Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phồ Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 1422/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 28/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1422/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2615/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 05 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, đăng ký thuế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tại địa chỉ https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-nơi-bo-TTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại các cơ quan, đơn vị.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật.
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ quy trình số 1, 2, 3, 4, 5 ban hành kèm theo Quyết định số 4826/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ
STT |
Tên quy trình nội bộ |
I. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh, đăng ký thuế |
|
1 |
Liên thông đăng ký thành lập hộ kinh doanh và đăng ký thuế |
II. Lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh |
|
2 |
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
4 |
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh |
5 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
QUY TRÌNH 1
Liên thông đăng ký thành lập hộ kinh doanh và đăng ký thuế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
02 |
Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
03 |
Biên bản họp cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập). |
01 |
Bản sao hợp lệ |
04 |
Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
05 |
Trường hợp người có thẩm quyền đăng ký ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện thủ tục đăng ký, người được ủy quyền phải nộp tại cơ quan đăng ký các loại giấy tờ sau: |
|
|
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
+ Hợp đồng hợp lệ cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận, huyện |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần * Các trường hợp được miễn phí, lệ phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng. * Giảm 50% lệ phí đối với các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ sơ/ Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Theo mục I BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
0,25 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch và Chi cục Thuế |
B3 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài chính-Kế hoạch |
0,25 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Phân công công chức thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo chi cục thuế |
|||||
Thẩm, định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC |
Công chức thụ lý hồ sơ của Chi cục thuế |
0,25 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 BM 07 |
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có), (Kiểm tra thông tin (CMND, CCCD). - Nếu đã có MST hoặc trùng CMND thì chuyển thông tin cho Phòng Tài chính - Kế hoạch. |
|
Công chức thụ lý hồ sơ của Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 BM 06 hoặc Văn bản yêu cầu bổ sung |
Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có). - Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét (dự thảo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh). Chuyển thông tin Giấy chứng nhận qua Chi cục thuế. - Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Lập văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Chuyển dữ liệu hồ sơ qua Chi Cục thuế cập nhật, xử lý hồ sơ. |
||
Công chức thụ lý hồ sơ của Chi cục thuế |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 BM 07 |
- Nếu đủ điều kiện: Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét (dự thảo Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân) chuyển thông tin cho Phòng Tài chính - Kế hoạch. - Nếu không đủ điều kiện: Chuyển thông tin cho Phòng Tài chính-Kế hoạch cập nhật, xử lý hồ sơ. |
||
B4 |
Xem xét, phê duyệt |
Lãnh đạo Chi cục thuế |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 BM 07 |
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Theo mục I BM 01 BM 07 hoặc Văn bản yêu cầu bổ sung |
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
|||
B5 |
Ban hành văn bản |
Văn thư Chi cục thuế |
0,25 ngày làm việc |
Hồ sơ được duyệt |
- Cho số, đóng dấu, lưu Hồ sơ. - Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ đăng ký thuế đến Phòng Tài chính - Kế hoạch |
Văn thư phòng Tài chính - Kế hoạch |
Hồ sơ được duyệt |
- Cho số, vào sổ, đóng dấu, lưu Hồ sơ. - Chuyển kết quả giải quyết hồ sơ liên thông ra Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. |
|||
B6 |
Trả kết quả, thống kê và theo dõi |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Theo Giấy hẹn |
Kết quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân theo Giấy hẹn. - Thống kê, theo dõi. Ngay trong cùng ngày làm việc với ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, thực hiện số hóa (bản scan) Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của đại diện hộ kinh doanh chuyển thông tin đến Chi cục thuế. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục III-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Tờ khai đăng ký thuế - Phụ lục 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC |
6 |
BM 06 |
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục VI-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
7 |
BM 07 |
Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân - Phụ lục 10-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục III-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Tờ khai đăng ký thuế - Phụ lục 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC |
6 |
BM 06 |
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục VI-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
7 |
BM 07 |
Giấy chứng nhận mã số thuế cá nhân - Phụ lục 10-MST ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC |
8 |
// |
Các thành phần hồ sơ khác có liên quan theo văn bản pháp luật hiện hành. |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Quản lý Thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam (thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2018 ban hành Quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định sửa đổi, bãi bỏ các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC III-l
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày...tháng...năm....
