Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 22/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Nguyễn Xuân Sơn |
Ngày ban hành: | 12/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2019/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ XÓM, KHỐI, BẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật công an nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ gồm: số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 về bảo vệ dân phố; số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật dân quân tự vệ; số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế xóm, bản;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
Xét Tờ trình số 8409/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An; Báo cáo thẩm tra số 258/BC-HĐND ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về:
a) Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách và các đối tượng khác ở xã, phường, thị trấn, xóm, khối, bản; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của xóm, khối, bản;
b) Mức hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách không tiếp tục bố trí công tác do giảm chức danh khi thực hiện Nghị quyết này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở xóm, khối, bản;
c) Phó công an xã, Công an viên thường trực ở những xã chưa bố trí công an chính quy;
d) Thôn đội trưởng; Công an viên; Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố; Tổ viên tổ bảo vệ dân phố; y tế xóm, bản;
đ) Người trực tiếp tham gia công việc của xóm, khối, bản;
e) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Số lượng, chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
1. Số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Xã, phường, thị trấn loại 1 tối đa 12 người;
b) Xã, phường, thị trấn loại 2 tối đa 11 người;
c) Xã, phường, thị trấn loại 3 tối đa 10 người.
2. Chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn bao gồm: Chỉ huy phó Quân sự; Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng; Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Trưởng ban Bảo vệ dân phố, Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường).
3. Giao UBND cấp huyện căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều này và tình hình thực tiễn ở địa phương hướng dẫn UBND cấp xã bố trí người hoạt động không chuyên trách cho phù hợp.
Điều 3. Mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản
1. Mức phụ cấp của mỗi chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở |
||
Xã loại 1 |
Xã loại 2 |
Xã loại 3 |
||
1 |
Phó Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng; Chỉ huy phó Quân sự; Phó Chủ tịch Mặt trận tổ quốc; Chủ tịch Hội Người cao tuổi |
1,4 |
1,3 |
1,2 |
2 |
Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường); Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ |
1,25 |
1,2 |
1,1 |
3 |
Phó trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với phường) |
1,0 |
0,9 |
0,8 |
2. Mức phụ cấp của mỗi chức danh người hoạt động không chuyên trách ở xóm, khối, bản:
TT |
Quy mô xóm, khối, bản |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở |
||
Bí thư Chi bộ |
Trưởng xóm, khối, bản |
Trưởng ban công tác Mặt trận |
||
1 |
Xóm, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xóm, bản thuộc xã biên giới hoặc hải đảo |
1,75 |
1,75 |
1,5 |
2 |
Xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên |
1,7 |
1,7 |
1,4 |
3 |
Các xóm, khối, bản còn lại |
1,1 |
1,1 |
0,8 |
Điều 4. Mức phụ cấp đối với Phó công an xã, Công an viên thường trực ở những xã chưa bố trí công an chính quy
TT |
Chức danh |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở |
||
Xã loại 1 |
Xã loại 2 |
Xã loại 3 |
||
1 |
Phó công an xã |
1,4 |
1,3 |
1,2 |
2 |
Công an viên thường trực |
1,25 |
1,2 |
1,1 |
Điều 5. Mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng, Công an viên, Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố, Tổ viên tổ bảo vệ dân phố, y tế xóm, bản
1. Mức phụ cấp đối với Thôn đội trưởng; Công an viên:
TT |
Quy mô xóm, khối, bản |
Hệ số phụ cấp so với mức lương cơ sở |
|
Công an viên |
Thôn đội trưởng |
||
1 |
Xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên; xóm, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xóm, bản thuộc xã biên giới hoặc hải đảo |
0,9 |
0,65 |
2 |
Các xóm, khối, bản còn lại |
0,8 |
0,6 |
2. Mức phụ cấp đối với Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố, Tổ viên tổ bảo vệ dân phố:
a) Tổ trưởng tổ bảo vệ dân phố: 0,6 mức lương cơ sở;
b) Tổ viên tổ bảo vệ dân phố: 0,35 mức lương cơ sở.
