Quyết định 1639/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đến năm 2035
Số hiệu: | 1639/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Bùi Thế Cử |
Ngày ban hành: | 28/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1639/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2020 |
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG THÀNH PHỐ HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2035
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-TTg ngày 18/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và Quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Công văn số 2397/BXD-QHKT ngày 09/10/2019 của Bộ Xây dựng về việc góp ý đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hưng Yên đến năm 2035;
Căn cứ Kết luận số 108-KL/TU ngày 01/7/2019 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hưng Yên - tỉnh Hưng Yên đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 23/11/2016 của UBND tỉnh Ban hành Quy định phân cấp quản lý và phản công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-UBND ngày 27/7/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán lập đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đến năm 2035;
Theo đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 136/BCTĐ-SXD ngày 25/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đến năm 2035, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Đồ án: Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên đến năm 2035.
2. Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: UBND thành phố Hưng Yên.
3. Phạm vi, ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch
Phạm vi, ranh giới lập điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hưng Yên được xác định trên cơ sở toàn bộ địa giới hành chính của thành phố Hưng Yên hiện hữu với tổng diện tích là 7.386,10ha, được giới hạn như sau:
Phía Bắc giáp huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.
Phía Nam giáp huyện Lý Nhân, tỉnh Hà Nam.
Phía Đông giáp huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên.
Phía Tây giáp huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam.
- Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội và khoa học kỹ thuật - công nghệ của tỉnh.
- Là đầu mối giao thông của tỉnh và của vùng Đồng Bằng sông Hồng.
- Là đô thị lịch sử - văn hóa, có điều kiện để phát triển trung tâm về thương mại, dịch vụ và du lịch.
- Là trung tâm giáo dục đào tạo và khoa học công nghệ của vùng Đồng bằng Bắc bộ.
- Là một trong ba đô thị của tam giác kinh tế - đô thị phía Nam Thủ đô Hà Nội - khu vực nối kết Vùng Thủ đô Hà Nội với vùng Đồng bằng duyên hải.
- Cụ thể hoá những chiến lược, định hướng phát triển của Quốc gia, Vùng, Tỉnh và thành phố Hưng Yên, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa - không gian đô thị - kiến trúc cảnh quan trên địa bàn thành phố.
- Làm cơ sở để chính quyền địa phương, các tổ chức, đơn vị triển khai quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết, lập dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố theo quy định; là công cụ pháp lý để chính quyền các cấp quản lý, kiểm soát hoạt động đầu tư xây dựng và phát triển của thành phố theo quy hoạch được duyệt.
a) Quy mô dân số
- Đến năm 2025, đạt khoảng 210.000 người, dân số nội thành khoảng 174.000 người, chiếm khoảng 82% tổng dân số toàn thành phố.
- Đến năm 2035, đạt khoảng 350.000 người, dân số nội thành khoảng 325.000 người, chiếm khoảng 92% tổng dân số toàn thành phố.
b) Quy mô đất đai
- Đến năm 2025, đất xây dựng đô thị khoảng 3.426,24ha, chỉ tiêu khoảng 163m2/người.
- Đến năm 2035, đất xây dựng đô thị khoảng 4.861,43ha, chỉ tiêu khoảng 139m2/người.
7. Định hướng phát triển không gian
a) Định hướng phát triển không gian đô thị
Lấy trung tâm thành phố Hưng Yên hiện hữu và khu đô thị đại học Phố Hiến làm trọng tâm chính, đồng thời kết hợp phát triển các trung tâm vệ tinh bám xung quanh. Các trục giao thông chính Bắc - Nam (đường nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình) trục Đông - Tây (Quốc lộ 38 quy hoạch mới) làm các trục động lực phát triển. Thành phố Hưng Yên được phân thành 05 khu vực có các tính chất, quy mô diện tích, dân số và chức năng khác nhau, bao gồm:
- Khu vực 1: Trung tâm lịch sử hiện hữu.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 69.000 người, diện tích khoảng 1.464,89 ha. Phạm vi thuộc các phường: Lam Sơn, An Tảo, Hiến Nam, Lê Lợi, Quang Trung, Minh Khai, Hồng Châu, và các xã: Bảo Khê, Quảng Châu. Là khu vực có ý nghĩa về văn hóa, lịch sử; trung tâm hành chính, chính trị của tỉnh. Hình thành hệ thống các trung tâm về văn hóa, kinh tế, ... gắn với các không gian chức năng của đô thị. Các công trình xây dựng trong trung tâm thành phố được hiện đại hóa, cải tạo chỉnh trang một số khu dân cư trong khu vực trung tâm; tạo thêm những không gian điểm nhấn, quảng trường, không gian xanh, vườn hoa nhỏ, không gian hướng ra sông Điện Biên, sông Hồng; bảo tồn, tôn tạo không gian kiến trúc cảnh quan các công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, cảnh quan.