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch...................................................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): .............................................. Giới tính: .......................
Sinh ngày:......... /...... /.......... Dân tộc: ............... Quốc tịch: .............................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân số:
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ)...................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................
Ngày cấp:......... /...... /.......... Nơi cấp: ............
Ngày hết hạn (nếu có) /.......... /........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:..................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ................................................................................................................
Điện thoại (nếu có)................................................ Fax (nếu có) ........................................
Email (nếu có) .............................. Website (nếu có) ..............
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ......................................................
Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ................................................................................................................
Điện thoại (nếu có)................................................ Fax (nếu có).........................................
Email (nếu có) ............................... Website (nếu có): ………..
3. Ngành, nghề kinh doanh1: ...........................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ..................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động (dự kiến): .......................................................................................
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Nhóm cá nhân □ Hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
_____________________
1
- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cầm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC VI-1
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Số: .........
Đăng ký lần đầu, ngày .... tháng ....năm ....
Đăng ký thay đổi lần thứ....ngày.....tháng …năm ....
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Fax: .........................................................
Email: ............................................................. Website: ..................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................................
4. Vốn kinh doanh: ..........................................................................................................
5 . Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (ghi một trong các chủ thể sau): Cá nhân/ Nhóm cá nhân/ Hộ gia đình
6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................................
Giới tính: ..........................................................................................................................
Sinh ngày: …/.../.... Dân tộc: ……. Quốc tịch: ....................................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ......................................................................................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ........................................................................................
Ngày cấp: …/..../..... Nơi cấp: ........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................
7. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (chỉ ghi trong trường hợp nhóm cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh)
STT |
Tên thành viên |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG |
Dành cơ quan thuế ghi Ngày nhận tờ khai:
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Mẫu số: 03-ĐK-TCT (Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính) |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
Nơi nhận:
|
MÃ SỐ THUẾ (Dành cho CQT ghi hoặc NNT ghi khi đăng ký đã có mã số thuế) |
|
DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, NHÓM CÁ NHÂN, CÁ NHÂN KINH DOANH |
|||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
1. Tên người nộp thuế |
|
4. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh |
|
|||||||||||||||
|
|
4a. Họ và tên: |
|
|||||||||||||||
|
|
4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: |
|
|||||||||||||||
2. Địa chỉ kinh doanh |
|
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: |
|
|||||||||||||||
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: |
|
Phường/Xã/Thị trấn: |
|
|||||||||||||||
2b. Phường/Xã/Thị trấn: |
|
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
|
|||||||||||||||
2c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
|
Tỉnh/Thành phố: |
|
|||||||||||||||
2d. Tỉnh/Thành phố: |
|
4c. Chỗ ở hiện tại: |
|
|||||||||||||||
2đ. Điện thoại: / Fax: |
|
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: |
|
|||||||||||||||
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) |
|
Phường/Xã/Thị trấn: |
|
|||||||||||||||
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: |
|
Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
|
|||||||||||||||
3b. Phường/Xã/Thị trấn: |
|
Tỉnh/Thành phố: |
|
|||||||||||||||
3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
|
4d. Thông tin khác: |
|
|||||||||||||||
3d. Tỉnh, thành phố |
|
Điện thoại: ……………./ Fax: ……………………. |
|
|||||||||||||||
3đ. Điện thoại: ………………/ Fax: …….. |
|
E-mail: / Website: |
|
|||||||||||||||
E-mail: |
|
|
|
|||||||||||||||
|
|
6. Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh |
|
|||||||||||||||
5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có). |
|
6a. Ngày sinh:............. /......... /..................... 6b. Quốc tịch:.............. |
|
|||||||||||||||
5a. Số: |
|
6c. Số CMND:................... Ngày cấp ...... Nơi cấp................................... |
|
|||||||||||||||
5b. Ngày cấp: .../.../............. |
|
6đ. Số Hộ chiếu......................... Ngày cấp................................... Nơi cấp ............ |
|
|||||||||||||||
5c. Cơ quan cấp: |
|
