Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Số hiệu: | 1548/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Mai Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 07/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1548/QĐ-UBND |
Hà Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2011 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô; Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam: Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008, Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2007 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025 và phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các công trình dịch vụ GTVT đường bộ tỉnh Hà Nam; Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 06 năm 2006, Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 04 năm 2007 về việc phân loại, đặt tên, số hiệu hệ thống đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với mạng lưới đường bộ của tỉnh; Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2008 về quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và các vị trí đường ngang vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 11 tháng 06 năm 2008 về Đề án phát triển vận chuyển hành khách bằng xe buýt nội tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình số 1188/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 10 năm 2011, kèm theo hồ sơ quy hoạch) trình duyệt Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách và hàng hoá trên đường bộ địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Phạm vi nghiên cứu: Trên các Quốc lộ, Tỉnh lộ, các trục đường trung tâm, các trục đường nội thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Mục tiêu của quy hoạch: Xác định vị trí, quy mô, nhu cầu sử dụng đất cho bãi đỗ xe, điểm dừng xe, điểm đỗ xe. Xây dựng danh mục đầu tư cho từng giai đoạn cụ thể đến năm 2020; một số cơ chế chính sách về quản lý và thu hút vốn đầu tư để thực hiện mục tiêu của quy hoạch.
4. Nội dung thiết kế quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới bãi đỗ xe, các điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
4.1.Quy hoạch bãi đỗ xe: Tổng số 97 bãi đỗ xe (có phụ lục kèm theo).
- Vị trí, chức năng: Được bố trí tại các vị trí thuận lợi, đảm bảo trật tự ATGT, phù hợp với các quy hoạch liên quan nhằm phục vụ đón, trả khách, bốc xếp hàng hoá, đỗ, nghỉ, lưu trú của phương tiện giao thông đường bộ.
- Quy mô: Bãi đỗ xe bao gồm nhà điều hành, trạm bảo đưỡng (nếu có), nhà bảo vệ, khu vực đỗ xe, cổng ra vào bến, bãi, tường rào bao quanh và các hạng mục phụ trợ khác. Số lượng, diện tích cụ thể:
STT |
Đơn vị |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
||||
Bãi đỗ xe trong KV đô thị mới do nhà đầu tư tự thực hiện |
Bãi đỗ xe ngoài các khu đô thị tỉnh đầu tư |
Tổng |
Bãi đỗ xe trong KV đô thị mới do nhà đầu tư tự thực hiện |
Bãi đỗ xe ngoài các khu đô thị tỉnh đầu tư |
Tổng |
||
1 |
TP. Phủ Lý |
40 |
6 |
46 |
168.109 |
38.887 |
206.996 |
2 |
H. Kim Bảng |
9 |
4 |
13 |
53.269 |
21.000 |
74.269 |
3 |
H. Duy Tiên |
10 |
5 |
15 |
56.524 |
26.000 |
82.524 |
4 |
H. Lý Nhân |
2 |
8 |
10 |
9.000 |
42.500 |
51.500 |
5 |
H. Bình Lục |
3 |
4 |
7 |
3.509 |
24.000 |
27.509 |
6 |
H. Thanh Liêm |
4 |
2 |
6 |
26.802 |
8.000 |
34.802 |
|
Tổng |
68 |
29 |
97 |
317.213 |
160.387 |
477.600 |
4.2. Quy hoạch điểm dừng xe: Tổng số điểm dừng xe 290 điểm, trong đó có 58 điểm có nhà chờ, 232 điểm không có nhà chờ (có phụ lục kèm theo).
- Vị trí, chức năng: Là nơi dừng cho các phương tiện vận tải hành khách (Xe buýt) để đón trả khách, chống ùn tắc giao thông; hình thành văn hoá giao thông; điểm dừng được bố trí trên các quốc lộ, tỉnh lộ và đường đô thị, bố trí hai bên đường, các khu dân cư đông đúc, khu công nghiệp, trường học, bệnh viện, nhà ga, bến cảng. Bình quân 2-3km bố trí một điểm dừng xe.
