Quyết định 1564/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
Số hiệu: | 1564/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Huỳnh Khánh Toàn |
Ngày ban hành: | 17/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1564/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 17 tháng 05 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 05 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10/01/2014 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1367/QĐ-UBND ngày 17/4/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 517/QĐ-UBND ngày 19/02/2014 của UBND tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn Hà Lam, huyện Thăng Bình giai đoạn đến năm 2020 và năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1713/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của UBND tỉnh phê duyệt Đề cương nhiệm vụ Chương trình phát triển đô thị Hà Lam, huyện Thăng Bình, giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo ý kiến của Hội đồng nhân dân huyện Thăng Bình tại Công văn số 01/HĐND-VP ngày 12/01/2017 về Chương trình phát triển đô thị Hà Lam, huyện Thăng Bình;
Xét đề nghị của UBND huyện Thăng Bình tại Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 19/4/2018 và Báo cáo số 50/BC-UBND ngày 01/3/2018 về việc thẩm định, phê duyệt Chương trình phát triển đô thị Hà Lam, huyện Thăng Bình, giai đoạn đến năm 2020 và 2030;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 34/TTr-SXD ngày 26/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung sau:
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển đô thị
a) Quan điểm:
- Phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội vùng và huyện, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và cả nước, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất với quy hoạch ngành.
- Từng bước hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị;
- Sử dụng đất đúng quy hoạch, theo hướng tiết kiệm phát huy hiệu quả.
b) Mục tiêu:
- Rà soát, đánh giá hiện trạng đô thị Hà Lam đồng thời định hướng phát triển, nâng cao chất lượng đô thị;
- Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển đô thị để cụ thể hóa các tiêu chuẩn phát triển đô thị cần đạt được cho giai đoạn 5 năm và hằng năm theo định hướng Quy hoạch chung thị trấn Hà Lam đã được phê duyệt.
2. Các chỉ tiêu chính về phát triển đô thị theo từng giai đoạn 05 năm
Stt |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
2016 |
2020 |
Tầm nhìn |
|||
|
Toàn quốc |
Hà Lam |
Toàn quốc |
Hà Lam |
2025 |
2030 |
||
I |
Các chỉ tiêu chung |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Tỷ lệ đô thị hóa |
% |
38 |
100 |
45 |
100 |
100 |
100 |
II |
Chất lượng đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân |
m2/người |
26 |
23 |
29 |
26,5 |
29 |
32,2 |
2 |
Tỷ lệ nhà kiên cố |
% |
65 |
93 |
75 |
95 |
97 |
99 |
3 |
Tỷ lệ đất giao thông so với diện tích đất xây dựng đô thị |
% |
15 |
12 |
20 |
28,14 |
22,2 |
18,11 |
4 |
Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng |
% |
1-3 |
5 |
2-5 |
5 |
7 |
7 |
5 |
Tỷ lệ dân cư đô thị được cấp nước sạch |
% |
70 |
57 |
90 |
90,5 |
95 |
97 |
6 |
Tiêu chuẩn cấp nước tại đô thị |
lít/ng/ng.đ |
100 |
153 |
120 |
177,8 |
189,5 |
200 |
7 |
Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước |
% |
70-80 |
80 |
80-90 |
90 |
95 |
97 |
8 |
Tỷ lệ nước thải sinh hoạt tập trung được thu gom và xử lý |
% |
40-50 |
0 |
60 |
0 |
30 |
50 |
9 |
Tỷ lệ cơ sở sản xuất mới áp dụng công nghệ sạch hoặc trang bị các thiết bị giảm ô nhiễm |
