Quyết định 14/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn
Số hiệu: | 14/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Hồ Tiến Thiệu |
Ngày ban hành: | 02/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 02 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 32/TTr-SVHTTDL ngày 25 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin) trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; đề án, dự án, chương trình phát triển văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong tỉnh;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Hội đồng chuyên ngành về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Về di sản văn hóa:
a) Tổ chức thực hiện quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa của tỉnh sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê và lập hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể của tỉnh; cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân người nước ngoài;
c) Quản lý, hướng dẫn tổ chức các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử;
d) Tổ chức kiểm kê, lập danh mục, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh của tỉnh;
đ) Thẩm định dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh; phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo ủy quyền; thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh.
e) Thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích cấp tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của di tích;
g) Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn thủ tục, trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép thăm dò, khai quật khảo cổ, khai quật khẩn cấp; theo dõi, giám sát việc thực hiện nội dung giấy phép khai quật trong tỉnh;
h) Thẩm định hiện vật và hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia của bảo tàng tỉnh, bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật trong tỉnh;
i) Tổ chức việc thu nhận, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do tổ chức, cá nhân giao nộp và thu giữ ở địa phương theo quy định của pháp luật; tổ chức đăng ký và quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; cấp chứng chỉ hành nghề đối với chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích quốc gia, di tích cấp tỉnh, bảo tàng cấp tỉnh và sở hữu tư nhân; cấp, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật của cơ sở giám định cổ vật; cấp chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích và giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích tại địa phương;
k) Xác nhận điều kiện đối với việc thành lập bảo tàng cấp tỉnh và điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập.
5. Về nghệ thuật biểu diễn:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch các đơn vị nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi quản lý phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn về nghệ thuật biểu diễn do địa phương tổ chức trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Thẩm định, cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức:
- Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hóa; Trung tâm Văn hóa, Thể thao;
- Doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
- Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa, nghệ thuật;
- Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình; nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực lượng vũ trang (trường hợp tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang nhằm mục đích kinh doanh).
d) Tiếp nhận thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
đ) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn; cấp giấy phép cho các tổ chức mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trên địa bàn tỉnh;
e) Tổ chức thực hiện việc cấp thẻ hành nghề cho nghệ sỹ, người mẫu lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn theo quy định của pháp luật;
g) Cấp giấy phép phê duyệt nội dung, cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức sản xuất hoặc nhập khẩu.
6. Về điện ảnh:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước, bảo đảm kinh phí hoạt động chiếu phim tại rạp, chiếu phim lưu động phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, phục vụ thiếu nhi, đồng bào dân tộc, miền núi và lực lượng vũ trang;
b) Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với việc sản xuất phim đặt hàng từ ngân sách nhà nước, Hội đồng thẩm định phim cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về điện ảnh;
c) Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim phóng sự, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình, phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim do cơ sở điện ảnh sản xuất hoặc nhập khẩu;
d) Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim truyện do cơ sở điện ảnh sản xuất hoặc nhập khẩu theo quy định của pháp luật về điện ảnh;
đ) Kiểm tra việc phổ biến phim ở rạp, phim chiếu lưu động, phim phát trên các phương tiện khác tại các điểm hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí công cộng;
e) Hướng dẫn tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định về kinh doanh băng đĩa phim và các hoạt động điện ảnh khác.
7. Về mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm:
a) Tổ chức thực hiện các hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm quy mô cấp tỉnh;
b) Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật, cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng, cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc theo quy định của pháp luật;
c) Cấp giấy phép triển lãm nhiếp ảnh theo quy định của pháp luật; cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ;
d) Tiếp nhận thông báo tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật quy mô cấp tỉnh; tiếp nhận đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh; tiếp nhận đăng ký các triển lãm khác thuộc phạm vi quản lý của ngành văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật;
đ) Quản lý hoạt động mua bán, trưng bày, sao chép tác phẩm mỹ thuật.
8. Về quyền tác giả, quyền liên quan:
a) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với các cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và chế độ nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan;
c) Thẩm định quyền tác giả, quyền liên quan khi có tranh chấp theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tổ chức tiếp nhận đơn và trả kết quả đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo quy định của pháp luật.
9. Về thư viện:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chuyển giao các xuất bản phẩm lưu chiểu cho thư viện tỉnh theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn việc đăng ký hoạt động thư viện theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn các thư viện xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
10. Về quảng cáo:
a) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;
b) Tiếp nhận và xử lý hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng rôn; thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo;
c) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ việc quản lý hoạt động quảng cáo;
d) Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo (trừ báo chí, môi trường mạng, xuất bản phẩm và tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin).