- Quy mô điểm dừng xe:
+ Điểm dừng xe có nhà chờ: Diện tích xây dựng 70x3.5= 245m2, vạch sơn dẻo nhiệt dày 2mm, phân làn dài 70m, nhà chờ có mái che bằng tôn, kích thước 2x5x2.7m, 02 ghế ngồi nhà chờ kích thước 0.41x1.94m, cắm 01 biển báo chỉ dẫn điểm dừng đỗ xe. Tổng số 58 điểm.
+ Điểm dừng xe không có nhà chờ: Diện tích xây dựng điểm dừng xe 70x3.5= 245m2, vạch sơn dẻo nhiệt dày 2mm, phân làn dài 70m, cắm 01 biển báo chỉ dẫn điểm dừng đỗ xe. Tổng số 232 điểm.
4.3. Quy hoạch điểm đỗ xe
- Vị trí, chức năng: Được bố trí khu vực trung tâm thành phố, huyện thị, nơi dân cư đông đúc, tận dụng khu đất trống, đường cụt, đường có lưu lượng xe thấp, thời gian đỗ xe ngắn hạn.
- Quy mô, diện tích:
+ Thành phố Phủ Lý đã có 11 vị trí với điện tích 1.622m2 đang khai thác. Bổ sung thêm 27.019m2 tại các trục đường: Trần Phú, Ngô Quyền, Lý Thái Tổ, Ngô Gia Tự..,Khu trung tâm và các vùng đã có quy hoạch trong khu đô thị mới.
+ Các huyện: Kim Bảng 2.000m2; Duy Tiên 2.300m2; Bình Lục 2.300m2; Thanh Liêm 1.500m2.
5.1. Bãi đỗ xe nằm ngoài khu đô thị (Tỉnh đầu tư)
STT |
Đơn vị |
Số lượng |
Tổng diện tích (m2) |
Giai đoạn 2010 - 2015 |
Giai đoạn 2016 - 2020 |
||
Số lượng |
Tổng diện tích (m2) |
Số lượng |
Tổng diện tích (m2) |
||||
1 |
TP. Phủ Lý |
6 |
38.887 |
3 |
16.887 |
3 |
22.000 |
2 |
H. Kim Bảng |
4 |
21.000 |
2 |
6.000 |
2 |
15.000 |
3 |
H. Duy Tiên |
5 |
26.000 |
1 |
3.000 |
4 |
23.000 |
4 |
H. Lý Nhân |
8 |
42.500 |
2 |
7.400 |
6 |
35.100 |
5 |
H. Bình Lục |
4 |
24.000 |
1 |
7.000 |
3 |
17.000 |
6 |
H. Thanh Liêm |
2 |
8.000 |
1 |
3.000 |
1 |
5.000 |
|
Tổng |
29 |
160.387 |
10 |
43.287 |
19 |
117.100 |
5.2. Điểm dừng xe có nhà chờ:
STT |
Loại đường |
Số lượng |
Diện tích một điểm dừng (m2) |
Giai đoạn 2010-2015 (40%) |
Giai đoạn 2016-2020 (60%) |
Tổng diện tích (m2) |
||
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
|||||
1 |
Quốc lộ |
12 |
245 |
5 |
1156 |
7 |
1735 |
2891 |
2 |
Tỉnh lộ |
21 |
245 |
8 |
2078 |
13 |
3116 |
5194 |
3 |
Đường đô thị |
16 |
245 |
6 |
1568 |
10 |
2352 |
3920 |
4 |
Đường QH |
9 |
245 |
4 |
882 |
5 |
1323 |
2205 |
|
Tổng số |
58 |
|
23 |
5684 |
35 |
8526 |
14210 |
5.3. Điểm dừng xe không có nhà chờ:
TT |
Loại đường |
Số lượng |
Diện tích một điểm dừng (m2) |
Giai đoạn 2010-2015 (40%) |
Giai đoạn 2016-2020 (60%) |
Tổng diện tích (m2) |
||
Số lượng |
Diện tích (m2) |
Số lượng |
Diện tích (m2) |
|||||
1 |
Quốc lộ |
47 |
245 |
19 |
4626 |
28 |
6938 |
11564 |
2 |
Tỉnh lộ |
85 |
245 |
34 |
8310 |
51 |
12466 |
20776 |
3 |
Đường đô thị |
64 |
245 |
26 |
6272 |
38 |
9408 |
15680 |
4 |
Đường QH |
36 |
245 |
14 |
3528 |
22 |
5292 |
8820 |
|
Tổng số |
232 |
|
93 |
22736 |
139 |
34104 |
56840 |
6. Kinh phí, nguồn vốn đầu tư:
6.1. Kinh phí đầu tư:
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Nội dung |
Giai đoạn 2011-2015 |
Giai đoạn 2016-2020 |
Tổng các giai đoạn |
1 |
Bãi đỗ xe |
86.574 |
234.200 |
320.774 |
2 |
Điểm dừng xe |
2.558 |
3.837 |
6.395 |
3 |
Điểm đỗ xe |
420 |
324 |
744 |
|
Tổng kinh phí |
89.552 |
238.361 |
327.913 |
6.2. Nguồn vốn đầu tư: Thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Các bãi đỗ xe ngoài khu đô thị, các điểm dừng, đỗ xe: Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác.
