề xông hơi khử trùng - Mã số hồ sơ - T-LDG-017418-TT
8.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ tiếp nhận hồ sơ
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng.
Nếu nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả. Nếu nhờ người nhận thay phải có giấy ủy quyền của cá nhân đăng ký.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Thẻ xông hơi khử trùng (theo mẫu);
- Bản sao chụp kết quả học tập về hoạt động xông hơi khử trùng (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện hoặc tương đương trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn sáu (06) tháng kể từ ngày cấp;
- Bản sao chụp Giấy chứng minh nhân dân (có mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao chứng thực;
- Hai ảnh cỡ 2 cm x 3 cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
8.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không thể cấp được trong thời hạn trên thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản cho cá nhân biết.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ xông hơi khử trùng.
8.8. Lệ phí và phí:
Lệ phí cấp thẻ hành nghề xông hơi khử trùng: 100.000 đồng/thẻ
8.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp thẻ xông hơi khử trùng (phụ lục 8) - Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT .
8.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính:
- Phải qua đào tạo về xông hơi khử trùng, được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành kiểm tra trình độ chuyên môn, tay nghề;
- Có Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định về kiểm dịch thực vật;
- Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 85/2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2007 Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 6 tháng 10 năm 2008 Quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
- Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 8
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ XHKT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ XÔNG HƠI KHỬ TRÙNG
Kính gửi:
Họ tên:………………………………….. Ngày sinh:……………………………… Nam/Nữ
Đơn vị công tác:......................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Chức danh:.............................................................................................................
Trình độ chuyên môn:.............................................................................................
Trình độ văn hóa:....................................................................................................
Phạm vi hành nghề: thực hiện xông hơi khử trùng đối với:
□ Vật thể xuất nhập khẩu và quá cảnh;
□ Vật thể nhiễm dịch hại thuộc diện điều chỉnh;
□ Vật thể bảo quản trong nước;
□ Vật liệu, bao bì đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế;
□ Các trường hợp khác............................................................................................
.................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
□ Bản kết quả học tập về xông hơi khử trùng (bản sao công chứng, chứng thực hoặc bản chụp mang theo bản chính đế đổi chiếu)
□ Giấy chứng nhận sức khỏe
□ Bản chụp giấy chứng minh nhân dân của người đề nghị cấp/cấp lại;
□ Ảnh chân dung 2cm x 3cm: 2 chiếc
□ Thẻ xông hơi khử trùng đã được cấp (đối với trường hợp cấp lại)
Tôi xin cam đoan sẽ chấp hành đúng các quy định của pháp luật về quản lý hoạt động xông hơi khử trùng trong suốt quá trình hành nghề, nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
……., ngày……. tháng…… năm….. |
9. Đổi tên thủ tục "Thông qua nội dung hội thảo về thuốc bảo vệ thực vật" thành "Thông qua nội dung hội thảo về thuốc bảo vệ thực vật không có người nước ngoài tham dự" - Mã số hồ sơ - T-LDG-017027-TT:
9.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Trước ít nhất 05 ngày khi tổ chức hội nghị, hội thảo, Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng số 12 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Bảo vệ thực vật phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
c) Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Lâm Đồng hoặc Chi cục Bảo vệ thực vật gửi qua đường bưu điện.
Nếu nhận trực tiếp, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuốc Bảo vệ thực vật;
- Công văn của đơn vị xin phép tổ chức hội thảo;
Nội dung công văn gồm:
+ Thời gian, địa điểm, hình thức hội thảo, số cuộc;
+ Tên thương phẩm của thuốc bảo vệ thực vật; tên hoạt chất; hàm lượng hoạt chất và dạng thuốc; tên địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc, cung ứng; Tính năng, tác dụng và cách sử dụng các loại thuốc hội thảo; Hướng dẫn sử dụng và những khuyến cáo đặc biệt;
+ Hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
9.4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Bảo vệ thực vật Lâm Đồng
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông qua.
9.8. Lệ phí và phí: Không
9.9. Mẫu đơn: Không
9.10. Yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25 tháng 07 năm 2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2002 của Chính phủ quy định về điều lệ quản lý thuốc, điều lệ bảo vệ thực vật, điều lệ kiểm dịch thực vật;
Quyết định số 122/2001/QĐ-TTG ngày 21 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
Thông tư liên tịch số 96/2004/TTLT/BVHTT-BNN&PTNT ngày 03 tháng 11 năm 2004 hướng dẫn về Quảng cáo một số hàng hóa trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT ngày 28 tháng 02 năm 2007, của Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông;
Thông tư số 03/2013/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
10. Đổi tên thủ tục "Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn" thành "Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả" - Mã số hồ sơ- T-LDG-014625-TT
10.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ viết giấy biên nhận gửi cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trong thời hạn 2 ngày làm việc nếu hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phải thông báo cho tổ chức gửi hồ sơ các nội dung cần sửa chữa, bổ sung.
c) Bước 3: Thẩm định và cấp giấy chứng nhận
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ theo quy định, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tham mưu Sở thành lập đoàn kiểm tra từ 2-5 người để tiến hành thẩm định, đánh giá các cơ sở xin cấp giấy chứng nhận.