- Khu vực 2: Khu Đại học Phố Hiến.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 150.000 người, diện tích khoảng 1.040 ha. Phạm vi thuộc các phường: An Tảo, Hiến Nam và các xã: Liên Phương, Trung Nghĩa, Phương Chiểu. Khu đại học gồm tổ hợp giáo dục đại học đa ngành - đa lĩnh vực, cơ sở nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chất lượng cao là một bộ phận của mạng lưới trường đại học, cao đẳng. Là một khu đô thị hiện đại, điểm nhấn thúc đẩy sự phát triển các ngành du lịch, dịch vụ của thành phố Hưng Yên. Điều chỉnh khu vực phía Tây đường HY3 của Khu Đại học Phố Hiến dành cho phát triển khu đô thị. Điều chỉnh cục bộ một số vị trí, diện tích đất các khu chức năng khác trong Khu Đại học để đảm bảo cho việc tiếp nhận, triển khai các dự án đầu tư xây dựng (trường học, khu đô thị, khu dân cư,...) và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Bổ sung thêm chức năng đào tạo nghề, dịch vụ dân sinh còn thiểu để thu hút dân cư vào làm việc sinh sống, thu hút sinh viên vào học tập, thực hành, tạo sức hấp dẫn thu hút các trường, nhà đầu tư vào Khu Đại học Phố Hiến.
- Khu vực 3: Khu phát triển mới phía Bắc.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 71.000 người, diện tích khoảng 1.001,89ha. Phạm vi thuộc phường An Tảo và các xã: Trung Nghĩa, Bảo Khê, Phú Cường, Hùng Cường, Là khu vực phát triển mới, bổ sung một số chức năng đô thị của thành phố (thương mại dịch vụ, cụm công nghiệp, các khu nhà ở mới, công viên và các tiện ích đô thị khác theo mô hình khu đô thị xanh, sinh thái; trong đó khu Phú Cường, Hùng Cường phát triển theo mô hình khu đô thị vườn, sinh thái gắn với nông nghiệp chất lượng cao, du lịch); CCN Bảo Khê, CCN Cao Thôn tiếp nhận các loại hình công nghiệp sạch, thân thiện môi trường; tiếp nhận một số nhà máy, xí nghiệp phải di dời ra khỏi khu vực trung tâm lịch sử hiện hữu.
- Khu vực 4: Khu cải tạo nâng cấp phía Nam.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 50.000 người, diện tích khoảng 1.306,17 ha. Phạm vi thuộc các xã: Phương Chiểu, Hồng Nam, Quảng Châu, Tân Hưng, Hoàng Hanh. Là khu ở hiện hữu được nâng cấp, cải tạo, gìn giữ không gian vườn quả, cây trái nhằm bảo tồn vùng nhãn Hưng Yên.
- Khu vực 5: Khu vực xanh ven sông và du lịch.
Quy hoạch đến năm 2035 có quy mô dân số khoảng 10.000 người, diện tích khoảng 2.573,15 ha, Phạm vi thuộc các phường: Lam Sơn, Hiến Nam, Minh Khai, Hồng Châu và các xã: Phú Cường, Hùng Cường, Quảng Châu, Hoàng Hanh, Tân Hưng. Là khu vực phát triển dịch vụ, du lịch sinh thái, nhà ở (mô hình nhà vườn, nhà ở trang trại, làng nghỉ dưỡng) kết hợp với phát triển nông nghiệp; kết nối du lịch đường thủy trên sông Hồng với Khu di tích quốc gia đặc biệt Phố Hiến. Các khu vực cảnh quan đặc thù được bảo vệ, các hoạt động xây dựng được kiểm soát chặt chẽ về quy mô & hình thức phát triển.
b) Định hướng phát triển nông thôn
- Phát triển mô hình nông nghiệp đô thị, duy trì hệ sinh thái nông lâm nghiệp hiện hữu, phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng áp dụng công nghệ cao. Nâng cấp các trung tâm xã hiện hữu theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Các điểm dân cư nông thôn có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đồng bộ, được tiếp cận nhiều tiện ích đô thị và có khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đối với khu vực dân cư nằm ngoài đê được kiểm soát xây dựng và phát triển theo nguyên tắc quản lý và sử dụng bãi sông được quy định tại Quyết định số 257/QĐ-TTg ngày 18/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ, quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình.
