Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí chức danh cán bộ, công chức và tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 13/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thanh Ngọc |
Ngày ban hành: | 24/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2020/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 24 tháng 4 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 127/TTr-SNV ngày 02 tháng 3 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cán bộ cấp xã có 11 chức danh:
a) Bí thư Đảng ủy;
b) Phó bí thư Đảng ủy;
c) Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
d) Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
đ) Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
e) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
g) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
h) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
i) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
k) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam;
l) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
2. Công chức cấp xã có 07 chức danh:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;
d) Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);
đ) Tài chính - kế toán;
e) Tư pháp - hộ tịch;
g) Văn hóa - xã hội.
3. Số lượng bố trí đối với cán bộ, công chức cấp xã:
a) Xã loại 1 tối đa 23 người: Cán bộ cấp xã 12 người; Công chức cấp xã 11 người;
b) Xã loại 2 tối đa 21 người: Cán bộ cấp xã 12 người; Công chức cấp xã 09 người;
c) Xã loại 3 tối đa 19 người: Cán bộ cấp xã 11 người; Công chức cấp xã 08 người;
d) Mỗi chức danh cán bộ, công chức cấp xã bố trí 01 người. Riêng Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí số lượng theo quy định hiện hành. Sau khi bố trí đủ số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định này, số lượng còn lại Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ nhiệm vụ chính trị của địa phương chủ động thực hiện việc bố trí tăng thêm 01 người cho 01 chức danh công chức cấp xã đảm bảo không vượt số lượng quy định cho mỗi loại xã.
Mỗi chức danh công chức bố trí không quá 02 người, những chức danh công chức cấp xã có từ 02 người đảm nhiệm, khi tuyển dụng, ghi hồ sơ lý lịch và sổ Bảo hiểm xã hội phải thống nhất theo đúng tên gọi của chức danh công chức cấp xã.
4. Trên cơ sở số lượng bố trí công chức cấp xã theo quy định tại khoản 3 của Điều này và tiêu chuẩn công chức cấp xã quy định tại Điều 2 của Quyết định này Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận, phân công, điều động, luân chuyển các chức danh công chức cấp xã.
5. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều này là cơ sở để tính phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức khi thực hiện kiêm nhiệm chức danh cán bộ, công chức theo quy định.
6. Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã, thị trấn là Công an chính quy thì số lượng công chức cấp xã tương ứng với phân loại đơn vị hành chính quy định tại điểm a, b, c khoản 3 Điều này giảm 01 người.
7. Hàng năm, nếu có phát sinh tăng hoặc giảm số đơn vị xã, phường, thị trấn mới do chia, tách, sáp nhập, thành lập mới đơn vị hành chính cấp xã, nếu chưa phân loại đơn vị hành chính thì Ủy ban nhân dân cấp huyện tạm thời bố trí đủ số lượng các chức danh theo quy định của xã loại 3. Sau khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền phân loại đơn vị hành chính cấp xã, thì bố trí số lượng theo hiện trạng phân loại đơn vị hành chính mới.
8. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều này bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã. Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì thực hiện theo Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ về số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân.
Điều 2. Tiêu chuẩn của các chức danh công chức cấp xã
1. Tiêu chuẩn chung:
a) Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
c) Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức đối với phường, thị trấn và xã nội địa, tốt nghiệp trung cấp trở lên đối với xã biên giới.
d) Trình độ ngoại ngữ, tin học đảm bảo theo quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này.
2. Tiêu chuẩn cụ thể chuyên ngành của các chức danh công chức cấp xã:
a) Chức danh Trưởng Công an xã nơi chưa bố trí Công an chính quy:
Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành, trường hợp pháp luật hiện hành không quy định thi tốt nghiệp các nhóm ngành quản lý trật tự xã hội; cảnh sát; an ninh; công an.
b) Chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự cấp xã:
Thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành, trường hợp pháp luật hiện hành không quy định thì tốt nghiệp các nhóm ngành quân sự cơ sở.
c) Chức danh Văn phòng - Thống kê:
Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Hành chính - Văn phòng; Văn thư - Lưu trữ; Luật; Kinh tế; Quản trị học; Quản trị kinh doanh; Khoa học xã hội và nhân văn; Quản trị nhân sự; Báo chí - tuyên truyền; Thống kê; Công nghệ thông tin.
d) Chức danh Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã):
Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Địa chính; Tài nguyên - Môi trường; Xây dựng; Kinh tế xây dựng; Giao thông; Quy hoạch - Kiến trúc; Đô thị; Hạ tầng kỹ thuật; Thủy lợi; Nông nghiệp; Khuyến nông và phát triển nông thôn; Lâm nghiệp; Kinh tế Nông - Lâm; Quản lý đất đai; nông lâm; trồng trọt; cầu đường; kỹ thuật trắc địa bản đồ; Chăn nuôi; Thú y; Nông học; Bảo vệ thực vật.
