Công văn 25/UBND-KTTH công bố đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 25/UBND-KTTH | Loại văn bản: | Công văn |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 11/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/UBND-KTTH |
Rạch Giá, ngày 11 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: |
- Các sở, ban, ngành tỉnh; |
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1645/TTr-SXD ngày 04 tháng 12 năm 2007 về việc công bố đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang công bố đơn giá khảo sát xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân, có liên quan áp dụng vào việc lập dự toán và quản lý chi phí khảo sát xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo Công văn số 25/UBND-KTTH ngày 11/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Năm 2008
|
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH
ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHẦN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Đơn giá công tác khảo sát xây dựng quy định mức chi phí về vật liệu, nhân công, máy thi công cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng (1m khoan, 1ha đo vẽ bản đồ địa hình, 1 mẫu thí nghiệm …) từ khâu chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.
I. NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
- Định mức dự toán xây dựng ban hành tại Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Công văn số 1084/UBND-KTTH ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
- Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông báo giá vật liệu tại thời điểm tháng 11 năm 2005 tại thành phố Rạch Giá theo Thông báo số 928/TB-LS ngày 30/11/2005 của liên Sở Tài chính - Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng);
- Giá vật tư chuyên ngành khảo sát do các đơn vị khảo sát cung cấp và tham khảo tại thị trường (thời điểm tháng 11 năm 2005).
II. NỘI DUNG VÀ CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TỪNG THÀNH PHẦN CHI PHÍ TRONG ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
1. Đơn giá khảo sát là biểu hiện bằng tiền của chi phí xã hội cần thiết (theo dự tính) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng nhất định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành áp dụng cho tất cả các công tác khảo sát xây dựng của các dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn tỉnh.
2. Cấu thành của đơn giá khảo sát bao gồm các khoản sau:
- Chi phí trực tiếp;
- Chi phí chung;
- Thu nhập chịu thuế tính trước.
Nội dung của từng khoản nêu trên như sau:
A. Chi phí trực tiếp: là chi phí liên quan trực tiếp đến việc thực hiện công tác khảo sát xây dựng như: chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử dụng máy (thiết bị).
Nội dung cụ thể của chi phí này là:
1. Chi phí vật liệu gồm: chi phí vật liệu là các chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng. Chi phí vật liệu không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Chi phí nhân công: là toàn bộ chi phí của kỹ sư, công nhân trực tiếp để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân công bao gồm lương cơ bản, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát được xác định như sau:
- Các khoản chi phí nhân công được tính với mức lương tối thiểu là 350.000đ/tháng theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ;
- Cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1, thang lương 7 bậc, mục 8.2 và bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty nhà nước kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
Các khoản phụ cấp gồm:
- Phụ cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu;
- Phụ cấp không ổn định sản xuất mức bình quân 10% lương cơ bản;
- Một số khoản lương phụ (phép, lễ, tết, ....) tính bằng 12% lương cơ bản;
- Một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% tiền lương cơ bản.
3. Chi phí sử dụng máy: là chi phí sử dụng các loại máy thi công trực tiếp cần thiết để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy. Trong chi phí sử dụng máy không bao gồm chi phí nhân công điều khiển máy vì chi phí này đã được tính vào chi phí nhân công khảo sát xây dựng.
B. Chi phí chung:
- Chi phí cho hoạt động của bộ máy quản lý gồm: lương, bảo hiểm xã hội, phương tiện làm việc, bồi dưỡng nghiệp vụ v.v...;
- Chi phí phục vụ công nhân;
- Chi phí phục vụ thi công;
- Chi phí khác.
Định mức tỷ lệ chi phí quản lý theo loại công tác khảo sát xây dựng tính bằng 70% trên chi phí nhân công.
C. Thu nhập chịu thuế tính trước: tính theo quy định hiện hành bằng 6% giá thành khảo sát xây dựng.
III. CÁC KHOẢN CHI PHÍ CHƯA TÍNH TRONG ĐƠN GIÁ
1. Công tác lập phương án và viết báo cáo khảo sát được tính bằng 5% của giá trị dự toán công tác khảo sát xây dựng.
2. Chi phí chỗ ở tạm thời: chi phí chỗ ở tạm thời được tính bằng 5% của giá trị dự toán công tác khảo sát xây dựng.
IV. CHỈ DẪN ÁP DỤNG HỆ SỐ GIÁ
Áp dụng hệ số giá trong các trường hợp sau:
1. Trường hợp hệ số được nhân với đơn giá (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, máy, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước) thì hệ số nhân với cột tổng số.
2. Trường hợp hệ số được nhân với từng thành phần của đơn giá như (vật liệu, nhân công, hoặc máy) thì sau khi nhân hệ số với các thành phần của đơn giá còn phải tính thêm các khoản chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
3. Trường hợp các hệ số có ảnh hưởng đến giá phụ thuộc nhau thì hệ số chung tính bằng tích các hệ số được sử dụng.
4. Trường hợp các hệ số có ảnh hưởng đến giá độc lập thì hệ số chung bằng tổng các hệ số được sử dụng.
V. KẾT CẤU CỦA BỘ ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT
Bộ đơn giá khảo sát gồm XVII chương:
Chương I: Công tác đào đất đá bằng thủ công
Chương II: Công tác khoan tay
Chương III: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu trên cạn
Chương IV: Công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước
Chương V: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn
Chương VI: Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước
Chương VII: Công tác khoan đường kính lớn
Chương VIII: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương IX: Công tác đo lưới khống chế mặt bằng
Chương X: Công tác đo khống chế độ cao
Chương XI: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Chương XII: Công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước
Chương XIII: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương XIV: Công tác thí nghiệm trong phòng
Chương XV: Công tác thí nghiệm ngoài trời
Chương XVI: Công tác thăm dò địa vật lý
Chương XVII: Công tác đo vẽ lập bản đồ địa chất công trình.
Trong mỗi Chương, mục có các loại công tác khảo sát xây dựng và được mã hóa thống nhất theo mã số gồm 8 chữ số. Trong mỗi danh mục của tập đơn giá khảo sát có quy định thành phần công việc và mức hao phí về vật liệu, nhân công, máy thi công. Cột tổng hợp là đơn giá khảo sát xây dựng bao gồm: chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước.
VI. QUẢN LÝ GIÁ KHẢO SÁT
1. Căn cứ vào nội dung và cơ sở xác định các thành phần chi phí trong đơn giá khảo sát trên đây; căn cứ vào phương án khảo sát được duyệt, các chủ đầu tư phải lập dự toán công tác khảo sát xây dựng cần thực hiện (hoặc thuê các công ty tư vấn lập) và trình cấp quyết định đầu tư phê duyệt dự toán theo quy định hiện hành.
2. Dự toán công tác khảo sát đã được phê duyệt là mức giá tối đa để xác định giá gói thầu và ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng theo giá trúng thầu. Trường hợp chỉ định thầu khảo sát xây dựng thì dự toán chi phí khảo sát xây dựng đã phê duyệt nói trên được dùng để ký hợp đồng khảo sát xây dựng.
3. Đối với những công tác khảo sát xây dựng chưa có trong bộ đơn giá và đối với những công tác khảo sát xây dựng hoàn toàn mới (áp dụng tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật khác với quy định hiện hành, sử dụng thiết bị mới, biện pháp thi công mới, điều kiện địa chất, địa hình khác biệt) thì đơn vị cơ sở tự xây dựng định mức (theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng) để làm căn cứ tạm tính đồng thời báo cáo với cấp phê duyệt tổng dự toán xem xét và thỏa thuận với Bộ Xây dựng trước khi ban hành áp dụng chính thức.
BẢNG GIÁ VẬT LIỆU ĐẾN HIỆN TRƯỜNG XÂY LẮP
(Giá chưa có thuế giá trị gia tăng)
STT |
Tên vật liệu - quy cách |
Đơn vị |
Giá vật liệu (đồng) |
1 |
Acid axalic |
kg |
4.600 |
2 |
Acid nitric đặc |
gr |
45 |
3 |
Áp kế bình hơi (25Bar) |
cái |
105.000 |
4 |
Áp kế bình hơi (5-25-100Bar) |
bộ |
175.000 |
5 |
Áp kế (250Bar) |
cái |
250.000 |
6 |
Accu 12V - 60AH VN |
cái |
110.000 |
7 |
Accu (12Vx2)+(6Vx1) VN |
cái |
212.000 |
8 |
Bộ mở rộng kim cương |
bộ |
1.230.000 |
9 |
Bóng điện 100w |
cái |
3.200 |
10 |
Bóng điện 36w |
cái |
2.600 |
11 |
Bộ gia mốc cần khoan |
bộ |
25.000 |
12 |
Bộ ống mẫu nguyên dạng |
bộ |
350.000 |
13 |
Bàn gỗ 60x60 |
cái |
52.000 |
14 |
Bình thủy tinh (100-1000)ml |
cái |
35.000 |
15 |
Bình hút ẩm có vòi |
cái |
170.000 |
16 |
Bộ rây địa chất công trình |
bộ |
1.550.000 |
17 |
Bình tiêu bản |
cái |
26.000 |
18 |
Bình thủy tinh tam giác (50-100)ml |
cái |
40.000 |
19 |
Bình tỷ trọng |
cái |
40.000 |
20 |
Bộ rây sỏi (6 cái) |
bộ |
1.250.000 |
21 |
Bát sắt tráng men |
cái |
5.000 |
22 |
Bút lông cỡ nhỏ fi 5, 2, 1 |
bộ |
5.000 |
23 |
Bình bóp nước |
cái |
8.000 |
24 |
Bình khí CO2 (100Bar) |
bình |
250.000 |
25 |
Bóng điện |
cái |
2.600 |
26 |
Bộ kính ép |
bộ |
350.000 |
27 |
Bàn đập |
cái |
105.000 |
28 |
Búa tay có cán |
cái |
25.000 |
29 |
Bàn đệm |
cái |
50.000 |
30 |
Bộ sạc accu |
bộ |
150.000 |
31 |
Búa địa chất |
cái |
36.000 |
32 |
Bàn nén D = 34cm |
cái |
800.000 |
33 |
Bàn nén D = 76cm |
cái |
1.500.000 |
34 |
Bộ bắn mìn |
bộ |
250.000 |
35 |
Búa 2kg |
cái |
32.000 |
36 |
Bóng điện 200w |
cái |
3.500 |
37 |
Cát chuẩn (thí nghiệm) |
kg |
35 |
38 |
Cát vàng |
m3 |
42.381 |
39 |
Cát đổ bê tông |
m3 |
42.381 |
40 |
Cầu dao điện 3 pha |
cái |
36.364 |
41 |
Cần khoan 25x105x800 |
cái |
56.000 |
42 |
Cần khoan |
m |
120.000 |
43 |
Cáp thép dây fi 6-8 |
m |
10.000 |
44 |
Choòng cánh tráng hợp kim |
cái |
420.000 |
45 |
Cần xoắn |
m |
260.000 |
46 |
Cần chốt |
m |
160.000 |
47 |
Chốt cần |
cái |
15.000 |
48 |
Cọc gỗ 4x4x30 |
cọc |
3.900 |
49 |
Cọc gỗ 4x4x40 |
cọc |
4.600 |
50 |
Cọc sắt fi 10x300mm |
cọc |
3.500 |
51 |
Cốc thủy tinh (50-1000)ml |
cái |
15.000 |
52 |
Chén nung |
cái |
10.000 |
53 |
Chai nút mài |
cái |
16.000 |
54 |
Chén sứ 25ml |
cái |
3.500 |
55 |
Cối chày đồng |
bộ |
230.000 |
56 |
Cối chày thủy tinh |
bộ |
75.000 |
57 |
Chậu thủy tinh |
cái |
26.000 |
58 |
Chùy Vaxiliep |
cái |
200.000 |
59 |
Cối chày sứ |
cái |
35.000 |
60 |
Cối chế bị |
bộ |
75.000 |
61 |
Cối giã đá |
bộ |
205.000 |
62 |
Cốc đất luyện, càng Vaxili |
bộ |
30.000 |
63 |
Cốc mỏ nhôm (đun thành phần hạt) |
cái |
16.000 |
64 |
Chày đầm đất |
cái |
100.000 |
65 |
Cuốc chim |
cái |
16.000 |
66 |
Chậu nhôm fi 30cm |
cái |
35.000 |
67 |
Cần xuyên |
m |
230.000 |
68 |
Cọc neo |
bộ |
950.000 |
69 |
Cánh cắt (E0-E70-E100) |
bộ |
3.600.000 |
70 |
Cần cắt cánh (40 cái) |
bộ |
5.500.000 |
71 |
Cáp múc nước |
m |
15.000 |
72 |
Còi đo nước |
cái |
50.000 |
73 |
Cầu chì sứ |
cái |
2.727 |
74 |
Cực thu sóng dọc |
cái |
250.000 |
75 |
Cực thu sóng ngang |
cái |
280.000 |
76 |
Chốt búa |
cái |
40.000 |
77 |
Dây điện nổ mìn |
m |
800 |
78 |
Đinh các loại |
kg |
9.524 |
79 |
Đá 1x2 |
m3 |
153.380 |
80 |
Đá hộc |
m3 |
108.580 |
81 |
Đầu nối cần |
bộ |
100.000 |
82 |
Đầu nối ống chống |
cái |
28.000 |
83 |
Đá sỏi 1x2 |
m3 |
74.380 |
84 |
Đinh + dây thép |
kg |
9.524 |
85 |
Đinh chữ U |
kg |
10.500 |
86 |
Đĩa sắt tráng men |
cái |
6.000 |
87 |
Dụng cụ xác định độ tan rã |
cái |
300.000 |
88 |
Đồng hồ bấm giây |
cái |
65.000 |
89 |
Dao vòng nén |
cái |
50.000 |
90 |
Dao vòng thấm |
cái |
50.000 |
91 |
Dao vòng cắt, nén |
cái |
40.000 |
92 |
Dao vòng hợp kim |
cái |
50.000 |
93 |
Dàn đo lún |
bộ |
4.500.000 |
94 |
Dụng cụ thí nghiệm đầm nện |
bộ |
360.000 |
95 |
Đe ghè đá |
cái |
45.000 |
96 |
Dụng cụ xác định góc nghỉ |
bộ |
300.000 |
97 |
Dụng cụ xác định trương nở |
bộ |
1.200.000 |
98 |
Dao gạt đất |
cái |
15.000 |
99 |
Dao luyện đất |
cái |
15.000 |
100 |
Dao rựa chặt đất |
cái |
15.000 |
101 |
Dây cao su fi 8ml (để làm thấm) |
m |
3.600 |
102 |
Đồng hồ đo áp lực |
cái |
155.000 |
103 |
Đồng hồ đo mực nước |
cái |
140.000 |
104 |
Dây điện 16/10 |
m |
1.700 |
105 |
Đuôi đèn |
cái |
2.000 |
106 |
Đồng hồ đo áp lực 4kg/cm2 |
cái |
170.000 |
107 |
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h |
cái |
170.000 |
108 |
Đồng hồ đo nước |
cái |
140.000 |
109 |
Đồng hồ để bàn |
cái |
50.000 |
110 |
Đồng hồ đo biến dạng |
cái |
150.000 |
111 |
Đồng hồ đo lún |
cái |
150.000 |
112 |
Dây thép fi 2-3 |
kg |
7.600 |
113 |
Dây cáp điện 3 fa 16mm (1x7/1,7) |
m |
11.600 |
114 |
Dây điện đôi 60A |
m |
4.526 |
115 |
Dầu công nghiệp 20 |
kg |
15.000 |
116 |
Dầu kích |
kg |
15.000 |
117 |
Dây địa chấn |
m |
3.000 |
118 |
Đồng hồ đo điện |
cái |
110.000 |
119 |
Điện cực đồng |
cái |
40.000 |
120 |
Điện cực sắt |
cái |
20.000 |
121 |
Điện cực không phân cực |
cái |
160.000 |
122 |
Địa bàn địa chất |
cái |
250.000 |
123 |
Dầm I 300-350 l>3,5m |
kg |
8.238 |
124 |
Đục thép |
cái |
15.000 |
125 |
Đá mài đĩa |