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản có trách nhiệm thông báo cho cơ sở kế hoạch kiểm tra trước thời điểm tiến hành thẩm định đánh giá ít nhất là 05 (năm) ngày làm việc. Kế hoạch kiểm tra nêu rõ nội dung, thời gian, thành phần đoàn và yêu cầu kiểm tra.
- Nội dung, phương pháp kiểm tra:
+ Đoàn kiểm tra tiến hành thẩm định, đánh giá sự phù hợp của cơ sở với các điều kiện quy định hiện hành bằng các phương pháp kiểm tra thực tế; kiểm tra hồ sơ, tài liệu và phỏng vấn (nếu cần), khi cần thiết có thể lấy mẫu đất, nước, mẫu sản phẩm để thử nghiệm. Việc lấy mẫu được thực hiện theo các tiêu chuẩn hoặc các văn bản quy định có liên quan.
+ Biên bản kiểm tra phải được thông báo tại cuộc họp kết thúc kiểm tra, ghi đầy đủ các nội dung kiểm tra và có chữ ký xác nhận của đại diện cơ sở và trưởng đoàn kiểm tra. Trường hợp chưa đủ điều kiện, đoàn kiểm tra nêu rõ trong biên bản những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và thời hạn để cơ sở khắc phục.
+ Trong trường hợp không đồng ý kết quả kiểm tra của đoàn, đại diện cơ sở có quyền ghi kiến nghị của mình vào cuối biên bản trước khi ký tên và đóng dấu xác nhận. Biên bản kiểm tra có giá trị pháp lý trong trường hợp đại diện cơ sở không ký tên vào biên bản.
- Cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc ngày có kết quả thử nghiệm mẫu của đoàn kiểm tra, cơ sở đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp chưa đủ điều kiện đã được nêu rõ trong biên bản kiểm tra. Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản xem xét, đánh giá các báo cáo khắc phục (nếu cần thiết sẽ cử đại diện kiểm tra lại). Nếu đạt yêu cầu, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc có kết quả kiểm tra lại, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tham mưu Sở cấp giấy chứng nhận.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận, Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản tham mưu Sở văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
e) Bước 6: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu);
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn (theo mẫu);
- Bản sao chụp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
- Bản sao chụp Chứng chỉ tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp (mang theo bản chính để đối chiếu) hoặc bản sao có chứng thực;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (chỉ áp dụng đối với cơ sở sơ chế, chế biến).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
10.4. Thời hạn giải quyết:
- Không quả 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Nếu chưa đủ điều kiện: thêm 05 ngày từ khi nhận được báo cáo khắc phục hoặc có kết quả kiểm tra lại.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
10.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 đồng/lần cấp;
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: 500.000 lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: (đơn vị: lần/cơ sở)
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu □ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng
- Phí kiểm nghiệm: (nếu có, theo biểu 3, thông tư 149/2013/TT-BTC)
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (Phụ lục II) - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ;
- Bản thuyết minh điều kiện sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè an toàn (Phụ lục III) - Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT .
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Điều kiện chung
Các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả an toàn phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại các Điều 23 và Điều 25 của Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
b) Điều kiện sản xuất rau, quả
Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với rau, quả trong sản xuất do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc theo quy trình kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hoặc theo các quy định liên quan đến đảm bảo an toàn thực phẩm trong VietGAP hoặc các GAP khác.
c) Điều kiện sơ chế rau, quả
Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với rau, quả trong sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
d) Điều kiện chế biến rau, quả
Thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-09:2009/BNNPTNT về cơ sở chế biến rau, quả - điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm.
10.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính :
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
- Quyết định số 1329/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn, uống;
- Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
- Thông tư 75/2009/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông sản;
- Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT , ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về quản lý sản xuất rau, quả, chè an toàn;
- Thông tư số 07/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế.
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC II
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…..., ngày…... tháng…... năm…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/TP……..
(hoặc tên cơ quan được Sở ủy quyền cấp )
1. Tên cơ sở:............................................................................................................
2. Địa chỉ:.................................................................................................................