- Các bãi đỗ xe trong khu vực đô thị mới: Đầu tư bằng nguồn vốn thuộc dự án xây dựng khu đô thị mới do Nhà đầu tư tự bỏ vốn để thực hiện theo dự án được duyệt.
Điều 2. Tổ chức quản lý, thực hiện quy hoạch:
- Giao Sở Giao thông vận tải là cơ quan đầu mối tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý, thực hiện đầu tư xây dựng, khai thác bãi đỗ xe, các điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh; Tổ chức công khai quy hoạch, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn theo các quy định hiện hành.
- Thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch:
+ Các bãi đỗ xe, điểm dừng xe nằm trong các quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư đã được duyệt: Chủ đầu tư xây dựng khu đô thị chịu trách nhiệm thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
+ Các bãi đỗ xe, điểm dừng xe mới xác định trong quy hoạch này: Giao Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố lập quy hoạch chi tiết xây dựng để thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Phủ Lý, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CÁC VỊ TRÍ QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE, ĐIỂM DỪNG XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1548/QĐ-UBND ngày 07/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Nam)
1. Bảng thống kê các vị trí bãi đỗ xe (tổng số 97 bãi đỗ xe)
Bãi đỗ |
Vị trí |
Cơ sở lựa chọn |
Tính năng |
Diện tích sử dụng đất (m2) |
Diện tích bãi đỗ xe (m2) |
Ghi chú |
Thành phố Phủ Lý |
||||||
P1 |
Bến xe trung tâm, xã Liêm Chính |
BX khách 16400m2, lấy 5000m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P2 |
BX khách Hà Nam, đầu cầu Phủ Lý (theo QH đông S.đáy) |
BX khách cũ 4320m2, QH đông S.đáy ghi BĐX 2229m2 |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.229 |
2.229 |
|
P3 |
Đường Trần Phú (gần Bưu điện) |
Phục vụ khu trung tâm tỉnh (BĐX 4 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.000 |
4.000 |
Tỉnh đầu tư |
P4 |
Phía tây đường Lý Thái Tổ, đối diện SVĐ tỉnh, P. Lê Hồng Phong |
Đã có QH BĐX Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.887 |
10.887 |
Tỉnh đầu tư |
P5 |
Đất cây xanh ven sông QH tây Đáy (Chân cầu - Hồng Phú) |
QH dải đất cây xanh 19722m2 lấy 2000m2 làm BĐX Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.000 |
2.000 |
|
P6 |
CX-P KĐT Nam Lê Chân |
Trùng QH KĐT Nam Lê Chân - Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3.108 |
3.108 |
|
P7 |
CX-TT KĐT Nam Lê Chân |
QH lô CX TT là 16056m2 lấy 1200m2 làm BĐX 2 tầng |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.200 |
2.000 |
|
P8 |
CX KĐT Nam Trần Hưng Đạo (trong khu CX 16340m2) |
QH dải đất cây xanh 16300m2 lấy 1000m2 làm BĐX Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.000 |
1.000 |
|
P9 |
BĐX-01 KĐT mới River stick city (CEO) |
Trùng QH KĐT KĐT mới river stick city (CEO) Sở xây dựng cấp, (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.018 |
4.018 |
|
P10 |
BĐX-02 KĐT mới River stick city (CEO) |
Trùng QH KĐT KĐT mới river stick city (CEO) Sở xây dựng cấp, (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.926 |
2.926 |
|
P11 |
P-7.1 KĐT Bắc Liêm Chung |
Trùng QH Sở XD cấp, (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.926 |
3.426 |
|
P12 |
P-7.2 KĐT Bắc Liêm Chung |
Trùng QH Sở XD cấp, (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.950 |
3.450 |
|
P13 |
P-7.3 KĐT Bắc Liêm Chung |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
625 |
625 |
|
P14 |
BX 08 Khu đền thờ di tích lịch sử văn hóa Hà Nam |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3.000 |
3.000 |