Cơ cấu sử dụng đất cho các khu chức năng được nghiên cứu, tính toán, đáp ứng được các chỉ tiêu về quy hoạch xây dựng, cụ thể như sau:
TT |
Danh mục |
Hiện trạng |
Quy hoạch 2025 |
Quy hoạch 2035 |
||
Diện tích (ha) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
||
|
Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố |
7.386,10 |
7.386,10 |
|
7.386,10 |
|
I |
Đất xây dựng đô thị |
2.377,10 |
3.426,24 |
|
4.861,43 |
|
1 |
Đất dân dụng |
2.015,66 |
2.626,12 |
100,00 |
3.724,85 |
100,00 |
1,1 |
Đất các khu ở |
1.682,59 |
2.032,59 |
77,40 |
2.571,00 |
69,02 |
- |
Đất đơn vị ở |
484,75 |
834,75 |
|
1.308,43 |
|
- |
Đất làng xóm |
1.197,84 |
1.197,84 |
45,61 |
1.262,57 |
|
1,2 |
Đất công trình công cộng |
49,01 |
83,53 |
3,18 |
142,68 |
3,83 |
- |
Đất công trình y tế |
13,15 |
13,15 |
|
15,63 |
|
- |
Đất công trình giáo dục |
5,38 |
5,38 |
|
5,38 |
|
- |
Đất công trình TMDV & công cộng khác |
30,48 |
65,00 |
|
121,67 |
|
1.3 |
Đất cây xanh, TDTT |
4a05 |
60,00 |
2,28 |
233,45 |
6,27 |
1,4 |
Đất giao thông |
280,01 |
450,00 |
17,14 |
777,72 |
20,88 |
2 |
Đất khác trong phạm vi khu dân dụng |
135,96 |
465,55 |
|
722,57 |
|
2.1 |
Đất trụ sở cơ quan |
40,50 |
76,56 |
|
76,56 |
|
2.2 |
Đất giáo dục - đào tạo - nghiên cứu |
33,19 |
133,19 |
|
224,74 |
|
2.3 |
Đất hỗn hợp (TMDV,văn phòng, ở) |
27,47 |
200,00 |
|
307,64 |
|
2.4 |
Đất tôn giáo, tín ngưỡng, di tích |
34,80 |
34,80 |
|
34,80 |
|
2.5 |
Đất du lịch |
0,00 |
0,00 |
|
57,83 |
|
2.6 |
Đất công trình thể dục thể thao cấp tỉnh, vùng |
0,00 |
21,00 |
|
21,00 |
|
3 |
Đất ngoài dân dụng |
225,48 |
334,57 |
|
414,01 |
|
3.1 |
Đất công nghiệp, TTCN |
79,58 |
75,36 |
|
75,36 |
|
3.2 |
Đất nghĩa trang |
29,30 |
33,55 |
|
33,55 |
|
3.3 |
Đất an ninh, quốc phòng |
29,96 |
35,66 |
|
35,66 |
|
3.4 |
Đất cây xanh cách ly |
0,00 |
10,00 |
|
19,36 |
|
3.5 |
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật |
36,64 |
80,00 |
|
92,38 |
|
3.6 |
Đất giao thông đối ngoại |
50,00 |
100,00 |
|
157,70 |
|
II |
Đất khác |
5.009,00 |
3.959,86 |
|
2.524,67 |
|
1 |
Đất phát triển dịch vụ, ở, du lịch sinh thái kết hợp nông nghiệp |
3.584,03 |
2.580,00 |
|
1.306,56 |
|
2 |
Đất dự trữ phát triển |
0,00 |
150,00 |
|
295,83 |
|
3 |
Đất sông suối, mặt nước... |
1.424,97 |
1.229,86 |
|
922,28 |
|
9. Định hướng hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kinh tế
a) Hệ thống trung tâm hành chính, chính trị
Trung tâm hành chính - chính trị của Tỉnh và của thành phố giữ nguyên vị trí hiện nay, tiếp tục đầu tư nâng cấp chỉnh trang theo các giai đoạn quy hoạch.
b) Định hướng phát triển công nghiệp
Đẩy nhanh tiến độ xây dựng và thu hút các doanh nghiệp đầu tư vào Cụm công nghiệp Bảo Khê (50ha), Cụm công nghiệp Cao Thôn (10ha) khuyến khích phát triển các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp đặc trưng của thành phố. Đối với các điểm công nghiệp hiện hữu trên địa bàn thành phố không gây ô nhiễm môi trường (công nghiệp sạch), không đặt yêu cầu phải có khoảng cách ly với khu dân cư; sử dụng các cơ sở hiện hữu trong khu vực nội thành cũ hiện nay (chủ yếu tập trung ở các phường An Tảo, Lam Sơn, Minh Khai), không mở rộng, có thể đầu tư chiều sâu và đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn môi trường của nhà nước quy định.
c) Định hướng phát triển hệ thống thương mại, dịch vụ
- Phát triển thương mại phải gắn liền với phát triển dịch vụ và du lịch, bảo vệ môi trường, đưa thương mại, dịch vụ trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và có tốc độ phát triển nhanh.
