Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 12/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 25/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2020/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 3 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định này quy định giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Thực hiện Văn bản số 82/HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn các huyện, thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất năm 2020 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng để áp dụng trong các trường hợp cụ thể như sau:
1. Diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng (mười tỷ đồng) để xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong các trường hợp:
a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức; tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp;
c) Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
d) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
e) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
g) Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
i) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
3. Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
4. Xác định số tiền phải nộp đối với các trường hợp được Nhà nước giao đất nhưng không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư.
5. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng.
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quyết định này; kịp thời báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện và những nội dung chưa phù hợp với quy định hiện hành; thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất khi có đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương.
2. Cục Thuế và Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương theo chức năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này; thường xuyên theo dõi, điều tra, khảo sát, thu thập thông tin về biến động của giá đất trên thị trường hoặc một số vấn đề mới phát sinh để xây dựng phương án điều chỉnh, bổ sung Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất trên địa bàn, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Xử lý đối với một số trường hợp cụ thể:
1. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ hoặc tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường hoặc tại thời điểm xác định giá, giá đất thị trường tại khu vực định giá, khu vực lân cận có biến động so với giá đất được xác định theo Bảng hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy định tại Điều 1 Quyết định này thì căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ xác định giá đất tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, lập hồ sơ đề xuất gửi Sở Tài chính thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định tăng hệ số điều chỉnh giá đất để:
a) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định).
b) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá quyền sử dụng đất thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với diện tích tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm theo quy định.
2. Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ kê khai nghĩa vụ tài chính về đất đai trong năm 2020 nhưng chưa xác định, chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Đơn Dương; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đất trồng cây hàng năm
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Dran |
105 |
84 |
53 |
3,2 |
2,7 |
2,7 |
2 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
105 |
84 |
53 |
3,2 |
2,7 |
2,7 |
3 |
Xã Lạc Xuân |
94 |
76 |
47 |
2,9 |
2,4 |
2,4 |
4 |
Xã Lạc Lâm |
94 |
76 |
47 |
2,9 |
2,4 |
2,4 |
5 |
Xã Ka Đô |
94 |
76 |
47 |
2,9 |
2,4 |
2,4 |
6 |
Xã Đạ Ròn |
94 |
76 |
47 |
2,4 |
2,2 |
2,1 |
7 |
Xã Quảng Lập |
94 |
76 |
47 |
2,9 |
2,4 |
2,4 |
8 |
Xã Pró |
75 |
55 |
45 |
2,7 |
2,4 |
2,0 |
9 |
Xã Ka Đơn |
75 |
55 |
45 |
2,7 |
2,4 |
2,0 |
10 |
Xã Tu Tra |
94 |
76 |
47 |
2,9 |
2,4 |
2,4 |
2. Đất trồng cây lâu năm
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Dran |
121,5 |
97 |
61 |
2,8 |
2,3 |
2,3 |
2 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
121,5 |
97 |
61 |
2,8 |
2,3 |
2,3 |
3 |
Xã Lạc Xuân |
100 |
75 |
50 |
2,7 |
2,4 |
2,3 |
4 |
Xã Lạc Lâm |
100 |
75 |
50 |
2,7 |
2,4 |
2,4 |
5 |
Xã Ka Đô |
100 |
85 |
50 |
2,7 |
2,2 |
2,3 |
6 |
Xã Đạ Ròn |
100 |
75 |
50 |
2,2 |
2,2 |
2,0 |
7 |
Xã Quảng Lập |
100 |
75 |
50 |
2,7 |
2,4 |
2,3 |
8 |
Xã Pró |
75 |
55 |
45 |
2,7 |
2,4 |
2,0 |
9 |
Xã Ka Đơn |
75 |
55 |
45 |
2,7 |
2,4 |
2,0 |
10 |
Xã Tu Tra |
100 |
75 |
50 |
2,7 |
2,4 |
2,3 |
3. Đất nuôi trồng thủy sản
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Dran |
60 |
48 |
30 |
2,7 |
2,4 |
2,4 |
2 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
60 |
48 |
30 |
2,7 |
2,4 |
2,4 |
3 |
Xã Lạc Xuân |
50 |
40 |
25 |
2,4 |
2,1 |
2,1 |
4 |
Xã Lạc Lâm |
50 |
40 |
25 |
2,4 |
2,1 |
2,1 |
5 |
Xã Ka Đô |
50 |
40 |
25 |
2,4 |
2,1 |
2,1 |
6 |
Xã Đạ Ròn |
50 |
40 |
25 |
2,4 |
2,1 |
2,1 |
7 |
Xã Quảng Lập |
50 |
40 |
25 |
2,4 |
2,1 |
2,1 |
8 |
Xã Pró |
40 |
30 |
20 |
2,4 |
2,1 |
2,1 |
9 |
Xã Ka Đơn |
40 |
30 |
20 |
2,4 |
2,1 |
2,1 |
10 |
Xã Tu Tra |
50 |
40 |
25 |
2,4 |
2,1 |
2,1 |
4. Đất nông nghiệp khác
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Dran |
121,5 |
97 |
61 |
3,0 |
2,5 |
2,5 |
2 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
121,5 |
97 |
61 |
3,0 |
2,5 |
2,5 |
3 |
Xã Lạc Xuân |
100 |
75 |
50 |
3,0 |
2,5 |
2,4 |
4 |
Xã Lạc Lâm |
100 |
75 |
50 |
3,0 |
2,5 |
2,5 |
5 |
Xã Ka Đô |
100 |
85 |
50 |
3,0 |
2,3 |
2,4 |
6 |
Xã Đạ Ròn |
100 |
75 |
50 |
2,6 |
2,5 |
2,1 |
7 |
Xã Quảng Lập |
100 |
75 |
50 |
3,0 |
2,5 |
2,4 |
8 |
Xã Pró |
75 |
55 |
45 |
3,0 |
2,5 |
2,1 |
9 |
Xã Ka Đơn |
75 |
55 |
45 |
3,0 |
2,5 |
2,4 |
10 |
Xã Tu Tra |
100 |
75 |
50 |
3,0 |
2,5 |
2,4 |
5. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác nằm trong phạm vi quy hoạch đất ở đô thị thuộc thị trấn và khu dân cư nông thôn:
Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất tương ứng quy định cùng vị trí, cùng địa bàn của đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác (theo bảng hệ số tại Điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên).
