Quyết định 43/2006/QĐ-UBND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành
Số hiệu: | 43/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Dương Tiến Dũng |
Ngày ban hành: | 18/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2006/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 18 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 , ngày 28/08/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND; Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2006/NQ-HĐND ngày 10/12/2006 của HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 8 (từ ngày 07-10/12/2006) về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 329/TTr-TNMT ngày 12/12/2006 về Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy chế Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau, với các nội dung như sau:
1. Tổ chức thu phí:
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh thực hiện thu đối với các tổ chức.
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện thu các hộ gia đình, cá nhân.
2. Đối tượng nộp phí:
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cấp mới quyền sử dụng đất hoặc cấp quyền sử dụng đất khi có thay đổi diện tích cần phải thẩm định các điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,… để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét cấp quyền sử dụng đất.
3. Mức thu phí:
- Mức thi phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức là 500.000 đồng/hồ sơ. Riêng đối với các tổ chức khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc cho chuyển mục đích sử dụng đất có liên quan đến nhiều đối tượng bị thu hồi, nhiều thửa đất và tài sản có trên đất, phí thẩm định được thu theo quy mô diện tích của từng dự án như sau:
+ Diện tích dưới 03 ha: |
1.000.000 đồng/hồ sơ. |
+ Diện tích từ 03 ha đến 10 ha: |
2.500.000 đồng/hồ sơ. |
+ Diện tích trên 10 ha: |
4.000.000 đồng/hồ sơ. |
- Mức thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân như sau: |
|
+ Đối với đất ở, đất phi nông nghiệp ở đô thị (phường, thị trấn) |
200.000 đồng/hồ sơ. |
+ Đối với các loại đất tại nông thôn và đất nông nghiệp tại đô thị: |
150.000 đồng/hồ sơ. |
4. Quản lý, sử dụng tiền thu phí:
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất là khoản thu nhằm bù đắp chi phí cho các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất. Các Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất được để lại 90% phí thu được cho đơn vị, số còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.
Cơ quan thu phí phải thực hiện đúng theo chế độ thu, nộp, sử dụng, quyết toán và thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính và Cục thuế triển khai thực hiện việc thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau theo nội dung Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Các trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2007./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 02/12/2006
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013