viên |
24.000 |
126 |
Đĩa mềm vi tính |
cái |
3.500 |
127 |
Đĩa CD |
cái |
5.000 |
128 |
Gỗ tấm nhóm IV |
m3 |
5.818.182 |
129 |
Gỗ nhóm V |
m3 |
3.090.909 |
130 |
Gỗ nhóm VI |
m3 |
3.000.000 |
131 |
Giấy viết |
tập |
3.000 |
132 |
Giấy vẽ bản đồ 50x50 |
tờ |
3.000 |
133 |
Giấy kẻ ly |
tờ |
3.500 |
134 |
Giấy kẻ ly cao 0,3m |
m |
1.200 |
135 |
Giấy can cao 0,3m |
m |
2.500 |
136 |
Giấy trắng |
tập |
3.000 |
137 |
Giá ống nghiệm |
cái |
25.000 |
138 |
Giá gỗ làm thấm |
cái |
35.000 |
139 |
Ghen cao su fi 63 |
m |
16.500 |
140 |
Ghen kim loại fi 63 |
m |
36.364 |
141 |
Gỗ dán 25mm |
m2 |
15.000 |
142 |
Gỗ dán 40mm |
m2 |
18.000 |
143 |
Giấy ảnh |
m |
16.000 |
144 |
Giấy can (12m) |
cuộn |
40.000 |
145 |
Giấy gói mẫu |
gr |
20.000 |
146 |
Giấy diamat |
tờ |
5.000 |
147 |
Hộp tôn 200x200x100 |
cái |
16.000 |
148 |
Hộp gỗ đựng mẫu 400x400x40 |
cái |
18.000 |
149 |
Hộp gỗ đựng mẫu lưu 24 ô |
cái |
24.000 |
150 |
Hộp tôn 200x100 |
cái |
10.000 |
151 |
Hộp gỗ 2 ngăn dài 1m |
cái |
35.000 |
152 |
Hóa chất các loại |
gr |
65 |
153 |
Hộp nhôm nhỏ |
cái |
10.000 |
154 |
Kíp điện vi sai |
cái |
4.000 |
155 |
Khay men chữ nhật |
cái |
20.000 |
156 |
Kính mài mờ (1x0,5)m |
cái |
50.000 |
157 |
Khuôn tạo mẫu |
cái |
170.000 |
158 |
Khay ủ đất |
cái |
25.000 |
159 |
Khay men to + nhỏ (20x60)cm |
cái |
25.000 |
160 |
Kính vuông 16x16 |
cái |
5.000 |
161 |
Kính dày 10mm (20x40)cm |
cái |
12.000 |
162 |
Kính trắng (2x30x50)mm |
cái |
5.000 |
163 |
Kali Thiocyarat |
gr |
110 |
164 |
Kính lúp |
cái |
50.000 |
165 |
Kính lập thể |
cái |
75.000 |
166 |
Lưỡi cắt đất |
cái |
90.000 |
167 |
Lamen |
kg |
80.000 |
168 |
Mũi khoan chữ thập fi 46 |
cái |
80.000 |
169 |
Mũi khoan tay |
cái |
80.000 |
170 |
Mũi khoan hợp kim (ngoại) |
cái |
250.000 |
171 |
Mũi khoan kim cương |
cái |
850.000 |
172 |
Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng |
cái |
380.000 |
173 |
Mốc bê tông đúc sẵn |
cái |
20.000 |
174 |
Muôi xúc đất |
cái |
3.500 |
175 |
Mũi xuyên |
cái |
250.000 |
176 |
Mũi xuyên hình nón |
cái |
250.000 |
177 |
Mũi xuyên cắt |
cái |
250.000 |
178 |
Màng buồng nước fi 270 |
cái |
55.000 |
179 |
Nước ngọt |
lít |
5 |
180 |
Nhiệt kế 10oC-600oC |
cái |
70.000 |
181 |
Nhiệt kế (100-1500)oC |
cái |
120.000 |
182 |
Nồi áp suất hút chân không |
cái |
450.000 |
183 |
Nhựa Canada |
kg |
12.000 |
184 |
Nitrat bạc |
gr |
1.500 |
185 |
Nitro benzel tinh khiết |
gr |
50 |
186 |
Nước cất |
lít |
1.000 |
187 |
Nắp đậy ống |
cái |
3.000 |
188 |
Ống nước STK fi 50 |
m |
27.273 |
189 |
Ống chống |
m |
45.000 |
190 |
Ống mẫu đơn |
m |
45.000 |
191 |
Ống mẫu kép |
cái |
150.000 |
192 |
Ống mẫu xoắn |
m |
80.000 |
193 |
Ống mẫu nguyên dạng |
m |
80.000 |
194 |
Ống thép D65mm |
m |
36.364 |
195 |
Ống hút thủy tinh (2-100)ml |
cái |
4.000 |
196 |
Ống chuẩn độ 25ml |
cái |
35.000 |
197 |
Ống đong thủy tinh 1000ml |
cái |
25.000 |
198 |
Ống thủy tinh fi 8ml dài 1m |
cái |
25.000 |
199 |
Ống thủy tinh chữ T fi 8ml |
cái |
12.000 |
200 |
Ống mẫu |
cái |
7.000 |
201 |
Ống đay đồng trục fi 25 và fi 50 |
bộ |
55.000 |
202 |
Ống đo thí nghiệm |
cái |
5.000 |
203 |
Ống cao su dẫn nước |
m |
4.000 |
204 |
Ống kẽm fi 32 |
m |
18.182 |
205 |
Ống tổ ong dài 1m |
ống |
16.000 |
206 |
Ống ngoài fi 16 |
m |
12.500 |
207 |
Ống trong fi 42 (cần khoan) |
m |
24.545 |
208 |
Ống cao su fi 16-18mm |
m |
4.000 |
209 |
Ống múc nước dài 2m |
cái |
65.000 |
210 |
Ống cao su mềm |
m |
4.000 |
211 |
Ống súng + quả đạn |
cái |
250.000 |
212 |
Paraphin |
kg |
11.000 |
213 |
Phễu thủy tinh (60-100)mm |
cái |
10.000 |
214 |
Phao tỷ trọng kế |
cái |
60.000 |
215 |
Phao thử độ chặt |
bộ |
150.000 |
216 |
Phễu sắt fi 5cm |
cái |
3.000 |
217 |
Phễu rót cát |
bộ |
15.000 |
218 |
Phèn sắt |
gr |
20 |
219 |
Pin dùng cho đo nước |
đôi |
3.000 |
220 |
Pin BTO-45 |
thùng |
55.000 |
221 |
Pin 1,5V |
cái |
1.500 |
222 |
Pin 6,9V |
cái |
4.000 |
223 |
Que hàn |
kg |
9.545 |
224 |
Que khuấy đất |
cái |
5.000 |
225 |
Quả bo cao su |
quả |
35.000 |
226 |
Sơn trắng + đỏ |
kg |
29.545 |
227 |
Sổ đo các loại |
cuốn |
10.000 |
228 |
Sổ đo lún |
cuốn |
10.000 |
229 |
Sổ tổng hợp độ lún |
cuốn |
10.000 |
230 |
Sổ hút nước |
cuốn |
10.000 |
231 |
Sổ ép nước |
cuốn |
10.000 |
232 |
Sổ đo nước |
cuốn |
10.000 |
233 |
Sổ múc nước |
cuốn |
10.000 |
234 |
Sắt tròn fi 14 |
kg |
7.790 |
235 |
Sulfat đồng |
kg |
11.000 |
236 |
Thuốc nổ amônít |
kg |
14.000 |
237 |
Thép hình các loại |
kg |
8.238 |
238 |
Thủy ngân |
kg |
300.000 |
239 |
Thuổng đào đất |
cái |
20.000 |
240 |
Tấm kẹp ngâm bảo hòa |
cái |
15.000 |
241 |
Thùng ngâm bảo hòa |
cái |
130.000 |
242 |
Thùng phân ly |
cái |
130.000 |
243 |
Thùng đo lưu lượng |
cái |
150.000 |
244 |
Tuy ô dẫn nước cao su |
m |
10.000 |
245 |
Thùng lưu lượng 60lít |
cái |
160.000 |
246 |
Thùng gánh nước |
đôi |
50.000 |
247 |
Thùng đựng nước |
cái |
25.000 |
248 |
Thước cuộn 20m |
cái |
45.000 |
249 |
Thước mét |
cái |
5.000 |
250 |
Thép gai fi 10 |
kg |
7.600 |
251 |
Thép gai fi 16 |
kg |
7.790 |
252 |
Thép gai fi 22 |
kg |
7.781 |
253 |
Thép gai fi 32-40 |
kg |
7.781 |
254 |
Thép dầm I và kích các loại |
kg |
8.238 |
255 |
Tời địa chấn |
cái |
200.000 |
256 |
Tời cuốn dây |
cái |
160.000 |
257 |
Thước dây 50m |
cái |
125.000 |
258 |
Thước thép 20m |
cái |
35.000 |
259 |
Túi vải đựng mẫu |
cái |
5.000 |
260 |
Thuốc ảnh hiện và hãm |
lít |
18.000 |
261 |
Thước thép 5m |
cái |
10.000 |
262 |
Thước thép 42m |
cái |
60.000 |
263 |
Xi măng PC30 |
kg |
755 |
264 |
Xoong nhôm đun sáp |
cái |
16.000 |
265 |
Xẻng |
cái |
20.000 |
BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG
* Lương tối thiểu (Ltt) = 350.000đ/tháng theo Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
* Knc: hệ số bậc lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước.
* Công thức tính lương:
- f1: các khoản phụ cấp tính trên lương cấp bậc.
- f2: các khoản phụ cấp tính trên lương tối thiểu.
TT |
Tên công nhân |
Bậc thợ |
Hệ số bậc lương |
Phụ cấp lưu động 20% |
Phụ cấp khác 10% |
Lương phụ (nghỉ lễ, tết, …) 12% |
Lương khoán trực tiếp 4% |
Lương ngày công |
(Knc) |
(LTT) |
(LCB) |
(LCB) |
(LCB) |
(đồng) |
|||
|
A.1.8. Xây dựng cơ bản - nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
CN khảo sát, đo đạc xây dựng |
4/7 |
2,71 |
2.692 |
3.648 |
4.378 |
1.459 |
48.658 |
2 |
CN khảo sát, đo đạc xây dựng |
4,5/7 |
2,95 |
2.692 |
3.971 |
4.765 |
1.588 |
52.729 |
|
Bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Kỹ sư |
4/8 |
3,27 |
2.692 |
4.402 |
5.282 |
1.761 |
58.157 |
4 |
Kỹ sư |
4,5/8 |
3,425 |
2.692 |
4.611 |
5.533 |
1.844 |
60.786 |
5 |
Kỹ sư |
5/8 |
3,58 |
2.692 |
4.819 |
5.783 |
1.928 |
63.415 |
BẢNG GIÁ CA MÁY
STT |
Tên máy, thiết bị |
Đơn vị |
Giá ca máy (đồng) |
1 |
Bếp cát |
ca |
5.046 |
2 |
Bếp điện |
ca |
4.400 |
3 |
Biến thế hàn 7,5kw (*) |
ca |
23.426 |
4 |
Biến thế thắp sáng |
ca |
2.926 |
5 |
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
ca |
8.720 |
6 |
Bộ khoan tay |
ca |
39.167 |
7 |
Bộ đo Mia Bala |
ca |
1.733 |
8 |
Búa căn MO-10 |
ca |
6.683 |
9 |
Búa khoan tay P30 |
ca |
17.120 |
10 |
Cân bàn |
ca |
3.056 |
11 |
Cần Belkenman |
ca |
15.633 |
12 |
Cần cẩu ôtô 10 tấn (*) |
ca |
754.645 |
13 |
Cần cẩu ôtô 16 tấn (*) |
ca |
1.045.816 |
14 |
Cần cẩu ôtô 25 tấn (*) |
ca |
1.495.342 |
15 |
Cân kỹ thuật |
ca |
8.118 |
16 |
Cân phân tích |
ca |
8.118 |
17 |
Cân phân tích và cân kỹ thuật |
ca |
8.118 |
18 |
Cẩu tự hành 3 tấn (*) |
ca |
235.114 |
19 |
DALTA 020 |
ca |
19.500 |
20 |
Đittômát |
ca |
52.432 |
21 |
Kích 100 tấn (*) |
ca |
10.797 |
22 |
Kích 250 tấn (*) |
ca |
25.078 |
23 |
Kích 500 tấn (*) |
ca |
54.393 |
24 |
Kích tháo mẫu |
ca |
4.056 |
25 |
Kích thủy lực 50T (*) |
ca |
5.603 |
26 |
Kính hiển vi |
ca |
5.730 |
27 |
Lò nung |
ca |
19.483 |
28 |
Máy ảnh |
ca |
5.134 |
29 |
Máy bơm 250/50; máy bơm D100 (*) |
ca |
153.727 |
30 |
Máy bơm 37CV |
ca |
204.112 |
31 |
Máy bơm D48 (0,46kw) (*) |
ca |
3.000 |
32 |
Máy bơm nước 7,5kw (*) |
ca |
31.116 |
33 |
Máy bơm nước 7kw (*) |
ca |
27.963 |
34 |
Máy cắt 1 trục |
ca |
13.036 |
35 |
Máy cắt 3 trục |
ca |
48.203 |
36 |
Máy cắt mẫu lớn 30x30 |
ca |
15.739 |
37 |
Máy cắt nhỏ |
ca |
1.827 |
38 |
Máy cắt nước |
ca |
5.749 |
39 |
Máy cắt ứng biến |
ca |
107.250 |
40 |
Máy Casagrang |
ca |
4.368 |
41 |
Máy CBR (Anh hoặc Pháp) |
ca |
52.470 |
42 |
Máy chưng cất nước |
ca |
8.629 |
43 |
Máy cưa đá và mài đá |
ca |
15.122 |
44 |
Máy ép Litvinốp |
ca |
14.213 |
45 |
Máy ép mẫu đá 300T |
ca |
116.904 |
46 |
Máy hút chân không |
ca |
3.671 |
47 |
Máy khoan (ép nước và hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan) |
ca |
248.453 |
48 |
Máy khoan B40L |
ca |
840.066 |
49 |
Máy khoan mẫu đá |
ca |
41.536 |
50 |
Máy khoan tạo lỗ (phục vụ SPT) |
ca |
394.572 |
51 |
Máy khoan tự hành CBY-150ZU |
ca |
424.645 |
52 |
Máy kinh vĩ THEO 010 |
ca |
32.067 |
53 |
Máy kinh vĩ THEO 020 |
ca |
13.970 |
54 |
Máy đầm bàn 1kw |
ca |
7.134 |
55 |
Máy nén 1 trục |
ca |
13.036 |
56 |
Máy nén khí 600m3/h (*) |
ca |
493.514 |
57 |
Máy nén khí B10 (*) |
ca |
617.400 |
58 |
Máy nén khí DK9 (*) |
ca |
557.255 |
59 |
Máy đo PH |
ca |
6.448 |
60 |
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX-12 |
ca |
252.187 |
61 |
Máy địa chấn ES-125 |
ca |
85.280 |
62 |
Máy địa chấn TRIOSX-24 |
ca |
296.448 |
63 |
Máy phát điện 2,5-3kw (*) |
ca |
22.264 |
64 |
Máy scanner |
ca |
122.628 |
65 |
Máy so màu ngọn lửa |
ca |
22.736 |
66 |
Máy so màu quang điện |
ca |
57.024 |
67 |
Máy thấm |
ca |
57.420 |
68 |
Máy thăm dò MF-2-100 |
ca |
35.533 |
69 |
Máy thủy bình |
ca |
11.837 |
70 |
Máy trộn đất |
ca |
9.216 |
71 |
Máy UJ18 |
ca |
28.700 |
72 |
Máy vẽ plotter |
ca |
70.863 |
73 |
Máy vi tính |
ca |
9.747 |
74 |
Máy xác định hệ số thấm |
ca |
57.420 |
75 |
Máy xác định mô đun |
ca |
17.052 |
76 |
Máy xuyên động RA-50 |
ca |
46.022 |
77 |
Máy xuyên tĩnh Gouda |
ca |
395.901 |
78 |
NI 030 |
ca |
7.218 |
79 |
NI 004 |
ca |
10.720 |
80 |
Ống nhòm |
ca |
858 |
81 |
Ôtô tải 12T (*) |
ca |
603.304 |
82 |
Quạt gió CB-5M (*) |
ca |
41.267 |
83 |
Thiết bị nén ngang GA |
ca |
456.662 |
84 |
Thiết bị đo biến dạng |
ca |
127.927 |
85 |
Thiết bị đo ngẫu lực |
ca |
182.233 |
86 |
Thiết bị siêu âm |
ca |
331.545 |
87 |
Thùng trục 0,5m3 |
ca |
5.533 |
88 |
Tủ hút độc |
ca |
10.389 |
89 |
Tủ sấy |
ca |
16.845 |
90 |
Xe chuyên dùng (Pajero) (*) |
ca |
710.294 |
Ghi chú: các máy thi công có dấu (*) là các máy thi công có giá ca máy đã trừ chi phí nhân công điều khiển máy (theo Thông tư số 03/2006/TT-BXD ngày 22/5/2006 của Bộ Xây dựng).
Chương I.
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào;
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào;
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào;
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 8;
- Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công được điều chỉnh với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội khó khăn trong việc thi công: K = 1,2;
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố trên 2m: K = 1,15.
ĐÀO KHÔNG CHỐNG, CÓ CHỐNG
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Đào không chống - Độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.011001 |
+ Cấp đất đá I-III |
m3 |
16.341 |
116.779 |
|
227.757 |
CA.011002 |
+ Cấp đất đá IV-V |
m3 |
16.341 |
175.169 |
|
332.975 |
|
- Độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.012001 |
+ Cấp đất đá I-III |
m3 |
16.341 |
126.511 |
|
245.293 |
CA.012002 |
+ Cấp đất đá IV-V |
m3 |
16.341 |
184.900 |
|
350.511 |
|
Đào có chống - Độ sâu từ 0m đến 2m |
|
|
|
|
|
CA.021001 |
+ Cấp đất đá I-III |
m3 |
52.436 |
155.706 |
|
336.163 |
CA.021002 |
+ Cấp đất đá IV-V |
m3 |
52.436 |
214.095 |
|
441.381 |
|
- Độ sâu từ 0m đến 4m |
|
|
|
|
|
CA.022001 |
+ Cấp đất đá I-III |
m3 |
52.436 |
170.303 |
|
362.468 |
CA.022002 |
+ Cấp đất đá IV-V |
m3 |
52.436 |
253.022 |
|
511.527 |
|
- Độ sâu từ 0m đến 6m |
|
|
|
|
|
CA.023001 |
+ Cấp đất đá I-III |
m3 |
52.436 |
199.498 |
|
415.077 |
CA.023002 |
+ Cấp đất đá IV-V |
m3 |
52.436 |
301.680 |
|
599.209 |
Đào giẾng đỨng
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào;
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công;
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin;
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành;
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách; thu thập mô tả, lập tài liệu gốc;
- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa;
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4 - 5m;
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện;
- Nghiệm thu dọn, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp đất đá: theo phụ lục số 14;
- Tiết diện giếng: 3,3m x 17 = 5,61m2;
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h : K = 1,1. Nếu Q > 0,5m3/h thì K = 1,2;
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0 - 10m, đến 20m, đến 30m ... Đơn giá này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số K = 1,2 của 10m liền trước đó;
- Đất đá phân theo: cấp IV - V, VI - VII, VIII - IX. Đơn giá tính cho cấp IV - V. Các cấp tiếp theo K = 1,2 cấp liền trước đó;
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân công được nhân với hệ số K = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá
Lấy mẫu thí nghiệm.
ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Đơn vị tính: đ/m3
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. Công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Đào giếng đứng - Độ sâu từ 0m đến 10m |
|
|
|
|
|
CA.031001 |
+ Cấp đất đá IV-V |
m3 |
339.022 |
413.395 |
506.572 |
1.641.268 |
CA.031002 |
+ Cấp đất đá VI-VII |
m3 |
406.826 |
496.074 |
607.886 |
1.969.521 |
CA.031003 |
+ Cấp đất đá VIII– IX |
m3 |
488.192 |
595.289 |
729.463 |
2.363.425 |
Chương II.
CÔNG TÁC KHOAN TAY
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp < 5m3);
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình;
- Khoan thuần túy, lấy mẫu;
- Hạ, nhổ ống chống;
- Mô tả địa chất công trình, địa chất thủy văn trong quá trình khoan;
- Lập hình trụ lỗ khoan;
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu;
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9;
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo;
- Hiệp khoan dài 0,5m;
- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan;
- Khoan khô;
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
3. Bảng giá: công tác khoan tay
Đơn vị tính: đ/m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Độ sâu hố khoan đến 10m |
|
|
|
|
|
CB.011001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
24.622 |
108.994 |
8.617 |
231.640 |
CB.011002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.097 |
180.035 |
12.925 |
364.726 |
|
Độ sâu hố khoan đến 20m |
|
|
|
|
|
CB.012001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
25.053 |
110.940 |
9.008 |
236.020 |
CB.012002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.595 |
185.874 |
13.317 |
376.191 |
|
Độ sâu hố khoan > 20m |
|
|
|
|
|
CB.013001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
25.573 |
128.457 |
10.183 |
269.382 |
CB.013002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.991 |
209.229 |
15.275 |
420.774 |
4. Nếu khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Đường kính lỗ khoan > 150mm đến ≤ 230mm |
K = 1,1 |
2 |
Khoan không chống ống |
K = 0,85 |
3 |
Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan |
K = 1,1 |
4 |
Hiệp khoan > 0,5m |
K = 0,9 |
5 |
Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công |
K = 1,15 |
6 |
Khoan trên sông nước (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi) |
K = 1,3 |
Chương III.
CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí lỗ khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3);
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình;
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu;
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca;
- Mô tả trong quá trình khoan;
- Lập hình trụ lỗ khoan;
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 10;
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang);
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm;
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m;
- Địa hình nền khoan khô ráo;
- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan;
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã;
- Bộ máy khoan tự hành;
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Bảng giá: khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn
Đơn vị tính: đ/m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.011001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
52.127 |
138.675 |
68.623 |
377.888 |
CC.011002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
79.451 |
186.847 |
154.401 |
584.581 |
CC.011003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
131.070 |
256.914 |
257.335 |
874.668 |
CC.011004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
106.133 |
242.317 |
235.890 |
799.199 |
CC.011005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
146.778 |
333.794 |
364.558 |
1.143.512 |
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.012001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
50.286 |
145.974 |
72.912 |
393.634 |
CC.012002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
75.284 |
197.065 |
162.979 |
607.670 |
CC.012003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
121.645 |
267.619 |
283.068 |
911.245 |
CC.012004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
103.528 |
255.941 |
270.202 |
857.359 |
CC.012005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
143.271 |
351.311 |
398.869 |
1.207.730 |
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.013001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
48.455 |
172.951 |
77.200 |
444.853 |
CC.013002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
70.842 |
235.699 |
184.423 |
695.311 |
CC.013003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
112.176 |
318.483 |
304.513 |
1.015.597 |
CC.013004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
101.814 |
317.429 |
291.646 |
989.074 |
CC.013005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
139.764 |
408.650 |
437.469 |
1.348.254 |
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.014001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
45.514 |
177.169 |
85.778 |
458.429 |
CC.014002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
66.632 |
248.881 |
197.290 |
728.240 |
CC.014003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
102.784 |
343.266 |
334.535 |
1.082.124 |
CC.014004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
102.047 |
332.193 |
308.802 |
1.034.111 |
CC.014005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
140.059 |
453.997 |
463.203 |
1.457.559 |
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.015001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
43.122 |
182.970 |
94.356 |
475.439 |
CC.015002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
60.546 |
256.263 |
218.735 |
757.824 |
CC.015003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
89.542 |
353.812 |
373.136 |
1.128.007 |
CC.015004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
102.280 |
342.211 |
338.824 |
1.084.236 |
CC.015005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
140.354 |
467.706 |
506.092 |
1.528.039 |
4. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với các hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Khoan ngang |
K = 1,5 |
2 |
Khoan xiên |
K = 1,2 |
3 |
Đường kính lỗ khoan > 160 mm đến 250mm |
K = 1,1 |
4 |
Đường kính lỗ khoan > 250mm |
K = 1,2 |
5 |
Khoan không ống chống |
K = 0,85 |
6 |
Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan |
K = 1,05 |
7 |
Khoan không lấy mẫu |
K = 0,8 |
8 |
Địa hình lầy lội khó khăn trong thi công |
K = 1,05 |
9 |
Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương |
K = 1,05 |
10 |
Hiệp khoan > 0,5m |
K = 0,9 |
11 |
Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét |
K = 1,05 |
12 |
Khoan khô |
K = 1,15 |
13 |
Khoan ở vùng rừng, núi, độ cao, địa hình phức tạp giao thông đi lại rất khó khăn (phải tháo rời thiết bị) |
K = 1,15 |
14 |
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự |
K = 0,7 |
5. Bảng giá chi phí bơm cấp nước phục vụ khoan xoay bơm rửa ở trên cạn (khi phải tiếp nước cho các lỗ khoan ở xa nguồn nước > 50m hoặc cao hơn nơi lấy nước ≥ 9m).
Đơn vị tính: đ/m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Độ sâu hố khoan đến 30m |
|
|
|
|
|
CC.021001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
1.200 |
34.061 |
16.910 |
80.574 |
CC.021002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
1.200 |
46.225 |
33.820 |
120.419 |
CC.021003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
1.200 |
59.849 |
55.342 |
167.783 |
CC.021004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
1.200 |
63.255 |
63.028 |
182.068 |
CC.021005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
1.200 |
81.745 |
75.326 |
228.423 |
|
Độ sâu hố khoan đến 60m |
|
|
|
|
|
CC.022001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
1.200 |
34.547 |
18.447 |
83.080 |
CC.022002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
1.200 |
46.712 |
35.357 |
122.925 |
CC.022003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
1.200 |
60.336 |
59.954 |
173.548 |
CC.022004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
1.200 |
63.255 |
67.640 |
186.957 |
CC.022005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
1.200 |
82.719 |
81.475 |
236.695 |
|
Độ sâu hố khoan đến 100m |
|
|
|
|
|
CC.023001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
1.200 |
37.467 |
19.985 |
89.971 |
CC.023002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
1.200 |
51.091 |
44.581 |
140.593 |
CC.023003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
1.200 |
68.121 |
73.789 |
202.243 |
CC.023004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
1.200 |
69.094 |
83.013 |
213.773 |
CC.023005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
1.200 |
83.692 |
99.923 |
258.002 |
|
Độ sâu hố khoan đến 150m |
|
|
|
|
|
CC.024001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
1.200 |
38.440 |
21.522 |
93.354 |
CC.024002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
1.200 |
53.524 |
50.730 |
151.496 |
CC.024003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
1.200 |
69.581 |
81.475 |
213.021 |
CC.024004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
1.200 |
72.987 |
92.236 |
230.565 |
CC.024005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
1.200 |
97.316 |
110.683 |
293.960 |
|
Độ sâu hố khoan đến 200m |
|
|
|
|
|
CC.025001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
1.200 |
39.413 |
24.596 |
98.366 |
CC.025002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
1.200 |
54.984 |
56.879 |
160.644 |
CC.025003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
1.200 |
71.041 |
90.699 |
225.428 |
CC.025004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
1.200 |
74.933 |
102.997 |
245.479 |
CC.025005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
1.200 |
99.749 |
124.519 |
313.010 |
Chương IV.
KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, xác định vị trí hố khoan;
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị, chỉ đạo sản xuất, vận chuyển nội bộ công trình;
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu;
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca;
- Mô tả trong quá trình khoan;
- Lập hình trụ lỗ khoan;
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 10;
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan;
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước);
- Tốc độ nước chảy đến 1m/s;
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm;
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m;
- Lỗ khoan rửa bằng nước;
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng …);
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan;
- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè, mảng ...).
4. Bảng giá: khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở dưới nước
Đơn vị tính: đ/m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m |
|
|
|
|
|
CD.011001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
54.215 |
209.229 |
81.489 |
520.878 |
CD.011002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
81.834 |
282.703 |
184.423 |
791.663 |
CD.011003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
133.685 |
386.345 |
304.513 |
1.160.683 |
CD.011004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
108.810 |
366.395 |
283.068 |
1.075.634 |
CD.011005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
149.517 |
496.312 |
433.180 |
1.512.012 |
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m |
|
|
|
|
|
CD.012001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
52.384 |
218.961 |
85.778 |
541.020 |
CD.012002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
77.623 |
296.814 |
197.290 |
826.266 |
CD.012003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
124.184 |
403.861 |
338.824 |
1.218.547 |
CD.012004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
106.300 |
384.398 |
321.669 |
1.146.332 |
CD.012005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
146.071 |
530.372 |
484.647 |
1.624.293 |
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m |
|
|
|
|
|
CD.013001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
50.554 |
250.990 |
94.356 |
605.889 |
CD.013002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
73.137 |
338.520 |
223.024 |
923.944 |
CD.013003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
114.963 |
467.179 |
394.580 |
1.381.973 |
CD.013004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
104.725 |
443.451 |
360.269 |
1.291.992 |
CD.013005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
142.736 |
616.929 |
518.959 |
1.813.103 |
|
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m |
|
|
|
|
|
CD.014001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
45.514 |
257.318 |
98.645 |
616.495 |
CD.014002 |
- Cấp đất đá IV-VI |
m |
66.632 |
361.194 |
240.179 |
976.090 |
CD.014003 |
- Cấp đất đá VII-VIII |
m |
102.784 |
498.289 |
407.447 |
1.438.762 |
CD.014004 |
- Cấp đất đá IX-X |
m |
102.047 |
481.943 |
368.847 |
1.367.609 |
CD.014005 |
- Cấp đất đá XI-XII |
m |
140.059 |
658.058 |
557.559 |
1.925.295 |
5. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số như sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Khoan xiên |
K = 1,2 |
2 |
Đường kính lỗ khoan >160mm đến 250mm |
K = 1,1 |
3 |
Đường kính lỗ khoan > 250mm |
K = 1,2 |
4 |
Khoan không lấy mẫu |
K = 0,8 |
5 |
Hiệp khoan > 0,5m |
K = 0,9 |
6 |
Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét |
K = 1,05 |
7 |
Khoan khô |
K = 1,15 |
8 |
Tốc độ nước chảy > 1m/s |
K = 1,1 |
9 |
Tốc độ nước chảy > 2m/s |
K = 1,15 |
10 |
Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống |
K = 1,2 |
11 |
Khoan bằng máy khoan XJ 100 hoặc loại tương tự |
K = 0,7 |
Chương V.
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan;
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị;
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu;
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca;
- Mô tả trong quá trình khoan;
- Lập hình trụ lỗ khoan;
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9;
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang);
- Đường kính lỗ khoan đến 160m;
- Địa hình nền khoan khô ráo;
- Chống ống £ 50% chiều dài lỗ khoan.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác thí nghiệm mẫu trong hố khoan;
- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3 ).
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở trên cạn |
|
|
|
|
|
|
+ Hiệp khoan 0,5m |
|
|
|
|
|
|
Độ sâu đến 10m |
|
|
|
|
|
CE.011001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
19.544 |
104.615 |
56.308 |
268.918 |
CE.011002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
21.766 |
111.913 |
77.965 |
307.382 |
|
Độ sâu đến 20m |
|
|
|
|
|
CE.012001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
19.533 |
109.967 |
60.639 |
283.143 |
CE.012002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
21.667 |
120.185 |
77.965 |
322.183 |
|
Độ sâu đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.013001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
19.509 |
110.940 |
60.639 |
284.872 |
CE.013002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
21.602 |
124.564 |
86.628 |
339.188 |
|
+ Hiệp khoan 1m |
|
|
|
|
|
|
Độ sâu đến 10m |
|
|
|
|
|
CE.021001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
17.883 |
103.155 |
47.645 |
255.345 |
CE.021002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
20.105 |
110.940 |
64.971 |
290.094 |
|
Độ sâu đến 20m |
|
|
|
|
|
CE.022001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
17.880 |
106.074 |
51.977 |
265.194 |
CE.022002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
20.014 |
118.726 |
69.302 |
308.618 |
|
Độ sâu đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.023001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
17.895 |
108.021 |
60.639 |
277.899 |
CE.023002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
19.941 |
121.645 |
82.296 |
327.575 |
|
+ Hiệp khoan 1,5m |
|
|
|
|
|
|
Độ sâu đến 15m |
|
|
|
|
|
CE.031001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
17.883 |
90.017 |
34.651 |
217.897 |
CE.031002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
20.105 |
96.343 |
45.046 |
242.670 |
|
Độ sâu đến 30m |
|
|
|
|
|
CE.032001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
18.343 |
91.477 |
34.651 |
221.016 |
CE.032002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
20.436 |
99.262 |
51.977 |
255.628 |
5. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Khoan xiên |
K = 1,2 |
2 |
Đường kính lỗ khoan > 160mm |
K = 1,1 |
3 |
Địa hình khoan lầy lội khó khăn |
K = 1,05 |
4 |
Khoan không lấy mẫu |
K = 0,8 |
5 |
Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương |
K = 1,05 |
Chương VI.
KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan;
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị;
- Khoan thuần túy, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu;
- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca;
- Mô tả trong quá trình khoan;
- Lập hình trụ lỗ khoan;
- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 9;
- Tốc độ nước chảy < 1m/s;
- Đường kính lỗ khoan đến 160mm;
- Với điều kiện phương tiện nổi đã ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng ...);
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên;
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Các công tác thí nghiệm trong hố khoan;
- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, tàu, thuyền ...).
4. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Công tác khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước |
|
|
|
|
|
|
+ Hiệp khoan 0,5m |
|
|
|
|
|
|
Độ sâu đến 10m |
|
|
|
|
|
CF.011001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
22.672 |
152.786 |
69.302 |
372.813 |
CF.011002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.215 |
172.736 |
90.959 |
434.415 |
|
Độ sâu đến 20m |
|
|
|
|
|
CF.012001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
22.671 |
157.165 |
69.302 |
380.703 |
CF.012002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.119 |
179.061 |
95.290 |
450.303 |
|
Độ sâu đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.013001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
22.934 |
161.545 |
77.965 |
398.056 |
CF.013002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.147 |
180.035 |
108.284 |
465.860 |
|
+ Hiệp khoan 1m |
|
|
|
|
|
|
Độ sâu đến 10m |
|
|
|
|
|
CF.021001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
22.672 |
143.541 |
56.308 |
342.380 |
CF.021002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.215 |
161.545 |
82.296 |
405.065 |
|
Độ sâu đến 20m |
|
|
|
|
|
CF.022001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
22.671 |
147.920 |
56.308 |
350.270 |
CF.022002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.119 |
166.410 |
86.628 |
418.323 |
|
Độ sâu đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.023001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
22.740 |
156.192 |
69.302 |
379.023 |
CF.023002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
25.129 |
172.736 |
99.622 |
443.506 |
|
+ Hiệp khoan 1,5m |
|
|
|
|
|
|
Độ sâu đến 15m |
|
|
|
|
|
CF.031001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
20.463 |
124.078 |
38.982 |
286.601 |
CF.031002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
23.006 |
134.783 |
51.977 |
322.360 |
|
Độ sâu đến 30m |
|
|
|
|
|
CF.032001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
20.769 |
129.430 |
45.046 |
302.998 |
CF.032002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
23.259 |
139.648 |
56.308 |
335.988 |
5. Khi khoan khác với điều kiện áp dụng ở trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Khoan xiên |
K = 1,2 |
2 |
Đường kính lỗ khoan > 160mm |
K = 1,1 |
3 |
Khoan không lấy mẫu |
K = 0,8 |
4 |
Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s |
K = 1,1 |
5 |
Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s |
K = 1,15 |
6 |
Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống |
K = 1,2 |
Chương VII.
KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy, dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí lỗ khoan, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp £ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình;
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị;
- Khoan thuần túy;
- Hạ, nhổ ống chống;
- Mô tả trong quá trình khoan;
- Lập hình trụ lỗ khoan;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp đất đá: theo phụ lục số 11;
- Hố khoan thẳng đứng;
- Địa hình nền khoan khô ráo;
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/m khoan
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Địa hình nền khoan khô ráo |
|
|
|
|
|
|
- Đường kính £ 400mm Độ khoan sâu đến 10m |
|
|
|
|
|
CG.011001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
11.781 |
103.155 |
168.013 |
376.467 |
CG.011002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
17.303 |
155.706 |
252.020 |
566.064 |
|
Độ sâu khoan > 10m |
|
|
|
|
|
CG.012001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
11.781 |
109.967 |
184.815 |
406.552 |
CG.012002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
17.303 |
168.843 |
277.222 |
616.452 |
|
- Đường kính £ 600mm Độ sâu khoan đến 10m |
|
|
|
|
|
CG.021001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
11.781 |
111.427 |
193.215 |
418.087 |
CG.021002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
17.303 |
173.222 |
285.622 |
633.248 |
|
Độ sâu khoan > 10m |
|
|
|
|
|
CG.022001 |
- Cấp đất đá I-III |
m |
11.781 |
118.239 |
210.017 |
448.172 |
CG.022002 |
- Cấp đất đá IV-V |
m |
17.303 |
185.874 |
310.824 |
682.759 |
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công K = 1,05.
Chương VIII.
CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc;
- Đo ống quan trắc, lấp và hạ ống xuống hố khoan;
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố;
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp;
- Lập hồ sơ hạ ống quan trắc;
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng;
- Hạ ống đơn và loại ống phi 65mm.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ /m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CH.011001 |
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan |
m |
40.904 |
43.792 |
|
122.272 |
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì đơn giá nhân công nhân hệ số K=1,1;
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì đơn giá nhân hệ số:
+ Ống thép D 75mm : K=1,3;
+ Ống thép D 93mm : K=1,5.
- Hạ ống quan trắc kép thì đơn giá nhân hệ số K=1,5.
Chương IX.
CÔNG TÁC ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối;
- Đúc mốc bê tông, gia công tiêu giá (nếu có);
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông;
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc;
- Đo góc bằng, góc đứng lưới không chế;
- Đo góc phương vị;
- Đo nguyên tố quy tâm;
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy;
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp;
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp địa hình: theo phụ lục số 1.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Tam giác hạng 4 |
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp không dựng tiêu giá |
|
|
|
|
|
CK.011001 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
155.463 |
2.204.072 |
137.022 |
4.281.771 |
CK.011002 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
155.463 |
2.604.813 |
167.037 |
5.035.722 |
CK.011003 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
155.463 |
3.205.923 |
203.936 |
6.158.037 |
CK.011004 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
155.463 |
3.854.490 |
249.489 |
7.375.040 |
CK.011005 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
155.463 |
5.156.896 |
292.053 |
9.767.094 |
CK.011006 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
155.463 |
6.812.587 |
338.154 |
12.799.515 |
|
- Trường hợp phải dựng tiêu giá |
|
|
|
|
|
CK.011011 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
185.463 |
2.424.479 |
137.022 |
4.710.745 |
CK.011012 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
185.463 |
2.865.294 |
167.037 |
5.536.909 |
CK.011013 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
185.463 |
3.526.516 |
203.936 |
6.767.544 |
CK.011014 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
185.463 |
4.239.939 |
249.489 |
8.101.419 |
CK.011015 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
185.463 |
5.672.586 |
292.053 |
10.728.166 |
CK.011016 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
185.463 |
7.493.845 |
338.154 |
14.058.943 |
|
+ Đường chuyền hạng 4 |
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp không dựng tiêu giá |
|
|
|
|
|
CK.021001 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
123.372 |
1.717.911 |
128.874 |
3.363.056 |
CK.021002 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
123.372 |
2.028.485 |
151.046 |
3.946.213 |
CK.021003 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
123.372 |
2.504.628 |
168.861 |
4.823.106 |
CK.021004 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
123.372 |
3.005.553 |
215.030 |
5.774.713 |
CK.021005 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
123.372 |
4.007.404 |
261.473 |
7.629.278 |
CK.021006 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
123.372 |
5.309.810 |
327.007 |
10.045.680 |
|
- Trường hợp phải dựng tiêu giá |
|
|
|
|
|
CK.021011 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
154.281 |
1.889.702 |
128.874 |
3.705.387 |
CK.021012 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
154.281 |
2.231.333 |
151.046 |
4.344.509 |
CK.021013 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
154.281 |
2.755.090 |
168.861 |
5.307.204 |
CK.021014 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
154.281 |
3.306.108 |
215.030 |
6.349.077 |
CK.021015 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
154.281 |
4.408.144 |
261.473 |
8.384.176 |
CK.021016 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
154.281 |
5.840.791 |
327.007 |
11.035.272 |
|
+ Giải tích cấp I |
|
|
|
|
|
|
- Trường hợp không dựng tiêu giá |
|
|
|
|
|
CK.031001 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
82.326 |
1.035.442 |
37.835 |
1.993.237 |
CK.031002 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
82.326 |
1.220.343 |
44.313 |
2.333.295 |
CK.031003 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
82.326 |
1.442.223 |
56.288 |
2.745.817 |
CK.031004 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
82.326 |
1.738.064 |
69.200 |
3.292.608 |
CK.031005 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
82.326 |
2.311.255 |
94.203 |
4.352.003 |
CK.031006 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
82.326 |
3.073.726 |
113.900 |
5.746.854 |
|
- Trường hợp phải dựng tiêu giá |
|
|
|
|
|
CK.031011 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
97.781 |
1.087.214 |
37.835 |
2.102.913 |
CK.031012 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
97.781 |
1.281.360 |
44.313 |
2.459.630 |
CK.031013 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
97.781 |
1.514.334 |
56.288 |
2.892.143 |
CK.031014 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
97.781 |
1.824.967 |
69.200 |
3.465.590 |
CK.031015 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
97.781 |
2.426.818 |
94.203 |
4.576.629 |
CK.031016 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
97.781 |
3.227.412 |
113.900 |
6.040.178 |
|
+ Giải tích cấp II |
|
|
|
|
|
CK.041001 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
27.637 |
355.203 |
13.404 |
683.580 |
CK.041002 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
27.637 |
452.519 |
17.322 |
863.096 |
CK.041003 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
27.637 |
593.628 |
21.239 |
1.121.526 |
CK.041004 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
27.637 |
812.589 |
28.524 |
1.523.815 |
CK.041005 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
27.637 |
1.094.805 |
37.460 |
2.041.842 |
CK.041006 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
27.637 |
1.518.130 |
53.131 |
2.821.283 |
|
+ Đường chuyền cấp I |
|
|
|
|
|
CK.042001 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
82.326 |
788.260 |
18.629 |
1.527.457 |
CK.042002 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
82.326 |
968.294 |
23.156 |
1.856.677 |
CK.042003 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
82.326 |
1.294.303 |
27.592 |
2.448.847 |
CK.042004 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
82.326 |
1.571.653 |
40.900 |
2.962.740 |
CK.042005 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
82.326 |
2.033.904 |
51.727 |
3.807.192 |
CK.042006 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
82.326 |
2.542.381 |
64.597 |
4.737.108 |
|
+ Đường chuyền cấp II |
|
|
|
|
|
CK.043001 |
- Cấp địa hình I |
điểm |
25.501 |
277.351 |
9.455 |
536.839 |
CK.043002 |
- Cấp địa hình II |
điểm |
25.501 |
369.801 |
12.239 |
706.386 |
CK.043003 |
- Cấp địa hình III |
điểm |
25.501 |
466.630 |
15.024 |
883.825 |
CK.043004 |
- Cấp địa hình IV |
điểm |
25.501 |
637.420 |
20.011 |
1.196.873 |
CK.043005 |
- Cấp địa hình V |
điểm |
25.501 |
895.307 |
26.130 |
1.668.073 |
CK.043006 |
- Cấp địa hình VI |
điểm |
25.501 |
1.182.389 |
35.035 |
2.194.834 |
CẮM MỐC GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm;
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế;
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng bao gồm: cắm mốc chỉ giới đường đỏ; chỉ giới xây dựng, ranh giới các vùng cấm xây dựng;
- Định mức dự toán cắm mốc giới quy hoạch xây dựng quy định cho cột mốc bằng bê tông cốt thép có kích thước là 15x15x80 hoặc 10x10x70cm;
- Cấp địa hình: theo phụ lục số 1.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 mốc
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
- Cắm mốc giới quy hoạch xây dựng |
|
|
|
|
|
CK.044001 |
- Cấp địa hình I |
1 mốc |
34.705 |
54.497 |
1.604 |
136.692 |
CK.044002 |
- Cấp địa hình II |
1 mốc |
34.705 |
72.987 |
1.818 |
170.238 |
CK.044003 |
- Cấp địa hình III |
1 mốc |
34.705 |
91.477 |
2.032 |
203.783 |
CK.044004 |
- Cấp địa hình IV |
1 mốc |
34.705 |
99.749 |
2.246 |
218.916 |
CK.044005 |
- Cấp địa hình V |
1 mốc |
34.705 |
126.511 |
2.674 |
267.595 |
CK.044006 |
- Cấp địa hình VI |
1 mốc |
34.705 |
136.243 |
3.423 |
285.925 |
Chương X.
CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối;
- Đúc mốc;
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn;
- Đo thủy chuẩn;
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn;
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: theo phụ lục số 2;
- Đơn giá tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1km
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Thủy chuẩn hạng III |
|
|
|
|
|
CL.011001 |
- Cấp địa hình I |
km |
13.759 |
290.975 |
3.609 |
542.746 |
CL.011002 |
- Cấp địa hình II |
km |
13.759 |
346.445 |
3.609 |
642.704 |
CL.011003 |
- Cấp địa hình III |
km |
13.759 |
462.251 |
4.331 |
852.151 |
CL.011004 |
- Cấp địa hình IV |
km |
13.759 |
647.151 |
6.857 |
1.188.020 |
CL.011005 |
- Cấp địa hình V |
km |
13.759 |
924.502 |
10.827 |
1.692.013 |
|
+ Thủy chuẩn hạng IV |
|
|
|
|
|
CL.021001 |
- Cấp địa hình I |
km |
7.729 |
277.351 |
2.526 |
510.657 |
CL.021002 |
- Cấp địa hình II |
km |
7.729 |
318.710 |
3.032 |
585.722 |
CL.021003 |
- Cấp địa hình III |
km |
7.729 |
416.026 |
3.609 |
761.697 |
CL.021004 |
- Cấp địa hình IV |
km |
7.729 |
554.701 |
5.774 |
1.013.886 |
CL.021005 |
- Cấp địa hình V |
km |
7.729 |
795.072 |
9.383 |
1.450.859 |
|
+ Thủy chuẩn kỹ thuật |
|
|
|
|
|
CL.031001 |
- Cấp địa hình I |
km |
2.340 |
133.810 |
1.805 |
245.518 |
CL.031002 |
- Cấp địa hình II |
km |
2.340 |
166.410 |
2.165 |
304.647 |
CL.031003 |
- Cấp địa hình III |
km |
3.185 |
207.770 |
2.887 |
380.837 |
CL.031004 |
- Cấp địa hình IV |
km |
3.185 |
286.596 |
4.331 |
524.412 |
CL.031005 |
- Cấp địa hình V |
km |
3.185 |
485.120 |
5.774 |
883.684 |
Chương XI.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Đo vẽ chi tiết: từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn đạc. Về đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp địa hình: theo phụ lục số 3
3. Bảng giá công tác đo vẽ chi tiết bản đồ trên cạn
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200 - Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.011001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
78.200 |
900.173 |
26.432 |
1.733.021 |
CM.011002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
78.200 |
1.215.477 |
35.936 |
2.311.273 |
CM.011003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
90.620 |
1.639.775 |
48.397 |
3.102.232 |
CM.011004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
90.620 |
2.218.805 |
53.234 |
4.150.771 |
CM.011005 |
- Cấp địa hình V |
ha |
103.040 |
3.097.082 |
71.947 |
5.766.428 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.012001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
78.200 |
856.381 |
24.803 |
1.652.381 |
CM.012002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
78.200 |
1.153.195 |
33.479 |
2.196.436 |
CM.012003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
90.620 |
1.561.922 |
45.121 |
2.958.469 |
CM.012004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
90.620 |
2.111.757 |
49.958 |
3.954.399 |
CM.012005 |
- Cấp địa hình V |
ha |
103.040 |
2.938.943 |
67.928 |
5.477.202 |
CM.012006 |
- Cấp địa hình VI |
ha |
103.040 |
4.140.796 |
95.127 |
7.671.771 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500 - Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.021001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
26.059 |
318.710 |
9.342 |
611.841 |
CM.021002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
26.059 |
428.190 |
18.090 |
818.397 |
CM.021003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
31.694 |
577.570 |
25.365 |
1.101.265 |
CM.021004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
31.694 |
776.582 |
35.706 |
1.470.844 |
CM.021005 |
- Cấp địa hình V |
ha |
37.329 |
1.086.047 |
49.464 |
2.049.057 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.022001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
26.059 |
305.086 |
8.728 |
586.639 |
CM.022002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
26.059 |
406.781 |
16.657 |
778.298 |
CM.022003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
31.694 |
549.835 |
23.523 |
1.049.333 |
CM.022004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
31.694 |
739.602 |
32.024 |
1.400.303 |
CM.022005 |
- Cấp địa hình V |
ha |
37.329 |
1.035.442 |
45.697 |
1.953.874 |
CM.022006 |
- Cấp địa hình VI |
ha |
37.329 |
1.450.008 |
69.198 |
2.725.834 |
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.031001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
507.725 |
10.631.773 |
428.313 |
20.150.656 |
CM.031002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
552.575 |
14.329.781 |
597.458 |
27.041.300 |
CM.031003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
643.425 |
19.414.542 |
826.004 |
36.542.599 |
CM.031004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
665.850 |
25.886.056 |
1.200.810 |
48.625.333 |
CM.031005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
825.700 |
36.055.578 |
1.929.058 |
67.892.195 |
CM.031006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
848.125 |
48.998.606 |
2.577.752 |
91.926.918 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000 - Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.031011 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
507.725 |
11.163.362 |
446.741 |
21.128.111 |
CM.031012 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
552.575 |
15.046.270 |
622.028 |
28.358.458 |
CM.031013 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
643.425 |
20.385.269 |
858.764 |
38.326.575 |
CM.031014 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
665.850 |
27.180.359 |
1.246.879 |
51.006.499 |
CM.031015 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
825.700 |
37.858.357 |
2.005.839 |
71.222.191 |
CM.031016 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
848.125 |
51.448.536 |
2.678.080 |
96.448.039 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.032001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
507.725 |
10.169.522 |
391.458 |
19.278.613 |
CM.032002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
552.575 |
13.380.950 |
638.408 |
25.374.914 |
CM.032003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
643.425 |
18.490.040 |
760.484 |
34.807.196 |
CM.032004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
665.850 |
24.523.632 |
1.108.673 |
46.072.579 |
CM.032005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
825.700 |
34.206.574 |
1.591.220 |
64.202.182 |
CM.032006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
848.125 |
46.663.022 |
2.377.097 |
87.505.501 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.041001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
148.005 |
4.714.960 |
189.709 |
8.854.335 |
CM.041002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
156.975 |
6.656.414 |
244.637 |
12.420.568 |
CM.041003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
187.680 |
10.446.873 |
336.931 |
19.381.352 |
CM.041004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
196.650 |
13.405.279 |
501.004 |
24.895.826 |
CM.041005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
221.605 |
18.490.040 |
734.059 |
34.332.056 |
CM.041006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
235.060 |
25.886.056 |
1.059.911 |
48.019.342 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000 - Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.041011 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
148.005 |
4.950.708 |
197.899 |
9.287.834 |
CM.041012 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
156.975 |
6.989.235 |
254.875 |
13.031.163 |
CM.041013 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
187.680 |
10.969.216 |
350.239 |
20.336.722 |
CM.041014 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
196.650 |
14.075.543 |
520.455 |
26.124.260 |
CM.041015 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
221.605 |
19.414.542 |
761.700 |
36.027.308 |
CM.041016 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
235.060 |
27.180.359 |
1.100.861 |
50.395.083 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.042001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
148.005 |
4.242.978 |
173.329 |
7.986.460 |
CM.042002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
156.975 |
5.960.605 |
224.162 |
11.145.016 |
CM.042003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
187.680 |
9.381.262 |
310.313 |
17.432.908 |
CM.042004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
196.650 |
12.480.777 |
462.101 |
23.188.636 |
CM.042005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
221.605 |
17.565.538 |
678.777 |
32.607.504 |
CM.042006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
235.060 |
24.523.632 |
978.011 |
45.477.440 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.051001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
66.700 |
2.773.506 |
101.882 |
5.176.555 |
CM.051002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
75.670 |
3.698.008 |
128.588 |
6.880.324 |
CM.051003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
100.625 |
4.622.510 |
146.040 |
8.591.228 |
CM.051004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
109.595 |
6.471.514 |
216.719 |
12.007.561 |
CM.051005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
148.005 |
8.758.440 |
326.534 |
16.285.721 |
CM.051006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
148.005 |
12.018.526 |
492.281 |
22.336.087 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000 - Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.052001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
66.700 |
2.627.532 |
92.873 |
4.903.960 |
CM.052002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
75.670 |
3.235.757 |
116.303 |
6.034.326 |
CM.052003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
100.625 |
4.388.952 |
133.755 |
8.157.333 |
CM.052004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
109.595 |
6.009.263 |
198.292 |
11.155.052 |
CM.052005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
148.005 |
9.245.020 |
297.869 |
17.132.153 |
CM.052006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
148.005 |
11.556.275 |
451.331 |
21.459.704 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.061001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
38.468 |
1.060.744 |
46.492 |
2.001.518 |
CM.061002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
38.468 |
1.294.303 |
53.846 |
2.430.186 |
CM.061003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
55.373 |
1.756.554 |
61.189 |
3.288.866 |
CM.061004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
55.373 |
2.403.705 |
89.542 |
4.485.086 |
CM.061005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
68.943 |
3.328.207 |
126.368 |
6.204.458 |
CM.061006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
68.943 |
4.622.510 |
191.597 |
8.605.935 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 - Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.062001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
38.468 |
1.002.355 |
42.397 |
1.891.960 |
CM.062002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
38.468 |
1.229.588 |
48.727 |
2.308.144 |
CM.062003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
54.223 |
1.664.104 |
56.071 |
3.115.625 |
CM.062004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
54.223 |
2.262.597 |
81.966 |
4.221.560 |
CM.062005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
68.943 |
3.143.307 |
116.130 |
5.860.416 |
CM.062006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
68.943 |
4.388.952 |
175.217 |
8.167.700 |
SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc
a. Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn …). Chuẩn bị cơ sở toán học;
- Quét tài liệu: chuẩn bị tài liệu, kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương …) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm tọa độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét;
- Nắn file ảnh: nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này);
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN -72 sang hệ VN -2000
Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy in phun. Sửa chữa sau kiểm tra;
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên;
- In bản đồ trên giấy (in phun: 1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và 1 bản để giao nộp);
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch;
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD;
- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện thành quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
b. Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN -72 sang VN -2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập;
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN -2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới;
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (đặt tên, lập lại hồ sơ bản chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới …)
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ, (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên …);
- In bản đồ: (in phun);
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch;
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD;
- Giao nộp sản phẩm: hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
c. Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bản hướng dẫn biên tập: tiếp nhận tài liệu, làm lam kỹ thuật, lập bản hướng dẫn biên tập;
- Biên tập nội dung: biên tập mỹ thuật cập nhận thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông ...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy;
- In phun (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra);
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter ..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa;
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD;
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/mảnh);
- Hiện, tráng phim;
- Sửa chữa phim;
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
d. Phân loại khó khăn:
Loại 1: vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thủy hệ thưa (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa, giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi chú dễ vẽ và ít, trung bình 10 - 20 ghi chú trong 1dm2;
Loại 2: vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, giãn cách trên 0.3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn ươm, rừng non ...). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15 - 30 ghi chú;
Loại 3: vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi, núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên, đường sá thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh, ngoằn ngoèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá ... bình độ dày, giãn cách dưới 0.3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già;
Loại 4: vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thủy hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.