6. Đất rừng sản xuất:
Số TT |
Tên đơn vị hành chính |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số điều chỉnh giá đất (lần) |
||||
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
Vị trí 3 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
||
1 |
Thị trấn Dran |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
2 |
Thị trấn Thạnh Mỹ |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
3 |
Xã Lạc Xuân |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
4 |
Xã Lạc Lâm |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
5 |
Xã Ka Đô |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
6 |
Xã Đạ Ròn |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7 |
Xã Quảng Lập |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
8 |
Xã Pró |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
9 |
Xã Ka Đơn |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
10 |
Xã Tu Tra |
16 |
13 |
8 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
7. Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0 lần.
STT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số (lần) |
|
|
||||
1 |
Xã Đạ Ròn |
|
|
|
1.1 |
Khu vực 1 |
|
|
|
1.1.1 |
Đất có mặt tiền giáp với Quốc lộ 27 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ranh giới hành chính Thạnh Mỹ đến đầu cống thuỷ lợi ngang qua Quốc lộ 27 (giáp thửa 203, tờ bản đồ 25) |
1.040 |
1,3 |
|
2 |
Từ cống thuỷ lợi ngang qua Quốc lộ 27 (thửa 203, tờ bản đồ 25) đến giáp cống giữa 2 thôn Suối Thông B và Suối Thông A (thửa 33, tờ bản đồ 25) |
1.376 |
1,3 |
|
3 |
Từ cống giữa 2 thôn Suối Thông B và Suối Thông A (thửa 33, tờ bản đồ 25) đến đầu ngã 3 vào Trường tiểu học Đạ Ròn (thửa 101, tờ bản đồ 27) |
1.392 |
1,3 |
|
4 |
Từ ngã 3 vào Trường tiểu học Đạ Ròn (thửa 101, tờ bản đồ 27) đến đầu ngã 3 đường vào Thôn 1 (thửa 213, tờ bản đồ 31) |
1.440 |
1,3 |
|
5 |
Từ ngã 3 đường vào thôn 1 (thửa 213 tờ bản đồ 31) đến cầu Bắc Hội (ranh giới hành chính huyện Đức Trọng) |
1.432 |
1,3 |
|
1.1.2 |
Đất có mặt tiếp giáp đường 413B |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã ba giáp đất Công ty Thụy Hồng Quốc tế thuê đến giáp ngã ba ĐH 12(thửa 22, tờ bản đồ 29) |
880 |
1,2 |
|
1.1.3 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH12 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (ngã 3 Nông trường) đến giáp ngã 3 đường ĐH 12 và đường 413B (thửa 73, tờ bản đồ 29) |
600 |
1,2 |
|
2 |
Từ giáp giáp ngã ba ĐH 12 và đường 413B đến (thửa 73, tờ bản đồ 29) cầu nông trường |
880 |
1,2 |
|
1.1.4 |
Đường liên thôn, liên xã |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Nhà ông Chín Ống) (thửa 112, tờ bản đồ 25) đến hết đình Suối Thông (thửa 102, tờ bản đồ 22) |
528 |
1,3 |
|
2 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Thôn Suối Thông B ) đến giáp ngã 3 hết đất nhà ông Hồ Trân (hết thửa 285, tờ bản đồ 22) |
752 |
1,2 |
|
3 |
Từ hết thửa 285, tờ bản đồ 22 đến giáp thửa 680, tờ bản đồ 22 |
682 |
1,2 |
|
4 |
Từ thửa 680, tờ bản đồ 22 (thôn Suối Thông B2) đến cầu ông Thiều |
720 |
1,2 |
|
5 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (đất nhà ông Nguyễn Công Đài Nguyên) (thửa 51, tờ bản đồ 25) đến giáp ngã 3 (hết đất nhà bà NguyễnThị Bốn) (thửa 67, tờ bản đồ 22) |
648 |
1,2 |
|
6 |
Các đường nhánh nối với đoạn đường (Từ giáp ngã 3 Suối Thông B Quốc lộ 27 đến giáp ngã 4 hết đất đất dòng nữ tu Đa Minh) vào sâu 200m |
504 |
1,2 |
|