Tỉnh đầu tư |
P15 |
Tại lô C10 KĐT Liêm chính |
QH lô C10 là 18629m2 lấy 1200m2 là BĐX (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.200 |
1.200 |
|
P16 |
Tại lô D9 KĐT Liêm chính |
QH lô D9 là 10886m2 lấy 1200m2 là BĐX (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.200 |
2.000 |
|
P17 |
P cạnh lô X12 KĐT Nam châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 4 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3.168 |
11.168 |
|
P18 |
Tại P2 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.400 |
5.400 |
|
P19 |
TT1, P1 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.800 |
10.800 |
|
P20 |
TT2, P1 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
|
P21 |
TT3, P1 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.200 |
5.200 |
|
P22 |
TT5, P1 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
9.800 |
9.800 |
|
P23 |
ĐVO1, P1 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.200 |
5.200 |
|
P24 |
ĐVO1, P2 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
12.800 |
12.800 |
|
P25 |
ĐVO1, P3 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
9.100 |
9.100 |
|
P26 |
ĐVO2, P1 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
4.800 |
4.800 |
|
P27 |
ĐVO2, P2 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.700 |
10.700 |
|
P28 |
ĐVO3, P1 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.000 |
10.000 |
|
P29 |
ĐVO3, P2 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
4.500 |
4.500 |
|
P30 |
ĐVO3, P3 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
4.800 |
4.800 |
|
P31 |
D14 Khu đất dự trữ phát triển đô thị Xã Phù Vân |
QH giải đất dự trữ PTĐT 158195m2 lấy 10000m2 làm BĐX Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.000 |
10.000 |
Tỉnh đầu tư |
P32 |
Cạnh lô CX1 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.506 |
2.506 |
|
P33 |
Cạnh lô CX5 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
860 |
860 |
|
P34 |
Cạnh lô CC11 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
928 |
928 |
|
P35 |
Cạnh lô CQ5 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.621 |
4.621 |
|
P36 |
Cạnh lô CQ6 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.621 |
4.621 |
|
P37 |
Cạnh lô CX12 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.196 |
2.196 |
|
P38 |
Cạnh lô CX14 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
714 |
714 |
|
P39 |
Cạnh lô CC17a KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
625 |
625 |
|
P40 |
Cạnh lô CX19a KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.366 |
2.366 |
|
P41 |
Cạnh lô CX23a KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.246 |
3.246 |
|
P42 |
Cạnh lô CC28 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.190 |
1.190 |
|
P43 |
Cạnh lô CX24 KĐT Dọc trục N1 |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
686 |
686 |
|
P44 |
Tại lô CX1b KĐT Dọc trục N1 |
QH lô cây xanh 1B là 14200m2 lấy 2200m2 làm BĐX 2 tầng |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.200 |
4000 |
|
P45 |
Tại lô CX9.2 KĐT Dọc trục N1 |
QH lô CX9.2 là 4000m2 lấy 1000m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.500 |
1.500 |
|
P46 |
Công viên Nguyễn Khuyến (2 tầng ngầm, sàn 1 tầng 3000m2) |
Trung tâm TP không còn quỹ đất, lượng xe lớn - bố trí BĐX ngầm |
Xe con |
3.000 |
6.000 |
Tỉnh đầu tư |
|
Tổng |
|
|
174.796 |
206.996 |
|
Huyện Kim Bảng |
||||||
P1 |
Bến xe thị trấn Quế (Mở rộng thêm 3000m2) |
DT bến xe cũ 2000m2 mở rộng về phía Nam 3000m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách |
3000 |
3000 |
Tỉnh đầu tư |
P2 |
Chùa Bà Đanh (Xã Ngọc Sơn) |
