Quyết định 1620/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 1620/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Trường Thọ |
Ngày ban hành: | 25/09/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1620/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 25 tháng 09 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”;
Căn cứ Quyết định số 2548/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 và Kế hoạch số 93/KH-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2018 của tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1907/SNV-CCHC ngày 21/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1620/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Mục tiêu
- Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) năm 2018 của các sở, ban ngành tỉnh (cấp sở), UBND các huyện, thành phố (cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (cấp xã) trên địa bàn tỉnh dựa trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành; cấp huyện; cấp xã đã được phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh;
- Tạo điều kiện để các cơ quan, tổ chức, công dân tham gia giám sát việc thực hiện nhiệm vụ CCHC, công tác quản lý, chỉ đạo của các cơ quan quản lý nhà nước và chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức;
- Công bố Chỉ số CCHC năm 2018 các cấp để làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính các cấp và là một trong những tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng năm 2018 cho tập thể, cá nhân theo Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh;
- Trên cơ sở kết quả đánh giá, phân loại Chỉ số CCHC, xác định được những mặt còn hạn chế, đề ra giải pháp khắc phục, góp phần nâng cao hiệu quả công tác CCHC trong thời gian tiếp theo.
2. Yêu cầu
- Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của cấp sở, cấp huyện, cấp xã đã được phê duyệt tại Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”;
- Tổ chức công tác tự đánh giá, chấm điểm của cấp sở, cấp huyện, cấp xã bảo đảm trung thực, khách quan, đúng quy định;
- Đánh giá toàn diện, thực chất kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC năm 2018 của các cơ quan, địa phương; tổ chức điều tra xã hội học theo bộ câu hỏi điều tra xã hội học đối với từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát quy định trong Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện và cấp xã, đảm bảo khách quan, phù hợp với điều kiện thực tế;
- Xác định được Chỉ số CCHC phản ánh thực chất, khách quan kết quả CCHC của cấp sở, cấp huyện và cấp xã năm 2018;
- Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, các ngành và người dân đối với CCHC nói chung và đánh giá kết quả CCHC hàng năm của các sở, ban ngành, địa phương nói riêng;
- Đảm bảo tiến độ kế hoạch để kịp thời bình xét thi đua, khen thưởng và đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế, đề ra phương hướng nâng cao hiệu quả công tác CCHC trong năm 2018.
Sở Nội vụ chủ trì việc triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC năm 2018 đối với cấp sở và cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì việc triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC năm 2018 đối với cấp xã.
1. Tổ chức đánh giá và tự đánh giá, xác định Chỉ số
- Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC theo các lĩnh vực tương ứng với tiêu chí, tiêu chí thành phần được Quy định trong bộ Chỉ số CCHC của từng cấp, ban hành kèm theo Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”; mỗi tiêu chí, tiêu chí thành phần được chấm điểm đều phải có tài liệu kiểm chứng kèm theo. Đối với những tiêu chí, tiêu chí thành phần không có tài liệu kiểm chứng hoặc tài liệu kiểm chứng chưa thể hiện hết nội dung đánh giá, chấm điểm thì đơn vị phải có giải trình cụ thể về cách đánh giá, tính điểm;
- Sau khi hoàn thành việc tự chấm điểm, các cơ quan, địa phương gửi báo cáo kết quả về cơ quan chủ trì thực hiện theo đường Công văn và email; đối với tài liệu kiểm chứng, gửi bản photo theo đường Công văn hoặc scan gửi qua email, chia thành 8 tập tài liệu kiểm chứng, hoặc 8 file theo 8 nhóm lĩnh vực tương ứng để phục vụ công tác thẩm định.
+ Đối với cấp sở, cấp huyện: gửi báo cáo tự chấm điểm về Sở Nội vụ và gửi email về địa chỉ hộp thư: hqtrung-snv@quangngai.gov.vn trước ngày 15/11;
+ Đối với cấp xã: gửi báo cáo tự chấm điểm về phòng Nội vụ hoặc phòng Nội vụ - Lao động, thương binh và xã hội cấp huyện trước ngày 10/11.
- Quá thời gian quy định trên, những sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã không gửi báo cáo và tài liệu kiểm chứng thì không được xét thi đua, khen thưởng năm 2018.