7 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Cổng thôn văn hoá Thôn Suối Thông A 2) (thửa 75, tờ bản đồ 24) đến giáp ngã 3 đất nhà ông Ha Ai (thửa 146 tờ 24) |
504 |
1,2 |
|
8 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Nhà đất Phượng Kỳ) (thửa 16, tờ bản đồ 24) đến giáp ngã 4 (đất nhà Ka Né hết thửa 61 tờ 24) |
504 |
1,2 |
|
9 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Quán café Uyên thửa 157 tờ 27) đến giáp ngã 4 (Đất ông HaJong hết thửa 169 tờ 27) |
480 |
1,3 |
|
10 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Cổng thôn văn hoá Thôn Suối Thông A 1) (thửa 101 gốc, tờ bản đồ 27) đến giáp ngã 4 (Đất nhà ông Ha Chai) hết thửa 125 tờ 27) |
458 |
1,3 |
|
11 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Nhà đất ông Vương Đại Tẩu) (thửa 101 gốc, tờ bản đồ 27) đến giáp đất trường tiểu học Đạ Ròn |
504 |
1,2 |
|
12 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Nhà đất ông Quốc) (thửa 14, tờ bản đồ 27) đến giáp ngã 3 đường giữa hai thôn (thôn Đạròn và thôn Suối Thông A 1) (hết thửa 53, tờ bản đồ 27) |
480 |
1,2 |
|
13 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 đến giáp cổng gác hồ Đạròn |
480 |
1,2 |
|
14 |
Các đường nhánh nối với đoạn đường (Từ đường giữa hai thôn Đạ Ròn và thôn Suối Thông A 1) (giáp thửa 91, tờ bản đồ 27) đến đoạn đường (Từ ngã 3 Quốc lộ 27 đến nhà ông Ha Ai) (thửa 146, tờ bản đồ 24). |
464 |
1,2 |
|
15 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (cổng chào UBND xã) (thửa 01(gốc), tờ bản đồ 27) đến hết thửa 166(gốc), tờ bản đồ 27 |
504 |
1,2 |
|
16 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Nhà đất ông Biểu) (thửa 09, tờ bản đồ 27) đến hết đất khu tái định cư sân Gol (thửa 83, tờ bản đồ qui hoạch ). |
544 |
1,2 |
|
17 |
Từ hết đất khu tái định cư sân gol đến giáp ngã 3 (hết đất khu tái định cư thôn Đạ Ròn) (thửa 40, tờ bản đồ Qui hoạch) |
528 |
1,2 |
|
18 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (cổng thôn văn hoá thôn 1) (thửa 33, tờ bản đồ 31) đến hết đất nhà bà Loan Xoan (thửa 79, tờ bản đồ 31) |
544 |
1,2 |
|
19 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (thửa 29, tờ bản đồ 32) đến giáp ngã 4 (giáp thửa 140, tờ bản đồ 29) (hết đất bà Vương Thị Ngọ (đường dự án cạnh tranh nông nghiệp) |
752 |
1,2 |
|
20 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (cầu Bắc Hội) đến giáp ngã 3 (quán của ông Tiến) (giáp thửa 133, tờ bản đồ 32) |
720 |
1,3 |
|
21 |
Từ giáp ngã 3 quán ông Tiến (thửa 133, tờ bản đồ 32) đến hết thửa 83, tờ bản đồ 32 |
656 |
1,3 |
|
22 |
Từ giáp ngã 3 nhà ông Chánh (thửa 28, tờ bản đồ 01) đến hết đất bà Yến (thửa 93, tờ bản đồ 01) |
688 |
1,2 |
|
23 |
Từ thửa 202, tờ bản đồ 32 (thôn 2) đến hết thửa 261, tờ bản đồ 32 |
408 |
1,3 |
|
24 |
Từ thửa 51, tờ bản đồ 32 (thôn 2) đến giáp thửa 46, tờ bản đồ 01 |
408 |
1,3 |
|
25 |
Từ thửa 59, tờ bản đồ 32 (thôn 2) đến hết thửa 213, tờ bản đồ 32 |
408 |
1,3 |
|
26 |
Từ thửa 64, tờ bản đồ 32 (thôn 2) đến hết thửa 220, tờ bản đồ 32 |
408 |
1,3 |
|
27 |
Từ thửa 72, tờ bản đồ 32 (thôn 2) đến hết thửa 172, tờ bản đồ 32 |
408 |
1,3 |
|
28 |
Từ thửa 54, tờ bản đồ 29 (thôn 3) đến hết thửa 190 tờ bản đồ 30 |
340 |
1,3 |
|
29 |
Từ thửa 190, tờ bản đồ 30 (thôn 3) đến giáp thửa 177 tờ bản đồ 30 |
340 |
1,3 |
|
30 |
Từ hội trường thôn 3 đến hết thửa 30, tờ bản đồ 30 |
340 |
1,3 |
|
1.2 |
Khu vực 2: Đất không thuộc khu vực I nêu trên, tiếp giáp với trục giao thông trong thôn, liên thôn có bề mặt đường rộng >3m. |
392 |
1,2 |
|
1.3 |
Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
