Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Bình Phước
Số hiệu: 1512/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 29/06/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1512/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 29 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ THỬ NGHIỆM TRỰC THUỘC CHI CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 26/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/VBHN-BKHCN ngày 6/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 115/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1038/TTr-SNV ngày 01/6/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án Đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Sở Nội vụ: (05 bản);
- LĐVP;
- Lưu: VT, P:NC, KTTH.(H50)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

ĐỀ ÁN

ĐỔI MỚI TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VÀ THỬ NGHIỆM TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)

I. PHẦN CHUNG

1. Tên tổ chức: Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm tỉnh Bình Phước.

2. Địa chỉ: QL14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước

3. Cơ quan chủ quản: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước.

4. Cơ quan quyết định: UBND tỉnh Bình Phước (Quyết định số 2832/QĐ-UBND ngày 10/12/2010 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm tỉnh Bình Phước).

5. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của cơ quan chủ quản

a) Vị trí, chức năng

- Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm tỉnh Bình Phước (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động, trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Trung tâm có chức năng tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hiệu chuẩn và sửa chữa các loại phương tiện đo; thử nghiệm, phân tích đánh giá chất lượng sản phẩm, hàng hóa theo quy định của pháp luật.

b) Nhiệm vụ và quyền hạn

- Xây dựng và tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về phát triển hoạt động kỹ thuật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.

- Kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo trong lĩnh vực được phân công.

- Tổ chức thực hiện các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và các dịch vụ khoa học kỹ thuật khác theo quy định của pháp luật.

- Xây dựng và phát triển năng lực kỹ thuật về đo lường, thử nghiệm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Được tự chủ, tự chịu trách nhiệm ký kết các hợp đồng trong việc tiến hành hoạt động đo lường và thử nghiệm.

- Được tự chủ về tài chính, bố trí kinh phí được giao để thực hiện các nhiệm vụ theo chức năng.

- Được chủ động ký kết hợp đồng lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với khối lượng công việc và khả năng tài chính của Trung tâm theo quy định của pháp luật về lao động.

- Hợp tác, liên doanh, nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân; góp vốn bằng tiền, tài sản, giá trị quyền sở hữu trí tuệ để tiến hành hoạt động dịch vụ đo lường và thử nghiệm, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản thu khác liên quan đhoạt động sự nghiệp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các lĩnh vực hoạt động sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng cho các tổ chức và cá nhân liên quan.

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giao theo quy định của pháp luật.

II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

1. Tình hình tổ chức

a) Lãnh đạo: 01 Phó Giám đốc phụ trách.

b) Cơ cấu tổ chức:

- Phòng Hành chính: 05 người.

- Phòng Kỹ thuật Đo lường: 06 người.

- Phòng Kỹ thuật Thử nghiệm: 04 người.

c) Cơ cấu công chức, viên chức và người lao động, cụ thể như sau:

Stt

Họ và tên

Năm sinh

Trình độ chuyên môn

Trình độ ngoại ngữ

Trình độ tin học

Ghi chú

Nam

Nữ

 

 

 

 

1.

Nguyễn Duy

1975

 

Kỹ sư Thiết kế máy

B - Anh

A

Phó Giám đốc phụ trách

2.

Ngô Thị Thu Hiếu

 

1985

Cử nhân Kế toán

B - Anh

B

 

3.

Võ Thị Thanh Huyền

 

1990

Trung cấp Kế toán

B - Anh

A

 

4.

Lê Quang Vinh

1990

 

Cao đng Công nghệ Kỹ thuật ôtô, Lái xe

 

A

 

5.

Trần Anh Tuấn

1967

 

 

 

 

Bảo vệ

6.

Trần Thị Sang

 

1976

 

 

 

Tạp vụ

7.

Nguyễn Hữu Tân

1985

 

Cử nhân Luật

B - Anh

B

 

8.

Lê Nguyễn Phương Nam

1984

 

12/12

B - Anh

B

 

9.

Phan Minh Hải

1982

 

Cử nhân Luật

A - Anh

B

 

10.

Nguyễn Thi Nhân

1988

 

Cử nhân Sư phạm Vật lý

B - Anh

B

 

11.

Phùng Quang Trung

1986

 

Kỹ sư Công nghệ Thông tin

B - Anh

CN

 

12.

Đỗ Thị Nga

 

1985

Kỹ sư Công nghệ Môi trường

B

B

 

13.

Đặng Thị Mơ

 

1991

Cử nhân Hóa học

B

B

 

14.

Trần Thị Khuyên

 

1984

Cử nhân Công nghệ Sinh học

B

A

 

15.

Võ Đặng Sơn Lâm

1989

 

Kỹ sư Công nghệ Hóa học

B

 

 

16.

Hoàng Thị Thanh Xuân

 

1990

Kỹ sư Công nghệ Sinh học

TOEIC

B

 

2. Tình hình tài chính và tài sản

a) Bảng thống kê tài sản: (Có Phụ lục I kèm theo).

b) Báo cáo tài chính trong 3 năm gần đây

Đơn vị tính: đồng

MỤC

CHỈ TIÊU

Thực hiện năm 2012

Thực hiện năm 2013

Thực hiện năm 2014

PHN THU

1.701.005.766

1.701.190.330

1.767.447.540

1

Nguồn NSNN cấp

740.000.000

556.000.000

619.000.000

Trong đó:

 

 

 

 

Hoạt động thường xuyên

540.000.000

556.000.000

619.000.000

 

Hoạt động không thường xuyên

200.000.000

0

0

2

Nguồn thu dịch vụ

961.005.766

1.145.190.330

1.087.898.540

3

Nguồn thu khác (Chi cục hỗ trợ)

0

0

60.549.000

PHẦN CHI (A + B)

1.701.005.766

1.701.190.330

1.767.447.540

A - PHN CHI TỪ NSNN (I + II)

740.000.000

556.000.000

619.000.000

I - Chi hoạt động thường xuyên
(1 + 2 + 3 + 4 + 5)

540.000.000

556.000.000

619.000.000

1

Chi thanh toán cá nhân

232.800.602

236.571.005

277.625.757

6000

Tiền lương

139.716.272

170.515.818

183.479.094

6050

Tin công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng

16.990.202

 

