Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các Sở Quản lý chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Số hiệu: | 1320/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Nguyễn Văn Trì |
Ngày ban hành: | 28/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1320/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH PHÚC VÀ CÁC SỞ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 190/TTr-SXD ngày 29/03/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và các Sở Quản lý chuyên ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Có phụ lục kèm theo).
Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết 02 TTHC trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại điểm a, khoản 3, điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính số thứ tự (4) và số thứ tự (5) đã được công bố tại Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc V/v công bố thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG VÀ CÁC SỞ QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết định số:1320/QĐ-UBND ngày 28/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
||
I |
Lĩnh vực: Quản lý đầu tư xây dựng |
|
1 |
Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
|
2 |
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng |
|
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực: Quản lý đầu tư xây dựng:
1. Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư.
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình phê duyệt theo quy định. Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình phê duyệt qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan quyết định đầu tư nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan phê duyệt phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Bản chính Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật công trình (theo mẫu phụ lục số 04, Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng. Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Tên dự án, tên chủ đầu tư, mục tiêu đầu tư, địa điểm đầu tư, hình thức đầu tư, phương án GPMB, số bước thiết kế, tiêu chuẩn thiết kế áp dụng, quy mô đầu tư và giải pháp xây dựng chủ yếu, tổng mức đầu tư, hình thức quản lý dự án, nguồn vốn đầu tư, thời gian thực hiện dự án, phương án quản lý khai thác vận hành sau đầu tư); - Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư với dự án đầu tư công; Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư với dự án không sử dụng vốn đầu tư công của cấp có thẩm quyền; - Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn tại bước thẩm định chủ trương đầu tư (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận sử dụng vốn của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công); - Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện; - Bản chính Báo cáo tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư của Mặt trận tổ quốc nơi thực hiện dự án (áp dụng đối với dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường); - Hồ sơ thiết kế cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được thẩm định trong trường hợp thiết kế 2 bước có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở; - Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu; Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế công trình; Quyết định lựa chọn nhà thầu khảo sát; -Kết quả thẩm định an toàn giao thông (nếu có); -Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có); - Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy địnhcủa Luật Phòng cháy, chữa cháy) ; - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng); - Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng bước thiết kế; hồ sơ thiết kế kỹ thuật đối với công trình thiết kế 3 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đối với công trình thiết kế 2 bước (gồm thuyết minh thiết kế, các bản vẽ thiết kế; bảng tính kết cấu chịu lực công trình và các văn bản cho phép điều chỉnh thiết kế (nếu có) bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); đối với công trình cải tạo phải có hồ sơ khảo sát đánh giá hiện trạng và kiểm định chất lượng công trình hiện trạng; - Thiết kế biện pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu đặc thù (nếu có); - Dự toán xây dựng công trình (bản chính); báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; biên bản xác định vị trí đổ đất thải, mỏ vật liệu, cự ly vận chuyển đối với công trình có sử dụng đất đắp nền hoặc phải đổ thải vật liệu (kèm theo file mềm tính dự toán công trình); - Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán xây dựng công trình; - Giấy phép hoạt động của nhà thầu nước ngoài (nếu có); - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu cung cấp thêm hồ sơ để đảm bảo việc xin ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện (Do cơ quan quyết định đầu tư yêu cầu); |
Thời hạn giải quyết |
- 20 ngày làm việc, trong đó: + 15 ngày thực hiện thẩm định; + 5 ngày chỉnh sửa hồ sơ theo thông báo thẩm định, tổng hợp, phê duyệt theo ủy quyền. (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định và hồ sơ thẩm định đã được chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, đồng thời đã được đóng dấu thẩm định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): ... |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
- Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + hồ sơ thiết kế BVTC, dự toán được đóng dấu thẩm định; - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Văn bản số 4122/QĐ-CN3 ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v xử lý chuyển tiếp đối với nội dung ủy quyền tại Điều 2 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND và sửa đổi Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ; - Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v công bố thủ tục hành chính dự án ĐTXD công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư |
Mẫu: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt Báo cáo Kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình (dự án có cấu phần xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng………… (tên dự án)
Kính gửi: Cơ quan thẩm định, phê duyệt.
Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………………
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án: ...........................................................................................
2. Nhóm dự án: ........................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ........................................................................
4. Người quyết định đầu tư: ............................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...): ...............
6. Địa điểm xây dựng: ................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư: .........................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư: .................................................................................
9. Thời gian thực hiện: ...............................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:…………………………………………………….
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi/Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng:
……………………………………………………………………….........
12. Quy mô đầu tư xây dựng:………………………………………..........
13. Phương án xây dựng:…………………………………………….........
14. Hình thức đầu tư:………………………………………………….......
15. Hình thức quản lý dự án:.................................................................
16. Thời gian thực hiện dự án:...............................................................
17. Phương án quản lý khai thác vận hành sau đầu tư:........................
18. Các thông tin khác (nếu có):…………………………………….........
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Bản chứng thực/công chứng: Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư với dự án đầu tư công; Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư với dự án không sử dụng vốn đầu tư công của cấp có thẩm quyền.
2. Bản chứng thực/công chứng: Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn tại bước thẩm định chủ trương đầu tư (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận sử dụng vốn của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công).
3. Bản chính Hồ sơ dự án đã được thẩm định: Thuyết minh dự án; Thiết kế cơ sở/Thiết kế BVTC-DT được đóng dấu thẩm định; Tổng mức đầu tư được đóng dấu thẩm định.
4. Bản Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện.
5. Bản chính Báo cáo tổng hợp ý kiến cộng đồng dân cư của Mặt trận tổ quốc nơi thực hiện dự án (áp dụng đối với dự án phải lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND).
6. Hiệp định vay, hướng dẫn lập dự án của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: - Sở KHĐT (T/h); |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
2. Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư.
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ trình phê duyệt theo quy định. Bước 2: Chủ đầu tư gửi 01 bộ hồ sơ trình thẩm định qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc, số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố Vĩnh Yên , tỉnh Vĩnh Phúc. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày trong tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ). Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: Trường hợp: + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoặc thông báo để tổ chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định. (Trường hợp tổ chức gửi hồ sơ trình phê duyệt qua đường bưu điện, trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan quyết định đầu tư nhận được hồ sơ có xác nhận dấu bưu điện, cơ quan phê duyệt phải có văn bản yêu cầu tổ chức hoàn thiện, bổ sung hồ sơ). Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn. Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa thuộc Trung tâm Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc. |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ: - Bản chính Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo KTKT ĐTXDCT của chủ đầu tư (Tờ trình phải bao gồm đầy đủ các nội dung chính: Lý do điều chỉnh, các nội dung cần điều chỉnh); - Quyết định phê duyệt dự án/BCKT-KT đầu tư xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền (Bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Quyết định lựa chọn nhà thầu thiết kế bổ sung; - Bản chứng thực/công chứng Văn bản cho phép điều chỉnh dự án. - Bản chính Báo cáo Giám sát đánh giá đầu tư (Thực hiện theo Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư). - Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư và các quyết định điều chỉnh (nếu có); quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán và các quyết định điều chỉnh (nếu có). - Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn cho phần tăng thêm trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư đối với dự án đầu tư công (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận cân đối vốn cho phần tăng thêm của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công). - Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện khi điều chỉnh dự án. - Hồ sơ thiết kế cơ sở; kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư đã được thẩm định trong trường hợp thiết kế 2 bước có yêu cầu thẩm định thiết kế cơ sở; - Kết quả thẩm định an toàn giao thông (nếu có); -Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có); - Kết quả thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (đối với dự án có yêu cầu thẩm duyệt phòng cháy, chữa cháy theo quy địnhcủa Luật Phòng cháy, chữa cháy) ; - Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng); - Hồ sơ kết quả khảo sát xây dựng có liên quan đến bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi (Bản chính hoặc bản sao có đóng dấu của chủ đầu tư); - Hồ sơ thiết kế bổ sung (gồm các bản vẽ và thuyết minh thiết kế thay đổi; bảng tính kết cấu chịu lực công trình và các biên bản phát sinh, điều chỉnh, bổ sung thiết kế- dự toán); - Dự toán xây dựng điều chỉnh, bổ sung công trình (bản chính); báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán; biên bản xác định vị trí đổ đất thải, mỏ vật liệu, cự ly vận chuyển đối với công trình có sử dụng đất đắp nền hoặc phải đổ thải vật liệu (kèm theo file mềm tính dự toán công trình); - Báo giá của các loại vật tư, thiết bị đặc thù được tính trong dự toán (nếu có); - Thiết kế biện pháp thi công đối với những công trình hoặc bộ phận kết cấu đặc thù (nếu có); - Chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình. Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ trì lập dự toán xây dựng công trình; - Giấy phép hoạt động của nhà thầu nước ngoài (nếu có); - Các hồ sơ, tài liệu có liên quan khác. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu cung cấp thêm hồ sơ để đảm bảo việc xin ý kiến của các ngành, đơn vị liên quan nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện (Do cơ quan quyết định đầu tư yêu cầu); |
Thời hạn giải quyết |
- 20 ngày làm việc, trong đó: + 15 ngày thực hiện thẩm định; + 5 ngày chỉnh sửa hồ sơ theo thông báo thẩm định, tổng hợp, phê duyệt theo ủy quyền.. (Thời gian tính từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định và hồ sơ thẩm định đã được chỉnh sửa, hoàn thiện theo yêu cầu của cơ quan thẩm định, đồng thời đã được đóng dấu thẩm định) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): ... |
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính |
- Văn bản Thông báo kết quả thẩm định + hồ sơ thiết kế BVTC, dự toán được đóng dấu thẩm định; - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD/Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình. |
Phí, lệ phí |
Theo quy định của Bộ Tài chính |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Tờ trình (theo mẫu số 04, phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2016 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng). |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam; - Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩaViệt Nam; - Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015, Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; - Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; - Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; - Thông tư số số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn 1 số nội dung về thẩm định phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình; - Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; - Văn bản số 4122/QĐ-CN3 ngày 08/6/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v xử lý chuyển tiếp đối với nội dung ủy quyền tại Điều 2 Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND và sửa đổi Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ; - Quyết định số 3155/QĐ-UBND ngày 19/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc v/v công bố thủ tục hành chính dự án ĐTXD công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư |
Mẫu: Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo Kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng công trình (dự án có cấu phần xây dựng)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
…………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định, phê duyệt điều chỉnh Báo cáo kinh tế kỹ thuật dự án đầu tư xây dựng………… (tên dự án)
Kính gửi: Cơ quan thẩm định, phê duyệt.
Căn cứ Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………….......
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. KHÁT QUÁT NHỮNG NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC DUYỆT
1. Tên dự án: .............................................................................................
2. Nhóm dự án: ..........................................................................................
3. Loại và cấp công trình: ..........................................................................
4. Người quyết định đầu tư: .......................................................................
5. Tên chủ đầu tư: ...............………………………………………...........
6. Địa điểm xây dựng: ...............................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):………………