6e. Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài............................................... Ngày cấp..................... Nơi cấp................ |
|
|||||||||||||||
|
|
6g. Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài) ………………….. Ngày cấp................. Nơi cấp |
|
|||||||||||||||
7. Vốn kinh doanh (đồng): |
|
6h. Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): số Giấy tờ chứng thực cá nhân ............ Ngày cấp ........ Nơi cấp ………. |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||
8. Ngành nghề kinh doanh chính
|
|
9. Đăng ký xuất nhập khẩu |
|
|||||||||||||||
|
|
□ Có □ Không |
|
|||||||||||||||
|
|
|
|
|||||||||||||||
10. Ngày bắt đầu hoạt động …/…/… |
|
|
|
|||||||||||||||
11. Các loại thuế phải nộp □ Giá trị gia tăng □ Tiêu thụ đặc biệt □ Tài nguyên □ Thu nhập cá nhân □ Môn bài □ Thuế bảo vệ môi trường □ Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản □ Thuế SDĐPNN □ Khác |
|
|||||||||||||||||
12. Tình trạng đăng ký thuế □ Cấp mới □ Tái hoạt động SXKD □ khác |
|
|||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||
13. Thông tin về các đơn vị liên quan □ Có cửa hàng, cửa hiệu |
|
|||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||
14. Tài khoản ngân hàng □ Có tài khoản ngân hàng |
|
|||||||||||||||||
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
|
.... ngày... /... /…. |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo tên hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. 2. Địa chỉ kinh doanh: Ghi rõ địa chỉ kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh gồm: số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ. 4. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh: Ghi đầy đủ các thông tin của người đại diện của hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh (Họ và tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại). Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax. 5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: - Đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh của Việt Nam và cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có). - Đối với hộ kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc). 6. Giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp, cơ quan cấp 1 trong các giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh: chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu; giấy tờ chứng thực khác do cơ quan có thẩm quyền cấp. Riêng thông tin “nơi cấp” chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp. 7. Vốn kinh doanh: Ghi theo thông tin “vốn kinh doanh” trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không có thông tin về vốn kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì ghi theo vốn thực tế đang kinh doanh. 8. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh. 9. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có hoạt động xuất, nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”. 10. Ngày bắt đầu hoạt động: Ghi rõ ngày hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh. 11. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải nộp. 12. Tình trạng đăng ký thuế: Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh lần đầu đăng ký thuế để cấp mã số thuế với cơ quan thuế thì đánh dấu X vào ô “Cấp mới”. Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh sau một thời gian không hoạt động kinh doanh đã chuyển mã số thuế của cá nhân đại diện hộ kinh doanh thành mã số thuế của cá nhân, hoạt động kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động SXKD" và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai. 13. Thông tin về các đơn vị có liên quan: Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có thêm các cửa hàng, cửa hiệu khác thì đánh dấu X vào ô “Có cửa hàng, cửa hiệu” đồng thời kê khai vào Bảng kê các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01. 14. Tài khoản ngân hàng: Nếu có tài khoản mở tại ngân hàng, kho bạc thì đánh dấu X vào ô “Có tài khoản ngân hàng”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các tài khoản ngân hàng” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK02. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ
CERTIFICATE OF TAX REGISTRATION
MÃ SỐ NGƯỜI NỘP THUẾ TAX IDENTIFICATION NUMBER |
|
TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ FULL NAME OF TAXPAYER |
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HOẶC GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG HOẶC GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ NUMBER AND DATE OF BUSINESS REGISTRATION CERTIFICATE OR ESTABLISHMENT AND OPERATION CERTIFICATE, INVESTMENT CERTIFICATE |
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP (đối với tổ chức) NUMBER AND DATE OF ESTABLISHMENT DECISION (FOR ORGANIZATION) |
|
SỐ, NGÀY THÁNG NĂM, NƠI CẤP CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN/CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU (đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh) NUMBERT OF IDENTITY CARD/CITIZEN IDENTIFICATION/PASSPORT ISSUED ON (DD/MM/YY) IN.... (FOR PERSONAL) |
|
NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ DATE OF ISSUING TAX IDENTIFICATION NUMBER |
|
CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP TAX DEPARTMENT IN CHARGE |
|
|
…ngày …tháng… năm... |
LƯU Ý:
1. Người nộp thuế có trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng ký thuế để cấp mã số thuế và thủ tục đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế. 2. Mỗi một người nộp thuế chỉ được cấp một mã số duy nhất bắt đầu từ khi mới thành lập, sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, cho đến khi chấm dứt tồn tại. Một mã số thuế được gắn liền với một pháp nhân hoặc thể nhân nộp thuế. Một pháp nhân nộp thuế chấm dứt tồn tại mã số thuế sẽ không còn giá trị sử dụng. Tổ chức, cá nhân nộp thuế thay đổi tư cách pháp nhân thì pháp nhân mới phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế để được cấp mã số thuế mới. Mã số thuế cho cá nhân sẽ không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó, cơ quan thuế không cấp mã số thuế mới cho các cá nhân nộp thuế đã được cấp mã số thuế. 3. Người nộp thuế phải ghi mã số thuế trên mọi giấy tờ giao dịch, hợp đồng kinh tế, hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng hoá, dịch vụ, chứng từ thanh toán qua ngân hàng, sổ sách kế toán, tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế. 4. Người nộp thuế khi chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế và không được phép sử dụng lại mã số thuế đã bị chấm dứt hiệu lực. 5. Người nộp thuế vi phạm về đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế sẽ bị xử phạt đối với các hành vi vi phạm về kê khai đăng ký thuế theo quy định. |