17.799.715

6100

Phụ cấp lương

12.470.367

5.950.699

10.491.671

6150

Học bng học sinh, sinh viên

4.800.000

 

 

6250

Phúc lợi tập thể

8.816.340

10.520.000

11.405.000

6300

c khoản đóng góp

66.997.623

49.584.488

54.450.277

2

Chi nghiệp vụ chuyên môn

237.251.217

233.635.595

253.556.482

6500

Thanh toán dịch vụ công cộng

65.723.892

95.392.354

78.701.453

6550

Vật tư văn phòng

45.967.500

35.071.949

56.012.227

6600

Thông tin, tuyên truyền, liên lạc

3.295.792

9.631.292

19.936.802

6700

Công tác phí

28.250.000

33.900.000

38.550.000

6900

Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên

94.014.033

59.640.000

59.856.000

3

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành

323.000

 

 

7000

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành

323.000

 

 

4

Chi khác

58.675.181

85.793.400

87.817.761

7750

Chi khác

58.675.181

85.793.400

88.317.761

5

Mua, đầu tư tài sản vô hình

10.950.000

 

 

9000

Mua, đầu tư tài sản vô hình

10.950.000

 

 

II. Chi hoạt động không thường xuyên

200.000.000

 

 

6550

Vật tư văn phòng

16.680.000

 

 

9050

Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn

183.320.000

 

 

B - PHẦN CHI DỊCH VỤ
(I + II + III + IV + V)

961.005.766

1.145.190.330

1.087.898.540

I

Nộp NSNN

92.090.797

114.313.896

87.141.735

II

Chi thanh toán cá nhân

166.219.625

170.635.941

236.719.985

6050

Tiền công trả cho lao động thường xuyên

159.688.698

164.575.941

179.921.160

6100

Phụ cấp lương

6.530.927

6.060.000

9.810.000

6300

Các khoản đóng góp

 

 

46.988.825

III

Chi nghiệp vụ chuyên môn

295.628.100

297.100.200

336.088.580

6500

Thanh toán dịch vụ công cộng

160.006.600

204.408.855

213.731.580

6550

Vật tư văn phòng

11.240.000

29.464.153

22.235.000

6600

Thông tin tuyên truyền liên lạc

 

269.190

3.322.000

6700

Công tác phí

82.350.000

6.200.000

3.960.000

6750

Chi phí thuê mướn

30.675.000

27.600.000

34.715.000

6900

Sửa chữa tài sản phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí thường xuyên

11.356.500

29.158.002

58.125.000

IV

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn từng ngành

290.548.200

345.701.050

472.051.760

7000

Chi phí nghiệp vụ chuyên môn

188.419.000

229.419.237

365.550.914

7750

Chi khác

102.129.200

88.759.913

95.294.346

9050

Mua sm các tài sản dùng cho công tác chuyên môn

 

27.522.000

11.206.500

V

Trích lập và chi các quỹ, 40% nguồn làm lương và chi thu nhập tăng thêm

116.519.044

332.961.122

87.141.735

C- PHẦN CHI KHÁC

 

 

60.549.000

 

Chi khác

 

 

60.549.000

c) Báo cáo tình hình thu, chi của tổ chức trong 3 năm gần đây:

Đơn vị tính: đng

STT

Hạng mục

Thực hiện năm 2012

Thực hiện năm 2013

Thực hiện năm 2014

I

Nguồn thu

1.701.005.766

1.701.190.330

1.767.447.540

1

Nguồn kinh phí thường xuyên

540.000.000

556.000.000

619.000.000

2

Nguồn kinh phí không thường xuyên

200.000.000

0

0

3

Nguồn thu dịch vụ

961.005.766

1.145.190.330

1.148.447.540

II

Chi phí

1.701.005.766

1.701.190.330

1.767.447.540

1

Nguồn kinh phí thường xuyên

540.000.000

556.000.000

913.000.000

2

Nguồn kinh phí không thường xuyên

200.000.000

0

0

3

Chi thực hiện dịch vụ

961.005.766

1.145.190.330

1.087.898.540

3.1

Nộp NSNN

92.090.797

114.313.896

87.141.735

3.2

Chi phí phục vụ hoạt động dịch vụ

586.176.300

642.801.250

808.140.340

3.3

Các khoản tin lương, phụ cấp, tiền công và các khoản trích theo lương

166.219.625

170.635.941

236.719.985

3.4

Trích lập các quỹ, 40% nguồn làm lương và chi thu nhập tăng thêm

116.519.044

332.961.122

87.141.735

4

Chi khác

0

0

60.549.000

d) Diện tích nhà làm việc, các cơ sở sản xuất thực nghiệm và dịch vụ:

Tổng diện tích đất: 829,99 m²

Tổng diện tích sàn xây dựng: 754,36m²

đ) Diện tích đất được giao sử dụng: Chưa có

3. Thực trạng hoạt động nghiên cu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ trong thời gian 3 năm gần đây (từ khi hoạt động năm 2011 đến năm 2014)

a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ do cơ quan Nhà nước giao:

- Nâng cao năng lực phòng thử nghiệm, kiểm định - hiệu chuẩn; Kiểm định thiết bị, chuẩn đo lường; Duy trì hệ thống chất lượng ISO 17025:2005 - VILAS 485, xây dựng và duy trì sự tin tưởng lẫn nhau về năng lực kỹ thuật giữa các thành viên tiến đến xây dựng một thỏa thuận công nhận lẫn nhau (MRA) đa phương; Đánh giá công nhận, chứng nhận, chỉ định.

- Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác hệ thống chuẩn đo lường, thử nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa của tỉnh.

- Đáp ứng theo yêu cầu về thiết bị, nhân viên kỹ thuật phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo.

- Tổ chức kiểm định lưu động các phương tiện đo, lấy mẫu tại hiện trường thử nghiệm chất lượng phục vụ công tác quản lý nhà nước.

b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ do tổ chức khoa học và công nghệ tự tìm kiếm: Không có.

c) Kết quả thực hiện sản xuất kinh doanh và dịch vụ (loại hợp đồng, giá trị hợp đồng, lợi nhuận, nộp ngân sách):

Đơn vị tính: đng

Stt

Chỉ tiêu

Thực hiện năm 2012

Thực hiện năm 2013

Thực hiện năm 2014

1

Doanh thu

961.005.766

1.145.190.330

1.087.898.540

2

Lợi nhuận sau thuế

0

332.961.122

87.141.735

3

Nộp ngân sách

92.090.797

114.313.890

92.562.199

d) Những hoạt động phối hợp, tham gia với tổ chức khác, hợp tác quốc tế: Không có.