đ) Chức danh Tài chính - Kế toán:
Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Tài chính; Kế toán; Kiểm toán, ngân hàng.
e) Chức danh Tư pháp - Hộ tịch:
Tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Luật; Pháp lý; Hành chính.
g) Chức danh Văn hóa - Xã hội:
Công chức Văn hóa - Xã hội (phụ trách lĩnh vực văn hóa) tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Quản lý văn hóa thông tin; Quản lý nghệ thuật; Quản lý du lịch; Quản lý thể dục thể thao; Truyền thông - Báo chí - Tuyên truyền; Khoa học xã hội và nhân văn; Luật; Quản trị học; Lịch sử. Công chức Văn hóa - Xã hội (phụ trách lĩnh vực Xã hội) tốt nghiệp các chuyên ngành hoặc nhóm ngành có liên quan: Lao động - Xã hội - Tiền lương; Khoa học xã hội và nhân văn; Ngữ văn; Hành chính; Luật; Quản trị học.
3. Các tiêu chuẩn khác của công chức cấp xã:
a) Về ngoại ngữ:
Đối với địa bàn công tác có đồng bào dân tộc thiểu số thì công chức cấp xã phải sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số hoặc ở xã biên giới phải sử dụng tiếng Khmer trong hoạt động công vụ. Sau khi tuyển dụng, công chức cấp xã chưa sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số, trong thời gian tối đa 02 năm phải hoàn thành và được cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số theo quy định tại Thông tư số 36/2012/TT-BGDĐT ngày 24/10/2012 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về tổ chức dạy học, kiểm tra và cấp chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số (trừ công chức cấp xã là người dân tộc thiểu số).
b) Tiêu chuẩn về tin học, công nghệ thông tin:
Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và truyền thông.
Trường hợp công chức cấp xã chưa có chứng chỉ tin học, trong thời gian tối đa 02 năm phải đạt tiêu chuẩn này.
c) Tiêu chuẩn về bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ của chức danh:
Công chức cấp xã, trong thời gian tối đa 03 năm phải được bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ của chức danh công chức theo thông báo mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ do Sở Nội vụ thông báo chiêu sinh.
d) Tiêu chuẩn về kiến thức quản lý hành chính nhà nước:
Công chức cấp xã, trong thời gian ít nhất 03 năm phải được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước của ngạch hành chính đang hưởng.
Điều 3. Kiêm nhiệm chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
1. Chỉ bố trí cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã khi cán bộ cấp xã đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã quy định tại Điều 2 của Quyết định này.
2. Cán bộ cấp xã đang xếp lương theo bảng lương chức vụ mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của chức vụ kiêm nhiệm.
3. Cán bộ cấp xã đang xếp lương như công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo mà kiêm nhiệm chức vụ cán bộ cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 của ngạch công chức hành chính đang xếp cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ kiêm nhiệm.
4. Cán bộ cấp xã kiêm nhiệm chức danh công chức cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 ngạch công chức hành chính đang xếp của cán bộ cấp xã được bố trí kiêm nhiệm.
5. Cán bộ công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức phụ cấp hàng tháng của chức danh người hoạt động không chuyên trách cấp xã theo quy định tại Nghị quyết số 22/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với nhưng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
6. Phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
7. Cán bộ cấp xã kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.
1. Giao Sở Nội vụ theo dõi, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quyết định này và báo cáo tình hình thực hiện về Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí ngân sách đảm bảo thực hiện chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức cấp xã theo đúng quy định tại Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện:
a) Triển khai thực hiện Quyết định này và căn cứ quy định về bố trí cán bộ, công chức cấp xã để giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức phù hợp với phân loại đơn vị hành chính cấp xã thuộc địa bàn quản lý;
b) Có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã; tạo điều kiện cho cán bộ, công chức cấp xã tự nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn chức danh theo quy định;
c) Những trường hợp công chức ở xã nội địa, phường, thị trấn chưa đạt trình độ chuyên môn theo Quyết định này, đến ngày 25/12/2024 phải đạt chuẩn chuyên môn theo quy định;
d) Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về bố trí số lượng chức danh cán bộ, công chức cấp xã, tình hình quản lý đối với cán bộ, công chức cấp xã cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) theo quy định hiện hành.