3. Điện thoại………………… Fax………………… Email.........................................
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập:.........................................
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất: Rau/ quả/ chè □ Sơ chế: Rau/quả □ Chế biến: Rau/ quả/ chè |
□ Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện |
□ Sản xuất: Rau/ quả/ chè □ Sơ chế: Rau/quả □ Chế biến: Rau/ quả/ chè |
Lý do: □ Mất/thất lạc □ Hư hỏng □ Sai sót □ Thay đổi □ Hết hiệu lực □ Bị thu hồi |
(Ghi chú: Gạch sản phẩm nào không xin chứng nhận)
5. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:……………………………………………
6. Có diện tích sản xuất:……. ha
7. Công suất sơ chế, chế biến: ……. kg/đơn vị thời gian
Hồ sơ gửi kèm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng các quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2012/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG SẢN XUẤT, SƠ CHẾ, CHẾ BIẾN RAU, QUẢ/SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN CHÈ
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ
1. Tên cơ sở:............................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
Điện thoại:……………………….. Fax:……………………….. Email:........................
2. Đại diện cơ sở: ………………………..……………… Chức vụ.............................
Điện thoại.................................................................................................................
3. Địa chỉ nơi sản xuất/sơ chế/chế biến:..................................................................
.................................................................................................................................
Điện thoại:……………………….. Fax:……………………….. Email:........................
Số, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập:..........
.................................................................................................................................
4. Loại hình đăng ký:
□ Sản xuất |
□ Sơ chế |
□ Chế biến |
5. Sản phẩm
□ Rau |
□ Quả |
□ chè |
II. TÓM TẮT ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhân lực:
Danh sách hộ gia đình sản xuất, rau, quả, chè/người lao động trực tiếp sơ chế, chế biến rau, quả, chè an toàn
TT |
Họ tên chủ hộ/ người lao động trực tiếp |
Diện tích đất trồng (ha) |
Chứng chỉ tập huấn |
Giấy chứng nhận sức khỏe* |
|
|
|
|
|
(Ghi chú: * Chỉ thống kê đối với cơ sở sơ chế, chế biến)
2. Sản xuất
2.1. Đất canh tác:
- Diện tích sản xuất rau, quả, chè an toàn đăng ký:………… ha (hoặc quy mô sản xuất………… kg/đơn vị thời gian);
- Địa điểm: Thôn………… xã, (phường) ………… huyện (quận) …………
- Bản đồ giải thửa hoặc sơ đồ khu vực sản xuất:.....................................................
- Kết quả phân tích đất (nếu có):..............................................................................
- Khu vực sản xuất cách ly các nguồn gây ô nhiễm……… m.
2.2. Nguồn nước:
- Nguồn nước tưới cho cây rau, quả, chè (sông, ao hồ, nước ngầm...):………
- Nước dùng cho sản xuất rau mầm, rau thủy canh:................................................
- Kết quả phân tích nước tưới (nếu có):....................................................................
- Nước dùng trong sơ chế, chế biến:........................................................................
2.3. Quy trình sản xuất:
- Các loại rau, quả, chè đăng ký sản xuất:................................................................
- Các quy trình sản xuất:...........................................................................................
3. Sơ chế
3.1. Địa điểm, nhà xưởng
- Khu vực sơ chế, cách ly các nguồn gây ô nhiễm………. m.
- Diện tích khu sơ chế………. m2, loại nhà: ……….
3.2. Nước, thiết bị, dụng cụ sơ chế:
- Nguồn nước:.............................................................................................................
- Tên, tình trạng thiết bị, dụng cụ:...............................................................................
3.3. Điều kiện bao gói sản phẩm:...............................................................................
3.4. Quy trình sơ chế:
- Các loại rau, quả, đăng ký sơ chế:...........................................................................
- Các quy trình sơ chế:...............................................................................................
4. Chế biến:
4.1. Địa điểm, nhà xưởng
- Khu vực chế biến, cách ly các nguồn gây ô nhiễm…………. m.
- Diện tích khu chế biến……. m2, loại nhà:…….
- Diện tích kho bảo quản:……. m2, tình trạng kỹ thuật: …….
4.2. Nước
- Hệ thống nước:.....................................................................................................
- Hệ thống hơi nước:...............................................................................................
- Tiêu chuẩn nước:..................................................................................................
4.3. Xử lý chất thải:.................................................................................................
4.4. Thiết bị, dụng cụ chính
Tên thiết bị/dụng cụ |
Số lượng |
Nước sản xuất |
Năm bắt đầu sử dụng |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. Sử dụng và bảo quản hóa chất:..........................................................................