đ) Số công trình khoa học tham dự hội thảo hoặc đăng trên các tạp chí ở trong và ngoài nước, số sáng chế, giải pháp hữu ích được công nhận ở trong và ngoài nước: Không có.

e) Số lượng công chức, viên chức và người lao động tham gia công tác đào tạo sau đại học, số lượng thạc sỹ, tiến sỹ được đào tạo tại đơn vị: Không có.

g) Đánh giá chung

Kế thừa và phát huy tốt nhân lực và trang thiết bị từ bộ phận sự nghiệp của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng đã được đầu tư tương đối đồng bộ và đầy đủ trong thời gian dài, Trung tâm đã từng bước đảm bảo đáp ứng các nhiệm vụ phục vụ công tác quản lý nhà nước và các dịch vụ khoa học và công nghệ khác theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.

Sau hơn 4 năm hoạt động, kết quả lợi nhuận của đơn vị tăng trưởng theo từng năm và không có sự khác biệt nhiều giữa các năm.

Dịch vụ công về kiểm định phương tiện đo đã được xã hội hóa, đây cũng là dấu hiệu đáng mừng cho mọi thành phần kinh tế có đủ năng lực tham gia cung cấp dịch vụ kiểm định bình đẳng. Tuy nhiên, Trung tâm đã và đang gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh gay gắt với tổ chức tư nhân cùng cung cấp dịch vụ kiểm định phương tiện đo. Trong thời gian tới, thị phần kiểm định phương tiện đo sẽ bị phân phối lại theo quy luật cạnh tranh dn đến nguồn thu của Trung tâm bị ảnh hưởng.

Tóm lại, yếu tố ảnh hưởng lớn nhất đến hoạt động của Trung tâm là nguồn nhân lực còn thiếu về số lượng và năng lực chuyên môn chưa được như mong muốn; trang thiết bị chưa được đầu tư đầy đủ ngang tầm với yêu cầu nhiệm vụ.

III. PHƯƠNG HƯỚNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TRONG 5 NĂM TỚI

1. Dự kiến cơ cấu tổ chức

a) Ban lãnh đạo Trung tâm:

- Trung tâm có Giám đốc và không quá hai (02) Phó Giám đốc.

- Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm. Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp việc cho Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.

- Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chi cục trưởng và theo quy định phân cấp thẩm quyền quản lý công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập đã được UBND tỉnh ban hành.

- Phó Giám đốc Trung tâm do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm và theo quy định phân cấp thẩm quyền quản lý viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập đã được UBND tỉnh ban hành.

b) Các tổ chức chuyên môn, nghiệp vụ:

- Phòng Hành chính - Tổng hợp.

- Phòng Kỉểm nghiệm hóa lý, vi sinh, vật liệu xây dựng, xác định hàm lượng vàng (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật 1).

- Phòng Đo lường khối lượng, áp suất, nhiệt, điện, điện từ, an toàn bức xạ (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật 2).

- Phòng Đo lường dung tích - lưu lượng, độ dài, thời gian (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật 3).

- Phòng Phát triển dịch vụ kỹ thuật (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật 4).

Mỗi phòng có Trưởng phòng và một (01) Phó Trưởng phòng. Chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Trung tâm bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.

c) Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ công tác của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.

2. Xác định mô hình tổ chức, tên gọi, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và các bộ phận trực thuộc

a) Hình thức tổ chức:

- Hình thức tổ chức: Là tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí hoạt động thường xuyên theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ và Thông tư liên tịch s121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ trưởng BTài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ về việc hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.

b) Tên gọi của đơn vị: Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lưng tỉnh Bình Phưc

Được đổi tên từ “Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm tỉnh Bình Phước” thành “Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Phước” theo quy định tại khoản 3, mục III, phần A, Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học công nghệ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.

- Tên giao dịch quốc tế: QUALITY ASSURANCE & TESTING CENTER OF BINH PHUOC

- Tên viết tắt: QUATEST BP

- Trụ sở chính: QL 14, phường Tân Bình, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước.

- Cơ quan chủ quản: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Phước.

c) Vị trí và chức năng:

- Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Bình Phước (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động, trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

- Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.

- Trung tâm có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ quản lý nhà nước và các lĩnh vực khác theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

d) Nhiệm vụ:

- Xây dựng, tham gia xây dựng và thực hiện các chương trình, quy hoạch và kế hoạch dài hạn, 05 năm, hàng năm về phát triển hoạt động kỹ thuật tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Thiết lập, duy trì, bảo quản và khai thác hệ thống chuẩn đo lường của tỉnh.

- Xây dựng và tham gia xây dựng mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo đáp ứng yêu cầu của tnh; thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, chuẩn đo lường và các dịch vụ kỹ thuật khác về đo lường phục vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

- Thực hiện hoạt động kiểm tra phép đo, hàng đóng gói sẵn phục vụ quản lý nhà nước và theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

- Thực hiện hoạt động kiểm định đối chứng phương tiện đo theo quy định tại Điều 21 Chương IV Luật Đo lường số 04/2011/QH13 phục vụ quản lý nhà nước.

- Thực hiện hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước, hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ và nhu cầu đảm bảo chất lượng của tổ chức, cá nhân.

- Thực hiện hoạt động chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hoạt động đánh giá sự phù hợp phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cu của tổ chức, cá nhân.

- Thực hiện hoạt động chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng.

- Thực hiện công tác bồi dưỡng, tư vấn chuyên môn nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, thông tin hàng rào kỹ thuật về thương mại (TBT) và năng suất chất lượng cho các tổ chức, cá nhân.

- Thực hiện công tác bồi dưỡng, tập huấn, cấp Giấy chứng nhận “Kiểm soát viên chất lượng” cho lực lượng làm công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức bồi dưỡng đánh giá viên về việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo ISO: 9001-2015 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức, thực hiện các hoạt động dịch vụ kỹ thuật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và các dịch vụ khoa học và công nghệ khác theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân như: Dịch vụ tư vấn về đầu tư, tư vấn đấu thầu trang thiết bị, tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị; tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của hàng đóng gói sẵn, giải thưởng chất lượng, năng suất chất lượng; tư vấn xây dựng, áp dụng, công bố tiêu chuẩn; tư vấn áp dụng, công bố quy chuẩn áp dụng...