240 |
1,5 |
|
2 |
Xã Lạc Lâm |
|
|
|
2.1 |
Khu Vực 1 |
|
|
|
2.1.1 |
Đất có mặt tiếp giáp với Quốc lộ 27 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ranh giới hành chính thị trấn Thạnh Mỹ (thửa 43. 54 và 75 tờ bản đồ số 6) đến giáp thửa 97 (đất cây xăng Hiệp Phú Thành) và thửa 99 Tờ bản đồ 5 |
1.880 |
1,2 |
|
2 |
Từ thửa 97 (đất cây xăng Hiệp Phú Thành) và thửa 99 tờ bản đồ số 5 đến đầu cầu Lạc Sơn: hết thửa 213 tờ bản đồ số 3 và thửa số 2 tờ bản đồ số 5 |
2.560 |
1,3 |
|
3 |
Từ cầu Lạc Sơn: hết thửa 213 tờ bản đồ số 3 và thửa số 2 tờ bản đồ số 5 đến giáp đầu cống công trình nước sạch (cống máng cũ thửa 58 và 59 tờ bản đồ số 4A) |
3.632 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp đầu cống công trình nước sạch ( cống máng cũ thửa 58 và 59 tờ bản đồ số 4A) đến giáp ngã ba hết thửa 170 (cây xăng Hùng Hoa) và thửa 172 tờ bản đồ số 3 |
4.480 |
1,4 |
|
5 |
Từ ngã ba hết thửa 170 (cây xăng Hùng Hoa) và thửa 172 tờ bản đồ số 3 đến giáp ranh giới hành chính xã Lạc Xuân ( thửa 153 và 155 tờ bản đồ số 3) |
3.120 |
1,4 |
|
2.1.2 |
Các đường nối với Quốc lộ 27 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (thửa 29 và 37 tờ bản đồ số 5) đến cầu Ka Đô (thửa 119a nay là thửa 170. 137 tờ bản đồ số 5) đường 413 |
1.680 |
1,4 |
|
2 |
Từ giáp Quốc lộ 27 thửa 213 và 214 tờ bản đồ số 3a đến giáp ngã ba hết thửa 79 và giáp thửa 46 (đất nhà thờ Lạc Sơn) tờ bản đồ số 3a thôn Lạc Sơn |
1.216 |
1,2 |
|
3 |
Từ giáp ngã ba hết thửa 79 và giáp thửa 46 (đất nhà thờ Lạc Sơn) tờ bản đồ số 3a đến hết thửa 1 và 16 tờ bản đồ 3a thôn Lạc Sơn |
720 |
1,2 |
|
4 |
Từ giáp Quốc lộ 27 thửa 86 và 87 tờ bản đồ 4a đến hết thửa 615; thửa 516 và 521 tờ bản đồ 2a thôn M' Răng |
1.216 |
1,2 |
|
5 |
Từ giáp Quốc lộ 27 thửa 33 và 34 đến hết thửa 1074 và 1081 tờ bản đồ số 4a Thôn Lạc Lâm Làng |
872 |
1,4 |
|
6 |
Từ giáp Quốc lộ 27 thửa 72 và 73 Tờ bản đồ4a đến ngã ba hết thửa 234 và 356 Tờ bản đồ4a Thôn Lạc Lâm Làng |
1.208 |
1,3 |
|
7 |
Từ ngã ba hết thửa 234 và 356 tờ bản đồ số 4a đến hết thửa 490 và 515; hết thửa 518 và 583 tờ bản đồ số 4a thôn Lạc Lâm Làng |
960 |
1,2 |
|
8 |
Từ ngã ba hết thửa 234 và 356 tờ bản đồ số 4a đến giáp ngã tư nhà ông Hồ Xuân Khắc |
1.040 |
1,2 |
|
9 |
Từ giáp Quốc lộ 27 thửa 295 và 262 tờ bản đồ số 2 đến giáp mương hết thửa 402 và 448 tờ bản đồ số 2 |
1.136 |
1,2 |
|
10 |
Từ giáp mương hết thửa 402 và 448 tờ bản đồ số 2 đến hết thửa 615 và 617 tờ bản đồ số 2 |
896 |
1,2 |
|
11 |
Từ giáp Quốc lộ 27 thửa 157 tờ bản đồ số 2 và 345 tờ bản đồ số 3 đến giáp mương hết thửa 393 tờ bản đồ số 2 và 913 tờ bản đồ số 3: thôn Quỳnh Châu Đông |
1.232 |
1,2 |
|
12 |
Từ giáp mương hết thửa 393 Tờ bản đồ2 và 913 Tờ bản đồ3 đến hết đất ông Trần Hạnh (thôn Lạc Thạnh) |
1.120 |
1,2 |
|
13 |
Từ ngã tư thửa 1037 tờ bản đồ số 3 đến hết thửa 953 tờ bản đồ số 3 và thửa số 34 tờ bản đồ số 4 |
784 |
1,2 |
|
14 |
Các đường nhánh phía bắc nối với Quốc lộ 27 đến giáp đường dân cư số 10 (thuộc khu vựcTừ UBND xã - giáp trường Trung học cơ sở Lạc Lâm) |
1.488 |
1,3 |
|
15 |
Đường dân cư số 10 từ UBND xã đến trường Trung học cơ sở Lạc Lâm |
1.032 |
1,3 |
|
16 |
Các đường nhánh phía bắc nối tiếp giáp với đường dân cư số 10 |
862 |
1,2 |
|
17 |
Các đường nhánh phía nam còn lại nối với Quốc lộ 27 vào đến 200m có bề rộng từ 3m trở lên (thuộc khu vực từ cống máng đến giáp ranh giới hành chính xã Lạc Xuân) |
1.032 |
1,4 |
|
2.2 |
Khu vực 2: Đất không thuộc khu vực I nêu trên tiếp giáp với trục giao thông trong thôn. liên thôn có bề mặt đường rộng >3m. |