- Các chất phụ gia thực phẩm:...................................................................................
- Hóa chất để khử trùng, tẩy rửa:...............................................................................
4.6. Phương tiện vệ sinh an toàn lao động:...............................................................
4.7. Điều kiện bao gói sản phẩm
- Bao gói:....................................................................................................................
- Nhãn:........................................................................................................................
4.8. Quy trình chế biến:
Các loại rau, quả, chè đăng ký:………………………………………………………
- Các quy trình chế biến: ………………………………………………………
5. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin trong bản kê khai là đúng sự thật.
|
……, ngày….. tháng….. năm….. |
11. Tiếp nhận công bố phân bón hợp quy dựa trên kết quả đối với trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy - Mã số hồ sơ -T-LDG-013916-TT
11.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng, số 14 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận đưa cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ trao gửi cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn gửi cho người nộp bổ sung cho đúng quy định.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng Trồng trọt để kiểm tra nội dung hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố;
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp đế hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
11.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản công bố hợp quy (Phụ lục 13)-Thông tư Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ;
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Áp dụng đối với những loại phân bón thuộc Nhóm 2, phân bón DAP và phân lân nung chảy khi sản xuất, nhập khẩu;
- Các chỉ tiêu trong phân bón có liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm gồm: kim loại nặng, vi sinh vật gây hại không được vượt giới hạn cho phép quy định tại Phụ lục số 3 của Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ban hành kèm theo Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT. Đối với phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng, chỉ được sử dụng các loại chất điều tiết sinh trưởng có trong Danh mục tại Phụ lục số 4 của Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ban hành kèm theo Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT với tổng hàm lượng các chất điều tiết sinh trưởng không lớn hơn 0,5 % khối lượng hoặc thể tích của loại phân bón đó.
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 36/2010/QĐ-BNN ngày 24/6/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón;
- Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số………. Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:…………………………………….. Fax:................................................................... E-mail:................................................................................................................................ CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy…): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… |
12. Tiếp nhận công bố phân bón hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh - Mã số hồ sơ-T-LDG- 113816-TT
12.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng, số 14 Hùng Vương, phường 10, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận đưa cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận hồ sơ trao gửi cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn gửi cho người nộp bổ sung cho đúng quy định.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng Trồng trọt để kiểm tra nội dung hồ sơ.
c) Bước 3: Thẩm định hồ sơ
Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố;
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
d) Bước 4: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Bản công bố hợp quy (theo mẫu);
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (theo mẫu) hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
12.8. Lệ phí: Không
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (Phụ lục 13)- Thông tư Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng (Phụ lục 14)- Thông tư Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT .
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Áp dụng đối với những loại phân bón thuộc Nhóm 2, phân bón DAP và phân lân nung chảy khi sản xuất, nhập khẩu.
- Các chỉ tiêu trong phân bón có liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm gồm: kim loại nặng, vi sinh vật gây hại không được vượt giới hạn cho phép quy định tại Phụ lục sổ 3 của Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ban hành kèm theo Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT. Đối với phân bón có bổ sung chất điều tiết sinh trưởng, chỉ được sử dụng các loại chất điều tiết sinh trưởng có trong Danh mục tại Phụ lục số 4 của Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón ban hành kèm theo Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT với tổng hàm lượng các chất điều tiết sinh trưởng không lớn hơn 0,5 % khối lượng hoặc thể tích của loại phân bón đó.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Căn cứ Thông tư số 36/2010/QĐ-BNN ngày 24 ngày 6 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc "Ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón;
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số………. Tên tổ chức, cá nhân:.......................................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................... Điện thoại:…………………………………….. Fax:................................................................... E-mail:................................................................................................................................ CÔNG BỐ: Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... ) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy…): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. |
|
|
………, ngày…… tháng…… năm…… |
PHỤ LỤC 14
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường:……………………………
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………, ngày….. tháng….. năm….. Đại diện doanh nghiệp (ký tên, đóng dấu) |
13. Xác nhận nội dung quảng cáo nông sản thực phẩm - Mã số hồ sơ: T-LDG_233464-TT.
13.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1 : Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung cho đúng quy định;
- Nộp qua đường Bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận gửi cho người nộp.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ. Trong thời hạn 3 ngày làm việc nếu hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phải thông báo cho tổ chức gửi hồ sơ các nội dung cần sửa chữa, bổ sung.
c) Bước 3: Xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì dự thảo văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nội dung quảng cáo nông sản thực phẩm;
- Nếu chưa đảm bảo điều kiện theo quy định thì nêu rõ trong biên bản thẩm định những chỉ tiêu chưa đạt yêu cầu và thời hạn để cơ sở khắc phục.
d) Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp phí, lệ phí và nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đăng ký lần đầu (Áp dụng đối với cơ sở chưa được xác nhận đăng ký quảng cáo hoặc cơ sở đã được xác nhận nhưng bị hủy bỏ):
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm phải công bố hợp quy), công bố hợp chuẩn (nếu có);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Đối với thực phẩm biến đổi gen, chiếu xạ nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết);
+ Giấy ủy quyền của cơ sở (áp dụng đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo).