- Thực hiện dịch vụ nghiên cứu, sản xuất, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa, hợp tác kinh doanh và kinh doanh các phương tiện đo, chuẩn đo lường, thiết bị thử nghiệm, thiết bị kỹ thuật...

- Thực hiện nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa và năng suất.

- Tổ chức thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản thu theo quy định của pháp luật.

- Quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng và tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện hợp tác quốc tế, công tác thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác do Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao và theo quy định của pháp luật.

3. Dự kiến thay đổi về biên chế, phương án giải quyết nhân lực sau khi sắp xếp lại tổ chức

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thm quyn phê duyệt, hàng năm Giám đốc Trung tâm có trách nhiệm xây dựng kế hoạch biên chế viên chức, số lượng người làm việc của Trung tâm theo quy định của pháp luật trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt làm căn cứ thực hiện, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.

Về dự kiến thay đổi về biên chế, nhân sự trong 5 năm tới, cụ thể như sau:

Stt

Bộ phận

Dự kiến nhân sự trong 5 năm ti

2016

2017

2018

2019

2020

Biên chế

Hợp đồng

Biên chế

Hợp đồng

Biên chế

Hợp đồng

Biên chế

Hp đồng

Biên chế

Hp đồng

1.

Ban lãnh đạo

3

0

3

0

3

0

3

0

3

0

2.

Phòng Hành chính - Tổng hợp

4

2

4

2

4

2

4

2

4

2

3.

Phòng Kỹ thuật 1

2

3

2

3

2

3

4

3

4

3

4.

Phòng Kỹ thuật 2

3

2

3

2

3

2

3

2

4

2

5.

Phòng Kỹ thuật 3

2

2

2

2

2

2

3

2

4

2

6.

Phòng Kỹ thuật 4

1

1

1

1

1

1

2

1

3

1

Tổng số

15

10

15

10

15

10

19

10

22

10

4. Phương hướng hoạt động

a) Dự kiến thay đổi, bổ sung chức năng nhiệm vụ:

Tùy theo sự nghiệp phát triển trong lĩnh vực tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng sản phẩm, hàng hóa ở địa phương, Giám đốc Trung tâm tham mưu Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho phù hợp quy định của pháp luật và tình hình thực tế tại địa phương.

b) Định hướng hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ:

- Mở rộng khả năng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm, kiểm định đối chứng phương tiện đo.

- Mở rộng khả năng chế tạo, sản xuất, lắp ráp, bảo trì và kinh doanh phương tiện đo.

- Mở rộng hoạt động xác định lượng của hàng đóng gói sẵn.

- Mở rộng khả năng thử nghiệm, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Mở rộng khả năng tư vấn các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến.

- Mở rộng khả năng thực hiện các nhiệm vụ khoa học, công nghệ phục vụ quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng và Sở Khoa học và Công nghệ giao theo quy định của pháp luật.

Số lượng dự tính trong 5 năm tới

Kim định, hiệu chuẩn (Phương tiện đo)

Thử nghiệm (Mu)

Tng doanh thu (Triệu đồng)

Năm 2016

Số lượng

5.544

200

1.280

Số thu (triệu đồng)

1.200

80

Năm 2017

Số lượng

6.103

220

1.438

Số thu (triệu đồng)

1.350

88

Năm 2018

Số lượng

6.713

242

1.527

Số thu (triệu đồng)

1.430

97

Năm 2019

Số lượng

7.384

266

1.836

Số thu (triệu đồng)

1.730

106

Năm 2020

Số lượng

8.123

292

2.217

Số thu (triệu đồng)

2.100

117

c) Ngành nghề và lĩnh vực đăng ký kinh doanh:

- Kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo.

- Kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

- Bồi dưỡng, tư vấn chuyên môn nghiệp vụ về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.

- Tham gia biên soạn các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng trên địa bàn tỉnh.

- Đánh giá chứng nhận sự phù hợp.

- Nghiên cứu, chế tạo, kinh doanh phương tiện đo, thiết bị kiểm nghiệm, thiết bị kỹ thuật.

- Nghiên cứu, áp dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

5. Dự kiến xin giao tài sản

a) Danh mục tài sản được giao, danh mục tài sản dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và tài sản dùng để thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ của Trung tâm: Được thống kê sau khi đã tiến hành đánh giá lại tài sản theo quy định tại Khoản 1 Mục VII Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ (kèm theo Bảng dự kiến xin giao tài sản).

b) Phương án sử dụng tài sản:

Sau khi có quyết định giao tài sản của cơ quan có thẩm quyền, Giám đc Trung tâm phải có phương án sử dụng tài sản và tính hao mòn, tính khấu hao tài sản cố định được giao bao gồm:

- Phần tài sản được giao sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ được đơn vị tính vào vn cố định và trích khấu hao theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nước, tiền trích khấu hao được để lại tái đầu tư cơ sở vật chất của Trung tâm.

- Phần tài sản được giao để thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, đơn vị lập phương án tính hao mòn để làm cơ sở cho việc xác định giá trị tài sản. Trường hợp cho thuê tài sản này theo quy định của pháp luật để làm dịch vụ phải trích nộp ít nhất 30% stiền thu dịch vụ cho thuê theo hợp đồng vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Trung tâm, sau khi trừ chi phí khấu hao tài sản theo quy định đối với doanh nghiệp nhà nước trong thời gian cho thuê.

- Trong mọi trường hợp, Giám đốc Trung tâm sẽ chịu trách nhiệm quản lý, bảo toàn tổng giá trị và phát triển tài sản của Nhà nước giao cho Trung tâm. Khi kết thúc nhiệm kỳ quản lý, nghỉ chế độ hoặc thuyên chuyển công tác, Giám đốc Trung tâm phải bàn giao đầy đủ tài sản của Trung tâm cho người kế nhiệm.