538 |
1,3 |
|
2.3 |
Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
320 |
1,3 |
|
3 |
Xã Lạc Xuân |
|
|
|
3.1 |
Khu vực 1 |
|
|
|
3.1.1 |
Đất ở có mặt tiếp giáp với Quốc lộ 27 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ranh giới hành chính xã Lạc Lâm (thửa 211 và 261 tờ bản đồ số 24) đến hết nghĩa địa Lạc Viên (thửa 31) và ngã ba hết thửa 41 tờ bản đồ số 24 |
2.824 |
1,3 |
|
2 |
Từ giáp nghĩa địa Lạc Viên (thửa 31) và ngã ba hết thửa 41 tờ bản đồ số 24 đến hết trường tiểu học Lạc Xuân (thửa 818 và 642 tờ bản đồ số 14) |
3.080 |
1,3 |
|
3 |
Từ giáp đất trường tiểu học Lạc Xuân (thửa 818 và 642 tờ bản đồ số 14) đến đầu cống lở Labouye (thửa 714 tờ bản đồ số 12) |
1.560 |
1,2 |
|
4 |
Từ cống lở Labouye (thửa 714 tờ bản đồ số 12) đến giáp cống chợ mới Lạc Xuân (giáp thửa 458 và 402 tờ bản đồ số 6) |
2.120 |
1,2 |
|
5 |
Từ cống chợ mới Lạc Xuân (thửa 458 và 402 tờ bản đồ số 6) đến giáp ngã ba giáp thửa 915 (nhà ông Trương Dựa) và hết thửa 300 tờ bản đồ số 7 |
2.840 |
1,2 |
|
6 |
Từ ngã ba giáp thửa 915 (nhà ông Trương Dựa) và hết thửa 300 Tờ bản đồ7 đến giáp ranh giới hành chính thị trấn D’ran (thửa 190 và 191 tờ bản đồ 3) |
2.144 |
1,3 |
|
3.1.2 |
Các đường nối với Quốc lộ 27 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã 3 thửa 230 và 255 Tờ bản đồ24 đến giáp ngã ba hết thửa 72 Tờ bản đồ25 thôn Đồng Thạnh |
776 |
1,3 |
|
2 |
Từ giáp ngã ba thửa 43 (đất nhà ông Hùng Khiêm) và thửa 45 tờ bản đồ số 24 đến giáp ngã ba hết thửa 17 và 18 tờ bản đồ số 25 thôn Lạc Viên |
896 |
1,3 |
|
3 |
Từ giáp ngã ba (thửa 72 tờ bản đồ 24 đất nhà ông Lân) đến giáp thửa 132 tờ bản đồ 24 thôn Lạc Viên |
936 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp ngã ba (thửa 88 tờ bản đồ 24 đất nhà Thuý Liễu) đến hết thửa 3 tờ bản đồ 13 thôn Lạc Viên |
984 |
1,3 |
|
5 |
Từ giáp ngã ba (thửa 37 tờ bản đồ 13 đất nhà ông Khoái) đến giáp ngã ba hết thửa 40 tờ bản đồ 13 thôn Lạc Viên |
984 |
1,3 |
|
6 |
Từ giáp ngã 3 (thửa 244 Tờ 14) đến giáp thửa 250 tờ 23: thôn Lạc Viên |
984 |
1,3 |
|
7 |
Từ giáp ngã ba (thửa 112 tờ bản đồ 14 đất nhà bà Hiếu) đến hết thửa 77 tờ bản đồ 14 thôn Lạc Viên |
984 |
1,3 |
|
8 |
Từ giáp ngã 3 (thửa 69 tờ bản đồ 14) đến hết thửa 35 Tờ 14 thôn Lạc Viên |
864 |
1,3 |
|
9 |
Từ giáp ngã 3 (thửa 69 Tờ 14) đến giáp thửa 32 Tờ 14 thôn Lạc Viên |
864 |
1,3 |
|
10 |
Từ giáp ngã ba (thửa 892 Tờ 14) đến hết thửa 4 Tờ 14 thôn Lạc Viên |
864 |
1,3 |
|
11 |
Từ giáp ngã ba (thửa 918 Tờ 14 đất nhà bà Hà) đến giáp sông Đa Nhim (hết thửa 539 Tờ 23) thôn Lạc Viên |
1.024 |
1,3 |
|
12 |
Từ giáp ngã ba (thửa 172 tờ bản đồ 14 đất nhà ông Dương) đến giáp sông Đa Nhim (hết thửa 549 tờ bản đồ 23) thôn Lạc Viên |
976 |
1,3 |
|
13 |
Các đường nhánh còn lại nối với Quốc lộ 27 vào đến 200m thuộc các thôn Đồng Thạnh, Lạc Viên A, Lạc Viên B |
840 |
1,3 |
|
14 |
Từ giáp ngã ba (thửa 517 tờ bản đồ 15 đất nhà ông Hoàn) đến giáp mương nước (thửa 238 tờ bản đồ 15) thôn La bouye A |
824 |
1,3 |
|
15 |
Từ giáp ngã ba (thửa 905 tờ bản đồ 12 đất nhà ông Thời Trang) đến hết thửa 79 tờ bản đồ 12 thôn Lạc Bình |
824 |
1,3 |
|
16 |
Từ giáp ngã ba (thửa 836 tờ bản đồ 12 đất ông Nở) đến hết thửa 624 tờ bản đồ 12 thôn Lạc Bình |
720 |
1,2 |
|
17 |
Từ giáp ngã ba (thửa 45 tờ bản đồ 12 đất nhà ông Trương Lâu) đến hết thửa 10 tờ bản đồ 12 thôn La bouye B |
864 |
1,2 |
|
18 |
Từ giáp ngã ba (thửa 820 tờ bản đồ 12 đất bà Nhung) đến giáp suối Lạc Bình (thửa 285 tờ bản đồ 11) |