8. Giá trị tổng dự toán (tính đến thời điểm điều chỉnh):………………….
9. Nguồn vốn và cơ cấu vốn đầu tư (tính đến thời điểm điều chỉnh):...........
10. Thời gian thực hiện dự án……………………………………………..
11. Quy mô đầu tư xây dựng (tính đến thời điểm điều chỉnh):……………
12. Phương án xây dựng (tính đến thời điểm điều chỉnh):…………………
13. Các thông tin khác (nếu có):…………………………………………..
II. TÓM TẮT TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN:
Báo cáo chi tiết về toàn bộ quá trình thực hiện dự án đến thời điểm xin điều chỉnh dự án:
1. Về tiến độ thực hiện dự án (thiết kế, xây lắp, GPMB,…), khối lượng và giá trị thực hiện:
2. Thống kê số vốn đã được bố trí theo từng quyết định phân bổ vốn kèm theo, giải ngân từng hạng mục đầu tư:
III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN:
1. Nêu rõ các nội dung chính của việc điều chỉnh dự án, các thành phần của dự án được điều chỉnh: Điều chỉnh quy hoạch, địa điểm đầu tư; Điều chỉnh mục tiêu đầu tư; Điều chỉnh quy mô đầu tư, phương án xây dựng; Điều chỉnh thời gian thực hiện dự án; Điều chỉnh nguồn vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư; Điều chỉnh tổng mức đầu tư; Các nội dung phải điều chỉnh dự án khác.
Trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư phải ghi rõ:
Hạng mục chi phí |
Đơn vị tính |
Tổng mức đầu tư đã được duyệt |
Dự toán đã được phê duyệt (kèm theo các quyết định phê duyệt dự toán) hoặc chi phí đã thực hiện |
Bổ sung, điều chỉnh lần này |
Mức độ tăng giảm so với tổng mức đầu tư đã duyệt |
Sau điều chỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
2. Nêu rõ các lý do, nguyên nhân và trách nhiệm của các bên liên quan dẫn đến phải điều chỉnh dự án (trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án).
3. Đánh giá lại hiệu quả dự án.
DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM
1. Bản chứng thực/công chứng Văn bản cho phép điều chỉnh dự án.
2. Bản chính Báo cáo Giám sát đánh giá đầu tư (Thực hiện theo Thông tư 22/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư).
3. Bản chứng thực/công chứng Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư và các quyết định điều chỉnh (nếu có); quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán và các quyết định điều chỉnh (nếu có).
4. Bản chứng thực/công chứng Báo cáo thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn cho phần tăng thêm trong trường hợp điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư đối với dự án đầu tư công (trường hợp dự án sử dụng nguồn vốn của nhiều cấp phải cung cấp đầy đủ báo cáo thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của từng cấp Ngân sách) hoặc Văn bản chấp thuận cân đối vốn cho phần tăng thêm của cấp có thẩm quyền (đối với dự án không sử dụng vốn đầu tư công).
5. Bản chứng thực/công chứng Thông báo kết quả thẩm định điều chỉnh Báo cáo KTKT ĐTXDCT/Báo cáo NCKT ĐTXDCT của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
6. Bản chính Hồ sơ dự án điều chỉnh đã được thẩm định: Thuyết minh dự án điều chỉnh; Thiết kế cơ sở/Thiết kế BVTC-DT điều chỉnh được đóng dấu thẩm định; Tổng mức đầu tư điều chỉnh được đóng dấu thẩm định.
7. Bản chứng thực/ bản công chứng Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án phải thuộc diện phải thực hiện khi điều chỉnh dự án.
8. Bản chứng thực/ bản công chứng Hiệp định vay, hướng dẫn lập dự án của Nhà tài trợ đối với các dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài.
