Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 129/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 16/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2014/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý rừng;
Căn cứ Quyết định 61/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ;
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05 tháng 5 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, rừng đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 4111/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An với các nội dung như sau:
Tổng diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An sau khi điều chỉnh là 1.160.242,4 ha, trong đó:
- Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng phòng hộ: 365.414,2 ha
- Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng đặc dụng: 172.361,7 ha
- Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch rừng sản xuất: 622.466,5 ha
Điều chỉnh quy hoạch cụ thể trên địa bàn các huyện, thành, thị như sau:
TT |
Huyện |
Tổng diện tích đất lâm nghiệp (ha) |
Trong đó (ha) |
||
Rừng phòng hộ |
Rừng đặc dụng |
Rừng sản xuất |
|||
1 |
Quế Phong |
173.209,8 |
52.300,9 |
38.984,4 |
81.924,5 |
2 |
Quỳ Châu |
94.912,7 |
21.629,7 |
11.696,0 |
61.587,0 |
3 |
Quỳ Hợp |
63.943,0 |
11.306,6 |
1.851,2 |
50.785,2 |
4 |
Nghĩa Đàn |
22.733,8 |
4.612,9 |
0,0 |
18.120,9 |
5 |
TX Thái Hòa |
3.500,1 |
770,5 |
0,0 |
2.729,6 |
6 |
Tân Kỳ |
37.244,8 |
6.797,5 |
0,0 |
30.447,3 |
7 |
Kỳ Sơn |
180.528,9 |
108.401,2 |
0,0 |
72.127,7 |
8 |
Tương Dương |
249.076,9 |
93.546,8 |
39.530,8 |
115.999,3 |
9 |
Con Cuông |
154.422,0 |
18.546,3 |
74.087,8 |
61.787,9 |
10 |
Anh Sơn |
35.428,9 |
8.308,7 |
2.244,7 |
24.875,5 |
11 |
Thanh Chương |
65.233,7 |
19.785,7 |
0,0 |
45.448,0 |
12 |
TX Hoàng Mai |
6.777,7 |
2.053,3 |
0,0 |
4.724,4 |
13 |
Quỳnh Lưu |
14.246,7 |
3.309,5 |
0,0 |
10.937,2 |
14 |
Yên Thành |
21.274,9 |
5.029,8 |
1.019,8 |
15.225,3 |
15 |
Diễn Châu |
7.651,9 |
1.548,0 |
0,0 |
6.103,9 |
16 |
Đô Lương |
10.918,8 |
1.348,2 |
0,0 |
9.570,6 |
17 |
Nam Đàn |
7.395,9 |
0,0 |
2.947,0 |
4.448,9 |
18 |
Hưng Nguyên |
1.991,2 |
605,6 |
0,0 |
1.385,6 |
19 |
Nghi Lộc |
9.534,5 |
5.316,1 |
0,0 |
4.218,4 |
20 |
TX Cửa Lò |
109,0 |
89,7 |
0,0 |
19,3 |
21 |
TP Vinh |
107,2 |
107,2 |
0,0 |
0,0 |
|
Tổng số: |
1.160.242,4 |
365.414,2 |
172.361,7 |
622.466,5 |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua;
Bãi bỏ các Nghị quyết sau đây của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 174/2006/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2006 thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An, Nghị quyết số 89/2013/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2013 điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An và Nghị quyết số 113/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 thông qua kết quả điều chỉnh 3 loại rừng huyện Tân Kỳ và Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 53/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Tân Kỳ và Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND dự toán thu, chi ngân sách nhà nước của tỉnh Long An năm 2014 Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 113/2013/NQ-HĐND quy định mức thu học phí ở cơ sở giáo dục công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Đông Phú, huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND ban hành chính sách hỗ trợ và ưu tiên đầu tư vào các khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 28/04/2015
Nghị quyết 89/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 23/06/2009
Thông tư 24/2009/TT-BNN hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được quy hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được quy hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát quy hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị 38/2005/CT-TTg Ban hành: 05/05/2009 | Cập nhật: 13/05/2009
Nghị quyết 174/2006/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An Ban hành: 15/12/2006 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý rừng Ban hành: 14/08/2006 | Cập nhật: 23/08/2006
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Chỉ thị 38/2005/CT-TTg về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng sản xuất) Ban hành: 05/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 61/2005/QĐ-BNN ban hành Bản quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006