- Phát triển hệ thống phân phối hiện đại gồm các trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp, siêu thị, cửa hàng tiện lợi, kho hàng.
- Cải tạo và xây dựng mới hệ thống chợ với các cấp độ, quy mô, tính chất khác nhau để đan xen giữa loại hình hiện đại với truyền thống.
d) Định hướng phát triển du lịch
- Xây dựng và phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng, chất lượng cao, tạo dựng thương hiệu cho thành phố Hưng Yên. Phát triển trung tâm dịch vụ du lịch (mô phỏng Phố Hiến cổ) gắn với bến thuyền du lịch trên sông Hồng kết nối du lịch đường thủy trên sông Hồng với Khu di tích quốc gia đặc biệt Phố Hiến.
- Liên kết phát triển du lịch, xúc tiến, quảng bá du lịch theo hướng chuyên nghiệp, có trách nhiệm và hướng vào các thị trường mục tiêu trọng điểm.
e) Định hướng phát triển hệ thống giáo dục, đào tạo
- Hướng đến xây dựng thành phố Hưng Yên thành trung tâm cấp vùng về giáo dục đào tạo của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Vùng Thủ đô Hà Nội. Quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng và quy hoạch mạng lưới các cơ sở dạy nghề phù hợp với tính chất trên, Quy mô đào tạo khoảng 100.000 sinh viên, giáo viên.
- Bố trí quỹ đất phù hợp cho các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng cấp vùng phù hợp với quy mô đào tạo và khả năng cung ứng hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ đi kèm. Bố trí quỹ đất cho các cơ sở giáo dục phổ thông phù hợp với quy mô dân số và dự trữ cho các kế hoạch phát triển dài hạn.
f) Định hướng phát triển hệ thống y tế
Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Xây dựng và phát triển hệ thống y tế chăm sóc sức khỏe chất lượng cao gắn với nghiên cứu khoa học; Tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế phát triển hệ thống y tế tư nhân.
g) Định hướng phát triển công trình văn hóa
- Dành quỹ đất, vị trí thích hợp trong trung tâm thành phố hoặc nơi có cảnh quan đẹp để xây dựng những công trình văn hóa tiêu biểu của thành phố.
- Tôn tạo, bảo vệ các di tích cách mạng, di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh gắn với phát triển du lịch.
h) Định hướng phát triển công viên cây xanh, công trình TDTT
- Xây mới trung tâm thể dục thể thao cấp tỉnh tại Khu Đại học Phố Hiến (vị trí tiếp giáp đường nối hai đường cao tốc, thuộc xã Trung Nghĩa), diện tích khoảng 21 ha, để phục vụ các hoạt động thể thao trong tỉnh; xây dựng bổ sung, nâng cấp công trình thể dục thể thao cấp xã, phường; quy hoạch hệ thống cây xanh hợp lý để tránh sự mở rộng không trật tự của đô thị, giảm tác động môi trường của trục đường chính, hình thành cảnh quan đẹp và duy trì tính đa dạng sinh thái.
- Tăng cường xây dựng các công trình thể dục thể thao tại các trường học, các điểm dân cư, thiết lập các sân bãi thể thao, bể bơi tại các khu đô thị mới.
- Trung tâm lịch sử hiện hữu: Chỉnh trang tạo diện mạo không gian cảnh quan mới dọc bờ sông Điện Biên. Kiến trúc trung tâm hành chính, chính trị, dịch vụ, giải trí, quảng trường, công viên,... gắn với văn hóa bản địa, hài hòa với cảnh quan đô thị, cảnh quan tự nhiên hiện hữu. Tổ chức các công trình điểm nhấn xung quanh các quảng trường đô thị và không gian mở, tạo lập các tuyến đi bộ và không gian sinh hoạt cộng đồng hướng ra sông Điện Biên. Thống nhất khoảng lùi và chiều cao xây dựng của nhà mặt phố để hình thành cảnh quan phố thương mại thanh lịch, hiện đại.
- Khu đại học Phố Hiến: Được xây dựng hiện đại, cao tầng với các trục không gian theo hướng kết nối với cảnh quan hai bờ sông Điện Biên. Kiến trúc cảnh quan có sự kết hợp hài hòa giữa các khu phát triển mới và các khu hiện có cải tạo.