9. Các tài liệu liên quan khác có liên quan.
(Tên tổ chức) trình (Người quyết định đầu tư) phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính dự án đầu tư xây dựng công trình có tổng mức đầu tư đến 5 tỷ đồng do cấp tỉnh quyết định đầu tư Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 26/09/2019
Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 14/11/2018 | Cập nhật: 26/11/2018
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực lao động thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 25/12/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 12/2009/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị xã hội được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động do Ủy ban nhân dân Quận 6, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội quận Bình Tân Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bãi bỏ thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo và thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ/ Ủy ban nhân dân cấp huyện/ cấp xã thuộc tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 01/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/04/2018 | Cập nhật: 07/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/04/2018 | Cập nhật: 23/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý và trình tự, thủ tục xuất cảnh đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 358/2016/QĐ-UBND Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 07/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hình thức và mức hỗ trợ kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về trình tự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 29/03/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 02/03/2018 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 02/04/2018 | Cập nhật: 11/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định 25/2015/QĐ-UBND Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính thuế đối với tài nguyên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/03/2018 | Cập nhật: 25/05/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thi hành công vụ Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 367/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 10 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND bãi bỏ một phần nội dung tại điểm b, khoản 2, Điều 13 quy định về quản lý, sử dụng tạm thời một phần hè phố, lòng đường ngoài mục đích giao thông trong khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 18/2016/QĐ-UBND Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức trần chi phí in, chụp (photocopy), đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet tại điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Ban hành: 14/03/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử liên thông tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 để xác định giá đất tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 27/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ thù lao đối với lãnh đạo chuyên trách các hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 21/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 16/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về thực hiện phân cấp quyết định đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 07/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với lao động biểu diễn nghệ thuật (diễn viên) thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ, sửa đổi quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, thôn, ấp, khu phố và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thôn, ấp, khu phố; việc phân loại thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 14/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hoả táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng đò, phà Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí sử dụng, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ quy định về phí thư viện tại Quyết định 85/2016/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thực hiện Chính sách xã hội hóa giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 theo Nghị quyết 82/2017/NQ-HĐND Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cụ thể đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 29/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hành lang bảo vệ đối với tuyến đê cấp IV, cấp V và kè bảo vệ bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 31/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật môi trường đối với nước thải áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 09/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ; quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 02/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án đầu tư thực hiện ngoài Khu Kinh tế, Khu Công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Đề án chuyển đổi mô hình hoạt động của Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa từ phương thức trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động sang phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh nhận ủy thác Quỹ Bảo lãnh tín dụng, Quỹ Phát triển đất Ban hành: 08/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 38/2015/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và quản lý, sử dụng người hoạt động không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 62/2009/QĐ-UBND về bảng giá nhân công cơ bản đối với nhà mới trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/01/2018 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND thực hiện chính sách thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2018 tại tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy định xây dựng và sử dụng chung hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng danh hiệu “Công dân Thủ đô ưu tú” Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp cấp giấy phép xây dựng, giấy phép xây dựng có thời hạn Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 03/11/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về sửa đổi quy định quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị và bảo dưỡng thường xuyên đường bộ, đường thủy nội địa sử dụng vốn Ngân sách tỉnh Quảng Ninh và dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) kèm theo Quyết định 3637/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về danh mục loại dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định phân cấp Quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế, chính sách thu hút xã hội hóa đầu tư và khai thác bến xe khách Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương về quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định trình tự thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về phân cấp việc thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1751/2006/QĐ-UBND Phê duyệt Đề án “Phương hướng Thập niên Chất lượng tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2006-2015” Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Lai Châu Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng và khai thác tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 346/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí huyện nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện trình tự, thủ tục đầu tư dự án đầu tư công trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 06/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định và thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 200/2001/QĐ-UB; 75/QĐ-UBND Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định thủ tục liên quan đến Quy trình Tiếp cận điện năng đối với lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về đơn giá bán nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về vay vốn để trả nợ gốc và đầu tư dự án phát triển đường giao thông nông thôn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 24/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 108/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ; buôn bán hàng rong; kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt theo quy định thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu thủy lợi phí, tiền nước; quản lý và sử dụng thủy lợi phí, tiền nước, kinh phí cấp bù thủy lợi phí từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015-2019 kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 14/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định về đảm bảo an toàn phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và Công ty cổ phần có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, mức trợ giúp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 20/02/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở tại huyện Đông Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự thủ tục thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 08/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động kinh doanh thuốc thú y trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực bồi thường nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 12/12/2016 | Cập nhật: 13/08/2019
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu trung tâm cửa khẩu Đăk Ruê, xã Ea Bung, huyện Ea Súp, tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Thông tư 18/2016/TT-BXD hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành thủy lợi” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 26/11/2015
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2015 ban hành “Kế hoạch thực hiện Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp tuyến đường ĐT 630 (đoạn ngã 4 Gò Cau - Dốc Truông Sỏi), huyện Hoài Ân, tỉnh Bình Định Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 3155/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch vùng tỉnh Hải Dương đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 23/01/2014