- Những tài sản không còn giá trị sử dụng hoặc không còn nhu cầu sử dụng, Trung tâm được quyn làm thủ tục thanh lý hoặc chuyn nhượng theo trình tự và thủ tục quy định của pháp luật, số tiền thu được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Trung tâm.

- Đối với những tài sản sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, Trung tâm có thể khấu hao nhanh trong trường hp hoạt động có hiệu quả và mức khấu hao không quá 02 lần mức khấu hao theo quy định của Nhà nước, Giám đốc Trung tâm được chủ động quyết định thanh lý theo quy định của pháp luật. Số tiền thu từ trích khấu hao, thanh lý đối với tài sản thuộc nguồn Ngân sách Nhà nước, nguồn tự có được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của Trung tâm.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thời gian thực hiện tự trang trải kinh phí hoạt động thường xuyên.

Thời gian Trung tâm tự trang trải kinh phí hoạt động thường xuyên từ ngày 01/01/2016.

2. Các giải pháp thực hiện: Dự kiến bổ sung vốn, trang thiết bị, nhân lực

a) Cơ chế tài chính:

* Về ban hành giá:

Được xác định giá dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường, được quyết định các khoản thu, mức thu đảm bảo bù đắp chi phí hợp lý, có tích lũy theo quy định của pháp luật (Đim a Khoản 1 Điều 9 Mục 2 Chương II, Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy đnh cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập).

* Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên: Nguồn kinh phí hoạt động của Trung tâm thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ, cụ thể bao gồm:

- Nguồn từ Ngân sách Nhà nước cấp theo nhiệm vụ:

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn: Chi phí kiểm định chuẩn đo lường, đánh giá hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001: 2008, ISO 17025. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ phát sinh khác mà Trung tâm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tuyển chọn, xét chọn hoặc đặt hàng.

- Nguồn thu dịch vụ của Trung tâm bao gồm: Thu hoạt động dịch vụ công về kiểm định theo quy định; thu từ hoạt động cung ứng dịch vụ; thu từ hợp đồng nghiên cứu, phát triển, chuyển giao công nghệ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng; thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; thu từ sự nghiệp khác.

* Sử dụng nguồn tài chính.

- Chi thường xuyên:

+ Chi tiền lương: Chi trả tiền lương theo ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghip, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định đối với tổ chức khoa học và công nghệ công lập. Khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương cơ sở, Trung tâm tự bảo đảm tiền lương tăng thêm từ các nguồn theo quy định của pháp luật;

+ Chi hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: Căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, Trung tâm được quyết định mức chi hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ, nhưng tối đa không vượt quá mức chi do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

- Chi nhiệm vụ không thường xuyên: Chi theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và pháp luật hiện hành đối với từng nguồn kinh phí quy định.

- Thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ theo quy định; chế độ công tác phí; chế độ tiếp khách, hội thảo...

* Phân phối kết quả tài chính trong năm

- Trích lập các Quỹ:

Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp Ngân sách Nhà nước khác (nếu có) theo quy định, phn chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên (nếu có), Trung tâm được sử dụng theo trình tự như sau:

+ Trích tối thiểu 30% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp;

+ Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập tối đa không quá 02 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp, chức vụ và các khoản phụ cấp lương do Nhà nước quy định;

+ Trích lập Quỹ khen thưởng và Quỹ phúc lợi tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của đơn vị;

+ Trích lập Quỹ khác theo quy định của pháp luật;

+ Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các Quỹ theo quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.

Trường hp chênh lệch thu lớn hơn chi bằng hoặc nhỏ hơn một lần Quỹ tiền lương ngạch, bậc, đơn vị được quyết định sử dụng theo trình tự sau: Trích lập Quỹ bổ sung thu nhập; Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ khác.

Mức trích cụ thể của các Quỹ do Giám đốc Trung tâm quyết định theo quy định của pháp luật và Quy chế chi tiêu nội bộ và phải công khai trong đơn vị.

- Sử dụng các Quỹ

+ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp: Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ, mua sm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát trin năng lực hoạt động sự nghiệp; chi nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho người lao động trong đơn vị; góp vn, liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước (đối với đơn vị được giao vốn theo quy định) để tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và các khoản chi khác (nếu có);

+ Quỹ bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động và dự phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm.

Việc chi bổ sung thu nhập cho người lao động thực hiện theo quy định của pháp luật, theo nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công tác quy định tại Quy chế chi tiêu nội bộ và theo quy định của pháp luật.

+ Quỹ khen thưởng: Đthưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn vị theo quy định của pháp luật;

+ Quỹ phúc lợi: Đxây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi; chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị... theo quy định của pháp luật.

* Dự kiến tài chính duy trì hoạt động thường xuyên (2016 - 2020)

Về tài chính: Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định thay đổi căn bản phương thức cấp kinh phí, thay vì cấp theo biên chế sẽ cấp theo nhiệm vụ do Nhà nước giao hoặc đặt hàng...

b) Tiếp nhận tài sản:

Việc tiếp nhận tài sản sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền về điều chuyển cho đơn vị và thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

c) Kinh phí hoạt động thường xuyên:

Được thực hiện theo quy định tại Tiết 4 Điểm a Khoản 1 Mục III Thông tư liên tịch s12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Btrưởng Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 26/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

d) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ:

Được thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Mục III Thông tư liên tịch số 12/2006/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 05/6/2006 của Bộ trưng Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT/BKHCN-BTC-BNV ngày 26/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học & Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

đ) Kinh phí mua sắm trang thiết bị và sửa chữa lớn tài sản cố định:

Được thực hiện theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ.

Ngoài ra, trong giai đoạn 2016-2018, Sở Khoa học và Công nghệ đã được UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư dự án: Đầu tư trang thiết bị phục vụ công tác Đo lường và Thử nghiệm cho Trung tâm Kỹ thuật Đo lường và Thử nghiệm với tổng mức đầu tư là 21,8 tỷ đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển.

e) Kinh phí khác:

Thực hiện theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày 20/9/2010 của Chính phủ.

g) Dự kiến bổ sung trang thiết bị:

Tiếp tục đầu tư nâng cao tiềm lực về thiết bị cho Trung tâm đphục vụ đáp ứng nhu cầu của tỉnh, cụ thể cần đầu tư mua sắm chuẩn đo lường điện tim, điện não, nhiệt kế, huyết áp kế, chuẩn kiểm định máy đo tiêu cự mắt kính, chuẩn kiểm định máy X-quang y tế, đầu tư nâng cấp phòng thử nghiệm vi sinh, hóa lý, taximet cố định... Sau khi Đán được UBND tỉnh phê duyệt, Trung tâm tiến hành rà soát, báo cáo và đề xuất cụ thể với cơ quan chủ quản để trình UBND tỉnh xem xét hỗ trợ.

h) Nhân lực:

Dự kiến nhu cầu nhân lực của đơn vị sau năm (05) năm hoạt động đến năm 2020, tổng số là 32 người, gồm: 22 biên chế viên chức và 10 hợp đồng lao động.