2. Điều tra xã hội học (ĐTXHH)
a) Nội dung điều tra
Theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2018 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
b) Phương pháp thu thập thông tin
Sử dụng mẫu phiếu điều tra xã hội học, các đối tượng điều tra trả lời bằng cách điền thông tin vào mẫu phiếu. Sau khi lấy ý kiến điều tra, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi phiếu về cơ quan chủ trì để tập hợp.
c) Phạm vi, đối tượng và số lượng phiếu điều tra
- Điều tra xã hội học cấp sở:
+ Đối tượng và số lượng mẫu phiếu điều tra xã hội học:
* Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh: 140 mẫu phiếu (cụ thể: 7 người x 20 sở, ngành);
* Lãnh đạo UBND tỉnh: 80 mẫu phiếu (cụ thể: 4 người x 20 sở, ngành);
* Lãnh đạo UBND cấp huyện: 840 mẫu phiếu (cụ thể: 3 người/huyện x 14 huyện,thành phố x 20 sở, ngành);
* Lãnh đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện của 14 huyện, thành phố: 544 mẫu phiếu (cụ thể: 2 người/phòng x 6 huyện miền núi x 20 sở, ngành; 2 người/phòng x 8 huyện đồng bằng và thành phố x 19 sở, ngành);
+ Tổng số mẫu phiếu điều tra XHH cấp sở: 1.604.
- Điều tra xã hội học cấp huyện:
+ Đối tượng và số lượng mẫu phiếu điều tra xã hội học:
* Lãnh đạo UBND tỉnh: 56 mẫu phiếu (cụ thể: 4 người x 14 huyện, thành phố);
* Lãnh đạo sở, ban, ngành: 840 mẫu phiếu (cụ thể: 3 người/sở, ngành x 20 sở, ngành x 14 huyện, thành phố);
* Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện: 70 mẫu phiếu (cụ thể là: 5 người/huyện,TP x 14 huyện, thành phố);
* Lãnh đạo cấp xã: 126 mẫu phiếu (cụ thể là: 03 người/xã x 42 xã; mỗi huyện lựa chọn từ 03 đơn vị cấp xã theo quy mô, trình độ phát triển kinh tế - xã hội);
* Người dân: 1.260 mẫu phiếu (cụ thể là: 30 người x 03 xã x 14 huyện; mỗi huyện chọn 03 đơn vị hành chính cấp xã có trình độ phát triển kinh tế - xã hội thuộc loại tốt, trung bình, kém. Tại mỗi đơn vị hành chính cấp xã, chọn ngẫu nhiên 30 người dân để điều tra xã hội học);
* Doanh nghiệp: 420 mẫu phiếu (cụ thể là: 30 doanh nghiệp/huyện, thành phố x 14 huyện, thành phố: mỗi huyện lựa chọn đại diện doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh);
+ Tổng số lượng mẫu phiếu điều tra XHH cấp huyện: 2.772.
- Thời gian và cơ quan thực hiện điều tra xã hội học cấp sở, cấp huyện:
+ Thời gian điều tra xã hội học: Tháng 11/2018;
+ Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ;
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban ngành, các cơ quan có liên quan và UBND các huyện, thành phố.
- Điều tra xã hội học cấp xã:
+ Đối tượng và số lượng mẫu phiếu điều tra xã hội học:
* Lãnh đạo UBND cấp huyện: 03 mẫu phiếu;
* Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã: 03 mẫu phiếu
* Lãnh đạo cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: 24 mẫu phiếu;
* Người dân: 30 mẫu phiếu (cụ thể là: 10 người x 03 thôn, tổ dân phố). Tại mỗi đơn vị hành chính cấp xã, chọn ngẫu nhiên 30 người dân ở 03 thôn, tổ dân phố để điều tra xã hội học;
* Doanh nghiệp: 10 mẫu phiếu: (mỗi đơn vị hành chính cấp xã lựa chọn 10 doanh nghiệp đại diện: doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và hộ kinh doanh);
+ Số mẫu phiếu điều tra cho 01 đơn vị hành chính cấp xã: 70.
+ Tổng số mẫu phiếu điều tra cho cấp xã: 12.880 (70 x 184).
d) Thời gian thực hiện
- Hoàn thành in ấn phiếu điều tra, phân bổ phiếu điều tra xã hội học các cấp: trước ngày 15/10/2018;
- Hoàn thành việc điều tra, khảo sát, thu phiếu gửi cơ quan chủ trì tổng hợp phiếu; trước ngày 05/11/2018;
- Hoàn thành tổng hợp phiếu điều tra các cấp: trước ngày 30/11/2018.