2. Bảng giá số hóa bản đồ địa hình:
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/500 - Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CM.071001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
1.445 |
360.573 |
23.599 |
634.380 |
CM.071002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
1.445 |
337.311 |
23.648 |
676.352 |
CM.071003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
1.445 |
395.468 |
23.698 |
739.284 |
CM.071004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
1.445 |
436.178 |
23.748 |
812.696 |
|
+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/500 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.072001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
1.445 |
348.942 |
23.549 |
655.287 |
CM.072002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
1.445 |
372.205 |
23.599 |
697.259 |
CM.072003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
1.445 |
418.730 |
23.648 |
781.151 |
CM.072004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
1.445 |
453.625 |
23.698 |
844.083 |
|
+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/1000 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.073001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
402 |
58.157 |
6.142 |
111.736 |
CM.073002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
402 |
81.420 |
6.167 |
153.682 |
CM.073003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
402 |
93.051 |
6.187 |
174.663 |
CM.073004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
402 |
116.314 |
6.217 |
216.614 |
|
+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/2000 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.074001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
130 |
23.263 |
2.978 |
45.215 |
CM.074002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
130 |
29.079 |
2.983 |
55.700 |
CM.074003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
130 |
34.894 |
2.988 |
66.185 |
CM.074004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
130 |
40.710 |
2.996 |
76.673 |
|
+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/2000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CM.075001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
130 |
14.539 |
2.976 |
29.493 |
CM.075002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
130 |
17.447 |
2.981 |
34.738 |
CM.075003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
130 |
20.355 |
2.986 |
39.983 |
CM.075004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
130 |
23.263 |
2.994 |
45.232 |
|
+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/5000 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CM.076001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
34 |
6.979 |
424 |
13.061 |
CM.076002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
34 |
8.142 |
429 |
15.163 |
CM.076003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
34 |
9.305 |
434 |
17.264 |
CM.076004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
34 |
10.468 |
439 |
19.365 |
|
+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/5000 - Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.077001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
34 |
5.234 |
422 |
9.915 |
CM.077002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
34 |
5.816 |
427 |
10.968 |
CM.077003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
34 |
6.979 |
431 |
13.069 |
CM.077004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
34 |
8.142 |
437 |
15.171 |
Đơn vị tính: đ/10ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Số hóa bản đồ tỷ lệ 1/10.000 - Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CM.078001 |
- Cấp địa hình I |
10ha |
90 |
34.894 |
186 |
63.172 |
CM.078002 |
- Cấp địa hình II |
10ha |
90 |
40.710 |
196 |
73.662 |
CM.078003 |
- Cấp địa hình III |
10ha |
90 |
46.526 |
206 |
84.153 |
CM.078004 |
- Cấp địa hình IV |
10ha |
90 |
52.341 |
216 |
94.643 |
Chương XII.
CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, lập phương án thi công, thăm thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thủy chuẩn đo vẽ;
- Đo vẽ chi tiết: từ khâu chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên tọa độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp địa hình: theo phụ lục số 4.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).
4. Bảng giá: công tác đo vẽ chi tiết bản đồ dưới nước
Đơn vị tính: đ/ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200 - Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.011001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
66.220 |
1.167.792 |
19.374 |
2.195.090 |
CN.011002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
66.220 |
1.576.519 |
26.964 |
2.939.662 |
CN.011003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
78.100 |
2.131.220 |
36.333 |
3.961.758 |
CN.011004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
78.100 |
2.885.419 |
39.703 |
5.324.397 |
CN.011005 |
- Cấp địa hình V |
ha |
89.980 |
4.024.017 |
55.626 |
7.405.620 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200 - Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.012001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
66.220 |
1.114.268 |
18.564 |
2.097.782 |
CN.012002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
66.220 |
1.502.072 |
25.015 |
2.803.444 |
CN.012003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
78.100 |
2.029.039 |
34.491 |
3.775.674 |
CN.012004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
78.100 |
2.744.311 |
38.741 |
5.069.100 |
CN.012005 |
- Cấp địa hình V |
ha |
89.980 |
3.831.818 |
52.760 |
7.056.239 |
CN.012006 |
- Cấp địa hình VI |
ha |
89.980 |
5.375.736 |
73.969 |
9.860.862 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500 - Đường đồng mức 0,5m |
|
|
|
|
|
CN.021001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
24.926 |
408.727 |
6.779 |
770.134 |
CN.021002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
24.926 |
559.567 |
13.332 |
1.048.894 |
CN.021003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
30.316 |
749.333 |
18.881 |
1.402.447 |
CN.021004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
30.316 |
1.007.221 |
25.736 |
1.874.426 |
CN.021005 |
- Cấp địa hình V |
ha |
35.706 |
1.409.622 |
36.585 |
2.616.767 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.022001 |
- Cấp địa hình I |
ha |
24.926 |
392.670 |
6.369 |
740.765 |
CN.022002 |
- Cấp địa hình II |
ha |
24.926 |
525.506 |
12.350 |
986.475 |
CN.022003 |
- Cấp địa hình III |
ha |
30.316 |
710.407 |
17.653 |
1.331.000 |
CN.022004 |
- Cấp địa hình IV |
ha |
30.316 |
958.563 |
23.893 |
1.784.791 |
CN.022005 |
- Cấp địa hình V |
ha |
35.706 |
1.342.961 |
33.923 |
2.493.822 |
CN.022006 |
- Cấp địa hình VI |
ha |
35.706 |
1.883.065 |
51.365 |
3.485.577 |
Đơn vị tính: đ/100ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.031001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
340.285 |
13.818.872 |
308.140 |
25.588.938 |
CN.031002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
385.135 |
18.626.282 |
434.563 |
34.433.440 |
CN.031003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
475.985 |
25.238.905 |
606.585 |
46.628.031 |
CN.031004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
498.410 |
33.671.336 |
887.580 |
62.144.897 |
CN.031005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
658.260 |
46.906.312 |
1.417.544 |
86.725.526 |
CN.031006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
680.685 |
63.693.322 |
1.902.200 |
117.513.224 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.032001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
340.285 |
13.234.976 |
281.523 |
24.508.543 |
CN.032002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
385.135 |
17.419.564 |
400.165 |
32.222.472 |
CN.032003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
475.985 |
24.037.052 |
559.493 |
44.412.374 |
CN.032004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
498.410 |
31.822.332 |
822.060 |
58.743.540 |
CN.032005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
658.260 |
44.473.412 |
1.181.058 |
82.090.765 |
CN.032006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
680.685 |
60.676.526 |
1.760.922 |
111.927.204 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000 - Đường đồng mức 1m |
|
|
|
|
|
CN.041001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
148.005 |
6.082.250 |
136.498 |
11.261.788 |
CN.041002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
156.975 |
8.661.124 |
177.448 |
15.961.833 |
CN.041003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
187.680 |
13.526.924 |
253.792 |
24.843.478 |
CN.041004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
196.650 |
17.127.616 |
368.063 |
31.462.560 |
CN.041005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
221.605 |
24.037.052 |
544.595 |
44.126.940 |
CN.041006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
235.060 |
33.671.336 |
783.488 |
61.755.408 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.042001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
148.005 |
5.790.302 |
125.032 |
10.723.544 |
CN.042002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
156.975 |
8.174.544 |
163.115 |
15.069.824 |
CN.042003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
187.680 |
12.845.712 |
229.293 |
23.589.964 |
CN.042004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
196.650 |
16.203.114 |
340.831 |
29.767.742 |
CN.042005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
221.605 |
22.820.602 |
505.898 |
41.893.878 |
CN.042006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
235.060 |
31.822.332 |
725.930 |
58.362.492 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.051001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
66.700 |
3.600.692 |
73.080 |
6.636.614 |
CN.051002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
75.670 |
4.807.410 |
92.910 |
8.841.649 |
CN.051003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
100.625 |
6.009.263 |
105.933 |
11.047.644 |
CN.051004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
109.595 |
8.417.834 |
157.007 |
15.451.535 |
CN.051005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
148.005 |
11.434.630 |
236.966 |
21.013.272 |
CN.051006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
148.005 |
15.619.218 |
357.416 |
28.681.577 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5000 - Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CN.052001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
66.700 |
3.420.657 |
67.347 |
6.306.114 |
CN.052002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
75.670 |
4.206.484 |
85.130 |
7.750.532 |
CN.052003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
100.625 |
5.692.986 |
97.334 |
10.468.597 |
CN.052004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
109.595 |
7.809.609 |
144.108 |
14.341.840 |
CN.052005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
148.005 |
10.802.076 |
217.515 |
19.852.792 |
CN.052006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
148.005 |
15.020.725 |
328.751 |
27.572.707 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 - Đường đồng mức 2m |
|
|
|
|
|
CN.061001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
38.468 |
1.367.290 |
33.393 |
2.540.028 |
CN.061002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
38.468 |
1.683.567 |
38.816 |
3.115.708 |
CN.061003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
55.373 |
2.282.060 |
44.503 |
4.218.141 |
CN.061004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
55.373 |
3.123.844 |
65.174 |
5.756.945 |
CN.061005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
68.943 |
4.325.696 |
91.843 |
7.965.337 |
CN.061006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
68.943 |
6.009.263 |
138.765 |
11.048.862 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 - Đường đồng mức 5m |
|
|
|
|
|
CN.062001 |
- Cấp địa hình I |
100ha |
38.468 |
1.299.169 |
30.526 |
2.414.235 |
CN.062002 |
- Cấp địa hình II |
100ha |
38.468 |
1.595.982 |
35.540 |
2.954.408 |
CN.062003 |
- Cấp địa hình III |
100ha |
54.223 |
2.291.792 |
40.818 |
4.230.551 |
CN.062004 |
- Cấp địa hình IV |
100ha |
54.223 |
2.968.138 |
59.850 |
5.469.502 |
CN.062005 |
- Cấp địa hình V |
100ha |
68.943 |
4.106.735 |
84.267 |
7.562.739 |
CN.062006 |
- Cấp địa hình VI |
100ha |
68.943 |
5.707.583 |
126.480 |
10.492.213 |
Chương XIII.
ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình;
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị;
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình;
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông;
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình;
- Đo cắt dọc tuyến công trình;
- Cắm đường cong của tuyến công trình;
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình;
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ;
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: phụ lục số 5;
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm;
- Đơn giá cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài đơn giá này;
- Công tác phát cây tính ngoài đơn giá này;
- Chỉ áp dụng cho đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.011001 |
- Cấp địa hình I |
100m |
23.289 |
82.719 |
1.788 |
175.641 |
CO.011002 |
- Cấp địa hình II |
100m |
26.919 |
107.534 |
2.427 |
224.884 |
CO.011003 |
- Cấp địa hình III |
100m |
32.590 |
139.648 |
3.218 |
289.603 |
CO.011004 |
- Cấp địa hình IV |
100m |
36.220 |
181.494 |
4.394 |
370.103 |
CO.011005 |
- Cấp địa hình IV |
100m |
41.890 |
233.558 |
6.154 |
471.799 |
CO.011006 |
- Cấp địa hình VI |
100m |
45.520 |
306.545 |
8.582 |
609.742 |
4. Khi đo vẽ mặt cắt khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy nhân với hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ |
K = 0,75 |
2 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ 2 bờ kênh trên cạn) |
K = 1,35 |
3 |
Đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu nối (đập đất, đập tràn, cống, tuy nen ...) |
K = 1,2 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình;
- Đi thực địa khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật;
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ;
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt;
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có);
- Đo xác định độ cao, tọa độ, mốc ở hai mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt;
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang;
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ;
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: phụ lục 5;
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm;
- Trong đơn giá chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình ở trên cạn |
|
|
|
|
|
CO.012001 |
- Cấp địa hình I |
100m |
34.460 |
107.534 |
3.692 |
234.217 |
CO.012002 |
- Cấp địa hình II |
100m |
39.845 |
139.648 |
5.158 |
299.350 |
CO.012003 |
- Cấp địa hình III |
100m |
45.230 |
181.494 |
6.858 |
382.266 |
CO.012004 |
- Cấp địa hình IV |
100m |
50.615 |
235.991 |
9.290 |
488.756 |
CO.012005 |
- Cấp địa hình V |
100m |
56.000 |
311.411 |
13.336 |
634.659 |
CO.012006 |
- Cấp địa hình VI |
100m |
61.385 |
398.996 |
19.289 |
804.505 |
|
+ Đo vẽ mặt cắt ngang tuyến kênh mới (không xác định tọa độ mốc ở 2 đầu mặt cắt, không chôn mốc bê tông) |
|
|
|
|
|
CO.012021 |
- Cấp địa hình I |
100m |
34.790 |
75.274 |
2.564 |
175.238 |
CO.012022 |
- Cấp địa hình II |
100m |
40.175 |
97.754 |
3.652 |
222.609 |
CO.012023 |
- Cấp địa hình III |
100m |
45.560 |
127.046 |
4.841 |
282.362 |
CO.012024 |
- Cấp địa hình IV |
100m |
50.945 |
165.194 |
6.544 |
358.618 |
CO.012025 |
- Cấp địa hình V |
100m |
56.330 |
231.612 |
9.305 |
486.937 |
CO.012026 |
- Cấp địa hình VI |
100m |
61.715 |
324.257 |
13.461 |
663.998 |
4. Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm
- Vật liệu:
+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái x 20.000đ/cái = 40.000đ;
+ Xi măng PC30: 10kg x 755đ/kg = 7.550đ;
+ Vật liệu khác 5%: 2.378đ.
Cộng = 49.928đ.
- Nhân công - thợ 4/7: 3 công x 48.658đ/công = 145.974đ.
- Đơn giá tổng hợp = 315.968đ/mặt cắt.
ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình;
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp, lập đề cương kỹ thuật;
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị;
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn;
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ;
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh;
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh);
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ;
- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: phụ lục 6;
- Đơn giá do mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm;
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CO.013001 |
- Cấp địa hình I |
100m |
23.619 |
116.779 |
2.682 |
238.315 |
CO.013002 |
- Cấp địa hình II |
100m |
27.249 |
151.813 |
3.679 |
306.351 |
CO.013003 |
- Cấp địa hình III |
100m |
32.920 |
197.551 |
4.827 |
395.999 |
CO.013004 |
- Cấp địa hình IV |
100m |
36.550 |
257.887 |
7.083 |
510.964 |
CO.013005 |
- Cấp địa hình V |
100m |
42.220 |
333.307 |
9.373 |
655.308 |
ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG TUYẾN Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn;
- Thêm một số thành phần công việc sau:
Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng
- Phân cấp địa hình: phụ lục 6;
- Đơn giá đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm;
- Trong đơn giá chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền ... chi phí này lập dự toán riêng.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/100m
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CO.014001 |
- Cấp địa hình I |
100m |
29.075 |
161.545 |
5.831 |
328.103 |
CO.014002 |
- Cấp địa hình II |
100m |
29.075 |
209.716 |
8.415 |
417.647 |
CO.014003 |
- Cấp địa hình III |
100m |
39.845 |
272.485 |
11.955 |
545.925 |
CO.014004 |
- Cấp địa hình IV |
100m |
39.845 |
353.744 |
14.832 |
695.404 |
CO.014005 |
- Cấp địa hình V |
100m |
50.615 |
462.251 |
21.907 |
909.850 |
4. Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm
- Vật liệu:
+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái x 20.000 đ/cái = 40.000đ;
+ Xi măng PC30: 10kg x 755đ/kg = 7.550đ;
+ Vật liệu khác 5%: 2.378đ.
Cộng = 49.928đ.
- Nhân công - thợ 4/7: 3 công x 48.658đ/công = 145.974đ.
- Đơn giá tổng hợp = 315.968đ/mặt cắt.
Công tác đo lún công trình
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường;
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị;
- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn);
- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình;
- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia;
- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết;
- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Cấp địa hình: phụ lục số 7;
- Đơn giá tính cho cấp đo lún hạng 3 của nhà nước với địa hình cấp 3;
- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi > 300m).
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/chu kỳ đo
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Cấp độ lún hạng 3 với địa hình cấp 3 - Số điểm đo của 1 chu kỳ (n) |
|
|
|
|
|
CO.021001 |
n £ 10 |
chu kỳ |
81.642 |
583.896 |
22.380 |
1.162.444 |
CO.021002 |
n > 10 - n £ 15 |
chu kỳ |
104.742 |
875.844 |
27.981 |
1.718.958 |
CO.021003 |
n > 15 - n £ 20 |
chu kỳ |
128.656 |
1.216.450 |
33.583 |
2.364.016 |
CO.021004 |
n > 20 - n £ 25 |
chu kỳ |
151.756 |
1.557.056 |
39.184 |
3.008.212 |
CO.021005 |
n > 25 - n £ 30 |
chu kỳ |
175.670 |
1.946.320 |
44.786 |
3.740.952 |
CO.021006 |
n > 30 - n £ 35 |
chu kỳ |
198.770 |
2.286.926 |
50.387 |
4.385.147 |
4. Bảng hệ số: khi đo lún ở địa hình khác cấp 3 và cấp hạng đo lún khác cấp 3.
- Bảng hệ số cấp địa hình:
Cấp địa hình |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Hệ số |
0,8 |
0,9 |
1,0 |
1,1 |
1,2 |
- Bảng hệ số cấp hạng đo lún:
Cấp hạng đo lún |
III |
II |
I |
Đặc biệt |
Hệ số |
1,0 |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số tương ứng với số chu kỳ đo.