- Ngoài biên chế được giao cũng như khối lượng công việc hàng năm, Trung tâm được quyền ký hợp đồng lao động theo thời vụ, cộng tác viên. Việc ký kết hợp đồng lao động phải thực hiện theo pháp luật về lao động hiện hành. Tiền lương, tiền công của những người lao động hợp đồng được chi trả từ nguồn thu của Trung tâm theo quy định của pháp luật.

- Việc quản lý số lượng người làm việc (biên chế viên chức) của Trung tâm được thực hiện theo quy định của Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, xử lý và quản lý viên chức và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

- Giải pháp nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nguồn nhân lực của Trung tâm:

+ Xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu viên chức hợp lý: Thực hiện việc xác định vị trí việc làm và cơ cấu viên chức, hợp đồng theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị. Phấn đấu đến năm 2020 có 80% viên chức, hợp đồng lao động có trình độ đại học trở lên, trong đó trình độ thạc sỹ khoảng 04 đến 06 người;

+ Về tuyển dụng, bố trí, sử dụng viên chức, hợp đồng lao động: Thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về tuyển dụng viên chức, hợp đồng lao động theo hướng công khai, minh bạch, phù hợp với nhu cầu vị trí việc làm của Trung tâm;

+ Đa dạng các hình thức đào tạo, bồi dưỡng viên chức, hợp đồng lao động: Huy động nguồn tài chính từ các nguồn như: Ngân sách Nhà nước, Xã hội hóa, đề tài, dự án, nguồn tài chính đơn vị, cá nhân, để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị... theo quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC I

BẢNG THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HIỆN CÓ TÍNH ĐẾN NGÀY 31/12/2015
(Kèm theo Đề án đổi mới tổ chức và hoạt động của Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh Bình Phước ngày 29 tháng 6 năm 2016)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên, ký mã hiệu, quy cách TSCĐ

Đơn vị tính

Số lượng

Số hiệu TSCĐ

S th TSCĐ

Nguyên giá

Hao mòn lũy kế

Giá trị còn lại theo ssách kế toán đến 31/12/2015)

A

TÀI SẢN CÒN THỜI GIAN SỬ DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

I

Phương tiện vn chuyển

 

 

 

 

2,062,413,550

851,845,640

1,210,567,910

1

Xe ô 06 chỗ

chiếc

1

 

 

89,127,550

71,302,040

17,825,510

2

Xe cu Hino

chiếc

1

 

 

1,166,430,000

699,858,000

466,572,000

3

Xe ô tô 05 ch

chiếc

1

 

 

806,856,000

80,685,600

726,170,400

III

Máy móc, trang thiết bị

 

 

 

 

5,934,116,117

3,295,485,168

2,638,630,950

1

T hút khí độc Inox (Việt Nam)

Cái

1

 

 

16,800,000

11,760,000

5,040,000

2

Máy quang phổ tử ngoại khả kiến UV-VIS (Shimadzu-Nht)

Cái

1

 

 

194,727,500

136,309,250

58,418,250

3

Máy quang phổ hấp thụ nguyên tAA-6300 (Shimadzu-Nhật)

Cái

1

 

 

722,700,000

505,890,000

216,810,000

4

Máy đo độ đc kèm dung dịch chuẩn TN-100IR (Singapore)

Cái

1

 

 

12,000,000

8,400,000

3,600,000

5

Máy đo DO Oxi315i (WTW-Đức)

Cái

1

 

 

14,325,500

10,027,850

4,297,650

6

Máy đo pH cầm tay kèm dung dịch chuẩn 315i (WTW- Đức)

Cái

1

 

 

8,254,000

5,777,800

2,476,200

7

Máy đo độ dẫn điện kèm dung dịch chuẩn Cond 315i (WTW-Đức)

Cái

1

 

 

11,964,000

8,374,800

3,589,200

8

Bộ chưng cất Kjeldahl Velp (Italia)

Bộ

1

 

 

126,000,000

88,200,000

37,800,000

9

Máy quang phổ DR2800 HACH (Mỹ)

Cái

1

 

 

59,100,000

41,370,000

17,730,000

10

Hệ thống Soxlet chiết béo EV6A (Gerhardt-Đức)

Hệ thống

1

 

 

50,813,000

35,569,100

15,243,900

11

Cân phân tích AY-220 (Shimadzu-Nhật)

Cái

1

 

 

16,798,000

11,758,600

5,039,400

12

Cân kỹ thuật ELB-2000 (Shimadzu-Nhật)

Cái

1

 

 

3,452,000

2,416,400

1,035,600

13

Lò nung EF11/8B (Lenton-Anh)

Cái

1

 

 

29,502,000

20,651,400

8,850,600

14

Tsấy UNB400 (Memmert-Đức)

Cái

1

 

 

15,000,000

10,500,000

4,500,000

15

Máy sấy ẩm xác định độ ẩm bng hồng ngoại MOC-120H (Shimadzu-Nhật)

Cái

1

 

 

84,626,000

59,238,200

25,387,800

16

Tủ làm mát MPR 161D (Sanyo-Nhật)

Cái

1

 

 

34,785,000

24,349,500

10,435,500

17

Bình kỵ khí 2.51 (Oxoid-Anh)

Cái

1

 

 

3,982,000

2,787,400

1,194,600

18

Máy cất nước 2 lần hoàn toàn tự động Aquatron A 4000D (Anh)

Cái

1

 

 

52,949,000

37,064,300

15,884,700

19

Bếp khuấy tgia nhiệt RH BASIC KT/C (Ika-Đức)

Cái

1

 

 

11,081,000

7,756,700

3,324,300

20

Bếp khuy tBig Squid IKAMAg (Ika-Đức)