QUY TRÌNH 2
Đăng ký thành lập hộ kinh doanh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
02 |
Thẻ căn cước công dân (CCCD) hoặc Chứng minh nhân dân (CMND) hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình |
01 |
Bản sao hợp lệ |
03 |
Biên bản họp cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập). |
01 |
Bản sao hợp lệ |
04 |
Trường hợp người có thẩm quyền đăng ký ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện thủ tục đăng ký, người được ủy quyền phải nộp tại cơ quan đăng ký các loại giấy tờ sau: |
|
|
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
+ Hợp đồng hợp lệ cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận, huyện |
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần * Các trường hợp được miễn phí, lệ phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng. * Giảm 50% lệ phí đối với các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ sơ/ Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Theo mục I BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch |
B3 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
0,25 ngày làm việc |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, phân công công chức thụ lý hồ sơ. |
|
B4 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC |
Công chức thụ lý hồ sơ của Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Theo mục I; Tờ trình; BM 05 hoặc Văn bản Thông báo sửa đổi, bổ sung |
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): + Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì lập tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận. + Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu: Lập tờ trình, dự thảo văn bản thông báo rõ bàng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập hộ kinh doanh. - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét. |
B5 |
Xem xét, phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Hồ sơ trình |
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
B6 |
Ban hành văn bản |
Văn thư Phòng Tài chính - Kế hoạch |
0,25 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được duyệt |
- Cho số, vào sổ, đóng dấu, lưu Hồ sơ. - Chuyển kết quả giải quyết TTHC ra Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. |
B7 |
Trả kết quả, thống kê và theo dõi |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Theo Giấy hẹn |
Ket quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân. - Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục III-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục VI-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục III-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục VI-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
6 |
// |
Các thành phần hồ sơ khác có liên quan theo văn bản pháp luật hiện hành. |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam (thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định sửa đổi, bãi bỏ các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC III-l
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...., ngày… tháng...năm....
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch .......
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):..................... Giới tính: ……
Sinh ngày: …/.../... Dân tộc: ............................. Quốc tịch: .............................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân số:
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):..................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ................................................................................................
Ngày cấp:......... /...... /.......... Nơi cấp: ...........
Ngày hết hạn (nếu có):........... /....................... /.............................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn ..................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:..................................................................................................................
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: .................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại (nếu có)................................................. Fax (nếu có): .......................................
Email (nếu có): ..................................................... Website (nếu có): ................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): .....................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ......................................................
Xã/Phường/Thị trấn:..........................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ..........................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại (nếu có)................................................. Fax (nếu có): .......................................
Email (nếu có): ..................................................... Website (nếu có): ................................
3. Ngành, nghề kinh doanh1: ...........................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ..................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động (dự kiến): .......................................................................................
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân □ Nhóm cá nhân □ Hộ gia đình
7. Thông tin về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
___________________
1
- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cầm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC VI-1
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Số: .......
Đăng ký lần đầu, ngày....tháng...năm...
