Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về xây dựng, quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020- 2025
Số hiệu: | 93/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 19/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 19 tháng 3 năm 2020 |
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Để triển khai thực hiện hiệu quả Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt phương án xây dựng, quản lý các điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch xây dựng, quản lý các điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2020- 2025, cụ thể như sau:
- Từ năm 2020 đến năm 2025 xây dựng 38 cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ tại các xã, phường, thị trấn, hình thức giết mổ thủ công đảm bảo vệ sinh, động vật được giết mổ trên giá hoặc trên bệ cao hơn mặt sàn 40 cm, công suất giết mổ tối thiểu từ 10-50 con/cơ sở/ngày đêm. Cơ sở giết mổ có các công trình xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động giết mổ động vật, hạn chế mức thấp nhất ô nhiễm môi trường, từng bước xóa bỏ và tiến tới xóa bỏ hoàn toàn việc giết mổ gia súc, gia cầm nhỏ lẻ ở hộ gia đình. Chấm dứt việc giết mổ động vật không bảo đảm vệ sinh, giết mổ động vật trên nền, trên sàn.
- Gia súc, gia cầm được giết mổ đảm bảo vệ sinh thú y, đúng quy trình hướng dẫn của cơ quan thú y và đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng; đồng thời phòng ngừa dịch bệnh lây truyền từ gia súc, gia cầm sang con người.
- Đưa 481 hộ kinh doanh giết mổ động vật tại hộ gia đình vào các cơ sở giết mổ quy mô nhỏ mới xây dựng để kiểm soát số gia súc, gia cầm giết mổ kinh doanh trên địa bàn. Tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ có cán bộ thú y thực hiện công tác kiểm soát giết mổ; kiểm tra trước và sau khi giết mổ động vật, đóng dấu kiểm soát giết mổ trước khi vận chuyển đi tiêu thụ, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước trong hoạt động kinh doanh giết mổ gia súc, gia cầm.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động rà soát quỹ đất lựa chọn giới thiệu địa điểm, kêu gọi các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ theo kế hoạch đã được phê duyệt.
- Tập trung giải quyết những khó khăn vướng mắc, hỗ trợ chủ đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính trong xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ.
- Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ phải bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, khuyến khích chủ đầu tư áp dụng hình thức giết mổ treo và công nghệ xử lý chất thải tiên tiến. Sau khi hoàn thành việc xây dựng tổ chức đánh giá và cấp giấy chứng nhận cơ sở đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi cơ sở đi vào hoạt động.
- Quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm tại các khu vực đã xây dựng hoàn thành cơ sở giết mổ, xử lý nghiêm các trường hợp giết mổ động vật tại hộ gia đình để kinh doanh theo quy định.
1. Vị trí, số lượng, thời gian và tiến độ thực hiện
Tổng số cơ sở giết mổ quy mô nhỏ dự kiến 38 cơ sở: Năm 2020 xây dựng 11 cơ sở, năm 2021 xây dựng 10 cơ sở, năm 2022 xây dựng 07 cơ sở, năm 2023 xây dựng 06 cơ sở, năm 2024 xây dựng 03 cơ sở, năm 2025 xây dựng 01 cơ sở. Trong quá trình triển khai thực hiện các huyện, thị xã, thành phố chủ động lựa chọn thứ tự xây dựng và thời gian thực hiện trong các năm nhưng đảm bảo trong năm 2020 mỗi huyện, thị xã, thành phố tối thiểu xây dựng được 01 cơ sở, cụ thể:
TT |
Tên huyện, thành phố, thị xã, xã/phường/thị trấn |
Số lượng cơ sở |
Công suất giết mổ (con gia súc/ ngày) |
Năm xây dựng, hoàn thành |
|||||
2020 |
2021 |
2022 |
202 3 |
2024 |
2025 |
||||
|
Tổng cộng |
38 |
|
11 |
10 |
07 |
06 |
03 |
01 |
I |
Huyện Bảo Thắng |
08 |
|
02 |
02 |
02 |
02 |
|
|
1 |
Xã Gia Phú |
01 |
30 |
01 |
|
|
|
|
|
2 |
Xã Phú Nhuận |
01 |
20 |
01 |
|
|
|
|
|
3 |
Thị trấn Phố Lu |
01 |
30 |
|
01 |
|
|
|
|
4 |
Xã Phong Niên |
01 |
20 |
|
01 |
|
|
|
|
5 |
Xã Xuân Giao |
|
30 |
|
|
01 |
|
|
|
6 |
Xã Xuân Quang |
01 |
30 |
|
|
01 |
|
|
|
7 |
TT Nông Trường Phong Hải |
01 |
30 |
|
|
|
01 |
|
|
8 |
Xã Bản Phiệt |
01 |
10 |
|
|
|
01 |
|
|
II |
Huyện Văn Bàn |
09 |
|
02 |
02 |
02 |
01 |
01 |
01 |
9 |
Xã Hòa Mạc |
01 |
10 |
01 |
|
|
|
|
|
10 |
Xã Võ Lao |
01 |
20 |
01 |
|
|
|
|
|
11 |
Thị trấn Khánh Yên |
01 |
20 |
|
01 |
|
|
|
|
12 |
Xã Khánh Yên Thượng |
01 |
10 |
|
01 |
|
|
|
|
13 |
Xã Khánh Yên Hạ |
01 |
10 |
|
|
01 |
|
|
|
14 |
Xã Tân An |
01 |
10 |
|
|
01 |
|
|
|
15 |
Xã Làng Giàng |
01 |
10 |
|
|
|
01 |
|
|
16 |
Xã Dương Quỳ |
01 |
10 |
|
|
|
|
01 |
|
17 |
Xã Minh Lương |
01 |
20 |
|
|
|
|
|
01 |
III |
Huyện Bảo Yên |
06 |
|
01 |
02 |
01 |
01 |
01 |
|
18 |
Thị trấn Phố Ràng |
01 |
40 |
01 |
|
|
|
|
|
19 |
Xã Bảo Hà |
01 |
30 |
|
01 |
|
|
|
|
20 |
Xã Nghĩa Đô |
01 |
20 |
|
01 |
|
|
|
|
21 |
Xã Phúc Khánh |
01 |
20 |
|
|
01 |
|
|
|
22 |
Xã Vĩnh Yên |
01 |
20 |
|
|
|
01 |
|
|
23 |
Xã Điện Quan |
01 |
10 |
|
|
|
|
01 |
|
IV |
Huyện Bắc Hà |
02 |
|
01 |
01 |
|
|
|
|
24 |
Xã Na Nối |
01 |
30 |
01 |
|
|
|
|
|
25 |
Xã Bảo Nhai |
01 |
20 |
|
01 |
|
|
|
|
V |
Huyện Si Ma Cai |
01 |
|
01 |
|
|
|
|
|
26 |
Thị trấn Si Ma Cai |
01 |
30 |
01 |
|
|
|
|
|
VI |
Huyện Mường Khương |
04 |
|
01 |
01 |
01 |
01 |
|
|
27 |
Thị trấn Mường Khương |
01 |
40 |
01 |
|
|
|
|
|
28 |
Xã Bản Lầu |
01 |
20 |
|
01 |
|
|
|
|
29 |
Xã Lùng Vai |
01 |
30 |
|
|
01 |
|
|
|
30 |
Xã Pha Long |
01 |
10 |
|
|
|
01 |
|
|
VII |
Huyện Bát Xát |
05 |
|
01 |
01 |
01 |
01 |
01 |
|
31 |
Xã Quang Kim |
01 |
20 |
01 |
|
|
|
|
|
32 |
Xã Trịnh Tường |
01 |
20 |
|
01 |
|
|
|
|
33 |
Xã Y Tý |
01 |
10 |
|
|
01 |
|
|
|
34 |
Xã Bản Xèo |
01 |
10 |
|
|
|
01 |
|
|
35 |
Xã Mường Hum |
01 |
10 |
|
|
|
|
01 |
|
VIII |
Thị xã Sa Pa |
01 |
|
01 |
|
|
|
|
|
36 |
Phường Sa Pả |
01 |
50 |
01 |
|
|
|
|
|
IX |
TP Lào Cai |
02 |
|
01 |
01 |
|
|
|
|
37 |
Xã Đồng Tuyển |
01 |
50 |
01 |
|
|
|
|
|
38 |
Xã Tả Phời |
01 |
20 |
|
01 |
|
|
|
|
Căn cứ vào tình thình thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thể điều chỉnh vị trí, địa điểm xây dựng cơ sở giết mổ, phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
2.1. Quy định chung
- Đảm bảo đáp ứng yêu cầu vệ sinh Thú y theo Thông tư số 09/2016/TT BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-150:2017/BNNPTNT yêu cầu vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung ban hành kèm theo Thông tư số 13/2017/TT- BNNPTNT ngày 20/6/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thuận lợi giao thông, có nguồn nước, điện ổn định bảo đảm theo quy định.
- Nguyên tắc bố trí xây dựng từ bẩn đến sạch (Có sơ đồ kèm theo).
2.2. Các quy định cụ thể
a) Diện tích, vị trí, địa điểm xây dựng
- Diện tích tối thiểu: 1.000 m2.
- Cơ sở giết mổ quy mô nhỏ phải được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, giới thiệu địa điểm đất và phù hợp với kế hoạch sử dụng đất của địa phương.
- Vị trí thực hiện theo mục 2.1.2 QCVN 150:2017/BNNPTNT cách biệt với khu dân cư, trường học, bệnh viện, nơi thường xuyên tập trung đông người, nguồn cung cấp nước sinh hoạt 500m. Cách biệt chợ buôn bán gia súc, gia cầm và các nguồn gây ô nhiễm như bãi rác, nghĩa trang, nhà máy thải bụi và hóa chất độc hại 01 km.
b) Nơi nhốt giữ động vật chờ giết mổ.
Nơi nhốt giữ động vật chờ giết mổ thực hiện theo mục 2.2.2.2 QCVN 150:2017/BNNPTNT.
- Chuồng nuôi giữ động vật chờ giết mổ có mái che, nền được làm bằng các vật liệu bền, không trơn trượt, dễ thoát nước, dễ làm sạch, khử trùng và được chia thành các ô chuồng. Có hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống cho động vật chờ giết mổ.
- Chuồng hoặc lồng nuôi nhốt động vật chờ giết mổ đảm bảo diện tích tối thiểu đủ để nhốt giữ số lượng động vật gấp đôi công suất giết mổ của cơ sở, đảm bảo động vật không bị sốc nhiệt. Diện tích nuôi nhốt từng loại động vật: Lợn 0.8m2/con (khối lượng 100-120kg/con); Trâu, bò 2m2/con (khối lượng 200-350kg/con); Gia cầm 0.05m2/con (khối lượng 1.5-3kg/con).
2.3. Khu vực giết mổ động vật
Khu vực giết mổ động vật thực hiện theo mục 2.2.2.3 QCVN 150:2017/BNNPTNT.
- Mái hoặc trần của khu vực giết mổ phải kín, được làm bằng vật liệu bền, không bị dột, không thấm nước.
- Tường phía trong khu vực giết mổ làm bằng vật liệu chắc chắn, bền, nhẵn, chống ẩm mốc, dễ làm sạch, xây nghiêng hoặc ốp lòng máng nơi tiếp giáp giữa mặt sàn và tường.
- Khoảng cách từ sàn đến mái hoặc trần tối thiểu là 3,6 m. Trường hợp giết mổ treo thì khoảng cách từ thiết bị treo đến trần hoặc mái ít nhất là 1,0 m.
- Giết mổ gia súc trên bệ hoặc giá treo. Mặt bệ phải cao hơn mặt sàn của khu vực giết mổ là 0,4m, giá treo phải đảm bảo thân thịt cao hơn mặt sàn 0,3 m.
- Giết mổ gia cầm trên bàn hoặc bệ mổ, chiều cao của bàn, bệ mổ so với mặt sàn của khu vực giết mổ là 0,9 m.
- Sàn khu vực giết mổ phải làm bằng vật liệu bền, không thấm nước, chống trơn trượt, không đọng nước, dễ làm sạch và khử trùng: Mặt sàn phẳng, dốc về phía hệ thống thu gom chất thải, bảo đảm thoát nước tốt và không đọng nước trên sàn.
- Bố trí nơi làm sạch lòng, dạ dầy tách biệt với nơi để tim, gan, thận và thân thịt đảm bảo không làm lây nhiễm chéo.
2.4. Hệ thống thu gom, xử lý chất thải
- Hệ thống thu gom và xử lý chất thải thiết kế phải có nắp bảo vệ và kích thước phải đủ công suất thoát nước, không gây tình trạng bị ứ đọng hoặc tắc, nước thải phải đưa qua hệ thống xử lý khí sinh học Biogas trước khi đưa ra bể điều hòa.
- Các đường thoát nước thải không được chảy qua khu vực giết mổ.
- Công suất của hệ thống thu gom và xử lý nước thải phù hợp với lượng nước thải, chất thải phát sinh của cơ sở, bảo đảm theo quy định về bảo vệ môi trường.