- Đăng ký lại (áp dụng Cơ sở đã được xác nhận nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm nhưng thay đổi về nội dung quảng cáo hoặc giấy xác nhận hết thời hạn hiệu lực):
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu;
+ Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến việc thay đổi nội dung quảng cáo thực phẩm;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hoặc kết quả kiểm tra đánh giá điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền còn hiệu lực (áp dụng đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trong nước);
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
13.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Văn bản trả lời.
13.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí Xác nhận nội dung quảng cáo: 150.000 đ /lần cấp/1 sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần cấp/1 sản phẩm;
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng /lần cấp/1 sản phẩm.
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu giấy đề nghị (Phụ lục 1) - Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT .
- Mẫu giấy đề nghị (Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại) (Phụ lục 2) - Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và phù hợp theo quy định;
- Sản phẩm thực phẩm được sản xuất từ cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam cho phép nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định;
- Nội dung quảng cáo thực phẩm chính xác, đúng chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) như đã công bố và đăng ký.
13.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
PHỤ LỤC 1
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày…… tháng…… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số:………
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản Lâm Đồng
Căn cứ các quy định tại Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của Cơ sở; đề nghị Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản Lâm Đồng xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
2. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 2
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức/cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
........., ngày…… tháng…… năm….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số:………
Kính gửi: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản Lâm Đồng
Ngày….. tháng….. năm….., cơ sở đã được Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản Lâm Đồng xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số…..); tuy nhiên, …..….. [lý do đăng ký lại] ….. ; đề nghị Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và thủy sản Lâm Đồng xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT |
Tên sản phẩm |
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm |
Nội dung quảng cáo |
Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) |
Thời gian dự kiến quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
- …………………………………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân |
14. Cấp lại xác nhận nội dung quảng cáo nông sản thực phẩm - Mã số hồ sơ: T-LDG-233467-TT.
14.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1 : Tổ chức chuẩn bị hồ sơ hồ sơ theo quy định; nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng, số 18, đường Quang Trung, phường 9, TP Đà Lạt.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
- Nộp trực tiếp: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, viết giấy biên nhận trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ phải hướng dẫn cho người nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định;
- Nộp qua đường bưu điện: Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì vào sổ tiếp nhận hồ sơ.
b) Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về phòng chuyên môn để kiểm tra nội dung hồ sơ, trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản phải thông báo cho người nộp biết nội dung cần sửa đổi bổ sung.
c) Bước 3 : Cán bộ Phòng Nghiệp vụ - Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và thủy sản kiểm tra hồ sơ; tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Chi cục.
d) Bước 4: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng, người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy biên nhận, nộp phí và lệ phí, nhận kết quả.
Thời gian nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ làm việc, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần; trừ ngày nghỉ lễ theo quy định.
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường Bưu điện.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị cấp lại xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
14.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của cơ sở, cơ quan thường trực cấp lại cho cơ sở
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản Lâm Đồng.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
14.8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí Xác nhận nội dung quảng cáo: 150.000 đ /lần cấp/1 sản phẩm.
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/lần cấp/1 sản phẩm;
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/lần cấp/1 sản phẩm.
14.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.
14.11. Căn cứ pháp lí của thủ tục hành chính:
- Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu nộp, quản lý và sử dụng phí lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
II. Lĩnh vực Thanh tra
1. Đổi tên thủ tục "Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực nông nghiệp" thành "Giải quyết khiếu nại lần đầu " Mã số hồ sơ- T-LDG-114501-TT.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận đơn.
- Cá nhân, tổ chức nộp đơn khiếu nại và các tài liệu liên quan (nếu có) tại Bộ phận tiếp dân của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - số 14 đường Hùng Vương, phường 10, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
+ Trường hợp khiếu nại bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.
+ Trường hợp công dân đến khiếu nại trực tiếp: công chức tiếp công dân tiếp nhận khiếu nại hướng dẫn người khiếu nại viết đơn khiếu nại hoặc người tiếp nhận ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản và yêu cầu người khiếu nại ký hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại.