Đăng ký thay đổi lần thứ.... ngày....tháng…. năm ......
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) .......................................................................
2. Địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Fax: .........................................................
Email: ............................................................. Website: ..................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................................
4. Vốn kinh doanh: ..........................................................................................................
5. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (ghi một trong các chủ thể sau): Cá nhân/ Nhóm cá nhân/ Hộ gia đình
6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................................
Giới tính: ..........................................................................................................................
Sinh ngày: …/.../.... Dân tộc: ................................. Quốc tịch: ..........................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ......................................................................................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ........................................................................................
Ngày cấp: …./..../...... Nơi cấp: ...........................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................
7. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (chỉ ghi trong trường hợp nhóm cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh)
STT |
Tên thành viên |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG |
QUY TRÌNH 3
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
02 |
Trường hợp hộ kinh doanh chuyển địa chỉ sang quận, huyện, thị xã. thành phố thuộc tỉnh khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, yêu cầu nộp: |
|
|
Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình . |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
Biên bản họp nhóm cá nhân về việc đăng ký thay đổi địa chỉ (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập). |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
03 |
Trường hợp người có thẩm quyền đăng ký ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện thủ tục đăng ký, người được ủy quyền phải nộp tại cơ quan đăng ký các loại giấy tờ sau: |
|
|
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
Hợp đồng hợp lệ cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận, huyện |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần * Các trường hợp được miễn phí, lệ phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng. * Giảm 50% lệ phí đối với các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ sơ/ Biểu mẫu |
Diễn giải |
|
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
|
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
B1 |
Kiểm tra hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Giờ hành chính |
Theo mục I BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. |
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch |
B3 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
0,25 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phân công công chức thụ lý hồ sơ |
B4 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC |
Công chức thụ lý hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): + Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì lập tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận. + Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì lập tờ trình, dự thảo văn bản thông báo rõ bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập hộ kinh doanh. - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét. |
B5 |
Xem xét, phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Hồ sơ trình |
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
B6 |
Ban hành văn bản |
Văn thư Phòng Tài chính - Kế hoạch |
0,25 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được duyệt |
- Cho số, vào sổ, đóng dấu, lưu Hồ sơ. - Chuyển kết quả giải quyết TTHC ra Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. |
B7 |
Trả kết quả, thống kê và theo dõi |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Theo Giấy hẹn |
Kết quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân và yêu cầu nộp lại Giấy chứng nhận cũ. - Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục VI-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục III-3 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục VI-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục III-3 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
6 |
// |
Các thành phần hồ sơ khác có liên quan theo văn bản pháp luật hiện hành. |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam (thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định sửa đổi, bãi bỏ các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC VI-1
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Số: ..........
Đăng ký lần đầu, ngày.... tháng … năm.....
Đăng ký thay đổi lần thứ.................. ngày......... tháng …. Năm…..
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) .......................................................................
2. Địa điểm kinh doanh: ..................................................................................................
Điện thoại: ...................................................... Fax: .........................................................
Email: ............................................................. Website: ..................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ............................................................................................
4. Vốn kinh doanh: ..........................................................................................................
5. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (ghi một trong các chủ thể sau): Cá nhân/ Nhóm cá nhân/ Hộ gia đình
6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ........................................................................................
Giới tính: ..........................................................................................................................
Sinh ngày: …/.../.................... Dân tộc: ………Quốc tịch: ...................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: ......................................................................................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ........................................................................................
Ngày cấp: …./..../.................. Nơi cấp: .............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................
7. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (chỉ ghi trong trường hợp nhóm cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh)
STT |
Tên thành viên |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG |
PHỤ LỤC III-3
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... |
…, ngày ... tháng.... năm .... |
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch........................1
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):............................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ....................................................................
Ngày cấp: ..../...../................. Nơi cấp: .............................................................................
Địa điểm kinh doanh: ........................................................................................................
Điện thoại (nếu có)................................................. Fax (nếu có) : ......................................