756 |
1,3 |
|
19 |
Từ giáp ngã ba (thửa 677 tờ bản đồ 6) đến giáp suối (hết thửa 690 tờ bản đồ 6) khu chợ cũ Lạc Xuân. |
864 |
1,2 |
|
20 |
Từ giáp ngã ba (Nhà đất Ban Quản lý rừng phòng hộ D’ran) đến giáp cầu Châu Sơn |
1.296 |
1,2 |
|
21 |
Từ cầu Châu Sơn đến giáp đường 412 (thôn Châu Sơn) |
796 |
1,3 |
|
22 |
Từ giáp ngã ba (thửa 711 tờ bản đồ số 6 đất nhà ông Giao) đến giáp suối (hết thửa 87 tờ bản đồ số 6) thôn Lạc Xuân 2. |
864 |
1,2 |
|
23 |
Từ giáp ngã ba (thửa 729 tờ bản đồ 6 cây xăng Song Anh) đến hết thửa 511 tờ bản đồ 6 thôn Lạc Xuân 2. |
816 |
1,2 |
|
24 |
Từ giáp ngã ba (thửa 974 tờ bản đồ số 7 đất trường Vành Khuyên) đến hết thửa 409 tờ bản đồ số 7 thôn Lạc Xuân 2. |
816 |
1,2 |
|
25 |
Từ giáp ngã ba (thửa 907 tờ bản đồ 7 đất nhà ông Trương Thống) đến giáp ngã ba (hết thửa 26 tờ bản đồ 6) thôn Lạc Xuân 2. |
864 |
1,2 |
|
26 |
Từ giáp ngã ba (thửa 915 tờ bản đồ 7 đất nhà ông Trương Dựa) đến giáp ngã ba (hết thửa 132 tờ bản đồ 7) thôn Lạc Xuân 2. |
720 |
1,2 |
|
27 |
Từ giáp ngã ba (thửa 407 tờ bản đồ số 4 đất ông Phước) đến giáp suối (hết thửa 172 tờ bản đồ số 4) thôn Lạc Xuân 1. |
720 |
1,2 |
|
28 |
Từ giáp ngã ba (thửa 414 tờ bản đồ 4) đến hết thửa 105 tờ bản đồ 4 thôn Lạc Xuân 1. |
720 |
1,2 |
|
29 |
Từ giáp ngã ba (thửa 189 tờ bản đồ 3) đến hết thửa 10 tờ bản đồ 3 (đường ranh giới hành chính giữa Xã Lạc Xuân và thị trấn D’ran) thôn Lạc Xuân 1. |
656 |
1,3 |
|
30 |
Các đường nhánh còn lại nối Quốc lộ 27 vào 200m thuộc các thôn Labouye A,B,Lạc Bình, Lạc Xuân 2 và Lạc Xuân 1. |
688 |
1,2 |
|
3.1.3 |
Đất có mặt tiếp giáp đường 412 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ranh giới hành chính thị trấn D’ran đến cầu Diom B |
824 |
1,3 |
|
2 |
Từ cầu Diom B đến giáp ranh giới hành chính xã Ka Đô |
960 |
1,2 |
|
3.1.4 |
Các đường nối với đường 412 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã ba (thửa 39 tờ bản đồ 10 đất ông Hải) đến giáp ngã ba (thửa 91 tờ bản đồ 10) thôn Châu Sơn. |
432 |
1,2 |
|
2 |
Từ giáp ngã ba (thửa 314 tờ bản đồ 10) đến giáp ngã ba (hết thửa 276 tờ bản đồ 16) thôn kinh tế mới Châu Sơn. |
432 |
1,2 |
|
3 |
Từ giáp ngã ba (thửa 193 tờ bản đồ 16 đất bà Liêu) đến giáp thửa 115 tờ bản đồ 21 thôn Diom B. |
432 |
1,2 |
|
4 |
Từ giáp ngã ba (thửa 328 tờ bản đồ 21 đất ông Dụ) đến giáp hết thửa 365 tờ bản đồ 21 |
432 |
1,2 |
|
5 |
Từ giáp ngã 3 (thửa 289 tờ 21 đất ông Ân) đến giáp ngã 3 (hết thửa 123 Tờ 22) thôn Giãn Dân |
544 |
1,2 |
|
6 |
Từ giáp ngã 3 (thửa 50 tờ 27 đất ông Quảng) đến giáp ngã 3 (hết thửa 121 Tờ 22) thôn Giãn Dân |
504 |
1,3 |
|
7 |
Từ giáp ngã tư (thửa 122 tờ bản đồ 27 đất ông Sơn) đến giáp ngã 3 (hết thửa 230 Tờ 22) thôn Diom A |
432 |
1,2 |
|
8 |
Từ giáp ngã tư (thửa 121 tờ bản đồ 27 đất trường Tiểu học) đến hết thửa 85 tờ bản đồ 28) thôn BKăn |
432 |
1,2 |
|
9 |
Từ giáp ngã ba (đất nhà ông Dương Hùng Bảo) đến giáp hồ Tân hiên thôn Tân Hiên |
416 |
1,2 |
|
3.2 |
Khu vực 2: Đất không thuộc khu vực I nêu trên. tiếp giáp với trục giao thông trong thôn. liên thôn có bề mặt đường rộng >3m. |
|
|
|
1 |
Phía bắc sông Đa Nhim |
424 |
1,3 |
|
2 |
Phía nam sông Đa Nhim |
320 |
1,2 |
|
3.3 |
Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
|
|
|
1 |
Phía bắc sông Đa Nhim |
304 |
1,2 |
|
2 |
Phía nam sông Đa Nhim |
285 |
1,2 |
|
4 |
Xã Ka Đô |
|
|
|
4.1 |
Khu vực 1 |
|
|
|
4.1.1 |
Đất có mặt tiếp giáp đường 413 |
|
|
|
1 |