Khu tâm linh, phục vụ lễ hội |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3000 |
3000 |
Tỉnh đầu tư |
P3 |
Giao QL21Bvới QL 38 tại xã Tượng Lĩnh |
Phục vụ thị trấn tương lai và khai thác VLXD |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5000 |
5000 |
Tỉnh đầu tư |
P4 |
Phía Đông DDT498B xã Nhật Tân |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
6.590 |
6.590 |
|
P5 |
Tại lô DTTP2 QH TT Nhật Tân |
QH lô DTTP2 45825m2 lấy 6000m2 làm BĐX Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
6000 |
6000 |
|
P6 |
Tại lô CX4 KĐT194 Thanh Sơn |
QH lô CX19 là 5300m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2000 |
2000 |
|
P7 |
Tại lô CX19 KDDT194 Thanh Sơn |
QH lô CX19 là 5300m2 lấy 2000m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2000 |
2000 |
|
P8 |
Khu du lịch Ba Sao |
Phục vụ khu du lịch Ba Sao Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.000 |
10.000 |
|
P9 |
Khu 2 TT Ba Sao |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
6.163 |
6.163 |
|
P10 |
Khu 3 TT Ba Sao |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
4.791 |
4.791 |
|
P11 |
Dốc Ba Chồm TT Ba Sao |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.098 |
10.098 |
|
P12 |
Khu 5 TT Ba Sao |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
4.127 |
4.127 |
|
P13 |
Khu vực giao Quốc lộ 38 mới với đường T3 |
Cửa ngõ phía Đông Bắc huyện |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.000 |
10.000 |
Tỉnh đầu tư |
|
Tổng |
|
|
74.269 |
74.269 |
|
Huyện Duy Tiên |
||||||
P1 |
CX-02 KĐT sinh thái Hải Minh |
QH giải đất CX-02 Phía Nam KĐT sinh thái Hải Minh 79385m2 lấy 8000m2 làm BĐX Sở XD cấp |
Xe tải |
8.000 |
8.000 |
|
P2 |
LCX-1 KĐT mới Đồng Văn |
QH Sở XD cấp là 1959m2; lấy 1959m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.959 |
1.959 |
|
P3 |
ĐX Nhà ở P/vụ KCN Đồng Văn |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
965 |
965 |
|
P4 |
Nút giao Vực Vòng (QL38 với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình) |
QH đô thị Đồng Văn - Yên Lệnh 81.500m2 lấy 8000m2 làm BĐX Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
8.000 |
8.000 |
|
P5 |
Bến xe Hòa Mạc mở rộng (mở rộng thêm 3000m2) |
DT bến xe cũ 2000m2 mở rộng 3000m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3.000 |
3.000 |
Tỉnh đầu tư |
P6 |
Phía Đông DDT 493 xã Đoi Sơn |
P/vụ dân cư khu vực, lễ hội chùa Đọi Sơn |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
8.000 |
8.000 |
Tỉnh đầu tư |
P7 |
Giao QL 21B Kéo dài với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, xã Tiên Tân trùng với ĐVO5, P2 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH KĐT Bắc Châu Giang Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3.500 |
3.500 |
|
P8 |
Bên phải QL1A, xã Tiên Nội |
Phục vụ KĐT và Trường học |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P9 |
Phía Tây Bắc ĐT493 xã Yên Nam |
Phục vụ vùng kinh tế |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P10 |
Khu cảng Yên Lệnh |
Trùng Quy hoạch xã Chuyên Ngoại |
Xe tải |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P11 |
ĐVO5, P1 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
9.300 |
9.300 |
|
P12 |
ĐVO5, P2 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3.500 |
3.500 |
|
P13 |
ĐVO5, P3 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
13.200 |
13.200 |
|
P14 |
ĐVO6, P3 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3.300 |
3.300 |
|
P15 |
ĐVO6, P2 KĐT Bắc Châu Giang |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
4.800 |
4.800 |
|
|
Tổng |
|
|
82.524 |
82.524 |
|