Email (nếu có): ..................................................... Website (nếu có)..................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (Trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
___________________
1
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 75 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ mới.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
QUY TRÌNH 4
Tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh (theo mẫu) |
01 |
Bản chính |
02 |
Trường hợp người có thẩm quyền đăng ký ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện thủ tục đăng ký, người được ủy quyền phải nộp tại cơ quan đăng ký các loại giấy tờ sau: |
|
|
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
Hợp đồng hợp lệ cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận, huyện |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Không có |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ sơ/ Biểu mẫu |
Diễn giải |
|
|
B1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức, cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
|
|
Kiểm tra hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Theo mục I BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: lập Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. |
|
|||
|
|||||||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch |
|
|
B3 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài chính – Kế hoạch |
0,25 ngày |
Theo mục I BM 01 |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phân công công chức thụ lý hồ sơ |
|
|
B4 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC |
Công chức thụ lý hồ sơ của Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Theo mục I; Tờ trình; BM 05 hoặc Văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung |
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): + Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì soạn lập tờ trình, dự thảo Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh. + Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì lập tờ trình, dự thảo văn bản thông báo rõ bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập hộ kinh doanh. - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét. |
|
|
B5 |
Xem xét, phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Hồ sơ trình |
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh, văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
|
|
B6 |
Ban hành văn bản |
Văn thư Phòng Tài chính - Kế hoạch |
0,25 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được duyệt |
- Cho số, vào sổ, đóng dấu, lưu Hồ sơ; - Chuyển kết quả giải quyết TTHC ra Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả; |
|
|
B7 |
Trả kết quả, thống kê và theo dõi |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Theo Giấy hẹn |
Kết quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân; - Thống kê, theo dõi; |
|
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh - Phụ lục III-4 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh - Phụ lục VI-7 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Thông báo về việc tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh - Phụ lục III-4 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh - Phụ lục- VI-7 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
7 |
// |
Các thành phần hồ sơ khác có liên quan theo văn bản pháp luật hiện hành |
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam (thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hộp đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định sửa đổi, bãi bỏ các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC III-4
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ...... |
…, ngày... tháng...năm.... |
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)................................................................................
Số Giấy chứng nhận hộ kinh doanh:.....................................................................................
Ngày cấp: .../..../...................... Nơi cấp: .............................................................................
Địa điểm kinh doanh: ..........................................................................................................
Điện thoại (nếu có)................................................... Fax (nếu có): .......................................
Email (nếu có): ........................................................ Website (nếu có): ................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: ..........................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày.................... tháng............ năm.................
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày.................... tháng............ năm.................
Lý do tạm ngừng: ...............................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
_____________________________
1 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC VI-7
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
…, ngày…tháng…năm…. |
GIẤY XÁC NHẬN
Về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Phòng Tài chính - Kế hoạch:..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
Điện thoại: .......................................................... Fax: ........................................................
Email: ................................................................ Website: ..................................................
Xác nhận:
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa).................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ........................................................................
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày.... tháng .... năm ... đến ngày....tháng....năm..........
Lý do tạm ngừng: ................................................................................................................
Nơi nhận: |
TRƯỞNG PHÒNG |
QUY TRÌNH 5
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT |
Tên hồ sơ |
Số lượng |
Ghi chú |
01 |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu). |
01 |
Bản chính |
02 |
Trường hợp người có thẩm quyền đăng ký ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khi thực hiện thủ tục đăng ký, người được ủy quyền phải nộp tại cơ quan đăng ký các loại giấy tờ sau: |
|
|
Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. |
01 |
Bản sao hợp lệ |
|
Hợp đồng hợp lệ cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật. |
01 |
Bản chính |
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
Thời gian xử lý |
Lệ phí |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Ủy ban nhân dân quận, huyện |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
* Phí, lệ phí: 100.000 đồng/lần * Các trường hợp được miễn phí, lệ phí: Hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng. * Giảm 50% lệ phí đối với các đối tượng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố |
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc |
Nội dung công việc |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hồ sơ/ Biểu mẫu |
Diễn giải |
B1 |
Nộp hồ sơ |
Tổ chức/ cá nhân |
Giờ hành chính |
Theo mục I |
Thành phần hồ sơ theo mục I |
Kiểm tra hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND Quận/Huyện |
Theo mục I BM 01 BM 02 BM 03 |
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Lập Giấy biên nhận hồ sơ; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01, thực hiện tiếp bước B2. - Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và ghi rõ lý do theo BM 02. - Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. |
||
B2 |
Tiếp nhận hồ sơ |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
0,5 ngày làm việc |
Theo mục I BM 01 |
Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài chính - Kế hoạch |
B3 |
Phân công thụ lý hồ sơ |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
0,25 ngày làm việc |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả phân công công chức thụ lý hồ sơ |
|
B4 |
Thẩm định hồ sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC |
Công chức thụ lý hồ sơ Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Theo mục I; Tờ trình; BM 05 hoặc Văn bản thông báo sửa đổi, bổ sung |
- Công chức thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra, thẩm định hồ sơ; lấy ý kiến đơn vị có liên quan (nếu có): + Nếu hồ sơ đạt yêu cầu thì lập tờ trình, dự thảo Giấy chứng nhận. + Nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu thì lập tờ trình, dự thảo văn bản thông báo rõ bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập hộ kinh doanh. - Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ, trình Lãnh đạo đơn vị xem xét. |
B5 |
Xem xét, phê duyệt |
Lãnh đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch |
01 ngày làm việc |
Hồ sơ trình |
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. |
B6 |
Ban hành văn bản |
Văn thư Phòng Tài chính - Kế hoạch |
0,25 ngày làm việc |
Hồ sơ đã được duyệt |
- Cho số, vào sổ, đóng dấu, lưu Hồ sơ. - Chuyển kết quả giải quyết TTHC ra Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả. |
B7 |
Trả kết quả, thống kê và theo dõi |
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả |
Theo Giấy hẹn |
Kết quả |
- Trả kết quả cho Tổ chức/cá nhân. - Thống kê, theo dõi. |
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
4 |
BM 04 |
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục VI-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
5 |
BM 05 |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục III-6 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT |
Mã hiệu |
Tên biểu mẫu |
|
1 |
BM 01 |
Mẫu Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh |
|
2 |
BM 02 |
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
|
3 |
BM 03 |
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ |
|
4 |
BM 04 |
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục VI-1 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
|
5 |
BM 05 |
Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh - Phụ lục III-6 ban hành kèm Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT |
|
6 |
// |
Các thành phần hồ sơ khác có liên quan theo văn bản pháp luật hiện hành. |
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành hệ thống ngành Kinh tế Việt Nam (thay thế Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 01 năm 2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hộp đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 17/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quyết định sửa đổi, bãi bỏ các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 52/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
PHỤ LỤC VI-1
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Số: ........
Đăng ký lần đầu, ngày......tháng....năm....
Đăng ký thay đổi lần thứ.......Ngày.....tháng....năm ....
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ..........................................................................
2. Địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................
Điện thoại: ......................................................... Fax: ..........................................................
Email: ................................................................ Website: ...................................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: ................................................................................................
4. Vốn kinh doanh: .............................................................................................................
5. Chủ thế thành lập hộ kinh doanh (ghi một trong các chủ thể sau); Cá nhân/ Nhóm cá nhân/Hộ gia đình
6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................................
Giới tính: .............................................................................................................................
Sinh ngày:............. /..... /.......... Dân tộc:............. Quốc tịch: .................................................
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: .........................................................................................
Số giấy tờ chứng thực cá nhân: ...........................................................................................
Ngày cấp:.............. /..... /.......... Nơi cấp: ..............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..........................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .....................................................................................................................
7. Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (chỉ ghi trong trường hợp nhóm cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh)
STT |
Tên thành viên |
Chỗ ở hiện tại |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Giá trị phần vốn góp (VNĐ) |
Tỷ lệ (%) |
Số CMND (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG |
PHỤ LỤC III-6
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ................. |
…, ngày…tháng….năm…. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch ........
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa)..................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: .........................................................................
Ngày cấp:........... /........ /.......... Nơi cấp: .............................................................................
Địa điểm kinh doanh: ............................................................................................................
Điện thoại (nếu có).................................. Fax (nếu có) .......
Email (nếu có)............................................................ Website (nếu có) .................................
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại: ...........................................................................................................