- Khu vực cải tạo, nâng cấp phía Nam: Duy trì tính đặc trưng của vùng nông thôn. Cải thiện nông nghiệp và môi trường cho nông thôn, du lịch để thúc đẩy phát triển du lịch. Xây dựng với mật độ trung bình, thấp với không gian xanh, mặt nước, hình thức kiến trúc phù hợp với khung cảnh thiên nhiên. Bảo tồn đặc sản nhãn Hưng Yên, phát triển nông nghiệp đô thị tại khu vực ngoại thị của thành phố.
- Khu vực phát triển mới phía Bắc: Tích hợp nhà ở mật độ thấp và mật độ cao. Cung cấp sự đa dạng về các loại hình nhà ở. Kết nối không gian mở với mạng lưới công viên trên toàn thành phố.
- Sông Điện Biên, trục chính không gian đô thị: Sông Điện Biên kết hợp với không gian xanh ven sông sẽ là trục không gian chính của thành phố Hưng Yên. Chọn lựa các vị trí trung tâm thuận tiện để tổ chức các không gian công cộng, vui chơi giải trí ven sông.
11. Định hướng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường
a) Định hướng phát triển hệ thống giao thông
- Định hướng giao thông đối ngoại:
+ Đường bộ: Các tuyến nâng cấp cải tạo gồm có Quốc lộ 38, Quốc lộ 38B, Quốc lộ 39. Tuyến đường bộ nối hai đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng và Cầu Giẽ - Ninh Bình. Xây dựng tuyến mới song song với Quốc lộ 38B.
+ Bến xe đối ngoại, bãi đỗ xe: Chuyển đổi bến xe hiện tại thành bến xe bus sau khi xây dựng mới 01 bến xe tại khu vực xã Trung Nghĩa (quy mô bến xe loại 1, diện tích khoảng 5ha) gắn với ga đường sắt nội vùng Thủ đô Hà Nội. Bố trí 04 bãi đỗ xe tại các vị trí thích hợp với tổng diện tích khoảng 5ha.
+ Đường sắt: Theo Điều chỉnh QHXD vùng Thủ đô Hà Nội, định hướng xây dựng tuyến đường sắt nội vùng (vận tải hành khách) Hà Nội - Hưng Yên (tuyến số 06), trên địa bàn thành phố Hưng Yên chạy dọc theo hành lang đường nối 2 cao tốc.
+ Đường thủy: Nạo vét khai thông dòng chảy tuyến sông Hồng phục vụ cho việc vận chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng; đồng thời tạo nên trục giao thông đường thủy phục vụ du lịch, cảnh quan thành phố. Cảng Hưng Yên đến năm 2030 đạt công suất 350 ngàn tấn/năm. Xây dựng 02 bến tàu khách trên sông Hồng tại phường Minh Khai và xã Quảng Châu.
- Định hướng giao thông đô thị
+ Mạng lưới đường: Cơ bản giữ nguyên cấu trúc mạng lưới đường trong khu vực nội đô; Thiết kế mới bổ sung trong khu vực xây mới về phía Đông sông Điện Biên.
+ Đường đô thị: Được tổ chức thành hệ thống liên hoàn trên cơ sở giữ nguyên cấu trúc mạng lưới đường trong khu vực nội thị, cấu trúc mạng lưới dạng ô cờ kết hợp tam giác. Tổ chức mạng lưới đường chính có cấu trúc hướng tâm các cực phát triển, mật độ giao thông vùng trung tâm cao hơn các khu vực khác.
+ Đường trục chính đô thị: Bao gồm các tuyến xuyên tâm, liên kết các cực phát triển của đô thị, có mặt cắt từ 34 - 56m.
+ Đường khu vực: Có vai trò kết nối giao thông giữa các khu chức năng với các đường trục chính đô thị, đường khu vực được thiết kế với mặt cắt từ 15,5m - 24m.
+ Các tuyến đường khác ngoài đô thị được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp III và cấp IV đồng bằng.
+ Giao thông công cộng: Phát triển mạng lưới giao thông công cộng. Mở thêm các tuyến phục vụ cho sinh viên và người lao động.
b) Định hướng cao độ nền
- Định hướng cao độ nền xây dựng: Đắp đê bao bảo vệ đô thị khỏi ngập lụt do lũ trên các sông đi qua địa bàn khu vực và tôn nền xây dựng các khu chức năng trong đô thị vượt mức nước nội đồng tính toán, Hmax = 2,99m.
- Cao độ nền khống chế: Đối với khu vực dân dụng phát triển mới Hxd ≥ +3,30m; đối với khu vực phát triển công nghiệp Hxd ≥ +3,50m; khu vực dân cư hiện hữu Hxd ≥ +3,00m.
c) Định hướng thoát nước mặt
- Hệ thống thoát nước: Đối với các khu cải tạo và nâng cấp trước mắt vẫn sử dụng hệ thống thoát nước chung, từng bước sẽ cải tạo cho phù hợp với yêu cầu. Đối với các khu đô thị dự kiến mới sẽ xây dựng hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Lưu vực thoát nước: Toàn thành phố Hưng Yên phân thành 06 lưu vực tiêu thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Hai xã Phù Cường và Hùng Cường, thoát ra sông Hồng qua trạm bơm Phú Hùng Cường.