4. Giải quyết chính sách đối với số cán bộ, công chức cấp xã dôi dư do đã bố trí vượt quá quy định tại khoản 3 Điều 1 của Quyết định này; công chức cấp xã dôi dư do không đáp ứng đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 2 của Quyết định nay Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp và đề xuất với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện như sau:
a) Tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 20 tháng 11 năm 2014 về chính sách tinh giản biên chế;
b) Giải quyết chế độ thôi việc theo quy định của Luật Cán bộ, công chức; nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chế độ chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
c) Điều chuyển, bổ sung cho các xã, phường, thị trấn thuộc địa bàn cấp huyện hoặc ở địa bàn cấp huyện khác thuộc tỉnh; hoặc chuyển thành công chức từ cấp huyện trở lên theo quy định tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/5/2020 và thay thế Quyết định số 38/2010/QĐ-UBND , ngày 05/8/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND , ngày 18/6/2013 của UBND tỉnh về việc Quy định trình độ chuyên môn, các chuyên ngành đối với các chức danh công chức cấp xã; Quyết định số 96/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Bí thư Đảng ủy đồng thời làm Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
2. Các quy định khác liên quan đến cán bộ, công chức cấp xã không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục điều chỉnh, bổ sung dự án chuyển mục đích đất lâm nghiệp được thực hiện trong giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 07/03/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch danh sách xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020 và phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 31/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và mức hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội năm 2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ 5 năm (2020-2024) Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 10/01/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 20/12/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 13/04/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về phân bổ vốn dự phòng 10% nguồn ngân sách trung ương của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017–2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2020 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với Đại đội Dân quân thường trực cấp tỉnh của tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 134/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Thông tư 13/2019/TT-BNV hướng dẫn quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 06/11/2019 | Cập nhật: 06/11/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí năm học 2019-2020 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND bãi bỏ khoản 3, mục IV, Điều 1 của Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND và Đề án điều trị nghiện ma tuý tự nguyện không thu phí tại Cơ sở Tư vấn và Điều trị nghiện ma tuý tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 71/2016/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi các Nghị quyết về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về cấp lại 15% số thu tiền sử dụng đất để trích lập Quỹ Phát triển đất năm 2019, năm 2020 của các xã đã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trước năm 2017 và thị trấn Me, huyện Gia Viễn cho Ủy ban nhân dân huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu về tỷ lệ người lao động tham gia bảo hiểm xã hội năm 2019 theo Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 25/07/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập và Doanh nghiệp nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh; chế độ phụ cấp thu hút đặc thù đối với cán bộ, viên chức làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy; chế độ tiền ăn cho đối tượng được nuôi dưỡng tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 17/01/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/11/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án, công trình đầu tư cấp nước sạch nông thôn tập trung tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 29/10/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ quặng khoáng sản không kim loại thành phẩm ra số lượng quặng khoáng sản không kim loại nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/10/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định ký quỹ thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh, trật tự của lực lượng Công an xã” giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 100/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí, phương thức thu phí, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức chi phục vụ hoạt động cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND hạn mức tối thiểu tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và quản lý viên chức tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của huyện Mộc Hóa; giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 (6 tháng cuối năm) cho thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá cây đứng trong khai thác gỗ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 30/2011/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy định tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất cây khoai tây trên đất 2 lúa từ năm 2013 đến năm 2015 Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định trình độ chuyên môn và chuyên ngành đối với chức danh công chức cấp xã Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ di dời các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp vào các cụm công nghiệp đến năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định 42/2010/QĐ-UBND Ban hành: 04/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND quy định thực hiện dân chủ trong công tác thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi triển khai dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/06/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện, địa bàn tỉnh Hà Nam (điều chỉnh, bổ sung năm 2013) Ban hành: 23/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND ban hành quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 07/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính đối với cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy định tải trọng đường và cầu thuộc hệ thống đường tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 25/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND hủy Quyết định 33/2010/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ khuyến công tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 03/2005/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về việc quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2011 do Ủy ban nhân dân Tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục xét duyệt đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về quyết toán ngân sách năm 2009 của tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND Ban hành Quy định phân cấp, ủy quyền và những hoạt động liên quan về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 08/01/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về Đề án Tăng cường công tác quản lý Nhà nước, chống thất thu thuế trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản và đất đai trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành quy trình xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tịch thu sung quỹ Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/11/2010 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về quy chế về vận động, quản lý, sử dụng các khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá tài sản là quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 19/10/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Quyết định 61/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 20/10/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động của đoàn vào có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/08/2010 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2005/QĐ-UB thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Bảo trợ xã hội người tâm thần trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2010 Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, kê khai đăng ký, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/06/2010 | Cập nhật: 15/09/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế làm việc (mẫu) của Ủy ban nhân dân phường thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/06/2010 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 38/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 63/2008/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 20/10/2012
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009