Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty trách hiệm hữu hạn một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
Số hiệu: | 21/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Quốc Hùng |
Ngày ban hành: | 30/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2016/QĐ-UBND |
Đồng Nai, ngày 30 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị quyết số 129/2014/NQ-HĐND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án một số quy định đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 75/TTr-STNMT ngày 28 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Tổng Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT DO CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2016/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định chi tiết về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai sử dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (sau đây gọi là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã); cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, tài chính, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng (sau đây gọi là tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường) và các cơ quan, đơn vị có liên quan ở 03 (ba) cấp tỉnh, huyện, xã.
2. Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai và các đơn vị thành viên đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng; người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ THU HỒI ĐẤT
1. Ngay sau khi có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện dự án của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình UBND cùng cấp phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm và thông báo thu hồi đất của dự án. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 05 (năm) ngày làm việc.
2. Ngay sau khi có thông báo thu hồi đất, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt của khu dân cư nơi có đất thu hồi; đồng thời, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện ký quyết định thành lập Hội đồng Bồi thường của dự án. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 05 (năm) ngày làm việc.
Điều 4. Khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư
Ngay sau khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm và ban hành thông báo thu hồi đất của dự án, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm phối hợp cơ quan Tài nguyên và Môi trường tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định pháp luật đầu tư, pháp luật xây dựng. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 20 (hai mươi) ngày làm việc.
Điều 5. Gửi thông báo và tổ chức kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
1. Gửi thông báo kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi gửi thông báo kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất cho Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 05 (năm) ngày làm việc.
2. Tổ chức kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi, chủ đầu tư dự án và các đơn vị liên quan thực hiện việc kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 05 (năm) ngày làm việc.
b) Trường hợp Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì UBND và Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường tổ chức vận động, thuyết phục để Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai thực hiện. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày được vận động, thuyết phục mà Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai vẫn không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc. Trường hợp Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai không chấp hành thì Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc và tổ chức thực hiện cưỡng chế theo quy định tại Điều 70 Luật Đất đai năm 2013.
Điều 6. Xác nhận các nội dung kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ về số liệu kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chuyển đến, Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai có trách nhiệm xác nhận các nội dung có liên quan đến việc kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 7. Thẩm tra việc xác nhận các nội dung kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ về việc xác nhận các nội dung kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất từ tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm tra xác nhận các nội dung kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
Điều 8. Lập, trình thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
1. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra việc xác nhận các nội dung kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm hoàn thành việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ.
2. Lấy ý kiến và niêm yết công khai về phương án bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi để lấy ý kiến của Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai về phương án bồi thường, hỗ trợ; đồng thời, niêm yết công khai phương án bồi thường, hỗ trợ tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
3. Hoàn chỉnh và trình thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
a) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong việc lấy ý kiến đóng góp về phương án bồi thường, hỗ trợ, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, báo cáo Hội đồng Bồi thường dự án thông qua và trình thẩm định.
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo về phương án bồi thường, hỗ trợ của tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, Hội đồng Bồi thường dự án có trách nhiệm thông qua và trình thẩm định.
Điều 9. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan hoàn thành việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ đối với dự án có phạm vi thu hồi đất từ 02 (hai) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên và dự án có quy mô lớn, tính chất phức tạp được Chủ tịch UBND tỉnh giao thực hiện việc thẩm định; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ đối với những dự án còn lại.
Điều 10. Thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
1. Lập thủ tục ban hành Quyết định thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
a) Đối với khu đất thu hồi chỉ có đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 66 Luật Đất đai 2013; dự án có phạm vi thu hồi đất từ 02 (hai) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên
- Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định về phương án bồi thường, hỗ trợ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm báo cáo và lập danh sách cụ thể gồm tên, diện tích, số tờ, số thửa, loại đất thu hồi kèm theo thông báo thu hồi đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm hoàn chỉnh phương án bồi thường và có tờ trình gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ do Phòng Tài nguyên và Môi trường và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường chuyển đến, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập thủ tục trình UBND tỉnh ban hành Quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường trong cùng 01 (một) ngày.
b) Đối với các dự án còn lại:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định về phương án bồi thường, hỗ trợ, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập thủ tục trình UBND cấp huyện ban hành Quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường trong cùng 01 (một) ngày. Đồng thời, có văn bản báo cáo và lập danh sách cụ thể tên, số tờ, số thửa, diện tích thu hồi của Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Ban hành Quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình của cơ quan Tài nguyên và Môi trường về việc thu hồi đất và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, UBND cấp có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành Quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường trong cùng 01 (một) ngày.