Huyện Lý Nhân |
||||||
P1 |
Tại CC15 (QHTT Vĩnh Trụ) |
QH bến xe 9944m2, lấy 5000m2 BĐX (QHTT Vĩnh Trụ) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
|
P2 |
Tại lô CX1 QHTT Vĩnh Trụ |
QH 6839m2 lấy 2500m2 làm BĐX 2 tầng |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.500 |
4000 |
|
P3 |
ĐT 492 tại xã Nhân Chính |
Phục vụ khu KT phía Bắc huyện, trùng QH xã Nhân Chính |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P4 |
Phía nam đường ĐT 492 mới, phía bắc đường ĐT 492 cũ, xã Chân Lý |
Phục vụ khu kinh tế phía bắc huyện, có lượng xe khách lớn |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P5 |
Phía nam đường ven đê Sông Hồng, xã Nguyên Lý |
Phục vụ làng nghề truyền thống |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P6 |
Phía bắc ĐT 491 xã Bắc Lý |
Phục vụ kinh tế phía đông huyện, QH xã Bắc Lý |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P7 |
Giao ĐT 492 cũ và ĐT 492 mới xã Nhân Mỹ |
Phục vụ khu kinh tế phía nam huyện |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P8 |
Tại P01 QH khu đô thị đền Trần Thương |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
10.100 |
10.100 |
Tỉnh đầu tư |
P9 |
Tại P02 QH khu đô thị đền Trần Thương |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
2.400 |
2.400 |
Tỉnh đầu tư |
P10 |
Tại phía bắc ĐT.492 xã Hòa Hậu |
Phụ vụ khu thị trấn tương lai |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
|
Tổng |
|
|
50.000 |
51.500 |
|
Huyện Bình Lục |
||||||
P1 |
Tại khu A44 (QHTT Bình Mỹ) |
Trùng QH Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
509 |
509 |
|
P2 |
Tại lô CX1 QHTT Bình Mỹ |
QH là 5508m2 lấy 1500m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.500 |
1.500 |
|
P3 |
Tại lô CX4 QHTT Bình Mỹ |
QH là 13625m2 lấy 1500m2 làm BĐX |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
1.500 |
1.500 |
|
P4 |
Phía đông nam ĐT497 Tràng An |
Khu thị trấn dự kiến |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P5 |
Phía tây ĐT496 xã Ngọc Lũ |
Khu kinh tế phía đông chợ Chủ |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
P6 |
Giao đường ĐH-01 với ĐH-02 (DDH9021) |
Phục vụ phát triển kinh tế khu vực |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
7.000 |
7.000 |
Tỉnh đầu tư |
P7 |
Phía tây ĐT497 xã Tiêu Động |
Phục vụ phát triển kinh tế khu vực |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
7.000 |
7.000 |
Tỉnh đầu tư |
|
Tổng |
|
|
27.509 |
27.509 |
|
Huyện Thanh Liêm |
||||||
P1 |
TT huyện mới (xã Thanh Lưu) |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.716 |
10.716 |
|
P2 |
TT huyện mới (xã Thanh Lưu) |
Trùng QH Sở XD cấp (BĐX 2 tầng) |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
3.693 |
5.193 |
|
P3 |
Phía bắc ĐT494 khu CC2 (QHTT Kiện Khê) |
Lấy đất CC2 làm BĐX Sở XD cấp |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.893 |
5.893 |
|
P4 |
Phía nam ĐT495B, phía tây cầu Bồng Lạng |
Phục vụ phát triển kinh tế, VLXD |
Xe tải |
3.000 |
3.000 |
Tỉnh đầu tư |
P5 |
Cảng thông quan (xã Liêm Tiết) |
QH đất B02 (bến bãi) 61400m2, lấy 5000m2 làm BĐX Sở XD cấp |
Xe tải |
5.000 |
5.000 |
|
P6 |
Phía tây ĐT495 (xã Liêm Túc) |
Phục vụ khu vực phía đông huyện |
Xe con, xe khách, tải nhỏ |
5.000 |
5.000 |
Tỉnh đầu tư |
|
Tổng |
|
|
28.302 |
34.802 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
437.400 |
477.600 |
|
2. Bảng thống kê các điểm dừng trên đường quốc lộ và tỉnh lộ: 290 điểm
- Các điểm dừng trong thành phố Phủ Lý: 80 điểm.
- Các đường nằm trong quy hoạch các tuyến đường đang triển khai xây dựng như (QL38 mới, đường tránh QL21, ĐT 491, QL 21B mới): 45 điểm.