2.5. Đường dẫn động vật lên, xuống phương tiện vận chuyển
Thiết kế đường dẫn động vật lên, xuống phương tiện vận chuyển phải phù hợp với từng loại động vật, đảm bảo động vật di chuyển thuận lợi, dễ dàng.
2.6. Hệ thống điện, nước
- Hệ thống điện đảm bảo đủ nhu cầu sử dụng của cơ sở, bóng đèn phải có lưới hoặc chụp bảo vệ, cường độ ánh sáng trắng tối thiểu tại khu vực giết mổ là 300 Lux, nơi lấy phủ tạng, khám thân thịt và kiểm tra lần cuối là 500 Lux.
- Thiết kế hệ thống cung cấp nước nóng, nước lạnh đủ để phục vụ cho việc giết mổ, nước uống cho động vật trong thời gian chờ giết mổ và vệ sinh trước và sau khi giết mổ. Chất lượng nước phục vụ cho giết mổ phải đạt theo quy định tại QCVN 01:2009/BYT, nước nóng duy trì nhiệt độ từ 60oC-70oC.
2.7. Khu vực hành chính
Khu vực hành chính có phòng làm việc đảm bảo các hoạt động, như: Kiểm dịch, KSGM, bảo vệ, nhà vệ sinh…
2.8. Cổng, hàng rào, sân, đường nội bộ và hố sát trùng
Cổng, hàng rào thực hiện theo mục 2.2.1.1, 2.2.1.2 QCVN 150:2017/BNNPTNT.
- Xung quanh cơ sở giết mổ phải có tường rào bao quanh, cách biệt với khu vực xung quanh, cổng nhập động vật và cổng xuất sản phẩm động vật riêng, tại cổng bố trí hố sát trùng với kích thước tối thiểu là 8m x 4m x 0,15m (dài x rộng x cao) hoặc có phương tiện khử trùng người và xe tại cổng cơ sở giết mổ.
- Sân và đường nội bộ đổ bê tông đảm bảo mặt sân dốc về phía rãnh thu nước, đường đảm bảo để xe vận chuyển động vật, sản phẩm động vật lưu thông thuận tiện.
- Nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ theo Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về quy định một số nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 57/2019/QĐ- UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Các giải pháp về: Chính sách, nguồn vốn đầu tư, đất đai, cấp điện, cấp nước, giao thông, môi trường…thực hiện theo Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 14/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp huyện giao chỉ tiêu cho các đơn vị chuyên môn cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc hỗ trợ xây dựng cơ sở giết mổ quy mô nhỏ trên địa bàn; xây dựng và phê duyệt kế hoạch chi tiết, khái toán kinh phí hỗ trợ, lộ trình thực hiện trên địa bàn; thành lập tổ giúp việc gồm các phòng ban chuyên môn cấp huyện để hỗ trợ cho chủ đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai, xây dựng, môi trường…
- Tích cực tìm kiếm, thu hút, giới thiệu và tạo điều kiện cho các nhà đầu tư vào đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ. Hướng dẫn nhà đầu tư về quy trình, thủ tục, hồ sơ và thẩm định dự án, lựa chọn dây chuyền công nghệ giết mổ tiên tiến, hiện đại, thân thiện môi trường, phù hợp với tình hình thực tế của đại phương và khả năng đầu tư của doanh nghiệp; kịp thời tháo gỡ, giải quyết khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc đảm bảo tiến độ, thẩm quyền.
- Hàng năm chủ động bố trí nguồn kinh phí để hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ theo chính sách quy định.
- Xây dựng và ban hành quy định về giết mổ gia súc, gia cầm, kinh doanh sản phẩm thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn, cấp đăng ký kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện kinh doanh, cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm cho các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ.
- Chỉ đạo Trung tâm dịch vụ Nông nghiệp bố trí cán bộ, thú y viên thực hiện việc kiểm soát giết mổ tại các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ theo quy định tại Thông tư số 09/2016/TT BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y.
- Chỉ đạo UBND cấp cơ sở phối hợp với cơ quan có thẩm quyền quản lý việc giết mổ động vật tập trung, đảm bảo vệ sinh thú y trên địa bàn; Quản lý hoạt động của các cơ sở giết mổ quy mô nhỏ trên địa bàn, tuyệt đối không để xảy ra trường hợp giết mổ tại hộ gia đình với mục đích kinh doanh khi cơ sở giết đi vào hoạt động.