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề nghị này.
|
ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/12/2018 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí bến xe khách thấp hơn bến xe khách loại 6 đối với bến xe khách thuộc vùng sâu, vùng xa, khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp huyện trở lên; các Hội có tính chất đặc thù được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế; người giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 26/12/2018
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 12/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Tân thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 07/2012/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng chung cột treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 21/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu lệ phí cấp bản sao trích lục hộ tịch Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định chi tiết một số nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 8 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện thu học phí đối với cấp học mầm non và cấp học phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2018-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Nghị định 108/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo và hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về giá tối đa dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 27/2018/QĐ-TTg về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 19/01/2019
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 5 của Quy định trình tự, thời gian thực hiện thủ tục hành chính đối với dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 63/2008/QĐ-UBND Quy chế về phối hợp trong công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại qua đường bưu chính, viễn thông Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 của Quy chế kèm theo Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 13/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2958/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ Phụ lục kèm theo Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà trọ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2, Điểm a Khoản 1 Điều 3 và Điều 5 của Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý hoá giống nhau năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bổ sung bộ tiêu chí xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020, thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan có liên quan trong công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động đất đai và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2019 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 4 thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Long An Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, xét duyệt, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định quyết toán vốn đầu tư hằng năm đối với nguồn vốn do ngân sách xã, phường, thị trấn quản lý của tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 400/2005/QĐ-UBND và 36/2008/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 21/05/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các cấp, các ngành trong quản lý đất đai, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể về nội dung thực hiện Luật ngân sách nhà nước về chấp hành ngân sách và quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 24/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 61/2015/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khai thác của nghề lưới kéo (giã cào) trên vùng biển Bình Thuận Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 43/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2015/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 17/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 07/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/03/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 19 Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị thành phố Ninh Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định hạn mức giao đất; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất; mức đất xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa và diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 108/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2014/QĐ-UBND phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định thiết kế xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu trong các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi quy định tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 99/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ quy định về thực hiện mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế cho cán bộ không chuyên trách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 4 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định tổ chức xác định giá đất cụ thể và quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần Nước và Môi trường Mang Thít do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Người tốt, việc tốt” trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý cơ sở chế biến gỗ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, số lượng người làm việc, vị trí việc làm của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất tại đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp, ủy quyền trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Khoản 1 Điều 6 Quy chế về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 2505/2009/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đo đạc, bản đồ và viễn thám trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị 03/2007/CT-UBND về triển khai thực hiện Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi, xét duyệt, thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách, báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Quy định trích lập, quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ cho học sinh trường trung học phổ thông trường chuyên và mức thưởng, hỗ trợ cho bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia, quốc tế của tỉnh Nam Định Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc và bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép đối với hoạt động liên quan đến đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy chế thực hiện liên thông nhóm thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3) Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ cận nghèo năm 2018 và người thuộc hộ nghèo đa chiều thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản khác (không thiếu hụt bảo hiểm y tế) giai đoạn 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 04/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đò trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định di dời, tạm cư, tái định cư khi Nhà nước thực hiện cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định giá các loại tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 42/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 18/03/2019
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 05/2015/QĐ-UBND, 34/2015/QĐ-UBND và 04/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định cơ quan xác định, phê duyệt giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An và ủy quyền quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất trong xác định giá khởi điểm Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi điểm d Khoản 1 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 27/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 44/2004/QĐ-UB về thành lập Đoàn Ca múa nhạc tổng hợp tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 29/2010/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Công tác xã hội và Trung tâm Bảo trợ xã hội thành Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phán ánh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Đề án xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 02/2018/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 30/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định khung giá dịch vụ sử dụng phà tại Bến phà Sa Cao - Thái Hạc Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khối phố; sân tập thể dục thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 11/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định thu phí, lệ phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành Ban hành: 28/12/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất đoạn đường, tuyến đường vào Mục B - Bảng phân loại đường và giá đất ở đô thị kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 16/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND mức thu 10 loại phí và 07 loại lệ phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 2 Điều 2 Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/12/2016 | Cập nhật: 24/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cộng tác viên dịch thuật và khung mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 35/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 30/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định xét chọn, sử dụng và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 01/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 23/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai và cơ quan, đơn vị có liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/10/2016 | Cập nhật: 29/12/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND phân cấp cấp giấy phép và quản lý hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ, nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản lý giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND Quy định về công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 10/2007/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 09/02/2007