Nghị quyết 174/2006/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 174/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Thế Trung |
Ngày ban hành: | 15/12/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2006/NQ-HĐND |
Vinh, ngày 15 tháng 12 năm 2006 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT.TTg ngày 05/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch 3 loại rừng (rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất);
Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 6842/TTr.UBND ngày 27 tháng 11 năm 2006;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An, với các nội dung sau:
Tổng diện tích đất lâm nghiệp là 1.178.182, 20 ha (có rừng: 777.359, 7 ha; chưa có rừng: 400.822, 5 ha). Cụ thể quy hoạch từng loại rừng là:
1. Rừng đặc dụng: 170.003, 7 ha, bao gồm:
- Vườn Quốc gia Pù Mát: 93.524, 7 ha (có rừng 91.952, 9 ha; chưa có rừng 1.571, 8 ha).
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Huống: 40.127, 7 ha (có rừng 31.668, 9 ha; chưa có rừng 8.458, 8 ha).
- Khu Bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt: 35.723, 0 ha (có rừng 32.505, 8 ha; chưa có rừng 3.217, 2 ha).
- Khu văn hóa lịch sử Núi Chung, mộ Bà Hoàng Thị Loan, Khu di tích Mộ Vua Mai và Mẹ Vua Mai là 628, 3 ha (có rừng 542, 3 ha; chưa có rừng 86, 0 ha).
2. Rừng phòng hộ: 395.146, 4 ha, bao gồm:
- Rừng phòng hộ đầu nguồn: Tại địa bàn các huyện: Tương Dương, Kỳ Sơn, Con Cuông, Anh Sơn, Thanh Chương, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn là 371.576, 2 ha (có rừng 243.232, 0 ha; chưa có rừng 128.344, 2 ha).
- Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay ven biển là 1.050, 9 ha (có rừng 961, 8 ha; chưa có rừng 89, 1 ha).
- Rừng phòng hộ chắn sóng lấn biển ở các cửa sông, cửa lạch là 1.033, 2 ha (có rừng 597, 6 ha; chưa có rừng 435, 6 ha).
- Rừng phòng hộ môi trường: Tại địa bàn các huyện: Đô Lương, Yên Thành, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò là 21.486, 1 ha (có rừng 15.289, 1 ha; chưa có rừng 6.197, 0 ha).
3. Rừng sản xuất: 613.032, 1 ha (có rừng 360.609, 3 ha; chưa có rừng 252.422, 8 ha). Trong đó quy hoạch cho từng mục đích kinh doanh như sau:
- Gỗ lớn: 173.680, 0 ha.
- Gỗ ghép thanh: 38.700, 0 ha.
- Gỗ gia dụng: 93.400, 0 ha.
- Nguyên liệu giấy: 179.000, 0 ha.
- Đặc sản: 45.500, 0 ha.
- Nhu cầu khác: 82.752, 1 ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao UBND tỉnh căn cứ nội dung Nghị quyết của HĐND tỉnh; ý kiến của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương để phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng của tỉnh, đồng thời chỉ đạo triển khai thực hiện để phát huy tốt hiệu quả của các loại đất lâm nghiệp trong việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2006.
|
CHỦ TỊCH |