- Các điểm dừng trên các tuyến QL, tỉnh lộ hiện tại: 165 điểm.
STT |
Tên tuyến |
Tổng số điểm dừng theo chiều dài tuyến |
Số điểm dừng thuộc các địa phận (điểm/km) |
|||||
Phủ Lý |
Kim Bảng |
Duy Tiên |
Thanh Liêm |
Bình Lục |
Lý Nhân |
|||
I |
Các tuyến quốc lộ |
|||||||
1 |
Quốc lộ 1A |
17 điểm/35,29km |
3/6,2 |
|
6/11,73 |
8/17,36 |
|
|
2 |
QL 38 |
13 điểm/26,00km |
|
5/10,7 |
8/15,3 |
|
|
|
3 |
QL 21A |
20 điểm/39,00km |
4/6,9 |
9/18,2 |
|
2/3,9 |
5/10,0 |
|
4 |
QL 21B |
9 điểm/17,00km |
|
9/17 |
|
|
|
|
Tổng số điểm dừng |
59 điểm |
7 điểm |
23 điểm |
14 điểm |
10 điểm |
5 điểm |
|
|
II |
Các tuyến tỉnh lộ |
|||||||
1 |
ĐT.491 |
12 điểm/24,20km |
1/2,75 |
|
|
2/2,65 |
4/7,95 |
5/10,85 |
2 |
ĐT.492 |
18 điểm/36,70km |
|
|
|
|
|
18/36,70 |
3 |
ĐT.493 |
10 điểm/20,00km |
2/3,5 |
|
8/16,5 |
|
|
|
4 |
ĐT.494 |
9 điểm/18,30km |
|
3/6,5 |
|
6/11,8 |
|
|
5 |
ĐT.494B |
2 điểm/3,60km |
|
2/3,6 |
|
|
|
|
6 |
ĐT.494C |
3 điểm/6,00km |
1/2,2 |
|
|
2/3,8 |
|
|
7 |
ĐT.495 |
7 điểm/15,20km |
|
|
|
7/15,2 |
|
|
8 |
ĐT.495B |
6 điểm/12,00km |
|
|
|
6/12,0 |
|
|
9 |
ĐT.496 |
10 điểm/20,70km |
|
|
|
10/20,7 |
|
|
10 |
ĐT.497 |
10 điểm/19,50km |
|
|
|
10/19,5 |
|
|
11 |
ĐT.498 |
5 điểm/10,50km |
|
5/10,5 |
|
|
|
|
12 |
ĐT.498B |
4 điểm/8,30km |
|
4/8,3 |
|
|
|
|
13 |
ĐT.499 |
10 điểm/20,30km |
|
|
|
1/1,5 |
4/8,3 |
5/10,5 |
Tổng số điểm dừng |
106 điểm |
4 điểm |
14 điểm |
8 điểm |
44 điểm |
8 điểm |
28 điểm |
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thuế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/07/2020 | Cập nhật: 26/11/2020
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế và bãi bỏ lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/05/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (Lĩnh vực: kế hoạch và đầu tư) Ban hành: 03/04/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2019 về "Kế hoạch phòng, chống bệnh Cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2019-2025" Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum năm 2017 (Đợt 1) Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2017 Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND về Bảng xếp loại đường bộ để tính cước vận tải đường bộ bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2017 Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thửa Thiên Huế Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết so với quy định tại văn bản quy phạm pháp luật hiện hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan chuyên môn Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 16/05/2017
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ chỉ số bảo vệ trẻ em tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực công tác tôn giáo mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2018
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ quyết định về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư; Ủy ban nhân dân quận, huyện và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/03/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 04/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 624/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá xử lý rác thải đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 22/04/2013
Thông tư 24/2010/TT-BGTVT quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Thông tư 14/2010/TT-BGTVT quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô do Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 24/06/2010 | Cập nhật: 03/07/2010
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 624/QĐ-UBND năm 2008 về quy hoạch vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với tuyến quốc lộ và vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan hành chính sự nghiệp do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 20/10/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục đăng ký khai thác nước dưới đất; cấp giấy phép, gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác nước dưới đất và mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn quận Tân Bình do UBND quận Tân Bình ban hành Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 09/10/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng và vật nuôi trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/07/2007 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 14/2004/QĐ-UB Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND điều chỉnh tên gọi Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh Hậu Giang thành Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 04/12/2015
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về đề án phát triển y dược học cổ truyền đến năm 2010 Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy định tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/05/2007 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy trình lập thủ tục đầu tư và quyết toán các công trình đầu tư xây dựng đối với nguồn vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư của ngân sách thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân quận 5 do UBND quận 5 ban hành Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về đặt số hiệu hệ thống đường huyện - Địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ bác sĩ, dược sĩ đại học, sinh viên tốt nghiệp các trường đại học y dược về công tác ở ngành y tế tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/04/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 30/10/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Danh mục 07 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Định Ban hành: 12/04/2007 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tuyến đường của huyện Đại Lộc, Núi Thành và thành phố Tam Kỳ tại Quyết định 59/2006/QĐ-UBND Quy định phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 02/04/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy, cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định thực hiện quản lý quy hoạch xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình, chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của ấp, khóm tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2007 Ban hành: 07/02/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/04/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng, an ninh do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 02/10/2009
