Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích phát triển thủy sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 43/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Hữu Hoài |
Ngày ban hành: | 06/10/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2006/QĐ-UBND |
Đồng Hới, ngày 06 tháng 10 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 224/1998/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển nuôi trồng thủy sản thời kỳ 1999 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Giống thủy sản đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 131/2004/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Bảo vệ và phát triển nguồn lợi đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Thủ trướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể Phát triển ngành Thủy sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Chương trình Phát triển thủy sản giai đoạn 2006 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thủy sản tại Tờ trình số 178/TTr-STS ngày 06 tháng 7 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách khuyến khích phát triển thủy sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Thủy sản, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Để khuyến khích các tổ chức, cá nhân, các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động thủy sản trên các lĩnh vực nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản, chuyển đổi nghề phù hợp có hiệu quả, bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản, thu hút lao động và tạo thêm việc làm từng bước tiến tới xóa đói giảm nghèo cho bà con ngư dân và cộng đồng, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa; ngoài các cơ chế, chính sách Nhà nước đã quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành một số chính sách khuyến khích phát triển thủy sản nhằm đưa ngành Thủy sản Quảng Bình thực sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng.
Mọi tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong lĩnh vực thủy sản, bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đều được hưởng chính sách khuyến khích này.
Chương II
QUY ĐỊNH CÁC CHÍNH SÁCH
I. Chính sách về đất đai và mặt nước NTTS
Điều 2. Tạo điều kiện thuận lợi trong việc cho thuê đất, cấp quyền sử dụng đất cho các dự án, nuôi trồng, chế biến, dịch vụ và các dự án sản xuất con giống nằm trong vùng quy hoạch.
Chính sách miễn, giảm tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển cho đầu tư phát triển thủy sản thực hiện theo Quyết định số 44/2004/QĐ-UB ngày 30 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy định khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng tại tỉnh.
II. Chính sách chuyển đổi
Điều 3. Các hộ ngư dân đang hoạt động khai thác hải sản ven bờ, các nghề nằm trong danh mục cấm khai thác có dự án chuyển đổi nghề được duyệt thì được hưởng chính sách như sau:
1. Chuyển đổi sang nghề câu khơi được hỗ trợ một lần 20 triệu đồng (sắm nghề mới và phương tiện).
2. Chuyển đổi sang nghề rê khơi hoặc vây khơi được hỗ trợ một lần bằng 20% giá trị đầu tư nghề nghiệp, tối đa không quá 30 triệu đồng.
3. Chuyển đổi nghề khai thác kém hiệu quả sang nuôi thủy sản được hỗ trợ tối đa không quá 15 triệu đồng/ha.
Điều 4. Được hưởng chính sách chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang nuôi trồng thủy sản đối với những vùng tự chuyển đổi chưa được Nhà nước đầu tư:
1. Chuyển đổi các vùng trồng lúa, hoa màu có năng suất thấp qua nuôi thủy sản nước ngọt được hỗ trợ 3 triệu đồng/1ha.
2. Chuyển đổi các vùng đất trồng lúa, đất làm muối, đất sản xuất khác có năng suất thấp, kém hiệu quả sang nuôi thủy sản mặn lợ được hỗ trợ 6 triệu đồng/1ha.
3. Nuôi cá lúa kết hợp có đầu tư đào mương và đắp đê bao thì được hỗ trợ 1,5 triệu đồng/1ha.
III. Chính sách đào tạo
Điều 5. Mọi tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khai thác hải sản vùng khơi và xa bờ được hỗ trợ kinh phí để đào tạo thuyền trưởng, máy trưởng bằng 50% chi phí cho khóa học (chi phí đào tạo học viên phải nộp cho nhà trường theo quy định).
Điều 6. Hỗ trợ đào tạo nghề cho đội ngũ công nhân và những người lao động học nghề: Nuôi trồng, khai thác và chế biến bằng 40% phí đào tạo cho mỗi khóa học và không quá 1 triệu đồng/người/khóa.
IV. Chính sách thu hút đầu tư và hỗ trợ sản xuất
Điều 7. Lập quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng:
Hỗ trợ ngân sách đầu tư các vùng nuôi tập trung; các dự án phát triển cơ sở hạ tầng hệ thống thủy lợi cho các vùng nuôi thủy sản, bao gồm: Đê bao, cống, hệ thống kênh cấp, thoát nước chính, trạm bơm, các hệ thống đường giao thông, điện... thực hiện theo Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 và Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính Phủ.
Điều 8. Các tổ chức, cá nhân đầu tư đóng mới tàu khai thác hải sản vùng khơi và xa bờ thay thế tàu có công suất nhỏ khai thác ven bờ có công suất máy chính 60 CV trở lên được hưởng chính sách:
- Hỗ trợ 50% lệ phí trước bạ.