Từ cầu Ka Đô (thửa 8 và 9 Tờ bản đồ 9) đến giáp ngã ba đường cụm công nghiệp Ka Đô đi cầu Quảng Lập (thửa 87 và hết thửa 90 Tờ bản đồ 9) |
2.080 |
1,1 |
|
2 |
Từ giáp ngã ba đường cụm công nghiệp Ka Đô đi cầu Quảng Lập (thửa 87 và hết thửa 90 tờ bản đồ số 9) đến ngã ba hết thửa đất số 15 và 487 tờ bản đồ số 13 |
2.896 |
1,2 |
|
3 |
Từ giáp ngã ba hết thửa đất số 15 và 487 tờ bản đồ số 13 đến giáp ranh thửa đất 264 (đất nhà bà Hồng Đạt) và hết thửa 296 Tờ 14 |
3.425 |
1,3 |
|
4 |
Từ thửa đất 264 (đất nhà bà Hồng Đạt) và hết thửa 296 tờ bản đồ số 14 đến ngã 3 trường Tiểu học Ka Đô (hết thửa 626 tờ bản đồ số 14 và thửa 229 tờ bản đồ số 13) |
4.320 |
1,4 |
|
5 |
Từ ngã ba trường Tiểu học Ka Đô (hết thửa 626 Tờ bản đồ14 và thửa 229 Tờ bản đồ 13) đến giáp ngã tư thửa 94 (đất Quang Yên) và thửa 95 Tờ bản đồ 20 |
3.440 |
1,4 |
|
6 |
Từ ngã tư thửa 94 (đất Quang Yên) và thửa 95 tờ bản đồ số 20 đến giáp ranh giới hành chính xã Quảng Lập (thửa 242 và 243 tờ bản đồ số 20) |
2.666 |
1,3 |
|
4.1.2 |
Đất có mặt tiếp giáp huyện lộ 412 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ranh giới hành chính xã Lạc Xuân (thửa 147 và 150 tờ bản đồ số 4) đến ngã tư dốc Lò Than (thửa 78 và 600 tờ bản đồ số 15) |
1.120 |
1,2 |
|
2 |
Từ ngã tư dốc Lò Than đến ngã tư nhà văn hóa xã (hết thửa 737 và 247 tờ bản đồ số 14) |
2.800 |
1,4 |
|
3 |
Từ ngã tư nhà văn hóa xã :Từ hết thửa 737 và 247 tờ bản đồ số 14 đến giáp ngã 3 đường 413 UBND xã (hết thửa đất 259 và 301 tờ bản đồ số 14) |
3.760 |
1,4 |
|
4.1.3 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH11 |
|
|
|
1 |
Từ huyện lộ 412 ngã 4 nhà văn hóa xã (thửa 721 và 737 tờ bản đồ số 14) đến giáp ngã 4 ông Thành (thửa 364 và 363 tờ bản đồ số 14) |
1.600 |
1,2 |
|
2 |
Từ ngã 4 ông Thành (thửa 364 và 363 tờ bản đồ số 14) đến đầu ngã 3 đất nhà ông Gọn (hết thửa 251 và 327 tờ bản đồ số 18) |
1.280 |
1,2 |
|
3 |
Từ ngã 3 đất nhà ông Gọn ( hết thửa 251 và 327 Tờ bản đồ18) đến giáp ngã ba ranh giới hành chính 3 xã Ka Đô, Pró, Quảng Lập (thửa 266 Tờ bản đồ 25) |
760 |
1,2 |
|
4.1.4 |
Các đường nối với huyện lộ 413 |
|
|
|
1 |
Đường phía đông bắc chợ: Từ thửa 293 đến hết thửa 488 tờ bản đồ số 14 |
4.400 |
1,4 |
|
2 |
Đường phía tây nam chợ: Từ thửa 541 đến hết thửa 578 tờ bản đồ số 14 |
4.400 |
1,4 |
|
3 |
Đường cuối chợ: Từ thửa 577 và 587 đến hết thửa 487 và 488 Tờ 14 |
3.376 |
1,3 |
|
4 |
Đường cụm công nghiệp: Từ ngã ba giáp huyện lộ 413 (thửa 87 và 83 Tờ bản đồ 9) đến giáp ranh giới xã Quảng Lập (hết thửa số 121 tờ bản đồ 9 và hết thửa số 5 tờ bản đồ 12) |
2.480 |
1,2 |
|
5 |
Từ ngã ba thửa 32 và 33 tờ bản đồ số 9 đến giáp ngã ba thửa 163 và 219 tờ bản đồ số 8 |
432 |
1,2 |
|
6 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba thửa 144 và 143 (nhà ông Sinh) Tờ bản đồ9 đến hết thửa đất số 333 và 335 Tờ bản đồ 12 |
720 |
1,2 |
|
7 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba thửa 129 và 130 tờ bản đồ số 13 đến hết thửa đất số số 76 và 86 tờ bản đồ số 12 |
640 |
1,2 |
|
8 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba thửa 13 Tờ 13 (nhà ông phê) đến hết thửa đất số 64 Tờ 12 (nhà ông Khiêm) |
560 |
1,2 |
|
9 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba thửa 91 tờ bản đồ số 9 đến hết thửa đất số 37 tờ bản đồ số 9 |
560 |
1,2 |
|
10 |
Từ huyện lộ 413 ngã 3 thửa 532 tờ bản đồ số 8 (đất công an phòng cháy chữa cháy) đến giáp ngã 3 hết thửa đất số 217 (đất ông Đệ) và thửa 435 tờ bản đồ 8 |
880 |
1,2 |
|