- Xử lý các trường hợp vi phạm về kiểm soát giết mổ động vật trên cạn theo Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung tại Kế hoạch; đôn đốc, theo dõi quá trình triển khai thực hiện kế hoạch xây dựng, quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Chỉ đạo Chi cục chăn nuôi và Thú y phối hợp với các phòng, đơn vị cấp huyện xây dựng quy định về quản lý giết mổ gia súc, gia cầm, kinh doanh sản phẩm thịt gia súc, gia cầm theo quy định; kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định về kiểm soát giết mổ động vật trên cạn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với tăng cường công tác vận động, xúc tiến đầu tư để kêu gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ, quy mô lớn, công nghệ cao theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; cân đối, huy động các nguồn lực để thực hiện đầu tư xây dựng các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính: Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn việc sử dụng kinh phí và quyết toán kinh phí hỗ trợ chủ đầu tư theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố và nhà đầu tư thực hiện các thủ tục về giao, cấp đất; lập hồ sơ pháp lý về môi trường theo quy định hiện hành.
6. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng: Phối hợp, hướng dẫn các đơn vị, địa phương, chủ đầu tư thiết kế cụ thể cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ để trình các cơ quan liên quan xem xét, phê duyệt theo quy định.
7. Sở Công Thương: Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện hỗ trợ theo Chính sách sách Khuyến công theo quy định.
8. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai: Đẩy mạnh chỉ đạo các cơ quan báo chí, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh giới thiệu phổ biến chính sách hỗ trợ để xây dựng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ; phổ biến rộng rãi những quy định của nhà nước về giết mổ, kinh doanh sản phẩm động vật. Vận động các hộ đang giết mổ gia súc nhỏ lẻ đưa gia súc vào lò giết mổ tập trung khi được xây dựng. Tăng cường tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người chăn nuôi, người mua bán gia súc, gia cầm, sản phẩm từ gia súc, gia cầm, người tiêu thụ sản phẩm gia súc, gia cầm, trong công tác chăn nuôi phải đảm bảo vệ vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh thái. Vận động người dân đưa gia súc, gia cầm vào giết mổ tại các lò mổ tập trung khi tổ chức việc hiếu, hỷ và các dịp lễ, tết....
9. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Lào Cai: Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tạo điều kiện nguồn vốn vay ưu đãi cho các tổ chức, cá nhân vay vốn xây dựng, nâng cấp các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tín dụng.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác, sử dụng và phát huy các nguồn lực của nền kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/07/2020 | Cập nhật: 23/01/2021
Quyết định 1730/QĐ-UBND về phê duyệt phương án tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 07/08/2020
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đăng ký thành lập mới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2019-2022 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng cho người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi trả thù lao đọc, nghe, xem để kiểm tra báo chí lưu chiểu; thù lao thẩm định nội dung báo chí lưu chiểu trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về phân định nhiệm vụ chi và mức chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác điều tra số liệu Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về kết quả giám sát Công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2018 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 29/2016/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh; người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng; người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng thực hiện dự án trong năm 2019 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 26/11/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án xây dựng, quản lý điểm giết mổ gia súc, gia cầm quy mô nhỏ tại các huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiền thưởng cho giải thưởng sáng tạo Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/05/2019 | Cập nhật: 11/06/2019
Quyết định 1730/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019, thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tăng thêm ngoài mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế quy định tại Nghị định 146/2018/NĐ-CP Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND bổ sung dự án Bảo tồn, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích Hải Vân Quan vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 15/05/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND phê duyệt cơ chế, chính sách hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới, huyện đạt chuẩn quốc gia nông thôn mới và cơ chế, chính sách hỗ trợ sản phẩm đặc thù của huyện, thành phố giai đoạn 2018-2019, tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng của ngành Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Nghị định 90/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 15/11/2016
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hành động “Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng và suy thoái rừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và tăng cường trữ lượng các bon rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/09/2015 | Cập nhật: 21/11/2015
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 07/06/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2011 quy định tải trọng, khổ giới hạn đường bộ trên các tuyến tỉnh lộ do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2010 Công bố sửa đổi Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 30/06/2010 | Cập nhật: 04/04/2011
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2009 về phân bổ vốn cho công trình hoàn thành đã được phê duyệt quyết toán Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1730/QĐ-UBND năm 2008 về phê duyệt quy hoạch phát triển Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin tỉnh Ninh Bình đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 20/05/2017