3. Mức phụ cấp đối với y tế xóm, bản:
a) Y tế xóm, bản tại các xã khó khăn (theo quy định của nhà nước): 0,55 mức lương cơ sở;
b) Y tế xóm, bản ở các xã còn lại: 0,35 mức lương cơ sở.
Điều 6. Mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản
Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản nếu kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 75% mức phụ cấp của chức danh không chuyên trách kiêm nhiệm. Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và mỗi người được giữ tối đa 02 chức danh (kể cả chức danh kiêm nhiệm).
Điều 7. Mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của xóm, khối, bản
1. Ngoài nguồn kinh phí từ đoàn phí, hội phí của các đoàn thể và các nguồn quỹ khác (nếu có), ngân sách nhà nước hỗ trợ thêm để chi trả tiền bồi dưỡng đối với những người tham gia trực tiếp công việc của xóm, khối, bản như sau:
a) Xóm, bản có từ 350 hộ gia đình trở lên; xóm, bản thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; xóm, bản thuộc xã biên giới hoặc hải đảo: 25.000.000 đồng/năm;
b) Các xóm, khối, bản còn lại: 23.000.000 đồng/năm.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của xóm, khối, bản.
Điều 8. Hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách không tiếp tục bố trí công tác do giảm chức danh khi thực hiện Nghị quyết này
1. Các chức danh người hoạt động không chuyên trách quy định tại Nghị quyết số 117/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An nghỉ việc do giảm chức danh quy định tại Nghị quyết này thì ngoài chế độ, chính sách được hưởng theo quy định của pháp luật hiện hành, được hỗ trợ mỗi năm công tác bằng 01 tháng phụ cấp hiện hưởng nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 15 tháng. Thời gian công tác để tính hỗ trợ là thời gian liên tục, không ngắt quãng.
2. Những người không tiếp tục bố trí công tác do giảm chức danh khi thực hiện Nghị quyết này nếu đã được hưởng chính sách tại Nghị quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 11 năm 2019 của HĐND tỉnh về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và các đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019 - 2021 thì không được hưởng chính sách tại Nghị quyết này.
Điều 9. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện được cân đối trong dự toán ngân sách xã, phường, thị trấn.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 11. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Bãi bỏ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 117/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An; số 151/2014/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2014 quy định mức hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác mặt trận, Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội, Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi và kinh phí hoạt động cho tổ dân vận ở xóm, khối, bản./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND và Nghị quyết 42/2017/NQ-HĐND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao; chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 09/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định bổ sung mức chi hỗ trợ tặng thưởng huy hiệu Đảng của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 08/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về Chương trình Sữa học đường đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh tiểu học tại 06 huyện miền núi cao tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Lạng Sơn quản lý Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm Y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch vốn xây dựng cơ bản năm 2019 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành y tế Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 19/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội, Đại biểu Quốc hội tỉnh Long An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 05/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/07/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã, sáp nhập xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND9 về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức biệt phái, luân chuyển trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tặng Huy hiệu “Vì sự nghiệp xây dựng và phát triển tỉnh An Giang” Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và chính sách hỗ trợ; chế độ đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư 124/2018/TT-BTC trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ năm 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí khoán định mức giáo viên, nhân viên trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/10/2019 | Cập nhật: 31/01/2020
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND về Đề án thành lập lực lượng quản lý đê nhân dân Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nhiệm vụ chi; tỷ lệ chi phí quản lý chung và mức chi nhiệm vụ, dự án về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy); mức ngân sách nhà nước bảo đảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ phương tiện nghe - xem thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lai Châu giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 25/11/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 01/08/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ, nội dung chi, mức chi phục vụ công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 25/04/2019
Thông tư 14/2018/TT-BNV sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Nghị định 03/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ Ban hành: 05/01/2016 | Cập nhật: 08/01/2016
Nghị quyết 151/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác mặt trận, Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội, Chi hội trưởng Hội người cao tuổi và kinh phí hoạt động cho tổ dân vận ở khối, xóm, bản Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp kèm theo Nghị quyết 49/2012/NQ-HĐND Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 11/03/2014
Nghị quyết 117/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 05/12/2014
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản Ban hành: 11/05/2009 | Cập nhật: 15/05/2009
Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006