Cái

1

 

 

6,713,000

4,699,100

2,013,900

2)

Máy lc ng nghiệm ZX3 (Velp-Ý)

Cái

1

 

 

3,035,000

2,124,500

910,500

22

Pipet tự động 0.5µl - 1l (Hirschmann-Đức)

Cái

1

 

 

6,300,000

4,410,000

1,890,000

23

Pipet tự động 20µl - 200µl (Hirschmann-Đức)

Cái

1

 

 

6,300,000

4,410,000

1,890,000

24

Hệ thống sắc ký khí GC-2010 Plus Shimadzu (Nhật) và ph kin

Hệ thống

1

 

 

2,016,590,041

1,008,295,021

1,008,295,021

25

Tủ ẩm và bộ phá mẫu BOD Aqualytic (Đức)

Cái

1

 

 

102,090,095

51,045,048

51,045,048

26

Bộ phá mẫu và đo COD Aqualytic (Đức)

Bộ

1

 

 

52,719,519

26,359,760

26,359,760

27

Máy li tâm điện tử EBA21 Hettich (Đc)

Cái

1

 

 

13,269,394

6,634,697

6,634,697

28

Máy lc ngang HS 260 Basic IKA (Đức)

Cái

1

 

 

52,066,580

26,033,290

26,033,290

29

Phễu lọc 3 tng và phụ kiện (Vit Nam)

Cái

1

 

 

62,703,159

31,351,580

31,351,580

30

Bộ đèn catod dùng cho AAS và dung dịch chuẩn

Bộ

1

 

 

169,806,136

84,903,068

84,903,068

31

Bộ thiết bị lấy mẫu khí và đo tại hiện trường APEX, Casella (Anh)

Bộ

1

 

 

74,898,365

37,449,183

37,449,183

32

Thiết bị đo độ ẩm hiện số 625 Testo (Đức)

Cái

1

 

 

20,493,844

10,246,922

10,246,922

33

Bộ thiết bị lấy mẫu nước chuyên dụng 1120-G42 Wildco (Mỹ)

Bộ

2

 

 

26,580,916

13,290,458

13,290,458

34

Buret bán tự động Isolab (Đức) 2 cái

Cái

2

 

 

42,967,566

21,483,783

21,483,783

35

Pipet bán tự động Isolab (Đức) 2 cái

Cái

3

 

 

10,067,890

5,033,945

5,033,945

36

Bếp đun bình cầu C-MAG HP7 IKA (Đức) 3 cái

Cái

1

 

 

47,580,260

23,790,130

23,790,130

37

Tlạnh bảo quản hóa chất Electrolux (Việt Nam)

Cái

2

 

 

15,649,462

7,824,731

7,824,731

38

Máy nghiền mẫu Phillip (Việt Nam) 2 cái

Cái

 

 

 

4,928,632

2,464,316

2,464,316

39

Hệ thống điện nước, kệ tủ (trong đó có 02 xe đy mẫu INOX 2 tầng)

Hệ thống

1

 

 

70,948,618

70,948,618

-

40

Tấm INB-4009 (Memmert-Đức)

Cái

1

 

 

15,851,000

11,095,700

4,755,300

41

Nồi hấp tiệt trùng SA 300VF (Đài Loan)

Cái

1

 

 

38,560,000

26,992,000

11,568,000

42

Bể điều nhiệt WB22 (Memmert-Đức)

Cái

1

 

 

13,747,000

9,622,900

4,124,100

43

Kính hiển vi 2 mắt ML2100 (Meiji-Nhật)

Cái

1

 

 

21,921,000

15,344,700

6,576,300

44

Máy đng hóa mẫu T18 Ultra (Ika-Đức)

Cái

1

 

 

32,055,000

22,438,500

9,616,500

45

Tcấy vi sinh Mini-V (Teslstra-Nhật)

Cái

1

 

 

56,210,000

39,347,000

16,863,000

46

Bộ dàn đèn cực tím 60cm và 90cm (Việt Nam)

Cái

1

 

 

224,000

156,800

67,200

47

Máy đếm khun lạc Funke (gerber-Đức)

Cái

1

 

 

11,129,000

7,790,300

3,338,700

48

Bộ môi trường nuôi cy vi sinh Himedia - n Độ

Bộ

5

 

 

18,893,091

9,446,546

9,446,546

49

Micropipet Isolab (Đức), 5 cái

Cái

 

 

 

65,504,476

32,752,238

32,752,238

50

Máy nén-un gạch ống TYE (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

64,070,000

44,849,000

19,221,000

51

Gá thử uốn gạch ống

Cái

1

 

 

6,230,000

4,361,000

1,869,000

52

Lò nung SX-4-10 (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

6,070,000

4,249,000

1,821,000

53

Cân kỹ thuật AV8101 (Ohaus-Mỹ)

Cái

1

 

 

10,590,000

7,413,000

3,177,000

54

B dưỡng mẫu xi măng FZ-31A

Cái

1

 

 

5,390,000

3,773,000

1,617,000

55

Khuôn xi măng EMT-41 (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

940,000

658,000

282,000

56

Dụng cụ Vicat (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

1,600,000

1,120,000

480,000

57

Thước cặp cơ khí (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

570,000

399,000

171,000

58

Thước lá bng thép không g(Việt Nam)

Cái

1

 

 

64,000

44,800

19,200

59

Đng hồ bấm giây

Cái

1

 

 

280,000

196,000

84,000

60

Thiết bị ghi nhiệt độ và độ ẩm Mini cube (Nhật)

Cái

1

 

 

5,396,000

3,777,200

1,618,800

61

Côn thđộ sụt bêtông (Việt Nam)

Cái

1

 

 

2,653,144

1,326,572

1,326,572

62

Bàn rung tạo mu bêtông ZT-1X1 (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

35,151,358

17,575,679

17,575,679

63

Máy trộn va xi măng IJ (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

36,326,801

18,163,401

18,163,401

64

Bộ sàng thành phn hạt điều khiển điện tử ZBSX-92A (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

33,024,365

16,512,183

16,512,183

65

Hệ thng thiết bị kiểm định taimexter lưu động TX 209

Cái

1

 

 