3. Ngay sau khi có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai có trách nhiệm báo cáo Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam để thực hiện việc lập hồ sơ, thủ tục thanh lý cây cao su theo quy định. Thời gian thực hiện hoàn thành việc thanh lý cây cao su không quá 40 (bốn mươi) ngày làm việc. Việc cưa, cắt cây cao su tùy thuộc vào diện tích thanh lý và tiến độ triển khai dự án. Theo đó, đối với diện tích thanh lý nhỏ hơn 20 (hai mươi) ha, thực hiện cưa cắt 01 (một) lần trong vòng 30 (ba mươi) ngày; đối với diện tích thanh lý từ 20 (hai mươi) ha trở lên, chủ đầu tư dự án làm việc cụ thể với Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai để xác định tiến độ cưa, cắt cây cao su. Trong trường hợp thực hiện cưa, cắt để thi công các dự án, công trình trọng điểm (sân bay, đường cao tốc…) Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai thực hiện cưa, cắt cây cao su 01 (một) lần, đảm bảo tiến độ chung các dự án, công trình trọng điểm.
Điều 11. Thông báo và tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ
1. Thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm gửi thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ (bản chính) cho Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai. Khi gửi thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ phải có ký nhận, ghi rõ thời gian nhận quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ của Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai.
2. Tổ chức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ
Ngay sau khi gửi thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và quyết định thu hồi đất, quyết định phê duyệt phương án bồi thường cho Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư dự án để thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 02 (hai) ngày làm việc.
Điều 12. Thời hạn bàn giao đất
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thanh toán xong tiền bồi thường, hỗ trợ cho Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai theo phương án đã được xét duyệt thì Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai phải bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường. Trường hợp Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường thì UBND, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường tổ chức vận động thuyết phục để Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai thực hiện.
1. Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai, tổ chức, cá nhân có liên quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).
3. Đối với trường hợp việc thu hồi đất có liên quan đến tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất theo quy định của pháp luật thì Nhà nước tiến hành thu hồi đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất. Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất, Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Việc giải quyết khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 204 Luật Đất đai năm 2013 và quy định giải quyết khiếu nại tại Luật Khiếu nại năm 2011.
TRÁCH NHIỆM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã, Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai, chủ đầu tư dự án và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ theo trình tự, thủ tục tại Quy định này.
2. UBND cấp xã phối hợp với Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác nhận nguồn gốc, quá trình sử dụng đất; xác nhận các nội dung kiểm đếm, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thu hồi.
3. UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị trực thuộc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tại Quy định này.
4. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường phối hợp với cơ quan Tài chính, Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, đề xuất UBND tỉnh xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và kiểm tra việc tổ chức thực hiện trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ theo Quy định này.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý./.
Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2013 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án quy định đối với công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 39/2010/NQ-HĐND về xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2020 Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2014 Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý của Ngành lao động - thương binh và xã hội trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy chế Bán đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/12/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 03/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính đối với cơ quan hành chính các cấp thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quản lý, bảo vệ, đầu tư khai thác di tích, danh lam thắng cảnh tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi tiêu chí ban hành Quy chế đánh giá, xét chọn và hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội tại Quyết định 75/2009/QĐ-UBND Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin địa lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về thuyên chuyển công, viên chức đang công tác tại cơ sở giáo dục công lập và phòng giáo dục và đào tạo tại miền núi, hải đảo về đồng bằng, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân thành phố với Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 02/12/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê và chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành Xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính và chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Đinh Xá, huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai sử dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013