đ) Kinh phí
- Đối với cấp sở, cấp huyện: Kinh phí điều tra XHH do nguồn ngân sách của tỉnh chi trả;
- Đối với cấp xã: Kinh phí điều tra do nguồn ngân sách cấp huyện chi trả.
Kinh phí điều tra XHH thực hiện theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
3. Tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm của các cơ quan, địa phương
- Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện (Hội đồng thẩm định tỉnh) có trách nhiệm tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm công tác CCHC của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC năm 2018 của cấp sở, cấp huyện;
- Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã (Hội đồng thẩm định huyện) tổ chức thẩm định, đánh giá kết quả tự chấm điểm công tác CCHC của UBND cấp xã; tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện công bố Chỉ số CCHC năm 2018 của UBND cấp xã thuộc quyền quản lý;
- Thời gian hoàn thành công tác thẩm định, xếp hạng, công bố Chỉ số CCHC các cấp: trước ngày 31/12/2018.
1. Sở Nội vụ
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban ngành, UBND cấp huyện tiến hành tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của đơn vị mình và thực hiện điều tra xã hội học theo quy định. Hướng dẫn UBND cấp huyện triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã;
- Tham mưu, trình UBND tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện (gồm các Sở: Nội vụ; Tư pháp; Tài chính; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu tư) và tổ giúp việc Hội đồng thẩm định để tổ chức triển khai thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố;
- Lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 đối với cấp sở và cấp huyện, gửi Sở Tài chính thẩm định;
- Thành lập Tổ (hoặc hợp đồng đơn vị tư vấn) xây dựng mẫu phiếu điều tra XHH cho các cấp; in ấn phiếu điều tra XHH đối với cấp sở và cấp huyện; cử cán bộ phối hợp điều tra, giám sát, phúc tra quá trình điều tra XHH tại các cơ quan, địa phương;
- Tổng hợp kết quả tự đánh giá; tổng hợp và xử lý số liệu kết quả điều tra XHH phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của cấp sở và cấp huyện; thực hiện công tác kiểm tra thực tế việc triển khai xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp;
- Thực hiện thanh quyết toán tài chính phục vụ cho công tác điều tra XHH và chi phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018 theo quy định;
- Báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh kết quả xác định Chỉ số CCHC cấp sở và cấp huyện; tham mưu việc đánh giá, công bố xếp hạng chỉ số và đề xuất khen thưởng các cơ quan, địa phương đạt Chỉ số CCHC cao.
2. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2018, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Các sở, ban ngành cấp tỉnh
- Tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị mình, gửi kết quả về Sở Nội vụ đúng nội dung và thời gian quy định;
- Thực hiện đảm bảo trung thực, khách quan về công tác điều tra xã hội học tại đơn vị.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Tự đánh giá, chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC của đơn vị, gửi kết quả về Sở Nội vụ đúng nội dung, đảm bảo thời gian quy định và thực hiện đảm bảo trung thực, khách quan về công tác điều tra xã hội học tại đơn vị;
- Thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã (gồm các phòng, ban chuyên môn có liên quan thuộc huyện) và tổ giúp việc Hội đồng thẩm định để tổ chức triển khai thực hiện việc thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của UBND cấp xã;
- Thành lập Tổ điều tra xã hội học tại địa phương; chỉ đạo Tổ điều tra phát phiếu điều tra, hướng dẫn điền thông tin, thu phiếu điều tra và tổ chức điều tra XHH tại địa phương đảm bảo trung thực, khách quan;
- In ấn phiếu điều tra XHH cấp xã; triển khai công tác điều tra, khảo sát, tổng hợp và xử lý số liệu kết quả điều tra xã hội học phục vụ xác định Chỉ số CCHC năm 2018 của cấp xã;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch xác định Chỉ số CCHC năm 2018 tại cấp xã; tổng hợp, thẩm định, công bố kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC cấp xã.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã
- Tự đánh giá, chấm điểm chỉ số CCHC của đơn vị mình, báo cáo kết quả về UBND cấp huyện;
- Thực hiện công tác điều tra xã hội học tại địa phương theo quy định./.