+ Lưu vực 2: Khu vực phía Bắc QL38B và phía Đông sông Điện Biên thuộc khu vực xã Bảo Khê, thoát ra sông Hòa Bình.
+ Lưu vực 3: Toàn bộ khu vực Khu đô thị Đại học Phố Hiến, thoát ra sông Tân An, sông Lê Như Hổ
+ Lưu vực 4: Toàn bộ khu vực hiện hữu phía Tây sông Điện Biên và đường Lê Đình Kiên, thoát ra các hồ An Vũ 1, An Vũ 2, hồ Bán Nguyệt, sau đó thoát ra sông Hồng qua trạm bơm Bảo Khê
+ Lưu vực 5: Toàn bộ khu vực phía Đông đường Lê Đình Kiên và phía Nam QL39, thuộc các xã Hồng Nam, Phương Chiêu và Tân Hưng, thoát ra sông Luộc qua trạm bơm Tân Hưng
+ Lưu vực 6: Bao gồm toàn bộ khu vực ngoài đê sông Hồng và sông Luộc, chảy ra hệ thống kênh mương hiện có, sau đó thoát ra sông Hồng và sông Luộc.
d) Định hướng cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước toàn thành phố được dự báo đến năm 2025 khoảng 55.000 m3/ngđ; đến năm 2035 khoảng 83.000 m3/ngđ.
- Nguồn nước: Nguồn nước cấp cho thành phố Hưng Yên kết hợp giữa nước ngầm khai thác hạn chế và nước mặt sông Hồng và sông Luộc.
- Công trình đầu mối: Nhà máy nước Phú Hưng 20.000 m3/ngđ, nhà máy nước thành phố Hưng Yên 1 công suất 10.000 m3/ngđ; nhà máy nước thành phố Hưng Yên 2 công suất 60.000 m3/ngđ; nhà máy nước An Bình công suất 20.000m3/ngđ.
- Mạng lưới truyền dẫn chính: Mạng lưới đường ống cấp nước sạch được thiết kế với dạng mạch vòng kết hợp với một số tuyến ống nhánh đảm bảo cấp nước an toàn và thuận tiện.
- Mạng lưới cấp nước chữa cháy chung với mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Bố trí các trụ cứu hỏa đảm bảo khoảng cách theo quy định.
e) Định hướng cấp điện
- Tổng nhu cầu cấp điện toàn thành phố: Đến năm 2025 khoảng 69,09MW, đến năm 2035 khoảng 98,7MW.
- Nguồn điện: Được cấp điện từ trạm 110KV Hưng Yên (E28.7) đặt tại phường An Tảo công suất 2x63MVA; xây dựng mới trạm 110KV thành phố Hưng Yên 2 đặt tại xã Phương Chiếu, công suất 2X63MVA; xây dựng mới trạm 110kV Phố Hiến công suất 110/22kV-2x63MVA.
- Lưới 110KV: Xây dựng mới nhánh rẽ trạm thành phố Hưng Yên 2. Xây dựng tuyến 110kV mạch kép cấp điện cho trạm 110kV Phố Hiến.
- Lưới trưng áp.
+ Sau trạm 110KV Hưng Yên có 9 xuất tuyến: 1 xuất tuyến 35K.V và 8 xuất tuyến 22KV cấp điện cho thành phố Hưng Yên và Khu Đại học Phố Hiến, chuyển vận hành cấp điện áp 35KV xuống 22KV và hạ ngầm toàn bộ dường trục trong khu vực nội thị thành phố Hưng Yên.
+ Sau trạm 110KV thành phố Hưng Yên 2 dự kiến có 5 xuất tuyến trung áp (1 đường dây 35KV và 4 đường dây 22KV) cấp điện cho khu phía Nam thành phố Hưng Yên, khu đại học Phố Hiến và một phần huyện Tiên Lữ.
+ Sau trạm 110KV Phố Hiến xây dựng mới 6 mạch vòng trung thế 22kV cấp điện cho các phụ tải điện.
+ Khu vực nội thị thực hiện ngầm hóa lưới điện trung thế, sử dụng cáp ngầm trung áp đường trục có tiết diện ≥ 240mm2, các nhánh rẽ có khả năng phát triển phụ tải sử dụng cấp điện có tiết diện từ 70-120mm2.
