Nghị quyết 129/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách năm 2013
Số hiệu: 129/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
Ngày ban hành: 11/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 129/2014/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 94/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4927/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh năm 2013 với các nội dung sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước quyết toán năm 2013: 15.931.117.726.198 đồng

(Mười lăm nghìn chín trăm ba mươi mốt tỷ, một trăm mười bảy triệu, bảy trăm hai mươi sáu ngàn, một trăm chín mươi tám đồng)

(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách số tiền 6.731.471.284.293 đồng, gồm ngân sách tỉnh thu từ ngân sách Trung ương bổ sung ngân sách cấp huyện 5.070.340.381.728 đồng và ngân sách cấp huyện thu từ ngân sách tỉnh bổ sung ngân sách cấp xã 1.661.130.902.565 đồng).

a) Phân theo nội dung thu

15.931.117.726.198

đồng

- Thu nội địa

4.834.837.556.419

đồng

- Thu xuất nhập khẩu

1.411.448.521.139

đồng

- Thu kết dư ngân sách năm trước

555.710.577.074

đồng

- Thu chuyển nguồn năm trước

2.573.958.534.485

đồng

- Thu vay tín dụng ưu đãi của Nhà nước

345.000.000.000

đồng

- Các khoản thu quản lý qua NSNN

636.000.535.997

đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

5.565.051.592.596

đồng

- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

9.110.408.488

đồng

 

 

 

b) Phân theo cấp ngân sách

15.931.117.726.198

đồng

- Thu ngân sách trung ương

1.438.438.746.974

đồng

- Thu ngân sách địa phương

14.492.678.979.224

đồng

2. Tổng thu ngân sách địa phương quyết toán năm 2013: 14.492.678.979.224 đồng

(Mười bốn nghìn bốn trăm chín mươi hai tỷ, sáu trăm bảy mươi tám triệu, chín trăm bảy mươi chín nghìn, hai trăm hai mươi bốn đồng)

(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền: 6.731.471.284.293 đồng)

a) Phân theo nội dung thu:

14.492.678.979.224

đồng

- Thu nội địa (phần địa phương hưởng)

4.821.619.006.084

đồng

- Thu kết dư ngân sách năm trước

555.710.577.074

đồng

- Thu chuyển nguồn năm trước

2.573.958.534.485

đồng

- Thu vay tín dụng ưu đãi của Nhà nước

345.000.000.000

đồng

- Các khoản thu quản lý qua NSNN

622.396.235.497

đồng

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

5.565.051.592.596

đồng

- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên

8.943.033.488

đồng

 

 

 

b) Thu cân đối từng cấp ngân sách

14.492.678.979.224

đồng

- Thu ngân sách cấp tỉnh

5.539.712.701.469

đồng

(Đã loại trừ số tiền 5.070.340.381.728 đồng ngân sách tỉnh cấp bổ sung cho ngân sách cấp huyện)

- Thu ngân sách cấp huyện

6.923.962.734.193

đồng

(Đã loại trừ số tiền 1.661.130.902.565 đồng ngân sách cấp huyện cấp bổ sung cho ngân sách cấp xã)

- Thu ngân sách cấp xã, phường, thị trấn

2.029.003.543.562

đồng

3. Tổng chi ngân sách địa phương quyết toán năm 2013: 13.963.700.299.671 đồng

(Mười ba nghìn chín trăm sáu mươi ba tỷ, bảy trăm triệu, hai trăm chín mươi chín ngàn, sáu trăm bảy mươi mốt đồng)

(Đã loại trừ chỉ tiêu tính trùng số tiền: 6.731.471.284.293 đồng)

a) Phân theo cấp ngân sách

13.963.700.299.671

đồng

- Ngân sách cấp tỉnh chi

5.538.168.744.544

đồng

(Đã loại trừ số tiền 5.070.340.381.728 đồng ngân sách tỉnh chi bổ sung ngân sách cấp huyện)

- Ngân sách cấp huyện, thành phố chi

6.477.261.385.432

đồng

(Đã loại trừ số tiền 1.661.130.902.565 đồng ngân sách cấp huyện chi bổ sung ngân sách cấp xã)

- Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn chi

1.948.270.169.695

đồng

 

 

 

b) Phân theo nội dung chi

13.963.700.299.671

đồng

- Chi đầu tư phát triển

3.499.667.460.053

đồng

Trong đó:

 

 

Chi đầu tư xây dựng cơ bản

2.750.795.906.226

đồng

Chi từ nguồn thu sử dụng đất

545.804.090.741

đồng

Chi từ nguồn vốn vay

178.969.460.086

đồng

Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích

7.500.000.000

đồng

Chi cấp vốn điều lệ cho các quỹ tài chính nhà nước

 

 

16.598.003.000

đồng

- Chi thường xuyên

7.162.669.408.539

đồng

- Chi trả nợ vay giao thông nông thôn

63.750.000.000

đồng

- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính

1.450.000.000

đồng

- Chi chuyển nguồn sang năm 2014

2.631.212.256.225

đồng

- Các khoản chi từ nguồn thu được để lại chi quản lý qua NSNN:

 

595.840.766.366

đồng

- Chi nộp ngân sách cấp trên

9.110.408.488

đồng

4. Chênh lệch thu - chi ngân sách địa phương năm 2013: 528.978.679.553 đồng

(Năm trăm hai mươi tám tỷ, chín trăm bảy mươi tám triệu, sáu trăm bảy mươi chín nghìn, năm trăm năm mươi ba đồng).

Trong đó:

a) Chênh lệch thu - chi ngân sách tỉnh: 1.543.956.925 đồng

b) Chênh lệch thu - chi ngân sách cấp huyện: 446.701.348.761 đồng

c) Chênh lệch thu - chi ngân sách cấp xã: 80.733.373.867 đồng

5. Số dư Quỹ Dự trữ tài chính đến 31/12/2013: 60.313.935.938 đồng

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm:

1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2013.

2. Chỉ đạo các cơ quan, địa phương và đơn vị kịp thời khắc phục những hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh về quyết toán ngân sách năm 2013.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang