Quyết định 1242/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: 1242/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Trần Thanh Nam
Ngày ban hành: 07/06/2010 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 1242/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 07 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 358//TTr-SXD ngày 25 tháng 5 năm 2010 về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 như sau:

1. Chi phí nhân công nhóm I và máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng công trình được nhân với hệ số điều chỉnh:

Khu vực

Hệ số

Thành phố Rạch Giá

Các địa phương khác trong tỉnh

Nhân công (KNC)

2,314

2,086

Máy thi công (KMTC)

1,385

1,361

1.1. Việc điều chỉnh trên được áp dụng đối với các dự toán chi phí xây dựng công trình lập theo các bộ đơn giá sau đây:

- Bộ đơn giá xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 1446/QĐ- UBND ngày 05 tháng 9 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;

- Đơn giá xây dựng cơ bản các công trình trên biển và hải đảo ban hành kèm theo Quyết định số 1006/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;

- Đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;

- Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng - công bố kèm theo Công văn số 27/UBND-KTTH ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;

- Đơn giá xây dựng công trình - phần lắp đặt - công bố theo Công văn số 26/UBND-KTTH ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang;

- Các đơn giá xây dựng khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành tính theo mức lương tối thiểu 350.000đ/tháng.

1.2. Hệ số điều chỉnh nhân công và máy thi công không áp dụng đối với các dự toán công trình áp dụng đơn giá do cấp có thẩm quyền ban hành riêng cho công trình.

1.3. Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỷ lệ % trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng:

Dự toán chi phí khảo sát xây dựng được lập theo Bộ đơn giá khảo sát xây dựng công trình ban hành kèm theo Công văn số 25/UBND-KTTH ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang điều chỉnh nhân với hệ số theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các gói thầu chưa phê duyệt giá gói thầu hoặc đã phê duyệt giá gói thầu nhưng chưa mở thầu, chưa quyết định chỉ định thầu thì chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh lại giá gói thầu trên cơ sở điều chỉnh dự toán theo quy định ở Điều 1 Quyết định này.

2. Đối với các gói thầu đã tổ chức mở thầu, đang trong quá trình xét thầu, chủ đầu tư tiếp tục thực hiện kế hoạch đấu thầu. Nếu giá dự thầu của các nhà thầu chưa được điều chỉnh theo chế độ tiền lương mới và nhà thầu có yêu cầu được điều chỉnh thì chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công và giá dự thầu trong quá trình xét thầu.

- Trường hợp lựa chọn được nhà thầu xây dựng trên cơ sở giá dự thầu đã được điều chỉnh, chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả xét thầu.

- Trường hợp không lựa chọn được nhà thầu xây dựng do giá thầu sau khi điều chỉnh của các nhà thầu đều vượt giá gói thầu được duyệt thì chủ đầu tư điều chỉnh và phê duyệt lại dự toán, sau đó trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lại gói thầu.

3. Đối với các gói thầu đã có kết quả trúng thầu hoặc đã có quyết định chỉ định thầu nhưng chưa triển khai thi công, chủ đầu tư phê duyệt dự toán bổ sung phần giá trị tăng và thương thảo bổ sung hợp đồng với nhà thầu xây dựng.

4. Đối với các gói thầu đang thi công dở dang, chủ đầu tư xác định lại các khối lượng xây dựng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 trở về sau và phê duyệt bổ sung dự toán của các khối lượng nêu trên làm cơ sở thanh toán, quyết toán.

- Trường hợp trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều chỉnh giá trong suốt quá trình thực hiện, chủ đầu tư và nhà thầu xây dựng có thể thương thảo bổ sung hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.

- Khối lượng thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 trở về sau nằm ngoài thời gian thi công đã ký kết trong hợp đồng (trễ hợp đồng do lỗi của nhà thầu xây dựng) thì không được điều chỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố, các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế cho Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh dự toán xây dựng công trình và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thanh Nam

 

PHỤ LỤC

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1242/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Nội dung công việc - diễn giải

Khu vực thành phố Rạch Giá

Các địa phương còn lại

1. Công tác đào đất đá bằng thủ công

 

 

- Đào không chống có chống

2.18

1.97

- Đào giếng đứng

1.61

1.49

2. Công tác khoan tay

2.15

1.95

3. Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

2.04

1.88

4. Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước

1.99

1.85

5. Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn

2.05

1.89

6. Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước

2.08

1.91

7. Khoan có đường kính

1.16

1.05

8. Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

1.85

1.70

9. Công tác đo lưới khống chế mặt bằng

2.25

2.04

10. Công tác khống chế độ cao

2.29

2.07

11. Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn

2.27

2.05

12. Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước

2.29

2.07

13. Đo vẽ mặt cắt địa hình

2.19

1.99

14. Công tác thí nghiệm trong phòng

 

 

- Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý của đất nguyên dạng (cắt, nén bằng phương pháp 3 trục)

1.70

1.56

- Thí nghiệm phân tích mẫu clo - trong nguyên liệu làm xi măng

1.76

1.63

- Các công tác khác

2.06

1.87

15. Công tác thí nghiệm ngoài trời

 

 

- Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan

1.53

1.41

- Thí nghiệm đo mođun đàn hồi bằng tấm ép cứng

1.37

1.32

- Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải

1.57

1.51

- Các công tác khác

2.03

1.86

16. Công tác thăm dò địa vật lý

2.13

1.94

17. Công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình

2.30

2.07

18. Công tác khảo sát xác định vị trí, tọa độ, cao độ các điểm

1.77

1.60