Chương XIV.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG
1. Thành phần công việc
Giao nhận mẫu và yêu cầu thí nghiệm. Chuẩn bị máy, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm các chỉ tiêu. Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm. Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy, thiết bị. Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.011001 |
Xác định các chỉ tiêu lý hóa của mẫu nước toàn phần |
mẫu |
30.646 |
243.290 |
130.450 |
609.170 |
CP.011002 |
Mẫu nước ăn mòn bê tông |
mẫu |
20.867 |
170.303 |
81.766 |
415.677 |
CP.011003 |
Mẫu nước triết |
mẫu |
24.071 |
194.632 |
104.360 |
486.863 |
CP.011004 |
Mẫu nước vi trùng |
mẫu |
22.472 |
182.468 |
97.837 |
456.334 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU HOÁ HỌC CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.021001 |
Xác định chỉ tiêu hóa học của mẫu đất đá |
mẫu |
19.990 |
437.922 |
62.381 |
876.449 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (CẮT, NÉN BẰNG PHƯƠNG PHÁP 1 TRỤC)
1. Thành phần công việc
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm;
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư;
- Tiến hành thí nghiệm mẫu:
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đá và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu;
+ Gia công mẫu;
+ Thí nghiệm;
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.031001 |
Xác định các chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất nguyên dạng (cắt-nén bằng máy 1 trục) |
mẫu |
20.298 |
306.545 |
142.659 |
725.129 |
CP.031002 |
Xác định 9 chỉ tiêu thông thường cơ lý của mẫu đất |
mẫu |
16.727 |
168.600 |
78.462 |
404.718 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU CƠ LÝ MẪU ĐẤT NGUYÊN DẠNG (BẰNG PHƯƠNG PHÁP 3 TRỤC)
1. Thành phần công việc
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm;
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư;
- Tiến hành thí nghiệm mẫu
+ Mở mẫu, mô tả, lấy mẫu đất và thí nghiệm mẫu đất nguyên dạng 17 chỉ tiêu;
+ Gia công mẫu 3 trục làm 4 viên;
+ Lắp vào máy để bão hòa nước;
+ Sau khi bão hòa nước, tiến hành thao tác máy trong thời gian 24 giờ/1 viên;
+ Thu thập, chỉnh lý số liệu kết quả thí nghiệm.
- Phân tích, tính toán, vẽ biểu bảng;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.032001 |
Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết không thoát nước (CU) |
mẫu |
180.173 |
875.844 |
726.515 |
2.539.360 |
CP.032002 |
Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục cố kết thoát nước (CD) |
mẫu |
180.173 |
1.751.688 |
1.453.029 |
4.887.737 |
CP.032003 |
Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục không cố kết không thoát nước (UU) |
mẫu |
180.173 |
437.922 |
363.257 |
1.365.172 |
CP.032004 |
Xác định chỉ tiêu mẫu đất ba trục không hạn chế nở hông |
mẫu |
180.173 |
306.545 |
254.280 |
1.012.916 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐẤT KHÔNG NGUYÊN DẠNG
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.033001 |
Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng |
mẫu |
13.858 |
369.801 |
74.365 |
759.897 |
CP.033002 |
Xác định 7 chỉ tiêu cơ lý của mẫu đất không nguyên dạng |
mẫu |
13.858 |
110.940 |
22.309 |
238.252 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐẦM NÉN TIÊU CHUẨN
1. Thành phần công việc
- Nhận mẫu: các yêu cầu, chỉ tiêu thí nghiệm;
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư;
- Mở mẫu đất, mô tả, phơi đất, làm thí nghiệm chỉ tiêu vật lý của đất (7 chỉ tiêu);
- Xay đất, thí nghiệm lượng ngậm nước khô gió;
- Chia mẫu đất thí nghiệm thành 5 phần, ủ đất với 5 lượng ngậm nước khác nhau (24-28 giờ);
- Tiến hành đầm từng phần đất theo yêu cầu;
- Lấy mẫu đất ra khỏi máy đầm bằng kích rồi cân trọng lượng đất đầm;
- Thí nghiệm độ ẩm trong mẫu đất sau khi đầm;
- Thu thập, ghi chép các chỉ tiêu thí nghiệm;
- Vẽ biểu đồ quan hệ tỷ trọng (Y) và độ ẩm (W) của đất;
- Xác định tỷ trọng và lượng ngậm nước tốt nhất;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.034001 |
Xác định chỉ tiêu đầm nén tiêu chuẩn |
mẫu |
24.140 |
394.130 |
128.926 |
872.472 |
Ghi chú: nếu thí nghiệm đầm nén bằng cối cải tiến (modify), đơn giá nhân công và máy điều chỉnh hệ số K = 1,2.
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC CHỈ TIÊU CƠ LÝ CỦA MẪU ĐÁ
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.041001 |
Xác định chỉ tiêu cơ lý của mẫu đá |
mẫu |
9.508 |
326.009 |
181.243 |
789.663 |
THÍ NGHIỆM MẪU CÁT, SỎI, VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.051001 |
Thí nghiệm mẫu cát, sỏi, VLXD |
mẫu |
5.858 |
326.009 |
57.157 |
654.263 |
THÍ NGHIỆM MẪU ĐẤT DĂM SẠN LỚN
1. Thành phần công việc
- Nhận mẫu khối lớn (120kg) các yêu cầu chỉ tiêu thí nghiệm;
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư;
- Mở mẫu, mô tả, lấy đất và làm các chỉ tiêu thí nghiệm;
- Chia mẫu thí nghiệm thành 4 viên;
- Tiến hành thí nghiệm từng viên để xác định chỉ tiêu:
+ Xay đất, trộn đất, ủ đất;
+ Đầm vào cối theo dung trọng yêu cầu;
+ Ngâm bão hòa nước từ 3-7 ngày;
+ Tiến hành cắt theo yêu cầu;
+ Thu thập, ghi chép kết quả thí nghiệm.
Sau đó tiếp tục thí nghiệm lặp lại như trên cho các dao mẫu còn lại.
- Tính toán tổng hợp kết quả, vẽ biểu đồ;
- Thu dọn, lau chùi, bảo dưỡng máy và thiết bị;
- Nghiệm thu và bàn giao.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.061001 |
Thí nghiệm mẫu đất dăm sạn lớn |
mẫu |
132.380 |
875.844 |
395.867 |
2.138.212 |
THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN VẬT CHẤT VÀ CẤU TRÚC CỦA ĐÁ (LÁT MỎNG THẠCH HỌC)
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.071001 |
Thí nghiệm xác định thành phần vật chất và cấu trúc của đá (lát mỏng thạch học) |
mẫu |
8.221 |
87.236 |
9.890 |
176.396 |
THÍ NGHIỆM PHÂN TÍCH MẪU CLO - TRONG NGUYÊN LIỆU LÀM XI MĂNG
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư hóa chất phục vụ thí nghiệm;
- Chuẩn bị mẫu vật liệu đưa vào thí nghiệm: cân, đong, nghiền mịn, gia công tinh;
- Tiến hành thí nghiệm (bằng phương pháp Charpenter - Volhard): sấy mẫu trong tủ sấy 24 giờ, triết mẫu 72 giờ, lọc lấy dung dịch để lấy các muối tan, phân tích xác định hàm lượng Clo.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/ mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.081001 |
Thí nghiệm phân tích mẫu Clo - trong nguyên liệu làm xi măng |
mẫu |
6.906 |
145.393 |
173.856 |
453.605 |
THÍ NGHIỆM CBR (XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ NÉN LÚN CALIFONIA)
1. Thành phần công việc
- Nhận mẫu: các yêu cầu và chỉ tiêu thí nghiệm;
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư;
- Mở mẫu đất, phơi đất, làm các thí nghiệm xác định các chỉ tiêu vật lý của đất;
- Làm tơi đất, xác định độ ẩm ban đầu của mẫu;
- Chia mẫu đất làm 5 phần, ủ với 5 độ ẩm khác nhau (4-8 giờ);
- Tiến hành đầm 5 cối, mỗi cối xác định 2 chỉ tiêu: dung trọng và độ ẩm;
- Tính toán số liệu thí nghiệm, vẽ biểu đồ quan hệ: dung trọng và độ ẩm;
- Xác định dung trọng lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của mẫu qua đồ thị vẽ được;
- Từ kết quả thí nghiệm đầm chặt, chế bị mẫu theo yêu cầu của thiết kế;
- Đúc 6 cối cho 1 mẫu để xác định chỉ tiêu CBR ở 2 trạng thái khô và bảo hòa;
- Tiến hành thí nghiệm mẫu, thu thập số liệu và tính toán kết quả, vẽ biểu đồ quan hệ giữa độ lún (quy ước) và áp lực nén tương ứng;
- Nghiệm thu và bàn giao tài liệu thí nghiệm.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/mẫu
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CP.091001 |
Thí nghiệm CBR (xác định chỉ số nén lún California) |
mẫu |
42.323 |
1.021.818 |
113.728 |
2.006.730 |
Chương XV.
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM NGOÀI TRỜI
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm. Tháo, lắp, bảo dưỡng thiết bị ngoài hiện trường. Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu kỹ thuật;
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm;
- Nghiệm thu, bàn giao.
Xuyên tĩnh bằng máy
Xuyên động bằng máy
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/m xuyên
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.011001 |
Xuyên tĩnh bằng máy |
m |
2.058 |
58.390 |
31.672 |
140.971 |
CQ.012001 |
Xuyên động bằng máy |
m |
2.618 |
38.926 |
18.409 |
92.434 |
CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: đ/điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.021001 |
Cắt quay bằng máy |
điểm |
15.917 |
97.316 |
25.513 |
219.279 |
Ghi chú: đơn giá chưa tính cho chi phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN (SPT)
Đơn vị tính: đ/lần thí nghiệm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.031001 |
Đất đá cấp 1 –3 |
lần |
31.188 |
53.524 |
40.329 |
172.258 |
CQ.031002 |
Đất đá cấp 4-6 |
lần |
14.582 |
87.584 |
60.494 |
237.407 |
Ghi chú: đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
Nén ngang trong lỖ khoan
Đơn vị tính: đ/1 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.041001 |
Nén ngang trong lỗ khoan, địa hình cấp I-III |
điểm |
13.452 |
92.450 |
63.933 |
248.623 |
CQ.041002 |
Nén ngang trong lỗ khoan, địa hình cấp IV-VI |
điểm |
17.047 |
184.900 |
127.865 |
486.798 |
Ghi chú: đơn giá chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
Hút nưỚc thí nghiỆm trong lỖ khoan
Đơn vị tính: đ/1 lần hút
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
|
|
|
|
CQ.051001 |
Hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần |
lần |
44.128 |
1.503.532 |
2.982.110 |
5.917.177 |
Ghi chú:
- Nếu hút đơn có 1 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số K = 1,05;
- Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, đơn giá được nhân với hệ số K = 1,1;
- Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, đơn giá được nhân với hệ số K = 2,0;
- Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), đơn giá được nhân với hệ số K = 1,8.
Ép nưỚc thí nghiỆm trong lỖ khoan
Đơn vị tính: đ/1 đoạn ép
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
|
|
|
|
|
CQ.061001 |
Lượng mất nước đơn vị q = 1 lít/phút mét |
đoạn |
92.893 |
1.196.987 |
678.848 |
2.975.015 |
|
- Độ sâu ép nước h £ 50m |
|
|
|
|
|
Ghi chú: nếu ép nước khác với điều kiện trên thì đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Lượng mất nước đơn vị: q > 1-10 lít/phút mét, K = 1,1;
- Lượng mất nước đơn vị: q > 10 lít/phút mét, K = 1,2;
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 50-100m, K = 1,05;
- Độ sâu ép nước thí nghiệm > 100m, K = 1,1.
ĐỔ nưỚc thí nghiỆm trong lỖ khoan
Đơn vị tính: đ/1 lần đổ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CQ.071001 |
Lưu lượng nước tiêu thụ Q £ 1 lít/phút |
lần đổ |
18.113 |
214.095 |
|
404.999 |
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm £ 100 m |
|
|
|
|
|
CQ.071002 |
Lưu lượng nước tiêu thụ Q £ 1 lít/phút |
lần đổ |
18.113 |
321.143 |
|
597.899 |
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm > 100 m |
|
|
|
|
|
CQ.071003 |
Lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút |
lần đổ |
18.113 |
256.914 |
|
482.159 |
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm < 100m |
|
|
|
|
|
CQ.071004 |
Lưu lượng nước tiêu thụ Q >1 lít/phút |
lần đổ |
18.113 |
385.371 |
|
713.638 |
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm > 100 m |
|
|
|
|
|
ĐỔ nưỚc thí nghiỆm trong hỐ đào
Đơn vị tính: đ/1 lần đổ
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào bằng thủ công |
|
|
|
|
|
CQ.081001 |
Lưu lượng nước tiêu thụ Q £ 1 lít/phút |
lần đổ |
19.699 |
214.095 |
|
406.680 |
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm £ 100 m |
|
|
|
|
|
CQ.081002 |
Lưu lượng nước tiêu thụ Q £1 lít/phút |
lần đổ |
19.699 |
321.143 |
|
599.580 |
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm > 100 m |
|
|
|
|
|
CQ.081003 |
Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút |
lần đổ |
19.699 |
256.914 |
|
483.840 |
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm £ 100 m |
|
|
|
|
|
CQ.081004 |
Lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút |
lần đổ |
19.699 |
385.371 |
|
715.320 |
|
Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm > 100 m |
|
|
|
|
|
MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: đ/1 lần múc
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.091001 |
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan |
lần múc |
15.640 |
340.606 |
47.000 |
680.171 |
Thí nghiỆm cơ đỊa trên bỆ bê tông trong hẦm ngang
1. Thành phần công việc
1.1. Vệ sinh hiện trường
- Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép;
- Thổi sạch, khô nền;
- Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
1.2. Đổ, lắp cọc mốc
- Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép;
- Rửa sạch lỗ khoan;
- Đặt cọc mốc.
1.3. Đổ bệ bê tông
- Kích thước tùy theo yêu cầu kỹ thuật;
- Bê tông đạt mác 200.
1.4. Lắp ráp
- Lắp các tấm đệm, kích;
- Lắp dàn khung đồng hồ;
- Lắp tay đồng hồ, đồng hồ;
- Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực;
- Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
1.5. Kiểm nghiệm dụng cụ
- Đồng hồ áp lực;
- Hệ thống làm việc của dầu;
- Kiểm tra piston;
- Kiểm tra hệ thống indicate.
1.6. Thí nghiệm thử
a. Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thủy lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
b. Thay thế: tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24kg/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp. Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1 giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ. Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
1.7. Thí nghiệm chính thức
- Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60kg/cm2;
- Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải;
- Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48h;
- Thời gian thí nghiệm chính thứ 3 cấp 48 giờ x 3 = 144 giờ.
1.8. Thu dọn, lật bệ
- Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích;
- Dùng palăng xích để kéo lật bệ;
- Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả;
- Thu dọn dụng cụ.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 bệ TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.110001 |
Thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang |
bệ |
3.343.023 |
15.862.508 |
3.560.323 |
35.901.786 |
Thí nghiỆm CBR hiỆn trưỜng
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường;
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm;
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm;
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm;
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm;
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.120001 |
Thí nghiệm CBR hiện trường |
điểm TN |
13.744 |
291.948 |
67.804 |
612.531 |
Thí nghiỆm xác đỊnh đỘ chẶt CỦA nỀn đưỜng
Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn …);
- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm;
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K;
- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.
Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.131001 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất - thí nghiệm trên mặt |
điểm TN |
3.630 |
97.316 |
44.933 |
226.841 |
CQ.132001 |
Thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt |
điểm TN |
1.865 |
145.974 |
44.933 |
312.651 |
Thí nghiỆm đo mô đun đàn hỒi bẰng tẤm ép cỨng
1. Thành phần công việc
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm;
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm;
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm;
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm, lập hồ sơ báo cáo kết quả thí nghiệm;
- Kiểm tra kết quả, bàn giao tài liệu thí nghiệm.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/10 điểm
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.141001 |
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 34cm |
10 điểm |
314.188 |
121.645 |
342.058 |
914.825 |
CQ.142001 |
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng tấm ép cứng, đường kính bàn nén D = 76cm |
10 điểm |
314.265 |
121.645 |
643.710 |
1.234.658 |
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CỌC NEO
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường;
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào;
- Chống hố đào bằng ván gỗ;
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc;
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ ...);
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm;
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm;
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm;
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm;
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng;
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 lần TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.150001 |
Nén cọc bê tông trong điều kiện địa hình khô ráo, cọc neo có đủ để làm đối trọng, cấp tải trọng nén đến 50 tấn |
lần TN |
1.094.448 |
2.676.190 |
563.564 |
6.579.987 |
CQ.150002 |
Nén cọc bê tông, địa hình khô ráo cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén 51 - 100 tấn |
lần TN |
1.313.338 |
3.746.666 |
788.989 |
8.979.959 |
CQ.150003 |
Nén cọc bê tông, địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đến 50 tấn |
lần TN |
1.094.448 |
2.810.000 |
591.742 |
6.850.980 |
CQ.150004 |
Nén cọc bê tông, địa hình lầy lội cọc neo có đủ, cấp tải trọng nén đủ 51-100 tấn |
lần TN |
1.313.338 |
3.933.999 |
828.439 |
9.359.350 |
Ghi chú: trường hợp không có cọc neo thì không tính thép fi 14; que hàn và máy hàn mà tính thêm chi phí khoan + neo.
NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG SỬ DỤNG DÀN CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường;
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê;
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bê tông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …);
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu;
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu;
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm;
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bê tông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình;
- Xử lý đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/ tấn /1 lần TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng dàn chất tải |
|
|
|
|
|
CQ.160001 |
Tải trọng nén 100¸£ 500 tấn |
T/lần |
9.366 |
10.808 |
28.466 |
59.579 |
CQ.160002 |
Tải trọng nén £ 1.000 tấn |
T/lần |
8.957 |
9.328 |
31.084 |
59.252 |
CQ.160003 |
Tải trọng nén £ 1.500 tấn |
T/lần |
8.249 |
7.974 |
27.944 |
52.734 |
CQ.160004 |
Tải trọng nén £ 2.000 tấn |
T/lần |
7.714 |
6.811 |
26.373 |
48.406 |
CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1.Thành phần công việc
Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình, quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 lần TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.170001 |
Thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT) |
lần TN |
12.705 |
70.634 |
103.365 |
250.317 |
THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1.Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường. Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm. Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm. Chỉnh lý tài liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 lần TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.180001 |
Thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc |
lần TN |
2.940 |
83.668 |
107.155 |
267.471 |
THÍ NGHIỆM ĐO MÔ ĐUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
1. Thành phần công việc
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm;
- Xác định vị trí thí nghiệm;
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm;
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Ghi chép, chỉnh lý số liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao.
2. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 điểm TN
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
CQ.190001 |
Thí nghiệm đo mô đun đàn hồi bằng cần Belkenman |
lần TN |
18.451 |
68.121 |
57.367 |
203.122 |
Chương XVI.
CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
Thăm dò đỊa chẤn bẰng máy ES - 125
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;
- Nhận vị trí điểm đo
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES - 125 (một mạch);
+ Triển khai các hệ thống đo;
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy;
- Ra khẩu lệnh đập búa.
Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa;
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập phương án thi công và thông qua phương án;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình, phụ lục số 12;
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian trên màn hiện sóng;
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng;
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế;
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m;
- Độ sâu thăm dò trung bình từ 5 - 10m.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Khoảng cách giữa các cực thu 2m |
|
|
|
|
|
CR.011001 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
10.950 |
145.974 |
23.486 |
299.547 |
CR.011002 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
11.670 |
182.954 |
29.575 |
373.403 |
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
|
CR.011003 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
10.950 |
145.974 |
26.444 |
302.682 |
CR.011004 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
11.670 |
182.954 |
33.055 |
377.091 |
Thăm dò địa chất khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Khoảng cách giữa các tuyến >100m |
K = 1,05 |
2 |
Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đọan thu |
K = 1,2 |
3 |
Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đọan thu |
K = 1,4 |
4 |
Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đọan thu |
K = 1,5 |
5 |
Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động |
K = 1,2 |
6 |
Độ sâu thăm dò > 10 - 15m |
K = 1,25 |
7 |
Thăm dò địa chấn dưới sông |
K = 1,4 |
8 |
Thăm dò địa chấn trong hầm ngang |
K = 2 |
Thăm dò đỊa chẤn bẰng máy TRIOSX - 12
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;
- Nhận vị trí điểm đo;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 12 (12 mạch);
- Triển khai các hệ thống đo;
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn;
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn;
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn;
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng;
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa;
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc 1 ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12;
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn;
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn;
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước);
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn;
- Đơn giá chỉ dùng trong thời gian các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0;
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Bảng giá: thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX - 12
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Gây dao động bằng phương pháp bắn súng |
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
|
CR.021001 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
37.812 |
217.988 |
78.198 |
515.785 |
CR.021002 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
38.502 |
260.807 |
92.603 |
608.945 |
|
Khoảng cách giữa các cực thu 10m |
|
|
|
|
|
CR.021003 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
37.812 |
276.377 |
98.777 |
642.816 |
CR.021004 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
38.502 |
360.069 |
125.529 |
822.717 |
|
+ Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn |
|
|
|
|
|
|
Khoảng cách giữa các cực thu 5m |
|
|
|
|
|
CR.021005 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
8.550 |
217.988 |
78.198 |
484.767 |
CR.021006 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
8.550 |
260.807 |
92.603 |
577.196 |
|
Khoảng cách giữa các cực thu 10m |
|
|
|
|
|
CR.021007 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
8.550 |
276.377 |
98.777 |
611.798 |
CR.021008 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
8.550 |
360.069 |
125.529 |
790.968 |
4. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Khoảng thu với 2 băng ghi |
K = 1,1 |
2 |
Khoảng thu với 3 băng ghi |
K = 1,2 |
3 |
Khoảng thu với 5 băng ghi |
K = 1,4 |
4 |
Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động |
K = 1,2 |
5 |
Số lần bắn ³ 2 |
K = 1,2 |
6 |
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 10m |
K = 1,09 |
7 |
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m |
K = 1,2 |
8 |
Gây giao động bằng phương pháp nổ mìn |
K = 1,3 |
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
- Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình;
- Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình;
- Bộ bắn mìn 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Thăm dò đỊa chẤn bẰng máy TRIOSX - 24
1. Nội dung công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;
- Nhận vị trí điểm đo;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy TRIOSX - 24 (24 mạch);
- Triển khai các hệ thống đo;
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn;
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn;
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn;
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng;
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa;
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;
+ Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
+ Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục 12;
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn;
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn;
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần các thác nước);
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m với hệ thống quan sát đơn;
- Đơn giá chỉ dùng trong thời gian các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ và có hệ số bằng 1,0;
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Bảng giá
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Gây dao động bằng phương pháp bắn súng |
|
|
|
|
|
CR.022001 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
50.745 |
272.485 |
91.923 |
642.245 |
CR.022002 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
52.065 |
326.982 |
108.856 |
759.797 |
|
Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn |
|
|
|
|
|
CR.022003 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
8.550 |
272.485 |
91.923 |
597.519 |
CR.022004 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
8.550 |
326.982 |
108.856 |
713.671 |
4. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn |
K = 1,3 |
2 |
Khoảng thu với 2 băng ghi |
K = 1,1 |
3 |
Khoảng thu với 3 băng ghi |
K = 1,2 |
4 |
Khoảng thu với 5 băng ghi |
K = 1,4 |
5 |
Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động |
K = 1,2 |
6 |
Số lần bắn ³ 2 lần |
K = 1,2 |
7 |
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 10m |
K = 1,2 |
8 |
Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa tâm cực thu) > 15m |
K = 1,4 |
Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
- Mìn 0,25kg cho các cấp địa hình;
- Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình;
- Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;
- Nhận vị trí điểm đo;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18;
- Triển khai các hệ thống đo;
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát;
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện;
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị;
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản;
- Khoảng cách giữa các tuyến £ 50m;
- Độ dài thiết bị AB £ 500m;
- Khoảng cách giữa các điểm bằng 10m.
3. Bảng giá: phương pháp đo mặt cắt điện
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện |
|
|
|
|
|
CR.031001 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
3.465 |
20.436 |
966 |
41.523 |
CR.031002 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
3.465 |
25.789 |
1.230 |
51.447 |
4. Khi thăm dò địa chấn khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Khoảng cách giữa các tuyến > 50m - 100m |
K = 1,05 |
2 |
Khoảng cách giữa các tuyến > 100m - 200m |
K = 1,1 |
3 |
Khoảng cách giữa các tuyến > 200m |
K = 1,2 |
4 |
Độ dài thiết bị > 500 - 700m |
K = 1,15 |
5 |
Độ dài thiết bị > 700 - 1000m |
K = 1,3 |
6 |
Độ dài thiết bị > 1000 m |
K = 1,5 |
7 |
Phương pháp đo nạp điện đo thế |
K = 0,8 |
8 |
Phương pháp đo nạp điện đo gradien |
K = 1,15 |
9 |
Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 1 cánh |
K = 1,2 |
10 |
Phương pháp đo mặt cắt lưỡng cực 2 cánh |
K = 1,4 |
11 |
Phương pháp đo mặt cắt điện liên hợp 2 cánh |
K = 1,27 |
12 |
Phương pháp đo mặt cắt đối xứng kép |
K = 1,4 |
thăm dò đỊa vẬt lý điỆn bẰng Phương pháp điỆn trưỜng thiên nhiên
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;
- Nhận vị trí điểm đo;
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy UJ-18;
- Triển khai các hệ thống đo;
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy);
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó;
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi);
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo;
+ Tiến hành bù phân cực;
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ đồ thị thế ứng với mốc điểm đo;
+ Thu dọn máy, thiết bị, khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12;
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Bảng giá: phương pháp điện trường thiên nhiên
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên |
|
|
|
|
|
CR.032001 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
1.115 |
10.705 |
937 |
21.465 |
CR.032002 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
1.330 |
16.057 |
1.376 |
31.803 |
4. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Khó khăn phải bù phân cực, bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số |
K = 1,1 |
2 |
Điều kiện tiếp địa phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí |
K = 1,1 |
3 |
Điều kiện tiếp địa khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí |
K = 1,2 |
4 |
Điều kiện tiếp địa đặc biệt khó khăn phải đổ nước |
K = 1,4 |
5 |
Nếu dùng phương pháp gradien |
K = 1,4 |
thăm dò đỊa vẬt lý điỆn bẰng Phương pháp đo sâu điỆn đỐi xỨng
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;
- Nhận vị trí điểm đo;
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ-18;
- Triển khai các hệ thống đo;
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa;
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát;
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng lôgarít kép;
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;
- Lập báo cáo, thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12;
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max đến 1000m;
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Bảng giá: phương pháp đo độ sâu đối xứng
Đơn vị tính: đ/1 quan sát vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng |
|
|
|
|
|
CR.033001 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
22.913 |
328.442 |
13.173 |
630.103 |
CR.033002 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
23.441 |
425.758 |
16.979 |
810.060 |
4. Khi thăm dò độ điện đối xứng khác với điều kiện áp dụng trên thì đơn giá nhân công và máy được nhân với hệ số sau:
STT |
Điều kiện |
Hệ số |
1 |
Độ dài AB > 1000m |
K = 1,3 |
2 |
Khoảng cách các điểm đo theo logarít từ 7-9mm |
K = 1,15 |
3 |
Khoảng cách các điểm đo theo logarít từ 5-7mm |
K = 1,25 |
4 |
Đo theo phương pháp 3 cực |
K = 1,1 |
5 |
Đo trên sông, hồ |
K = 1,4 |
6 |
Đo các khe nứt |
K = 0,5 |
THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY mf-2-100
1. Thành phần công việc
a. Ngoại nghiệp (thực địa)
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận;
- Nhận vị trí điểm đo;
- Chuẩn bị xe máy, thiết bị đo địa vật lý bằng máy MF-2-100;
- Triển khai các hệ thống đo;
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành;
+ Kiểm tra nguồn nuối máy;
+ Chỉnh cung bù;
+ Lấy chuẩn máy;
+ Đo thành phần thẳng đứng Îz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường Îz cùng với các điểm đo tại chỗ;
- Thu dọn khi hết một quá trình hoặc một ca công tác.
b. Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, lập đề cương kỹ thuật cho phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập các tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu;
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số;
- Lập thuyết minh, nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng
- Bảng phân cấp địa hình: phụ lục số 12;
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trịÎz ở những điều kiện bình thường.
3. Bảng giá: thăm dò từ bằng máy MF-2-100
Đơn vị tính : đ /1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
Thăm dò từ bằng máy MF-2-100 |
|
|
|
|
|
CR.041001 |
- Cấp địa hình I-II |
q.sát |
|
10.851 |
725 |
20.321 |
CR.041002 |
- Cấp địa hình III-IV |
q.sát |
|
16.057 |
1.124 |
30.126 |
Chương XVII.
CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNGTRÌNH
1. Thành phần công việc
- Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể;
- Lập phương án thi công đo vẽ;
- Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ;
- Tiến hành đo vẽ tại thực địa;
- Mô tả các điểm lộ tự nhiên hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch;
- Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây;
- Đo vẽ các điểm khe nứt;
- Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý;
- Đo vẽ, tìm kiếm các bãi vật liệu xây dựng phù hợp với giai đoạn khảo sát;
- Nghiên cứu, thu thập về địa chất thủy văn, địa chất công trình;
- Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu ...vận chuyển mẫu;
- Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa;
- Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ;
- Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.
2. Điều kiện áp dụng
Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng: theo phụ lục số 13.
3. Những công việc chưa tính vào đơn giá
- Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích;
- Công tác xác định động đất;
- Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ;
- Công tác đo nội địa hình cho công tác đo vẽ địa chất;
- Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính;
- Công tác thí nghiệm địa chất thủy văn và địa chất công trình;
- Công tác khoan, đào địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.
4. Bảng giá: công tác đo vẽ bản đồ địa chất công trình
Đơn vị tính: đ/1 km2
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/200.000 |
|
|
|
|
|
CS.011001 |
- Cấp phức tạp I |
km2 |
4.899 |
168.377 |
3.556 |
312.379 |
CS.011002 |
- Cấp phức tạp II |
km2 |
5.533 |
190.868 |
3.556 |
353.579 |
CS.011003 |
- Cấp phức tạp III |
km2 |
5.533 |
311.224 |
3.556 |
570.461 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/100.000 |
|
|
|
|
|
CS.021001 |
- Cấp phức tạp I |
km2 |
7.952 |
378.697 |
7.109 |
698.376 |
CS.021002 |
- Cấp phức tạp II |
km2 |
8.283 |
429.149 |
7.109 |
789.642 |
CS.021003 |
- Cấp phức tạp III |
km2 |
8.283 |
705.118 |
7.109 |
1.286.937 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/50.000 |
|
|
|
|
|
CS.031001 |
- Cấp phức tạp I |
km2 |
13.233 |
843.102 |
19.184 |
1.553.631 |
CS.031002 |
- Cấp phức tạp II |
km2 |
13.233 |
960.419 |
19.184 |
1.765.036 |
CS.031003 |
- Cấp phức tạp III |
km2 |
13.233 |
1.574.357 |
19.184 |
2.871.354 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
|
|
|
|
|
CS.041001 |
- Cấp phức tạp I |
km2 |
24.959 |
1.878.287 |
63.938 |
3.478.905 |
CS.041002 |
- Cấp phức tạp II |
km2 |
24.959 |
2.139.667 |
63.938 |
3.949.911 |
CS.041003 |
- Cấp phức tạp III |
km2 |
24.959 |
3.519.509 |
63.938 |
6.436.387 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/10.000 |
|
|
|
|
|
CS.051001 |
- Cấp phức tạp I |
km2 |
49.572 |
5.063.474 |
12 |
9.176.938 |
CS.051002 |
- Cấp phức tạp II |
km2 |
49.572 |
7.002.547 |
12 |
12.671.148 |
CS.051003 |
- Cấp phức tạp III |
km2 |
49.572 |
11.087.366 |
12 |
20.031.992 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/5.000 |
|
|
|
|
|
CS.061001 |
- Cấp phức tạp I |
km2 |
84.194 |
9.123.979 |
23 |
16.530.680 |
CS.061002 |
- Cấp phức tạp II |
km2 |
84.194 |
12.242.300 |
23 |
22.149.896 |
CS.061003 |
- Cấp phức tạp III |
km2 |
84.194 |
22.578.960 |
23 |
40.776.556 |
Đơn vị tính: đ/1 ha
Mã hiệu |
Nội dung công việc |
Đơn vị |
Đơn giá |
|||
Vật liệu |
N. công |
Máy |
Tổng hợp |
|||
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/2.000 |
|
|
|
|
|
CS.071001 |
- Cấp phức tạp I |
ha |
15.845 |
254.693 |
1 |
475.754 |
CS.071002 |
- Cấp phức tạp II |
ha |
15.845 |
412.129 |
1 |
759.453 |
CS.071003 |
- Cấp phức tạp III |
ha |
15.845 |
826.690 |
1 |
1.506.491 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/1.000 |
|
|
|
|
|
CS.081001 |
- Cấp phức tạp I |
ha |
2.572 |
510.602 |
1 |
922.832 |
CS.081002 |
- Cấp phức tạp II |
ha |
2.572 |
826.690 |
1 |
1.492.422 |
CS.081003 |
- Cấp phức tạp III |
ha |
2.596 |
1.507.493 |
1 |
2.719.255 |
|
+ Bản đồ tỷ lệ 1/500 |
|
|
|
|
|
CS.091001 |
- Cấp phức tạp I |
ha |
12.955 |
984.733 |
1 |
1.788.223 |
CS.091002 |
- Cấp phức tạp II |
ha |
12.955 |
1.604.750 |
1 |
2.905.494 |
CS.091003 |
- Cấp phức tạp III |
ha |
12.955 |
2.917.728 |
1 |
5.271.480 |
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng;
- Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao tuyệt đối thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.
2. Cấp II
- Vùng đồng bằng, địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ chặt phát;
- Vùng đồi dân cư thưa, độ cao tuyệt đối từ 20-30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
3. Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du, đồi núi cao từ 30-50m, trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt phải phát dọn;
- Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thủy triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
4. Cấp IV
- Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt;
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn, phải chặt phá nhiều;
- Vùng đồi núi cao từ 50-100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông hướng bị hạn chế;
- Vùng nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su …;
- Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.
5. Cấp V
- Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm;
- Vùng rừng núi cao trên 100m, địa hình bị phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn;
- Vùng rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.
6. Cấp VI
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn;
- Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại;
- Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp;
- Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.
PHỤ LỤC SỐ 2.
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO
1. Cấp I
Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, đường khô ráo, đi lại dễ dàng.
2. Cấp II
- Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%;
- Tuyến thủy chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và mia;
- Tuyến thủy chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
3. Cấp III
Tuyến thủy chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thủy chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn thoải, độ dốc £ 5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
4. Cấp IV
- Tuyến thủy chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc;
- Tuyến thủy chuẩn qua rừng núi, địa hình khá phức tạp độ dốc £ 10%, nhiều cây cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.
5. Cấp V
- Tuyến thủy chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy;
- Tuyến thủy chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình phức tạp khó khăn, độ dốc £ 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu;
- Vùng rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp biên giới;
- Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng;
- Vùng hải đảo núi đá lởm chởm;
- Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều;
- Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại;
- Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.