245,454,992

122,727,496

122,727,496

66

Bàn kiểm tự động kỹ thuật số công tơ điện 1 pha 12 vị trí Shanghai Karoth-Transf (Trung Quc)

Cái

1

 

 

249,753,757

124,876,879

124,876,879

67

Bàn kim công tơ nước Shanghai Karoth-Transf (Trung Quc)

Cái

1

 

 

330,579,491

165,289,746

165,289,746

68

Máy kiểm định áp kế lò xo Đức

Cái

1

 

 

166,912,977

83,456,489

83,456,489

69

Cân điện tử CXP 150K10 Kern (Đức)

Cái

1

 

 

22,837,188

11,418,594

11,418,594

70

Bộ quả chuẩn F1

Bộ

1

 

 

11,560,000

2,312,000

9,248,000

71

Máy phá mu bng hng ngoại 6 chỗ Inkjel 625N - behr (Đức)

Cái

1

 

 

83,280,000

8,328,000

74,952,000

72

ng chưng ct đạm Sr3i 250ml

ng

6

 

 

3,720,000

372,000

3,348,000

73

Máy đo pH Windaus - Đức

Cái

1

 

 

27,000,000

2,700,000

24,300,000

74

Máy đo oxy hòa tan

Cái

1

 

 

36,000,000

3,600,000

32,400,000

IV

Tài sn khác

 

1

 

 

249,285,000

154,226,625

95,058,375

1

Máy in 3300

Bộ

1

 

 

5,200,000

4,160,000

1,040,000

2

Máy tính Intel 5700

B

1

 

 

59,950,000

47,960,000

11,990,000

3

Máy tính Intel 6600

Bộ

5

 

 

13,950,000

11,160,000

2,790,000

4

Máy photo Sharp 5623N

Cái

1

 

 

63,723,000

50,978,400

12,744,600

5

Máy Fax Panasonic FL422

Cái

1

 

 

5,742,000

4,593,600

1,148,400

6

Máy tính xách tay Sony Vaio SVE14-122CVW

Cái

1

 

 

12,805,000

10,244,000

2,561,000

7

Salon Sofa

Bộ

1

 

 

9,500,000

4,750,000

4,750,000

8

Phần mềm kế toán Dtsoft

Cái

1

 

 

9,000,000

7,200,000

1,800,000

9

Máy lạnh misubishi

Cái

1

 

 

11,190,000

2,797,500

8,392,500

10

Máy vi tính

Bộ

1

 

 

41,400,000

8,280,000

33,120,000

11

Máy lạnh misubishi

Cái

1

 

 

16,825,000

2,103,125

14,721,875

 

CỘNG A

 

 

 

 

8,245,814,667

4,301,557,433

3,944,257,235

B

TÀI SẢN ĐÃ TÍNH HAO MÒN ĐỦ

 

 

 

 

 

 

 

I

Máy móc, trang thiết b

 

 

 

 

2,023,153,282

2,020,994,882

-

1

Bộ rây tiêu chuẩn (Trung Quốc)

Bộ

1

 

 

2,545,200

2,545,200

-

2

Thiết bị vô cơ hóa mẫu Digestor 2006 (Thụy Điển)

Cái

1

 

 

80,887,800

80,887,800

-

3

Bếp đun bình cầu điện IK2 Đức

Cái

1

 

 

3,060,750

3,060,750

-

4

Máy nghiền mẫu A11-IKA (Đức)

Cái

1

 

 

8,957,550

8,957,550

-

5

Nhiệt kế - m kế tự ghi SATO - (Nhật)

Cái

1

 

 

5,396,000

3,237,600

-

6

Sửa chữa phòng thử nghiệm công nhận ISO 17025

 

1

 

 

56,710,000

56,710,000

-

7

Máy thử độ nén mu bê tông 2000KN

Cái

1

 

 

145,667,000

145,667,000

-

8

Tsấy ED 240 Binder - Đức

Cái

1

 

 

22,916,000

22,916,000

-

9

Cân Haws

Cái

1

 

 

33,697,400

33,697,400

-

10

Máy th cao áp ELAB 6C

Cái

1

 

 

14,175,000

14,175,000

-

11

Máy kiểm công tơ diện 6 đầu lọc

Cái

1

 

 

107,961,000

107,961,000

-

12

Cân đin t DiGi

Cái

7

 

 

76,484,100

76,484,100

-

13

Hệ thống kiểm định đng hồ nước lạnh BKN 15-25-12 ABC

Hệ thống

1

 

 

70,500,000

70,500,000

-

14

Thiết bị kim áp hiển thị s bng thủy lực H540 Anh Quốc

Cái

1

 

 

96,757,000

96,757,000

-

15

Máy chun áp kế testo model 525 Đức

Cái

1

 

 

29,208,640

29,208,640

-

16

Bàn kiểm tự động kỹ thuật số công tơ điện 1 pha 12 vị trí TF9112 (Trung Quốc)

Cái

1

 

 

161,839,650

161,839,650

-

17

Bộ quả cân F2

Bộ

1

 

 

7,500,000

7,500,000

-

18

Bộ bình chuẩn hạng 2

Bộ

1

 

 

46,530,000

46,530,000

-

19

Bộ quả chuẩn M1 10-20kg

Bộ

1

 

 

5,500,000

5,500,000

-

20

Bộ quả chun F1

Bộ

1

 

 

2,940,000

2,940,000

-

21

- Xây dựng Hệ thống kệ đá, điện, nước phòng thnghiệm Vi sinh

Hệ thống

1

 

 

39,921,200

39,921,200

-

22

Bộ quả chuẩn 500kg 40 quả

Bộ

1

 

 

1,003,998,992

1,003,998,992

-

II

Tài sn khác

 

 

 

 

52,241,364

9,200,000

0

1

Máy vi tính lắp ráp pentum IV

bộ

1

 

 

9,200,000

9,200,000

-

2

Máy vi tính lắp ráp pentum IV

bộ

1

 

 

9,187,000

 

 

3

Máy vi tính Intel 5500

bộ

2

 

 

24,100,000

 

 

4

Máy vi tính Intel 5500

bộ

1

 

 

9,754,364

 

 

 

CỘNG B

 

 

 

 

2,023,153,282

2,020,994,882

0

 

TNG CỘNG (A+B)

 

 

 

 

10,268,967,949

6,322,552,315

3,944,257,235