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án tạo dựng hình ảnh tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 05/02/2021
Kế hoạch 93/KH-UBND về thực hiện tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của tỉnh Tuyên Quang trên Cổng Dịch vụ công quốc gia năm 2020 Ban hành: 28/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030 Ban hành: 26/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư Ban hành: 21/04/2020 | Cập nhật: 31/07/2020
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 09/05/2020
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về xây dựng, quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020- 2025 Ban hành: 19/03/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 93/KH-UBND về công tác dân vận năm 2020 Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Kế hoạch 93/KH-UBND thực hiện Đề án "Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở giai đoạn 2019-2022" trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 12/11/2019
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 hành động thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 16/09/2019
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính lĩnh vực đấu thầu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Văn thư - Lưu trữ trực thuộc Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 25/05/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Kế hoạch 93/KH-UBND thực hiện Quy chế “Hỗ trợ các Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu” năm 2019 Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2019 thực hiện Kết luận 45-KL/TW về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả Chỉ thị 18-CT/TW Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 28/CT-TTg về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý Ban hành: 16/11/2018 | Cập nhật: 27/11/2018
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Đấu thầu; Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Trị Ban hành: 30/10/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án "xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện cơ cấu lại đầu tư công giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 30/11/2018
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 27/08/2018 | Cập nhật: 15/10/2018
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định 241/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với dịch vụ công: thuế, điện, nước, học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 21/12/2018
Kế hoạch 93/KH-UBND thực hiện nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm cải thiện Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX) năm 2018 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/06/2018 | Cập nhật: 17/11/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quốc tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 26/10/2018
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ Nhân dân trong tình hình mới Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND phê duyệt Phương án sản xuất vụ Mùa năm 2018 Ban hành: 22/05/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 về thực hiện “Đề án Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi giai đoạn 2017-2025” trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025 Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề cương Đề án thí điểm huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An xây dựng huyện Nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2025 Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018 Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2018 Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2017 hướng dẫn thực hiện tiêu chí huyện đạt chuẩn nông thôn mới tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2017 hành động về phát triển bền vững thành phố giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 31/10/2018
Kế hoạch 93/KH-UBND thực hiện công tác pháp chế trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2017 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 15/11/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 phối hợp tổ chức Hội nghị quốc tế về Quang tử và Ứng dụng lần thứ 9 và Hội nghị Châu Á về khoa học Lasre cực mạnh Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản áp dụng tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Bộ luật Dân sự Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Thông tư 109/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện cuộc điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 11/07/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực: Di sản văn hóa, mỹ thuật, quảng cáo, gia đình thuộc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên đã chuẩn hóa Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 07/07/2016
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 29/06/2016
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 tổ chức triển khai thi hành Bộ luật Tố tụng dân sự Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án khôi phục, cải tạo Quốc lộ 20 - Hạng mục tuyến tránh Quốc Lộ 20, qua địa bàn xã Lộc Nga, thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2016 tổng kết đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, giai đoạn 2010-2015 và công bố quyết định tỉnh Hà Giang đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2015 về tinh giản biên chế công chức hành chính giai đoạn 2015-2021 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/05/2018
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định 02/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ (%) chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh mục tên thủ tục hành chính giải quyết theo quy trình liên thông lĩnh vực kế hoạch và đầu tư được chuẩn hóa thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Kế hoạch 93/KH-UBND về phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/05/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Kế hoạch 93/KH-UBND về công tác trọng tâm của Ban Chỉ đạo tháo gỡ khó khăn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2015 Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch hành động về quản lý rủi ro thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Kon Tum đến năm 2020 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án "Mở lớp đào tạo nghề xoa bóp nhằm tạo việc làm ổn định cho người mù" do tổ chức Abilis (Phần Lan) tài trợ của tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 2548/QĐ-UBND năm 2013 về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm than (an tra xít) do doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam khai thác than trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo phòng, chống tội phạm tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình hành động vì trẻ em giai đoạn 2013 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 13/07/2013
Kế hoạch 93/KH-UBND thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hiệp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân” năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2012 thực hiện Đề án Trợ giúp người khuyết tật tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng an ninh lương thực tỉnh Hoà Bình đến năm 2020 Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng và mở rộng thị trấn Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025 Ban hành: 15/03/2010 | Cập nhật: 28/11/2017
Kế hoạch số 93/KH-UBND về việc phòng chống dịch cúm a(H1N1) ở người năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 09/07/2009