11. Về Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch thiết chế văn hóa ở cơ sở sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
b) Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở trên cơ sở quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Hướng dẫn tổ chức các lễ hội; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang; xây dựng gia đình, làng, cơ quan, đơn vị văn hóa;
d) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo và hướng dẫn phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; chịu trách nhiệm là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp tỉnh;
đ) Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện chính sách văn hóa dân tộc, bảo tồn, phát huy, phát triển các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể của cộng đồng các dân tộc cư trú trên địa bàn tỉnh;
e) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tuyên truyền cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và quy hoạch hệ thống cổ động trực quan;
g) Tổ chức Hội thi, Hội diễn nghệ thuật quần chúng, thi sáng tác tranh cổ động, cụm cổ động; cung cấp tài liệu tuyên truyền, tranh cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh;
h) Hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy phép hoạt động karaoke, vũ trường; quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ văn hóa, trò chơi điện tử không nối mạng và vui chơi giải trí nơi công cộng;
i) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng và các hoạt động văn hóa khác;
k) Hướng dẫn, kiểm tra việc trang trí, sử dụng Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh theo quy định của pháp luật.
12. Về văn học:
a) Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về hoạt động văn học theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra hoạt động văn học theo quy định của pháp luật.
13. Về hương ước, quy ước:
Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp, các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn và triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện pháp luật về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
c) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
d) Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
đ) Hướng dẫn việc ghi nhận các phong tục, tập quán tiến bộ; vận động xóa bỏ, không áp dụng phong tục, tập quán lạc hậu trong hương ước, quy ước;
e) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, trả lời kiến nghị, phản ánh, khen thưởng và xử lý vi phạm trong thực hiện pháp luật về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước trong phạm vi của tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn việc xử lý hương ước, quy ước vi phạm;
g) Thống kê, báo cáo, sơ kết, tổng kết về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước trong phạm vi của tỉnh.
14. Về gia đình:
a) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến gia đình, bảo đảm quyền bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình;
b) Tuyên truyền, giáo dục giá trị đạo đức, lối sống, cách ứng xử trong gia đình Việt Nam;
c) Tổ chức thu thập, xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình;
d) Thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình theo quy định của pháp luật;
đ) Cấp giấy chứng nhận nghiệp vụ chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, giấy chứng nhận nghiệp vụ tư vấn phòng, chống bạo lực gia đình; cấp thẻ nhân viên chăm sóc nạn nhân bạo lực gia đình, thẻ nhân viên tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình.
15. Về thể dục, thể thao cho mọi người:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển thể dục, thể thao quần chúng ở địa phương sau khi được phê duyệt;
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên, trọng tài thể dục, thể thao sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Chủ trì, phối hợp với hội thể thao quốc gia vận động nhân dân tham gia phát triển phong trào thể dục, thể thao; phổ biến, hướng dẫn các phương pháp tập luyện thể dục, thể thao phù hợp với sở thích, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp;
d) Xây dựng hệ thống giải thi đấu, kế hoạch thi đấu và chỉ đạo hướng dẫn tổ chức các cuộc thi đấu thể thao quần chúng cấp tỉnh;
đ) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với hoạt động thể thao giải trí;
e) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cơ quan liên quan tạo điều kiện, hướng dẫn người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng quần chúng khác tham gia hoạt động thể dục, thể thao;
g) Tổ chức hướng dẫn luyện tập, biểu diễn và thi đấu các môn thể thao dân tộc, các phương pháp rèn luyện sức khỏe truyền thống;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc công nhận gia đình thể thao;
i) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tổ chức thực hiện giáo dục thể chất, thể thao trong nhà trường và thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang.
16. Về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên; kế hoạch thi đấu các đội tuyển thể thao của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh; phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức các giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế sau khi được cấp có thẩm quyền giao và phê duyệt;
c) Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên của tỉnh trong các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức kiểm tra các điều kiện kinh doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, doanh nghiệp và hộ kinh doanh hoạt động thể thao; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;
đ) Thực hiện quyết định phong đẳng cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
17. Về du lịch:
a) Tham mưu triển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch phù hợp với thực tế của tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của địa phương theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch;
d) Tổ chức lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận khu du lịch, điểm du lịch; công bố sau khi có quyết định công nhận;
đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài theo quy định pháp luật;
e) Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
g) Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa của các doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
h) Thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 1 sao, 2 sao, 3 sao cho khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch;
i) Thẩm định, công nhận các cơ sở xin cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác;
k) Hướng dẫn và kiểm tra điều kiện kinh doanh với các loại hình kinh doanh cơ sở lưu trú du lịch sau: Nhà nghỉ du lịch, Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê (Home stay), bãi cắm trại du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch khác;
l) Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
m) Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, hội chợ, sự kiện, hội thảo, triển lãm du lịch sau khi được phê duyệt;
n) Quản lý hoạt động kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô theo quy định của pháp luật.
18. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
19. Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
20. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
21. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
22. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các lễ hội văn hóa, thể thao, du lịch quy mô cấp tỉnh.
23. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
24. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch đối với Phòng Văn hóa và Thông tin và chức danh chuyên môn nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
25. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Sở.
26. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện đối với các tài năng văn hóa nghệ thuật và thể dục thể thao; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
28. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các Phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức và lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
29. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ hàng năm theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
30. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
31. Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong hoạt động văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.
32. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo yêu cầu;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và theo quy định của pháp luật;
đ) Giám đốc Sở bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;
e) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở không kiêm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân (trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định khác). Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.
2. Cơ cấu tổ chức:
a) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Quản lý Văn hóa và Gia đình;
- Phòng Quản lý Thể dục thể thao;
- Phòng Quản lý Du lịch.
b) Các đơn vị sự nghiệp công lập:
- Bảo tàng tỉnh;
- Thư viện tỉnh;
- Trung tâm Văn hóa Nghệ thuật tỉnh;
- Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng;
- Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao;
- Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch.
3. Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở:
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, biên chế sự nghiệp trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt;
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2020 và thay thế các Quyết định sau:
Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn;
Quyết định số 16/2018/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại ấp, khóm, khu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/09/2018 | Cập nhật: 08/10/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế về xét, cho phép sử dụng và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 10/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi vị trí giá đất trong Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 kèm theo Quyết định 3238/QĐ-UBND Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của quy định về một số chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bổ sung, sửa đổi Quy định về Hương ước, quy ước Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Bảng đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trong lĩnh vực thông tin và truyền thông Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính; đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định cụ thể nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào bảng giá đất 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã được phê duyệt tại Quyết định 61/2014/QĐ-UBND (bổ sung lần 4) Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và bãi bỏ phụ lục 1 kèm theo Quyết định 118/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyển dụng viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1324/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/06/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả trên địa bàn tỉnh Hà giang Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/06/2018 | Cập nhật: 29/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước kèm theo Quyết định 39/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, ấp, khu phố, khu dân cư, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 06/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 14/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5129/2016/QĐ-UBND quy định tiêu chí, quy trình công nhận chợ an toàn thực phẩm và trách nhiệm trong quản lý chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2013/QĐ-UBND quy định về cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo sau đại học Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo vệ môi trường trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý sử dụng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, cơ sở hạ tầng viễn thông với cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 02/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về sản xuất, cung cấp, sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/04/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quy trình giải quyết sự cố công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá tại Phụ lục 02 theo Quyết định 85/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về quản lý giá và điều tiết giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/05/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2018 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nghề đào tạo, mức chi phí đào tạo, mức hỗ trợ cụ thể đối với từng nhóm đối tượng theo Quyết định 46/2015/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ở và đất vườn, ao gắn liền với đất ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 03/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2012/QĐ-UBND quy định về chi trả nhuận bút đối với cơ quan báo chí tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ tỉnh Kon Tum, đường Lê Đình Chinh, thành phố Kon Tum Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 28/03/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về sửa đổi điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 16/2018/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng cầu, bến neo đậu tại Cảng Phú Quý, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định nội dung thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với ngành nghề đào tạo trung cấp nghề và cao đẳng nghề từ năm 2016-2017 đến năm 2020-2021 Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chuyển nhượng và quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 24/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/09/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền trong lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/09/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 05/09/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành thuộc lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội năm 2016 Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Hải Dương Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù, tài sản cố định vô hình và danh mục, giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp trưởng, cấp phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp trưởng, cấp phó của phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 19/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế tạo lập, quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách tỉnh Ninh Bình ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình để cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về chúc thọ, mừng thọ và trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/07/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 05/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Nam Định Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất trong bảng giá đất của các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Đoan Hùng Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định giá thu dịch vụ y tế không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ Bảo hiểm y tế và đối với người bệnh không có thẻ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/07/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc lập, theo dõi, đánh giá thực hiện và giải ngân dự án đầu tư thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm trên địa bàn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quy mô xây dựng và thời hạn tồn tại công trình, nhà ở riêng lẻ được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/06/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Quyết định 44/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Công Thương trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh từ Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 02/07/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết bước đầu cuộc đình công không đúng quy định pháp luật lao động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 27/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết quy trình giải quyết khiếu nại của tổ chức, công dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Long An Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, kèm theo Quyết định 38/2014/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tạm thời trong quản lý, điều hành và sử dụng Quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về thống nhất quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 5, Điều 1 Quyết định 12/2015/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn - khu phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng Chương trình Xúc tiến Thương mại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp trong công tác quản lý người nước ngoài cư trú và hoạt động tại tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng tiền, tài sản dâng cúng, công đức, tài trợ cho các đền đã được xếp hạng di tích trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 20/04/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ xe ô tô; xe hai, ba bánh gắn máy; xe máy điện và phương tiện thủy nội địa; tổng thành máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty trách hiệm hữu hạn một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong việc thực hiện đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Nghệ An Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Quyết định 21/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hoá và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014