+ Trường hợp nhiều người khiếu nại về một nội dung: công chức bộ phận tiếp công dân hướng dẫn người khiếu nại cử đại diện để trình bày nội dung khiếu nại; cán bộ tiếp công dân tiếp nhận khiếu nại ghi lại việc khiếu nại bằng văn bản, trong đó ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; tên địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung khiếu nại, lý do khiếu nại.
+ Trường hợp tiếp nhận đơn qua đường bưu điện: Công chức tiếp nhận vào số tiếp nhận.
Đơn khiếu nại do công chức bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở nhận, chuyến đến Bộ phận tiếp dân Thanh tra Sở để tham mưu cho Giám đốc Sở phân công các phòng, đơn vị trực thuộc giải quyết theo thẩm quyền.
b) Bước 2: Thụ lý đơn.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại quyết định hành chính và hành vi hành chính thuộc thẩm quyền, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng tiến hành thụ lý giải quyết; thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết, trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Xác minh nội dung khiếu nại và tổ chức gặp gỡ, đối thoại:
- Xác minh nội dung khiếu nại: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ vào nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại hoặc giao cho người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại. Việc xác minh phải bảo đảm khách quan, chính xác, kịp thời.
- Tổ chức đối thoại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ:
+ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.
+ Khi đối thoại, Đại diện Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng phải nêu rô nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.
+ Việc đối thoại được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.
d) Bước 4: Ra quyết định giải quyết khiếu nại.
- Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản.
- Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng xem xét, kết luận nội dung khiếu nại và căn cứ vào kết luận đó để ra quyết định giải quyết khiếu nại cho từng người hoặc ra quyết định giải quyết khiếu nại kèm theo danh sách những người khiếu nại.
đ) Bước 5: Trả kết quả giải quyết khiếu nại; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại và các cá nhân, tổ chức có liên quan qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày nghỉ theo quy định.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
- Các giấy tờ, bằng chứng, tài liệu liên quan (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
1.4. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý;
- Thời hạn gửi quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu 03 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
1.7. Kết quả của thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại;
- Người khiếu nại là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải là một trong những người khiếu nại có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện và thực hiện khiếu nại theo quy định của Luật khiếu nại;
- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại;
- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai;
- Việc khiếu nại chưa được tòa án thụ lý để giải quyết.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ
1. Lĩnh vực Nông nghiệp:
1. Chỉ định Tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng (đối với Tổ chức đăng ký hoạt động trên phạm vi 1 tỉnh, thành phố) - Mã số hồ sơ - T-LDG-113798-TT.
Văn bản quy định: Theo quy định tại Điều 8 - Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì thẩm quyền chỉ định là của Cục Trồng trọt.
2. Chỉ định tổ chức chứng nhận quy trình thực hành chăn nuôi tốt cho bò sữa, lợn, gia cầm, ong (VietGAHP) đăng ký hoạt động tại 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Mã số hồ sơ - T-LDG-113835-TT.
Văn bản quy định: Theo quy định tại Điều 8 - Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn , về việc hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì thẩm quyền chỉ định là của Cục Chăn nuôi.
3. Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (dựa trên kết quả đánh giá nội bộ) - Mã số hồ sơ - T-LDG-014717-TT
Văn bản quy định: Quyết định 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn đã hết hiệu lực.
4. Tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận) - Mã số hồ sơ - T-LDG-113762-TT
Văn bản quy định: Quyết định 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn đã hết hiệu lực.
5. Thông qua nội dung hội thảo về thuốc bảo vệ thực vật có người nước ngoài tham dự) - Mã số hồ sơ - T-LDG-017057-TT.
Văn bản quy định: Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 3 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
6. Cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu vận chuyển nội địa - Mã số hồ sơ - T-LDG-017484-TT.
Văn bản quy định: Công văn 185/KD2 ngày 28 tháng 10 năm 2013 của Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng II, về việc Kiểm dịch thực vật xuất khẩu.
7. Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản - Mã số hồ sơ: T-LDG-233834-TT
Văn bản quy định: Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
8. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản - Mã số hồ sơ: T-LDG-233849-TT
Văn bản quy định: Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
2. Lĩnh vực Lâm nghiệp
1. Cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản các loài động vật hoang dã thông thường (trừ những loài thủy sinh)" - Mã số hồ sơ: T-LDG-019318-TT
Văn bản quy định: Điều 7, 8 và điều 11 Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 9 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường (chuyển từ Chi cục Kiểm lâm tỉnh về cấp huyện thực hiện (Hạt Kiểm lâm).