- Hỗ trợ 50% chi phí mua phao cứu sinh, mức tối đa không quá 50.000đồng/chiếc (tùy theo loại nghề và phương tiện sử dụng để trang bị).
Điều 9. Phát triển con giống và nuôi thủy sản
1. Các xã miền núi phát triển nuôi trồng thủy sản được trợ giá 40% tiền giống và 100% cước phí vận chuyển từ nơi bán đến địa phương nuôi.
2. Các trại sản xuất tôm giống có sản lượng đạt 5 triệu con tôm P15/vụ nuôi trở lên thì được hỗ trợ 2 triệu đồng/1 triệu con.
3. Nuôi lồng biển theo công nghệ mới có dự án được duyệt thì được hỗ trợ 20% chi phí đầu tư lồng nhưng không quá 20 triệu đồng/lồng.
4. Nuôi cá lồng trên hồ chứa được hỗ trợ 1 triệu đồng cho chi phí đầu tư lồng (loại lồng 15m3 trở lên).
V. Chính sách khai thác tìm kiếm thị trường
Điều 10. Hỗ trợ xúc tiến thương mại:
1. Các tổ chức, cá nhân có mặt hàng thủy sản xuất khẩu tỉnh hỗ trợ 30% chi phí xây dựng trang Website để xúc tiến thương mại giới thiệu sản phẩm trên thị trường khu vực và thế giới (mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng).
2. Hỗ trợ 30% chi phí quảng bá giới thiệu sản phẩm, khai thác thị trường, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm trong và ngoài nước.
3. Các tổ chức và cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm thủy sản của tỉnh thì được hỗ trợ 50% tiền thuê mặt bằng.
VI. Chính sách khoa học công nghệ và khuyến ngư
Điều 11. Khoa học công nghệ và khuyến ngư
- Hỗ trợ di nhập và sản xuất giống thủy sản mới (lần đầu tiên có mặt trên địa bàn) khi có dự án được duyệt, mức hỗ trợ cho sản xuất lần đầu: 100% tiền tôm, cá giống bố mẹ, thức ăn, thuốc và hóa chất.
- Các trại giống cấp I thực hiện lưu giữ tôm, cá bố mẹ có dự án được duyệt thì được hỗ trợ 50% chi phí lưu giữ.
Điều 12. Để đẩy mạnh hoạt động khuyến ngư cơ sở. Những xã có 50 tàu khai thác hải sản trở lên hoặc có diện tích nuôi trồng thủy sản từ 20 ha trở lên được sử dụng một cộng tác viên khuyến ngư, mức hỗ trợ sinh hoạt phí cho mỗi cộng tác viên 100.000đồng/tháng.
Điều 13. Hàng năm, trích 0,5% tổng thu ngân sách trên địa bàn của tỉnh để bố trí cho hoạt động khuyến ngư. Ngoài ngân sách tỉnh các huyện, thành phố tùy theo khả năng của mình để bố trí một phần ngân sách hỗ trợ triển khai các hoạt động khuyến ngư trên địa bàn.
VII. Chính sách BVNL và bảo trợ rủi ro
Điều 14. Các tổ chức cá nhân tham gia vào lĩnh vực bảo tồn tài nguyên và phát triển nguồn lợi thủy sản, có dự án được phê duyệt tỉnh sẽ ưu tiên giao mặt nước, ao, hồ và được cấp phép khai thác các loài thủy sản theo quy định.
Điều 15. Hàng năm tỉnh trích nguồn kinh phí từ ngân sách 50 triệu đồng để hỗ trợ việc thả giống thủy sản vào các vùng nước tự nhiên nhằm tái tạo nguồn lợi thủy sản.
Điều 16. Để phòng ngừa và xử lý dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản tỉnh có chính sách:
+ Hỗ trợ 50% kinh phí kiểm dịch, xét nghiệm bệnh đốm trắng (WSSV), bệnh MBV cho tôm và một số đối tượng khác.
+ Hàng năm tỉnh trích một khoản kinh phí từ 100 triệu - 150 triệu đồng lập quỹ để hỗ trợ thuốc, hóa chất dập dịch cho các vùng nuôi thủy sản tập trung khi có dịch bệnh xảy ra.
Điều 17. Để giảm bớt thiệt hại cho người nuôi trồng thủy sản trong trường hợp do thiên tai bão lụt, dịch bệnh: Có biên bản xác định mức độ thiệt hại của Hội đồng cấp huyện, thành phố. Hội đồng cấp tỉnh thẩm định thì được hỗ trợ 40% tiền mua giống tại thời điểm cho các hộ, các đơn vị nuôi tôm bị thiệt hại, tiếp tục nuôi lại (nếu còn phù hợp thời vụ).