- Lưới hạ áp: Dỡ bỏ những phần lưới điện hạ thế không đảm bảo vận hành an toàn. Áp dụng hệ thống hạ áp 220/380V ba pha 4 dây trung tính nối đất trực tiếp. Lưới hạ áp được xây dựng theo cấu trúc mạch vòng vận hành hở.Khu vực nội thị thực hiện ngầm hóa lưới điện hạ thế, sử dụng cáp ngầm hạ thế đường trục dây pha có tiết diện ≥ 120mm2, đường nhánh dây pha có tiết diện ≥ 50mm2. Đường dây hạ áp ngầm được đặt trong ống nhựa gân xoắn chịu lực HDPE.
- Lưới chiếu sáng: Sử dụng hệ thống các đèn trang trí, đèn chiếu sáng bằng đèn tiết kiệm điện, hiệu suất cao và thực hiện tự động hóa điều khiển hệ thống chiếu sáng.
g) Định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang
- Thoát nước thải.
Đối với các khu vực xây dựng đô thị, các công trình phân tán độc lập, bệnh viện, cụm công nghiệp tập trung: Xây dựng hệ thống thoát nước và các trạm xử nước thải riêng tuỳ theo chức năng cụ thể.
Đối với các điểm dân cư nông thôn: Xây dựng cống, mương thoát nước chung. Cần giáo dục, tuyên truyền hướng dẫn người dân làm tốt công tác vệ sinh môi trường như xây dựng nhà vệ sinh tự hoại hợp quy cách có đường cống thoát nước ra ngoài, tận dụng các khu vực trũng, ao hồ san có để làm sạch tự nhiên bằng hồ sinh học. Tại các khu vực chăn nuôi nhiều gia súc nên xây dựng hầm bể Biogas, thu khí mêtal làm chất đốt, phục vụ cho sinh hoạt.
Tổng lượng nước thải cần xử lý đến năm 2025 khoảng 37.000m3/ngđ, đến nằm 2035 khoảng 65.000 m3/ngđ. Gồm 03 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1: Phía Tây sông Điện Biên. Toàn bộ nước thải đưa về TXLNT-SH1 tại phường Bảo Khê, công suất:12.000m3/ngày.
+ Lưu vực 2: Phía Đông sông Điện Biên. Toàn bộ nước thải đưa về TXLNT-SH2 tại Khu Đại học Phố Hiến, công suất: 22.000m3/ngày.
+ Lưu vực 3: Khu vực Phú Cường, Hùng Cường. Toàn bộ nước thải đưa về TXLNT-SH3, công suất: 7.000m3/ngày.
+ Đối với khu vực dân cư nông thôn phía Nam thành phố, nước thải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại độc lập, sau đó thoát ra hệ thống cống chung của khu vực.
- Chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố được tổ chức thu gom, phân loại và chuyển về khu xử lý chất thải rắn của thành phố. Giai đoạn đầu tiếp tục sử dụng khu xử lý hiện có tại xã Bảo Khê. Tương lai sử dụng khu xử lý chất thải rắn cấp vùng tỉnh tại xà Vũ Xá (có diện tích 20-40ha, công nghệ tổng hợp: chế biến, chôn lấp hợp vệ sinh, xử lý chất thải rắn nguy hại).
- Quy hoạch nghĩa trang: Đóng cửa, dừng chôn cất các nghĩa trang rải rác hiện có nằm trong khu vực phát triển đô thị. Giai đoạn đầu tiếp tục sử dụng nghĩa trang Chùa Diều (mở rộng lên khoảng 6,8ha). Tương lai sử dụng nghĩa trang tập trung khoáng 20ha tại xã Tống Trân, huyện Phù Cừ (theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh). Đáp ứng được các yêu cầu về vệ sinh môi trường và bổ sung công nghệ hỏa táng để tiết kiệm quỹ đất.
h) Định hướng quy hoạch thông tin liên lạc
- Tăng cường năng lực cung cấp dịch vụ bằng cách sử dụng công nghệ truy nhập cáp quang công nghệ ATM/IP và xDSL.
- Thiết bị truy nhập thuê bao phải có khả năng cung cấp các loại hình dịch vụ: Dịch vụ thoại, số liệu và thuê kênh riêng tốc độ cao, các loại hình dịch vụ băng rộng IP và ATM cho thuê bao.
- Các tuyến truyền dẫn quang ở lớp truy nhập được triển khai theo dạng Ring cáp quang.
- Truy nhập Internet băng rộng sẽ được phát triển theo 2 phương thức qua mạng cáp nội hạt và vô tuyến, công nghệ NGN và công nghệ kết nối vô tuyến băng thông rộng Wimax với tốc độ truyền dữ liệu cao.