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long về thực hiện chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 22/01/2021
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch hành động giai đoạn 2020-2025 của tỉnh Khánh Hòa thực hiện Chiến lược Dân số Việt Nam đến năm 2030 Ban hành: 08/06/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch triển khai xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường điện tử và xây dựng phòng họp không giấy tờ tại Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 14/07/2020
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi danh mục mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội kèm Quyết định 4235/QĐ-UBND về mã định danh các cơ quan nhà nước thành phố Hà Nội phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 14/04/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu Ban hành: 13/11/2019 | Cập nhật: 09/04/2020
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận) Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2019 phê duyệt kết quả pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật đối với các chủ đề: Tôn giáo, tín ngưỡng; Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật và 24 đề mục Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, bảo vệ rừng giữa Kiểm lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Tư vấn giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tỉnh Kiên Giang Ban hành: 11/06/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa các cấp thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/09/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt kế hoạch thanh tra, kiểm tra và danh mục thanh tra, kiểm tra năm 2018 Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 28/03/2018
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2017 về không ban hành Thông tư hướng dẫn cơ chế tài chính, ngân sách đặc thù đối với thành phố Đà Nẵng theo Nghị định 144/2016/NĐ-CP Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trung tâm Pháp y trực thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 03/12/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thời gian năm học 2016-2017 áp dụng cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Bình Phước Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2016 phê duyệt “Hiệp định song phương và tài liệu kèm theo để thực hiện Đạo luật tuân thủ thuế đối với các tài khoản ở nước ngoài của Hoa Kỳ giữa Việt Nam - Hoa Kỳ” Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 19/12/2016
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 02/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động Năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Nghị quyết 57/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2015 Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức tự đóng góp các khoản chi phí đối với người cao tuổi có nhu cầu vào sống tại Trung tâm Nuôi dưỡng người có công và Bảo trợ xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo và hóa chất thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính thành phố Hà Nội Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2014 đàm phán ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ hoặc hộ chiếu đặc biệt giữa Việt Nam và Xu-đăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bộ đơn giá "Đo đạc địa chính trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên" Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 17/11/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2014 quy định giá tính thuế tài nguyên đối với cát nhiễm mặn Ban hành: 24/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 14/10/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch Phổ biến Bộ luật Lao động năm 2012 và văn bản hướng dẫn thi hành Ban hành: 16/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong việc thực hiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Thông tư 48/2013/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 22/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng tại cơ sở đào tạo trong nước và nước ngoài do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng Giải thưởng văn học, nghệ thuật tỉnh Đắk Nông Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hướng dẫn, xử lý thủ tục đầu tư và cấp Giấy chứng nhận đầu tư tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành quy định về Thi đua, Khen thưởng phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/09/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 17/12/2013
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án “Hỗ trợ xây dựng mô hình khuyến nông cho hộ nông dân ở xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2013 - 2015” Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công bố tên đường Khu hành chính, Trung tâm thương mại, Bến xe huyện Gò Quao, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mới, điều chỉnh phí, lệ phí và bãi bỏ các khoản đóng góp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ủy quyền phê duyệt phương án trồng rừng thay thế diện tích đã được chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, xóm, bản, tổ dân phố Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá dịch vụ kỹ thuật y tế tại cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh xã Huổi Một huyện Sông Mã đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ về thông tin đối ngoại cho Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Hội Đông y tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận đưa người, phương tiện vào rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đô thị tại quy định giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất tỉnh Lào Cai năm 2013 kèm theo Quyết định 58/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Giang giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế Giải thưởng Văn học nghệ thuật Chế Lan Viên tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND phân công, phân cấp trách nhiệm lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý nghĩa trang tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 110/2006/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng và chế độ tập sự đối với công chức phường, xã, thị trấn Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/06/2013 | Cập nhật: 25/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Danh mục các cơ quan, tổ chức ở các huyện, thị xã, thành phố thuộc nguồn nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên và huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Thông tư 23/2013/TT-BNNPTNT quy định về cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt là rừng sản xuất Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2013 quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 07/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/06/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 18/04/2013 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT về quản lý giống thủy sản Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe mô tô, ô tô và phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ áp dụng đối với mô tô, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ 1 xy lanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/04/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường Tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013) Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND điều chỉnh định mức phân bổ chi sự nghiệp dạy nghề tại Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 02/05/2013