PHỤ LỤC SỐ 3
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN
1. Cấp I
- Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng màu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ dàng, địa hình đơn giản;
- Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới 20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng;
2. Cấp II
- Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo;
- Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại thuận tiện.
3. Cấp III
- Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng, cột điện;
- Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập;
- Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít phức tạp;
- Vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, độ chia cắt trung bình.
4. Cấp IV
- Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thủy bộ, lưới điện cao, hạ thế, điện thoại phức tạp;
- Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao su, cà phê, sơn, bạch đàn... khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát, địa hình tương đối phức tạp;
- Vùng bằng phẳng có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được, nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%;
- Vùng bãi thủy triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
5. Cấp V
- Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập, ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường cống rãnh phức tạp;
- Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm, nhiều vách đứng, hay hang động phức tạp.
6. Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh;
- Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày;
- Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp;
- Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang động, cây cối rậm rạp.
PHỤ LỤC SỐ 4
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC
Cấp I |
- Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều. - Bờ hai bên có bãi hoa màu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10-15% diện tích, cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát). |
Cấp II |
- Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi hoặc công trình thủy công, chịu ảnh hưởng của thủy triều. - Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc chiếm từ < 30%. |
Cấp III |
- Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi hoặc công trình thủy công, có sóng nhỏ. - Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm từ < 40%. - Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước. |
Cấp IV |
- Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác gềnh, suối sâu, bờ dốc đứng sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%, có bến cảng lớn đang hoạt động. - Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ. Nước chảy xiết, thác ghềnh. |
Cấp V |
- Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển. - Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều làng mạc, đầm hồ chiếm 70%. - Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao. |
Cấp VI |
- Sông rộng > 1.000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không quá 5km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km. - Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5km. - Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ. Nước chảy xiết, sóng cao. |
PHỤ LỤC SỐ 5
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN
1. Cấp I
- Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh hưởng hướng ngắm.
2. Cấp II
- Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc;
- Vùng bằng phẳng có xen kẽ cây lau, sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
3. Cấp III
- Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi thủy triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30-50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn;
- Vùng bằng phẳng có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp thưa thớt.
4. Cấp IV
- Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không được chặt phát;
- Tuyến đo qua vùng bãi triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn phải chặt phát nhiều;
- Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50 ¸ 100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát nhiều;
- Tuyến đo qua vùng cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
5. Cấp V
- Vùng rừng núi cao 100 ¸150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng, khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm ngắm;
- Vùng rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê …).
6. Cấp VI
- Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn;
- Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc, rậm rạp, đi lại khó khăn;
- Vùng rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%, vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%.
PHỤ LỤC SỐ 6
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH ĐO MẶT CẮT Ở DƯỚI NƯỚC
1. Cấp I
- Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm;
- Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
2. Cấp II
- Sông rộng 101 ¸ 300m, có bãi nổi hoặc công trình thủy công, nước chảy chậm hoặc chịu ảnh hưởng thủy triều;
- Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị che khuất.
3. Cấp III
- Sông rộng 301 ¸ 500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thủy triều, có nhiều bãi nổi và công trình thủy công, có sóng nhỏ;
- Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát;
- Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ: nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
4. Cấp IV
- Sông rộng 501 ¸ 1000m;
- Sông có nước chảy xiết (< 1m/s), có ghềnh thác, suối sâu;
- Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều;
- Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: nước chảy xiết.
5. Cấp V
- Sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển;
- Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều;
- Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: nước chảy xiết.
PHỤ LỤC SỐ 7
PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO LÚN CÔNG TRÌNH
1. Địa hình loại I
Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng, hướng ngắm không bị vướng bởi cây cối, cột điện và hàng rào. Mật độ đi lại của người và xe cộ không đáng kể.
2. Địa hình loại II
- Khu vực công trình đã đưa vào sử dụng có một vài hướng ngắm bị vướng bởi cây cối, cột diện hoặc hàng rào nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong tuyến. Mật độ đi lại của người và xe cộ không lớn lắm;
- Khu vực công trình đang thi công, hiện trường tương đối bằng phẳng, có người và máy móc làm việc nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
3. Địa hình loại III
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện, hàng rào làm ảnh hưởng đến hướng ngắm của máy nhưng không quá 10% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến.
- Khu vực công trường đang thi công, hiện trường ngổn ngang không bằng phẳng nhưng không ảnh hưởng tới hướng ngắm và tốc độ đo.
4. Địa hình loại IV
- Khu vực cơ quan, khách sạn, trường học hoặc khu tập thể có nhiều người và xe cộ qua lại xen lẫn cây cối, cột điện và hàng rào, ô tô đỗ, làm ảnh hưởng tới 30% của tổng số ngắm trong toàn tuyến;
- Khu vực công trường đang thi công, có nhiều người và xe máy hoạt động. Hiện trường không bằng phẳng, vướng nhiều đống vật liệu (như: sắt, thép, xi măng); hướng ngắm và đi lại khó khăn.
5. Địa hình loại V
- Khu vực cơ quan khách sạn, trường học, khu tập thể có nhiều đơn nguyên, giữa các đơn nguyên có tường che chắn, xung quanh bị ngập nước, mật độ người và xe cộ đi lại lớn, có nhiều cây cối cột điện và xe ô tô đỗ làm ảnh hưởng tới 50% tổng số hướng ngắm trong toàn tuyến hoặc khu vực có mốc đo lún bố trí bên trong lan can của công trình.
- Khu vực công trường đang thi công: tuy mặt bằng có bằng phẳng nhưng mật độ người và xe máy đi lại rất lớn, có máy hàn, búa máy hoặc các máy gây chấn động mạnh khác đang hoạt động. Vì vậy trong quá trình đo bị gián đoạn nhiều lần.
PHỤ LỤC SỐ 8
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ. - Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. - Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới 10%. - Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi. - Trạng thái đất dẻo tới dẻo cứng. - Đất rời trạng thái xốp. - Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ chứa từ 10-30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông. - Đất tàn tích các loại. - Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%. - Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt vừa. - Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được. |
IV |
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn cuả các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30-50%. - Đất dính ở trạng thái nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay. |
V |
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn. - Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa mạnh của các đá. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% gạch, đá vụn. - Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét … - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. - Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được. |
PHỤ LỤC SỐ 9
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN TAY VÀ KHOAN GUỒNG XOẮN
Cấp đất đá |
Đặc tính |
I |
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. - Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay. - Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy. - Đất rời ở trạng thái rất xốp. |
II |
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn. - Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội. - Đất thuộc tầng văn hóa chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … dưới 10%. - Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bảo hòa nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội sỏi. - Đất rất dễ nhào nặn bằng tay. - Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm. - Đất rời ở trạng thái xốp. |
III |
- Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông … - Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10 - 30%. - Các các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố. - Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn. - Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa. |
IV |
- Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ 30-50% đá vụn, gạch vụn. - Đá không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường. - Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng. - Đất rời ở trạng thái chặt. |
V |
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. - Đất laterit kết thể non (đá ong mềm). - Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn. - Sản phẩm phong hóa hoàn toàn của các đá. - Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%. - Đất không thể ấn lõm bằng ngón tay cái. - Đất dính ở trạng thái cứng. - Đất rời ở trạng thái rất chặt. |
PHỤ LỤC SỐ 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU
Cấp đất đá |
Nhóm đất đá |
Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ |
I |
Đất tơi xốp, rất mềm bở |
- Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%). - Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn. |
II |
Đất tương đối cứng chắc |
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ. - Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm … (dưới 30%) - Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm. - Cát chảy không áp. - Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hóa hoàn toàn. - Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái. |
III |
Đất cứng tới đá mềm |
- Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ. - Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên 30%) - Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi. - Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ. - Các sản phẩm phong hóa hoàn toàn của đá. - Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn. |
IV |
Đá mềm |
- Đá phiến sét, phiến than, phiến xeritxit. - Cát kết, dunit, feridolit, secpantinit … bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa. - Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất. |
V |
Đá hơi cứng |
- Đá phiến sét clorit, phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và đolomit không thuần. - Than Antraxit, Porphiarit, Secpantinit, Dunit, Keratophia phong hóa vừa. Tup núi lửa bị kericit hóa. - Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh. |
VI |
Đá cứng vừa |
- Đá phiến clorit thạch anh, đá phiến xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp. - Cuội kết với xi măng gắn kết là đá vôi. Đá vôi và đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến tươi. - Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu. |
VII |
Đá tương đối cứng |
- Sét kết silic hóa, đá phiến giả sừng, đá giả sừng clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ. - Cuội kết chứa trên 50% cuội có thành phần là đá Macma, xi măng gắn kết là silic và sét. - Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic điorit và gabro hạt thô. - Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông. |
VIII |
Đá khá cứng |
- Cát kết thạch anh. Đá phiến silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô. - Cuội kết có thành phần là đá Macma, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hóa nhẹ. - Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn. |
IX |
Đá cứng |
- Syenit, Granit hạt thô - nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có thành phần là đá Macma. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô, Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit chặt xít. - Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ. Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá. |
X |
Đá cứng tới rất cứng |
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần macna. Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng. - Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ. |
XI |
Đá rất cứng |
- Đá Quắc zit, đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (ngọc bích …). Các loại quặng chứa sắt. - Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá. |
XII |
Đặc biệt cứng |
- Đá Quắc zit các loại. - Đá Cô ranh đông. - Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá. |
PHỤ LỤC SỐ 11
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN
Cấp đất đá |
Các đất đá đại điện cho mỗi cấp |
I |
Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc. |
II |
Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước đến 5cm). |
III |
Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn gạch vỡ, bê tông vụn. |
IV |
Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan. Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm. |
PHỤ LỤC SỐ 12
BẢNG PHÂN ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
Cấp địa hình |
Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp |
I |
- Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng. - Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10%. - Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo sát. |
II |
- Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá 20o) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy. - Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm không quá 30% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu vực khảo sát. - Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng. - Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không quá 30%. |
III |
- Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát. - Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng). |
IV |
- Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn. - Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30o, khe suối sâu, hiểm trở. - Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều chiếm hơn 70% diện tích khảo sát. - Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò đều đi qua khu vực đã xây dựng. |
PHỤ LỤC SỐ 13
BẢNG PHÂN CẤP PHỨC TẠP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH
TT |
Cấp |
I |
II |
III |
1 |
Cấu tạo địa chất |
- Sản trạng nằm ngang hoặc rất thoải ( £ 10o) -Địa tầng đã được nghiên cứu kỹ. - Tầng đánh dấu rõ ràng. - Nham thạch ổn định. - Có thể gặp đá phún xuất. |
- Uốn nếp đứt gãy thể hiện rõ địa tầng phức tạp, ít được nghiên cứu. - Tầng đánh dấu thể hiện không rõ ràng. - Thạch học và nham thạch tương đối không bền vững. - Có đá Macma nhưng phân bố hẹp. |
- Uốn nếp phức tạp nhiều đứt gãy. - Đá Macma biến chất phát triển mạnh phân bố không rộng rãi. - Địa tầng phức tạp và ít được nghiên cứu. - Nham thạch đổi nhiều thạch học đa dạng. |
2 |
Địa hình địa mạo |
- Các dạng địa hình bào mòn bóc trụi. - Xâm thực bồi đắp dễ nhận biết. |
- Dạng địa hình xâm thực bồi đắp. - Có nhiều thềm nhưng thể hiện không rõ, hiện tượng địa chất vật lý mới phát triển phân bố không rộng. |
Các dạng địa mạo khó nhận biết. - Các hiện tượng địa vật lý Karst, trượt lở, phát triển rộng và nghiêm trọng. |
3 |
Địa chất vật lý |
- Các hiện tượng địa chất vật lý không có ảnh hưởng. - Quy mô nhỏ hẹp. |
- Hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh nhưng không rõ ràng. |
- Các hiện tượng địa chất vật lý phát triển mạnh. - Quy mô lớn và phức tạp. |
4 |
Địa chất |
- Nước trong tầng là ưu thế ổn định theo bề dày và diện phân bố. - Nước dưới đất nằm trong các lớp đồng nhất về nham tính. - Thành phần hóa học của nước dưới đất khá đồng nhất. |
- Tầng chứa nước dạng vữa chiếm ưu thế và không ổn định cả chiều rộng lẫn chiều dày. - Nước dưới đất nằm trong khối đá kết tinh, đồng nhất, trong đá gốc có nham thay đổi và trong hình nón bổi tích. |
- Quan hệ địa chất thủy văn giữa các vùng chứa nước với nhau và quan hệ giữa các tầng chứa nước và nước tràn mặt phức tạp. - Thành phần hóa học biến đổi nhiều. |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
- Đá gốc lộ nhiều cá biệt mới có chỗ bị phủ mà phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ chỉ gặp ở dạng địa hình đặc biệt (bờ sông, suối, vách núi) phải đào hố thăm dò. |
- Đá gốc ít lộ hầu hết bị che phủ, phải đào hố rãnh, dọn sạch mới nghiên cứu được. |
6 |
Điều kiện giao thông |
- Địa hình ít bị phân cắt đồi núi thấp, giao thông thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt đồi núi cao, giao thông ít thuận tiện. |
- Địa hình phân cắt nhiều 50% diện tích khảo sát là rừng rậm, đầm lầy. - Giao thông khó khăn. |
Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng
TT |
Yếu tố ảnh hưởng |
Đvt |
Cấp phức tạp địa chất công trình |
||
I |
II |
III |
|||
1 |
Cấu tạo địa chất |
điểm |
1 |
2 |
3 |
2 |
Địa hình địa mạo |
điểm |
1 |
2 |
3 |
3 |
Địa chất vật lý |
điểm |
1 |
2 |
3 |
4 |
Địa chất thủy văn |
điểm |
1 |
2 |
3 |
5 |
Mức độ lộ của đá gốc |
điểm |
1 |
2 |
3 |
6 |
Giao thông trong vùng |
điểm |
1 |
2 |
3 |
Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát
TT |
Cấp phức tạp |
Đvt |
Tổng số điểm |
1 |
Cấp I |
điểm |
9 |
2 |
Cấp II |
điểm |
10 - 14 |
3 |
Cấp III |
điểm |
15 - 18 |
PHỤ LỤC SỐ 14
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
Cấp đất đá |
Các đất đá đại điện cho mỗi cấp |
I |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời: hoàng thổ, cát (không chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo cát, phần mềm |
II |
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới 3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản phẩm phong hóa của đá Macma và biến chất đã bị các lanh hóa hoàn toàn, quặng sát óc rơ. |
III |
- Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy có áp lực. - Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít, chứa macnơ thạch cao hóa chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao tinh thể vụn phong hóa. Thanh đá yếu, than nâu. - Đá phiến tale hủy hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy hóa bở rời. Bau xit dạng sét. |
IV |
- Đá cuội: gồm các cuội nhỏ, các đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc xít. Các kết sét macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: manhêhit chắc xít và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát, alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hóa mạnh và talo hóa. Skacnơ không chắc thuộc thành phần clorit amibon mica, apatit kết tinh. Đunit phong hóa mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hóa. - Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hóa mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt, bau xit. |
V |
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gắn kết là vôi và sắt, alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn, chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác. Đá vôi Đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rit kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, sét clorit xemixit secpontin (secpontin), anbitophia phong hóa keratophia, tuf núi lửa bị xerixit hóa, quặng mactit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hóa, kimbeclit dạng dăm sét. |
VI |
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt xít với các lớp đôlômit nhỏ và xeserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, mica thạch anh, clorit thạch anh, xerixrit-clorit-thạch anh. Đá phiến lớp anbitophia clorit hóa về phân phiến. Kêratôphia, gabrô, acgilit silic hóa yếu. Đunit không bị phong hóa. Ambolit. Pirôxenit tinh thể lớn. Các đá cacbonat, talo-apatit. Scacnơ can xit epi đốt. Pirit rời. Sắt nâu xốp có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-macxittit, xiđêrit. |
VII |
Acgilit ailic hóa, cuội của đá Macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá Macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hóa. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rit tấm. Đá phiến bộ silic hóa. Kêratefia, pocfia poctit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hóa tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hóa. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá Macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan. Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hóa, gromit quặng sunphua, quặng amphiben-manhêtit. |
VIII |
Acgilit chứa silic, cuội kết đá Macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hóa, đá vôi silic hóa và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hóa. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica gơnai anbitôfia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hóa. Điabazpocffiorit. Andohit, Labra điêrit poridorit, granit hạt nhỏ bị phong hóa. Xatit, gabrô, granitô gơnai bị phong hóa. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamatit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pirit chắc xít, bau xit (đia spe). |
IX |
Bazan không bị phong hóa. Cuội kết đá Macma với xi măng silic, vôi, đá vôi scacnơ. Các kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hóa, đá phiến chứa silic. Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hóa. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hóa. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hóa, đá sừng hóa, lipôtit bị phong hóa, micrô grano điôrit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điôrit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hóa, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hóa. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Braxit chắc xít. |
X |
Các trầm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hóa. Các đá silio, fotfat. Quắc xit hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh và kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hóa. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hóa mạnh và đá sừng hóa. |
XI |
Anbitofia hạt mịn và bị sừng hóa. Japitlit không bị phong hóa. Đá phiến dạng ngọc bích chứa silic - quắc xit đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpilit, mactit - hêmatit và manhêtit - homanit. |
XII |
Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hóa, đá lửa, ngọc bích, đá sừng, quắc xít các đá egirin và côrin đơn. |
Công văn 1084/UBND-KTTH công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 13/12/2007 | Cập nhật: 29/05/2010
Công văn số 1779/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Khảo sát Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 16/08/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Thông tư 07/2007/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành. Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Thông tư 03/2006/TT-BXD bổ sung Thông tư 02/2005/TT-BXD về các trường hợp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng; Thông tư 04/2005/TT-BXD về định mức chi phí chung và Thông tư 06/2005/TT-BXD về phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 22/05/2006 | Cập nhật: 27/05/2006
Nghị định 118/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 15/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 14/2005/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH hướng dẫn chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành Ban hành: 05/01/2005 | Cập nhật: 15/12/2009
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006