% |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
10 |
Tỷ lệ các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý |
% |
85 |
100 |
95 |
100 |
100 |
100 |
11 |
Tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch |
% |
|
30 |
£18 |
25 |
20 |
15 |
12 |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt thu gom và xử lý |
% |
85 |
75 |
90 |
80 |
85 |
90 |
13 |
Tỷ lệ chất thải rắn khu công nghiệp được thu gom và xử lý |
% |
80 |
100 |
90 |
100 |
100 |
100 |
14 |
Tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được thu gom và xử lý |
% |
80 |
90 |
100 |
95 |
100 |
100 |
15 |
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng |
% |
85 |
94 |
90 |
96 |
97 |
98 |
16 |
Tỷ lệ chiều dài đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng |
% |
80 |
10 |
85 |
50 |
70 |
90 |
17 |
Đất cây xanh đô thị |
m2/người |
5 |
6,2 |
7 |
29,14 |
43,11 |
54,44 |
18 |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thị |
m2/người |
3-5 |
6,2 |
4-6 |
29,14 |
43,11 |
54,44 |
3. Danh mục, lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị
Đô thị Hà Lam được xác định bao gồm 4 khu vực phát triển đô thị: (1) Khu vực cải tạo đô thị; (2) Khu vực phát triển đô thị mở rộng; (3) Khu vực tái thiết đô thị; (4) Khu vực có chức năng chuyên biệt; trong đó:
- Khu vực cải tạo đô thị:
+ Quy mô: Bao gồm 06 khu với tổng diện tích khoảng 408ha;
+ Lộ trình: Đến năm 2020 diện tích cải tạo khoảng 375ha; giai đoạn 2020 - 2025 cải tạo thêm 25ha; giai đoạn 2025 - 2030 cải tạo thêm 08ha.
- Khu vực phát triển đô thị mở rộng:
+ Quy mô: Bao gồm 03 khu với tổng diện tích khoảng 248ha;
+ Lộ trình: Đến năm 2020, phát triển mở rộng khoảng 97,3ha; giai đoạn 2020 - 2025, phát triển mở rộng thêm 96,5ha; giai đoạn 2025 - 2030, phát triển mở rộng thêm khoảng 54,2ha.
- Khu vực tái thiết đô thị:
+ Quy mô: Bao gồm 01 khu với tổng diện tích khoảng 17ha;
+ Lộ trình: Đến năm 2020 tái thiết 17ha.
- Khu vực có chức năng chuyên biệt.
+ Quy mô: Bao gồm 02 khu với tổng diện tích khoảng 122ha;
+ Lộ trình: Đến năm 2020 không phát triển công nghiệp; giai đoạn 2020 - 2025 đầu tư xây dựng khoảng 64ha; giai đoạn 2025-2030 mở rộng thêm 58ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm)
4. Danh mục các dự án đầu tư và nguồn lực thực hiện
a) Danh mục dự án hạ tầng khung: (Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm)
b) Tổng hợp kinh phí dự kiến đầu tư
Dự kiến tổng kinh phí đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung, công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội giai đoạn 2018 - 2030 khoảng 999,40 tỷ đồng (giai đoạn 2018 - 2020: Khoảng 215,00 tỷ đồng)
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Stt |
Danh mục công trình, dự án |
TMĐT |
Phân kỳ đầu tư (từ năm - đến năm) |
||
2018-2020 |
2020-2025 |
2025-2030 |
|||
A |
HẠ TẦNG KHUNG |
999,40 |
220,00 |
271,50 |
507,90 |
I |
Hạ tầng Xã hội |
80,00 |
11,00 |
49,50 |
19,50 |
I.1 |
Giáo dục |
|
|
|
|
I.2 |
Y tế |
|
|
|
|
I.3 |
Văn hóa, TDTT |
46,00 |
11,00 |
15,50 |
19,50 |
I.4 |
Thương mại - dịch vụ |
34,00 |
|
34,00 |
|
II |
Hạ tầng kỹ thuật |
919,40 |
209,00 |
222,00 |
488,40 |
II.1 |
Giao thông |
575,40 |
170,00 |
182,00 |
223,40 |
II.2 |
Cấp nước, thoát nước |
309,00 |
29,00 |
30,00 |
250,00 |
II.4 |
Điện |
10,00 |
5,00 |
5,00 |
- |
II.5 |
Nghĩa trang |
25,00 |
5,00 |
5,00 |
15,00 |
5. Đề xuất khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu
Ưu tiên chỉnh trang khu trung tâm hiện hữu, hình thành mới khu đô thị trung tâm Hà Lam.
(Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
1. Ủy ban nhân dân huyện Thăng Bình
- Tổ chức công bố Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam giai đoạn đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được phê duyệt;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan triển khai các nội dung, kế hoạch của Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam được duyệt, trong đó tập trung triển khai các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật khung nhằm đạt các chỉ tiêu phát triển đô thị theo giai đoạn 5 năm và hằng năm;
- Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả và các vướng mắc, khó khăn, các đề xuất, kiến nghị (nếu có) trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam về Sở Xây dựng, UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
2. Sở Xây dựng kiểm tra, hướng dẫn UBND huyện Thăng Bình triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam đã được phê duyệt.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính căn cứ danh mục dự án ưu tiên đầu tư theo Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam được duyệt, bố trí kế hoạch vốn hằng năm phù hợp với Kế hoạch đầu tư trung hạn của tỉnh để UBND huyện Thăng Bình triển khai thực hiện.
4. Các Sở, Ban, ngành có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, hướng dẫn UBND huyện Thăng Bình triển khai thực hiện Chương trình phát triển đô thị thị trấn Hà Lam đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Thăng Bình; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC, LỘ TRÌNH ĐẦU TƯ CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Các khu vực phát triển đô thị |
Diện tích (ha) |
Ký hiệu |
Vị trí, ranh giới |
Tính chất, chức năng |
||
Giai đoạn 2020 |
Giai đoạn 2025 |
Giai đoạn 2030 |
|||||
I |
Khu vực cải tạo đô thị |
375 |
400 |
408 |
CT |
|
|
1 |
Khu vực cải tạo đô thị 1 |
140 |
140 |
140 |
CT1 |
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A. Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch và Bàu Hà Kiều. Phía Tây Nam, Tây Bắc: giáp đường bê tông hiện trạng. |
Là khu ở kết hợp với công viên cây xanh, công trình công cộng,TMDV... |
2 |
Khu vực cải tạo đô thị 2 |
44 |
61 |
61 |
CT2 |
Phía Đông Bắc, Đông Nam: giáp đường quy hoạch Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng Phía Tây Nam: đường hiện trạng |
Là khu ở kết hợp công viên cây xanh |
3 |
Khu vực cải tạo đô thị 3 |
136 |
144 |
152 |
CT3 |
Phía Đông Bắc: giáp đất trồng lúa và đất ở Phía Đông Nam: giáp đất trồng lúa và đất ở Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch Phía Tây Nam: giáp ranh giới phía Tây tổ 13 |
Là khu ở và khu nghĩa địa tập trung |
4 |
Khu vực cải tạo đô thị 4 |
34 |
34 |
34 |
CT4 |
Phía Đông Bắc: giáp đất bằng chưa sử dụng Phía Đông Nam: giáp đất lúa Phía Tây Bắc: giáp đất rừng Phía Tây Nam: giáp đất rừng và đất bằng chưa sử dụng |
Là khu ở và khu nghĩa địa tập trung |
5 |
Khu vực cải tạo đô thị 5 |
7 |
7 |
7 |
CT5 |
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A Phía Đông Nam: giáp đất bằng chưa sử dụng Phía Tây Bắc: giáp đất lúa Phía Tây Nam: đường hiện trạng |
Là khu ở |
6 |
Khu vực cải tạo đô thị 6 |
14 |
14 |
14 |
CT6 |
Phía Đông Bắc: giáp đất lúa Phía Đông Nam: giáp đất ranh giới phía Nam tổ 15 Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch Phía Tây Nam: giáp đất lúa |
Là khu ở |
II |
Khu vực phát triển đô thị mở rộng |
97,3 |
193,8 |
248 |
MR |
|
|
1 |
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 1 |
93,7 |
101 |
101 |
MR1 |
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch |
Là khu đô thị trung tâm Hà Lam |
1 |
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 2 |
3,6 |
37,8 |
51 |
MR2 |
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch |
Là khu ở mới kết hợp các công trình công cộng, TMDV |
2 |
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 3 |
0 |
55 |
96 |
MR3 |
Phía Đông Bắc: giáp đường quy hoạch Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch Phía Tây Bắc: giáp đất lúa Phía Tây Nam: giáp đất ở |
Là khu ở kết hợp các công trình công cộng, TMDV |
III |
Khu vực tái thiết đô thị |
17 |
17 |
17 |
TT |
|
|
1 |
Khu vực tái thiết đô thị 1 |
17 |
17 |
17 |
TT2 |
Phía Đông Bắc: giáp đường Quy hoạch Phía Đông Nam: giáp đường Huỳnh Thúc Kháng Phía Tây Bắc: giáp đường Quy hoạch Phía Tây Nam: giáp đường Quy hoạch |
Là khu thể dục thể thao huyện |
IV |
Khu vực có chức năng chuyên biệt |
0 |
64 |
122 |
CB |
|
|
1 |
Khu vực có chức năng chuyên biệt 1 |
0 |
10 |
10 |
CB1 |
Phía Đông Bắc: giáp đường quy hoạch Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch |
Nhà máy công nghiệp |
1 |
Khu vực có chức năng chuyên biệt 2 |
0 |
54 |
112 |
CB2 |
Khu vực hai bên Quốc lộ 14E Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A và đường đi Vùng Đông Phía Đông Nam: giáp đất mới Phía Tây Bắc: giáp đất ở hiện hữu Phía Tây Nam: giáp đất ở hiện hữu và đất cây xanh |
Cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
|
Tổng |
489,3 |
674,8 |
795 |
|
|
|
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG KHUNG ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định 1564/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Stt |
Danh mục công trình, dự án |
Quy mô |
Đơn vị |
TMĐT |
Phân kỳ đầu tư (từ năm - đến năm) |
Dự kiến nguồn vốn giai đoạn 2018-2020 |
|||||
2018-2020 |
2020-2025 |
2025-2030 |
NSTW |
NS Tỉnh |
NS Huyện |
Nguồn khác |
|||||
A |
HẠ TẦNG KHUNG |
|
|
999,40 |
220,00 |
271,50 |
507,90 |
- |
110,00 |
90,00 |
20,00 |
I |
Hạ tầng Xã hội |
|
|
80,00 |
11,00 |
49,50 |
19,50 |
- |
- |
11,00 |
- |
I.1 |
Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.2 |
Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.3 |
Văn hóa, TDTT |
|
|
46,00 |
11,00 |
15,50 |
19,50 |
|
- |
11,00 |
|
1 |
Xây mới sân vận động huyện |
|
|
35,00 |
11,00 |
10,00 |
14,00 |
|
|
11,00 |
|
2 |
Xây mới 01 trung tâm văn hóa cấp huyện |
2,2 |
ha |
11,00 |
|
5,50 |
5,50 |
|
|
|
|
I.4 |
Thương mại - dịch vụ |
|
|
34,00 |
|
34,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo chợ Hà Lam |
|
|
10,00 |
|
10,00 |
|
|
|
|
|
2 |
Xây mới Chợ thị trấn |
1 |
ha |
10,00 |
|
10,00 |
|
|
|
|
|
3 |
Xây mới bến xe tại khu vực Cây Cốc |
3,4 |
ha |
14,00 |
|
14,00 |
|
|
|
|
|
II |
Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
919,40 |
209,00 |
222,00 |
488,40 |
- |
110,00 |
79,00 |
20,00 |
II.1 |
Giao thông |
|
|
575,40 |
170,00 |
182,00 |
223,40 |
- |
110,00 |
60,00 |
- |
1 |
Tuyến nội thị Hà Lam (Đoạn từ Para đến đường Huỳnh Thúc Kháng đến CCN Nam Hà Lam tại tổ 15) |
4,3 |
km |
129,00 |
70,00 |
59,00 |
|
|
50,00 |
20,00 |
|
2 |
Nâng cấp đường Huỳnh Thúc Kháng |
2,7 |
km |
22,00 |
|
11,00 |
11,00 |
|
|
|
|
3 |
Nâng cấp, mở rộng tuyến 3/2 |
1,7 |
km |
40,00 |
|
20,00 |
20,00 |
|
|
|
|
4 |
Nâng cấp mở rộng đường Nguyễn Thuật |
3,7 |
km |
30,00 |
10,00 |
20,00 |
|
|
|
10,00 |
|
5 |
Xây mới đường vành đai phía Đông |
2 |
km |
64,00 |
|
32,00 |
32,00 |
|
|
|
|
6 |
Xây mới đường bao phía Tây |
3 |
km |
72,00 |
|
|
72,00 |
|
|
|
|
7 |
Xây mới đường từ ngã 3 Bình Quý đi vùng Đông |
3,3 |
km |
105,60 |
30,00 |
40,00 |
35,60 |
|
|
30,00 |
|
8 |
Xây mới tuyến đường từ Trung tâm TDTT đi CCN Nam Hà Lam |
2,2 |
km |
52,80 |
|
|
52,80 |
|
|
|
|
9 |
Xây mới đường từ Huỳnh Thúc Kháng đi Quốc lộ 14E |
2,5 |
km |
60,00 |
60,00 |
|
|
|
60,00 |
|
|
II.2 |
Cấp nước, thoát nước |
|
|
309,00 |
29,00 |
30,00 |
250,00 |
- |
- |
9,00 |
20,00 |
1 |
Nâng cấp hệ thống cấp nước thị trấn |
|
|
9,00 |
9,00 |
|
|
|
|
9,00 |
|
2 |
Xây mới trạm xử lý nước thải tập trung và hệ thống thoát nước |
3,6 |
ha |
300,00 |
20,00 |
30,00 |
250,00 |
|
|
|
20,00 |
II.4 |
Điện |
|
|
10,00 |
5,00 |
5,00 |
- |
- |
- |
5,00 |
- |
1 |
Hệ thống điện chiếu sáng toàn thị trấn |
|
|
10,00 |
5,00 |
5,00 |
|
|
|
5,00 |
|
II.5 |
Nghĩa trang |
|
|
25,00 |
5,00 |
5,00 |
15,00 |
- |
- |
5,00 |
- |
1 |
Xây dựng mới nghĩa trang nhân dân |
12,5 |
ha |
25,00 |
5,00 |
5,00 |
15,00 |
|
|
5,00 |
|
CÁC KHU VỰC PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẦU ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 1564/QĐ-UBND ngày 17/5/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Các khu vực phát triển đô thị |
Giai đoạn đến 2020 |
Ký hiệu |
Vị trí, ranh giới |
Tính chất, chức năng |
I |
Khu vực cải tạo đô thị |
375 |
|
|
|
1 |
Khu vực cải tạo đô thị 1 |
140 |
CT1 |
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch và Bàu Hà Kiều Phía Tây Nam, Tây Bắc: giáp đường bê tông hiện trạng |
Là khu ở kết hợp với công viên cây xanh, công trình công cộng, TMDV... |
2 |
Khu vực cải tạo đô thị 2 |
44 |
CT2 |
Phía Đông Bắc, Đông Nam: giáp đường quy hoạch Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng Phía Tây Nam: đường hiện trạng |
Là khu ở kết hợp công viên cây xanh |
3 |
Khu vực cải tạo đô thị 3 |
136 |
CT3 |
Phía Đông Bắc: giáp đất trồng lúa và đất ở Phía Đông Nam: giáp đất trồng lúa và đất ở Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch Phía Tây Nam: giáp ranh giới phía Tây tổ 13 |
Là khu ở và khu nghĩa địa tập trung |
4 |
Khu vực cải tạo đô thị 4 |
34 |
CT4 |
Phía Đông Bắc: giáp đất bằng chưa sử dụng Phía Đông Nam: giáp đất lúa Phía Tây Bắc: giáp đất rừng Phía Tây Nam: giáp đất rừng và đất bằng chưa sử dụng |
Là khu ở và khu nghĩa địa tập trung |
5 |
Khu vực cải tạo đô thị 5 |
7 |
CT5 |
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A Phía Đông Nam: giáp đất bằng chưa sử dụng Phía Tây Bắc: giáp đất lúa Phía Tây Nam: đường hiện trạng |
Là khu ở |
6 |
Khu vực cải tạo đô thị 6 |
14 |
CT6 |
Phía Đông Bắc: giáp đất lúa Phía Đông Nam: giáp đất ranh giới phía Nam tổ 15 Phía Tây Bắc: giáp đường quy hoạch Phía Tây Nam: giáp đất lúa |
Là khu ở |
II |
Khu vực phát triển đô thị mở rộng |
97,3 |
MR |
|
|
1 |
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 1 |
93,7 |
MR1 |
Phía Đông Bắc: giáp Quốc lộ 1A Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch |
Là khu đô thị trung tâm Hà Lam |
1 |
Khu vực phát triển đô thị mở rộng 2 |
3,6 |
MR2 |
Phía Đông Bắc: giáp Quốclộ 1A Phía Đông Nam: giáp đường quy hoạch Phía Tây Bắc: giáp đường Lý Tự Trọng Phía Tây Nam: giáp đường quy hoạch |
Là khu ở mới kết hợp các công trình công cộng, TMDV |
III |
Khu vực tái thiết đô thị |
17 |
TT |
|
|
1 |
Khu vực tái thiết đô thị 1 |
17 |
TT2 |
Phía Đông Bắc: giáp đường Quy hoạch Phía Đông Nam: giáp đường Huỳnh Thúc Kháng Phía Tây Bắc: giáp đường Quy hoạch Phía Tây Nam: giáp đường Quy hoạch |
Là khu thể dục thể thao huyện |
|
Tổng |
489,3 |
|
|
|
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 1367/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Nam Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 16/10/2020
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 31/03/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kịch bản tăng trưởng kinh tế và phát triển lĩnh vực xã hội, môi trường năm 2020 của tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính không liên thông cấp xã trong lĩnh vực phòng chống thiên tai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giải quyết tố cáo áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 về đính chính văn bản Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 13/05/2019