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế “một cửa” liên thông trong cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoặc Giấy phép kinh doanh do UBND tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 06/11/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tuyển dụng, chế độ tập sự, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với công chức xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 22/02/2007 | Cập nhật: 10/06/2010
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, theo Quyết định 29/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND sửa đổi tỷ lệ phần trăm phân chia một số khoản thu giữa ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 15/02/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về khuyến khích, hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban liên ngành về hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 14/06/2011
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND phê chuẩn Điều lệ Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Lào Cai Ban hành: 01/03/2007 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/03/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về biểu mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 19/01/2007 | Cập nhật: 08/09/2010
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 14/12/2010
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 11/05/2010
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 05/10/2012
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, chính sách và tiêu chuẩn tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/01/2007 | Cập nhật: 16/10/2009
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND về giao chức năng quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/01/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu ngân sách giữa các cấp ngân sách được hưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/01/2007 | Cập nhật: 15/11/2007
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND công bố giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng từ 01/01/2007 Ban hành: 26/01/2007 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoạt động trên địa bàn Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 25/01/2007 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về Chương trình phối hợp liên ngành phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 16/09/2009
Quyết định 08/2007/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Y tế Dự phòng quận Bình Thạnh trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh định mức thanh toán nêu tại tiết 5.1.3, điểm 5.1, khoản 5, mục 1 quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh (kèm theo Quyết định 05/2005/QĐ-UBND) Ban hành: 28/12/2006 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 3 do Ủy ban nhân dân quận 3 ban hành Ban hành: 26/12/2006 | Cập nhật: 17/11/2007
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về việc thành lập trung tâm học tập cộng đồng xã Tam Thôn Hiệp do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 12/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2006 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND ban hành kế hoạch thực hiện chương trình hành động phòng, chống tham nhũng (giai đoạn 2006 - 2010) do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 07/11/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền của cơ quan nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/11/2006 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/11/2006 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích phát triển thủy sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/10/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND Quy định chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu, hàng giả trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 28/08/2006 | Cập nhật: 05/06/2009
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về Bảng giá dự toán ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 25/06/2012
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Bưu chính - Viễn thông tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/06/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND công nhận xã Ia Ly, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai là đô thị loại V Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về mật độ cây trồng để làm cơ sở tính bồi thường, giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 12/06/2006 | Cập nhật: 28/07/2009
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng” do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/07/2006 | Cập nhật: 02/12/2011
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 81/2005/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với đối tượng theo chủ trương thu hút nguồn nhân lực của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 15/10/2010
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về Quy chế giao ban, báo cáo, kiểm tra, sơ kết, tổng kết công tác quốc phòng, dân quân tự vệ và giáo dục quốc phòng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường về đất tại Quyết định 156/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/04/2006 | Cập nhật: 23/09/2010
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu thu-nộp Quỹ phòng, chống lụt, bão đối với công dân trên địa bàn thành phố năm 2006 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Chỉ thị 43/2006/QĐ-UBND về tăng cường chỉ đạo công tác phòng cháy, chữa cháy do UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 09/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 43/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng Ban hành: 24/01/2005 | Cập nhật: 06/12/2012