- Mạng lưới bưu cục vẫn được tổ chức theo 3 cấp. Các bưu cục được nâng cấp đầu tư các thiết bị hiện đại, linh động trong việc khai thác.
i) Đánh giá môi trường chiến lược
Có 05 phân vùng môi trường với các giải pháp bảo vệ môi trường một cách cụ thể, bao gồm: Trung tâm lịch sử hiện hữu, Khu cải tạo nâng cấp phía Nam, Khu Đại học Phố Hiến, Khu vực phát triển mới phía Bắc, Khu vực xanh ven sông và du lịch.
12. Quy hoạch xây dựng đợt đầu, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư
a) Trung tâm thành phố Hưng Yên hiện hữu (phía Tây sông Điện Biên)
- Xây dựng hệ thống cầu qua sông. Cải tạo, nâng cấp các khu dân cư hiện hữu. Hình thành các khu đô thị mới tại các phường: Lam Sơn, Hồng Châu.
- Nâng cấp, chỉnh trang, chú trọng thiết kế đô thị tại các trục trung tâm: Nguyễn Văn Linh, Triệu Quang Phục, Phạm Bạch Hổ, Lê Văn Lương, Hải Thượng Lãn Ông, Chu Mạnh Trinh.
b) Khu phát triển mới (phía Đông sông Điện Biên)
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kết nối với hệ thống hạ tàng trong trung tâm hiện hữu thông qua hệ thống cầu qua sông Điện Biên. Hình thành một phần Khu đô thị Đại học Phố Hiến.
- Cải tạo nâng cấp hệ thống kênh, sông hiện hữu (sông Điện Biên, sông Hòa Bình, sông Lê Như Hổ,...) & hệ thống đường giao thông song hành hai bên sông tạo mạng lưới kết nối kênh sông liên hoàn, tăng khả năng tiêu thoát nước, cải tạo môi trường, cảnh quan cho thành phố.
c) Khu vực phía Bắc thành phố
Hoàn chỉnh xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Bảo Khê, Cụm công nghiệp Cao Thôn. Từng bước xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phát triển các khu đô thị mới; nâng cấp, chỉnh trang các khu dân cư hiện hữu.
d) Khu vực phía Nam thành phố
Quy hoạch các khu dân cư mới theo nhu cầu thực tế của từng xã ngoại thành, đầu tư xây dựng đồng bộ về cơ sở hạ tầng và gắn kết hài hòa với khu cũ. Ưu tiên xây dựng chợ đầu mối nông sản, tạo điều kiện khai thác, phát huy thế mạnh đặc sản nông nghiệp địa phương.
Điều 2. Trên cơ sở quy hoạch được duyệt, Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên có trách nhiệm:
- Tổ chức công bố Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hưng Yên đến năm 2035 theo đúng quy định để các tổ chức, cá nhân biết thực hiện.
- Tổ chức lập hồ sơ cắm mốc giới và triển khai cắm mốc giới theo quy định hiện hành.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan quản lý xây dựng trong phạm vi vùng quy hoạch đã được duyệt.
- Triển khai thực hiện đồ án quy hoạch, các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch và phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nội vụ, Công thương; Giám đốc Công ty Điện lực Hưng Yên; Chủ tịch UBND thành phố Hưng Yên và thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng Ban hành: 30/08/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định điểm thu phí và mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý và phân công nhiệm vụ về lĩnh vực quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 09/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi quy định về hạn mức giao, hạn mức công nhận quyền sử dụng các loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/09/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND đơn giá bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công thương tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung trong áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế công nhận danh hiệu văn hóa, đạt chuẩn văn hóa, đạt chuẩn văn minh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIV, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích xã hội hóa giảm tiền thuê đất đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc cung cấp văn bản quy phạm pháp luật để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2007/QĐ-UBND quy định việc cho sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng và chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 13/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 03/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế thi tuyển công chức vào làm việc tại sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã năm 2016 tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý đường đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định việc vận động tối đa kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND danh mục tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 25/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 1 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước và thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 24/09/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương ban hành theo Quyết định 24/2015/QĐ-UBND tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời việc bàn giao, tiếp nhận, cho thuê và bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng-Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 44/2009/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cán bộ, công, viên chức của tỉnh đi học đại học, sau đại học và chính sách thu hút cán bộ, sinh viên tốt nghiệp về công tác tại tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về Quy chế cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về phân vùng phát thải khí thải và xả nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn từ năm 2016 - 2020 Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ trong việc áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 257/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phòng chống lũ và quy hoạch đê điều hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Quy định công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 24/02/2016
Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 257/QĐ-TTg năm 2010 điều chỉnh vốn, danh mục dự án nhà ở sinh viên của tỉnh Thái Bình và tỉnh Vĩnh Phúc bằng nguồn trái phiếu Chính phủ năm 2009 Ban hành: 11/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010