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đăng ký biện pháp bảo đảm thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo, quy định chi tiết thời gian thực hiện tại các cơ quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 16/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đồ án quy hoạch hệ thống hạ tầng, đường dây thông tin liên lạc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 1367/QĐ-UBND về giao biên chế công chức hành chính năm 2017 Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới/ được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng xúc tiến đầu tư tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý và sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sơn La Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình được Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước phân cấp ban hành năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016 Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Giám định thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy hoạch vùng nguyên liệu đất san lấp mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 Ban hành: 26/01/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban điều phối dự án hỗ trợ người khuyết tật giai đoạn 2015-2018 Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành đã hết hiệu lực thi hành Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình phát triển đô thị tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến 2020, tầm nhìn đến 2030 Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch điểm đấu nối vào Quốc lộ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Nam giai đoạn đến năm 2020 - 2030 Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện Đề án Đẩy mạnh giảm nghèo bền vững cho đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Bình Phước giai đoạn 2014-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 26/07/2014
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2015 và đến năm 2020 Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 18/10/2013
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 về Công nhận 47 đề án, đề tài, sáng kiến, kinh nghiệm, giải pháp trong công tác của cá nhân thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn được đề nghị tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh, Chiến sỹ thi đua cấp toàn quốc năm học 2012 - 2013 Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt tiếp nhận dự án "Thích ứng với biến đổi khí hậu lấy trẻ em làm trọng tâm tại Thừa Thiên Huế" do Cơ quan Viện trợ Phát triển Quốc tế Úc (AusAID) tài trợ thông qua tổ chức Cứu trợ trẻ em quốc tế tại Việt Nam (SCI) Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 113/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh An Giang năm 2013 Ban hành: 22/01/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/01/2013 | Cập nhật: 01/02/2013
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2012 ban hành Kế hoạch triển khai, thực hiện và áp dụng hệ thống chỉ tiêu thống kê các cấp, chế độ báo cáo thống kê trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2012 về Quy chế làm việc của Ban Chỉ đạo Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Bình Thuận thời kỳ 2011-2020 Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 113/QĐ-UBND phê duyệt chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2011 Ban hành: 30/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2008 về việc kiện toàn ban chỉ đạo, tổ quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hành chính nhà nước tại quận Gò Vấp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 02/06/2008
Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2008 về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh An Giang Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007