VIII. Khen thưởng, kỷ luật
Điều 18. Tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc được khen thưởng theo quy định của Nhà nước. Những cá nhân, tổ chức lợi dụng chính sách để vụ lợi thì tùy theo mức độ gây thiệt hại sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
1. Sở Thủy sản
- Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể việc thực hiện chính sách.
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, cùng các ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch phát triển thủy sản. Đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện chính sách của tỉnh, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Sở Thủy sản, Sở Kế hoạch và Đầu tư, tổng hợp dự toán đề xuất bố trí kinh phí sự nghiệp hỗ trợ từ ngân sách trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo kế hoạch.
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức hỗ trợ, tổng hợp báo cáo quyết toán việc sử dụng kinh phí thực hiện chính sách.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Thủy sản tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh để bố trí nguồn vốn đầu tư theo các dự án phát triển thủy sản.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền, chỉ đạo các đơn vị chức năng thực hiện việc thanh quyết toán kinh phí được phân bổ. Ngoài nguồn kinh phí của tỉnh hỗ trợ cho Chương trình các huyện, thành phố cân đối ngân sách để có sự hỗ trợ thêm trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện, có điểm nào chưa phù hợp, vướng mắc các địa phương, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh qua Sở Thủy sản để xem xét điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành chương trình hành động thực hiện chính sách Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bạc Liêu đến năm 2010 Ban hành: 17/11/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định quản lý, thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Ban hành: 23/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Biên tập Trang thông tin điện tử quận 5 do Uỷ ban nhân dân Quận 5 ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND thành lập Sở Thể dục Thể thao tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/09/2006 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Sở Ngoại vụ tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quy chế tổ chức và hoạt động Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận 8 do Uỷ ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000 và đơn giá đăng ký thống kê cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Ban hành: 24/08/2006 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân Ban hành: 31/08/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về quản lý tài chính đối với kiên cố hoá kênh mương và giao thông nông thôn kèm theo Quyết định 19/2001/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 07/07/2006 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, sinh viên đi học sau đại học Ban hành: 26/06/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng công trình tỉnh Kon Tum – Phần Lắp đặt Ban hành: 30/06/2006 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Chương trình Phát triển thủy sản giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Quy định Quy trình cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 05/06/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 19/05/2006 | Cập nhật: 17/06/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về thành lập Thanh tra Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về quy chế Tổ chức và hoạt động của Sở Thể dục thể thao tỉnh An Giang Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2006 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp đầu tư, quản lý khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 08/06/2006 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định số 213/2004/QĐ-UB về việc áp dụng cơ chế “một cửa” tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu liên hợp thể dục thể thao Hoa Lư, Thành phố Pleiku do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/05/2006 | Cập nhật: 25/05/2006
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/04/2006 | Cập nhật: 01/10/2011
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND về việc đổi tên phòng tổ chức bộ máy và cải cách hành chính thành phòng tổ chức biên chế thuộc Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 30/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô tải để thanh toán cước vận chuyển hàng hoá, tài sản thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/03/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND điều chỉnh thẩm quyền địa hạt công chứng do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 10/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 29/2006/QĐ-UBND quy định mức cứu trợ xã hội đột xuất trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 44/2004/QĐ-UB ban hành Quy định khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dụng tại tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/08/2004 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 44/2004/QĐ-UB bổ sung Quyết định 72/200L/QĐ-UB về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội Ban hành: 18/08/2004 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về quy định mức thu phí đấu thầu tuyển chọn tư vấn, đấu thầu xây lắp và mua sắm hàng hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/08/2004 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về Quy chế quản lý và chính sách đầu tư Chương trình phát triển Kinh tế -Xã Hội vùng cao giai đoạn đến năm 2010 Ban hành: 06/08/2004 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về thành lập Phòng Xây dựng và Quản lý đô thị thuộc UBND thị xã Tuyên Quang Ban hành: 07/05/2004 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2004 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 112/2004/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến năm 2010 Ban hành: 23/06/2004 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 11/05/2004 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 44/2004/QĐ-UB về việc thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/03/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 44 /2004/QĐ-UB về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2004 (đợt 1) nguồn vốn ngân sách tập trung, vốn khấu hao cơ bản và phụ thu tiền điện, vốn từ nguồn thu quảng cáo Đài Truyền hình được để lại do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 24/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 132/2001/QĐ-TTg về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn Ban hành: 07/09/2001 | Cập nhật: 24/11/2010
Quyết định 224/1999/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010 Ban hành: 08/12/1999 | Cập nhật: 04/10/2011
Quyết định 44/2004/QĐ-UB thành lập Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 26/12/2012