Thông tư 14/2013/TT-BNNPTNT quy định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai và quy đổi trọng lượng ra khối lượng làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 04/04/2013
Thông tư 07/2013/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rau, quả, chè búp tươi đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, sơ chế Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 29/01/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai tại Trung tâm Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 29/03/2013
Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Thông tư 03/2013/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 24/01/2013
Thông tư 223/2012/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 26/12/2012
Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế biểu mẫu kèm theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT Ban hành: 04/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Thông tư 59/2012/TT-BNNPTNT về Quy định quản lý sản xuất rau, quả và chè an toàn Ban hành: 09/11/2012 | Cập nhật: 27/11/2012
Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2012 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 18/09/2012
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm văn hóa, du lịch đặc sắc của cả nước giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2020 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 04/02/2013
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ, sửa đổi và mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/12/2011 | Cập nhật: 23/12/2011
Thông tư 85/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Quyết định 89/2007/QĐ-BNN quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và Quyết định 97/2008/QĐ-BNN quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 28/12/2011
Thông tư 69/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh kèm theo Quyết định 73/2010/QĐ-TTg Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Nghị định 98/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về nông nghiệp Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 29/10/2011
Thông tư 75/2011/TT-BNNPTNT quy định về đăng ký và xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Thông tư 72/2011/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 04/11/2011
Thông tư 61/2011/TT-BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thức ăn chăn nuôi Ban hành: 12/09/2011 | Cập nhật: 17/09/2011
Thông tư 26/2011/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 03/08/2011
Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản Ban hành: 02/08/2011 | Cập nhật: 04/08/2011
Thông tư 43/2011/TT-BNNPTNT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 08/06/2011
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2011 quy hoạch đất xây dựng mở rộng hẻm 512, đường Cách Mạng Tháng Tám, phường Bùi Hữu Nghĩa, quận Bình Thủy do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 26/07/2011
Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 04/04/2011
Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường Ban hành: 18/04/2011 | Cập nhật: 23/04/2011
Thông tư 18/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bãi bỏ quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Nghị quyết 57/NQ-CP Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 16/04/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2011 phê chuẩn số đơn vị bầu cử, danh sách đơn vị bầu cử và đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 31/03/2011
Nghị quyết 57/NQ-CP năm 2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 28/12/2010
Quyết định 73/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý đầu tư xây dựng công trình lâm sinh Ban hành: 16/11/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/09/2010 | Cập nhật: 27/08/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt điều chỉnh và bổ sung đơn giá thiết kế các hạng mục công việc liên quan đến rừng, đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/06/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Thông tư 36/2010/TT-BNNPTNT ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 01/07/2010
Thông tư 26/2010/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lĩnh vực Kiểm dịch và Bảo vệ thực vật Ban hành: 27/04/2010 | Cập nhật: 13/05/2010
Thông tư 77/2009/TT-BNNPTNT quy định về kiểm tra nhà nước chất lượng thuốc bảo vệ thực vật nhập khẩu Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 12/12/2009
Thông tư 75/2009/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất Nông sản Ban hành: 02/12/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị quyết 57/NQ-CP về việc ban hành chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn đến năm 2020 thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2007 của Bộ Chính trị về công tác phụ nữ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước Ban hành: 01/12/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 16/11/2011
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2009 duyệt đề án hỗ trợ người dân vùng cao canh tác nông lâm nghiệp bền vững trên đất nương rẫy tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2009 - 2013 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 25/05/2009 | Cập nhật: 16/07/2009
Quyết định 97/2008/QĐ-BNN về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 22/10/2008
Quyết định 1304/QĐ-UBND năm 2008 Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về “Chiến lược biển Việt Nam đến 2020” Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 99/2008/QĐ-BNN về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn Ban hành: 15/10/2008 | Cập nhật: 22/10/2008
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2008 về quy chế quản lý việc sử dụng hộ chiếu phổ thông của cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh Kiên Giang đi nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 57/2008/QĐ-BNN về Danh mục giống thuỷ sản được phép sản xuất, kinh doanh Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2008 về duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/2000 Khu Công nghiệp Tân Tạo mở rộng tại phường Tân Tạo A quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 89/2007/QĐ-BNN Quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật Ban hành: 01/11/2007 | Cập nhật: 22/11/2007
Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 28/09/2007 | Cập nhật: 11/10/2007
Thông tư 57/2007/TT-BNN sửa đổi Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn Quy chế quản lý rừng, ban hành kèm theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 19/07/2007
Nghị định 02/2007/NĐ-CP về kiểm dịch thực vật Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 19/01/2007
Thông tư 99/2006/TT-BNN hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý rừng theo Quyết định 186/2006/QĐ-TTg Ban hành: 06/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 59/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 21/06/2006
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 58/2002/NĐ-CP ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT về Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống Ban hành: 18/04/2002 | Cập nhật: 02/12/2006
Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001 Ban hành: 25/07/2001 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 122/2001/QĐ-TTg về việc tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 21/08/2001 | Cập nhật: 02/12/2010