11 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba thửa 15 (nhà ông Hùng Chài) và thửa 15 tờ bản đồ số 13 đến hết thửa đất số 255 tờ bản đồ số 8 (nhà ông Dắn Tắc Chắn) |
640 |
1,3 |
|
12 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba thửa 40 và 64 (nhà ông Đệ) tờ bản đồ số 13 đến hết thửa đất số 391 (đất nhà ông Tuyên) và 202 tờ bản đồ 8 |
592 |
1,2 |
|
13 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba trường m ầm non: thửa 280 và thửa 279 tờ bản đồ số 14 đến ngã ba Giáp thửa 372 (nhà ông Minh) và giáp thửa 371 tờ bản đồ số 7 |
992 |
1,2 |
|
14 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba từ thửa 298 và 299 (nhà ông Việt Hùng) tờ bản đồ số 14 đến thửa 369 và 1275 tờ bản đồ số 14 |
1.400 |
1,2 |
|
15 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba từ thửa 295 và 296 (nhà ông Tính Cộng) đến giáp ngã ba thửa 454 (nhà ông Diên) và thửa 455 tờ bản đồ số 14 |
1.568 |
1,2 |
|
16 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba từ thửa 550 (nhà ông Lê Phu) và thửa 615 tờ bản đồ số 14 đến giáp ngã ba thửa 590 và 464 tờ bản đồ số 14 |
1.840 |
1,2 |
|
17 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba từ thửa 616 và 629 (nhà Hùynh Đào) tờ bản đồ số 14 đến giáp ngã ba thửa 592 và 667 tờ bản đồ số 14 |
1.568 |
1,2 |
|
18 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba thửa 628 và 627 (Thánh Thất Cao Đài) tờ bản đồ số 14 đến ngã ba thửa 654 tờ bản đồ số 14 |
448 |
1,2 |
|
19 |
Từ giáp huyện lộ 413 ngã 3 thửa 656 (chùa Giác Quang) đến giáp ngã tư ông Thành thửa 364 và 679 Tờ 14 |
1.600 |
1,2 |
|
20 |
Từ giáp huyện lộ 413 ngã ba Cổng văn hoá Nghĩa Hiệp 2: Thửa 57 tờ bản đồ 19 và 24 tờ bản đồ số 20 đến hết thửa đất 182 và 183 tờ bản đồ số 12 |
1.480 |
1,2 |
|
21 |
Từ hết thửa đất 182 và 183 Tờ bản đồ12 đến giáp ngã 3 đường mới cụm công nghiệp Ka Đô (thửa số 5 tờ bản đồ 12) |
720 |
1,2 |
|
22 |
Từ huyện lộ 413 thửa 8 và 157 tờ bản đồ số 19 đến giáp ngã ba hết thửa đất số 16 và 154 tờ bản đồ số 19 |
928 |
1,2 |
|
23 |
Từ huyện lộ 413 thửa 165 Tờ bản đồ19 và thửa 88 Tờ bản đồ20 đến giáp ngã 3 hết thửa 172 và 273 Tờ 19 |
1.040 |
1,2 |
|
24 |
Từ huyện lộ 413 thửa 95 và 96 tờ bản đồ số 20 đến hết thửa đất số 709 và 744 tờ bản đồ 19 |
1.080 |
1,2 |
|
25 |
Từ huyện lộ 413 thửa 183 và 184 tờ bản đồ số 20 đến giáp Bến Lội Sáu Khanh (hết thửa đất số 419 và 426 tờ bản đồ số 19) |
1.040 |
1,2 |
|
26 |
Từ huyện lộ 413 thửa 94 và 105 tờ bản đồ 20 đến hết thửa số 65 (đất đình Thanh Minh) và thửa 124 Tờ 20 |
960 |
1,2 |
|
27 |
Từ huyện lộ 413 thửa 37 và 39 tờ bản đồ số 20 đến ngã tư hết thửa đất số 58 tờ bản đồ số 20 |
1.130 |
1,2 |
|
28 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba trường Tiểu học: thửa 229 và 433 tờ bản đồ số 13 đến ngã tư hết thửa số 110 và thửa 113 tờ bản đồ số 20 |
976 |
1,2 |
|
29 |
Từ huyện lộ 413 ngã ba trường Tiểu học: thửa 229 và 433 tờ bản đồ số 13 đến hết thửa đất số 417 và 378 tờ bản đồ 13 |
870 |
1,2 |
|
30 |
Từ thửa đất 143 tờ bản đồ 9 đến thửa 76 tờ bản đồ 12 |
800 |
1,2 |
|
31 |
Từ thửa đất 129.130 tờ bản đồ 13 đến hết thửa 86 tờ bản đồ 12 |
720 |
1,2 |
|
4.1.5 |
Các đường nối với huyện lộ 412 |
|
|
|
1 |
Từ huyện lộ 412 ngã ba thửa 256 và 253 (nhà ông Lịch) tờ bản đồ số 14 đến giáp ngã ba đài truyền hình cũ (hết thửa đất số 293 tờ bản đồ số 8) |
1.080 |
1,2 |
|
2 |
Từ huyện lộ 412 ngã tư nhà văn hóa xã: thửa 252 và 247 Tờ bản đồ14 đến giáp ngã tư hết thửa đất số 385 (nhà ông Cảnh) và thửa 387 Tờ bản đồ7 |
1.530 |
1,2 |
|
3 |
Từ ngã tư hết thửa đất số 385 (nhà ông Cảnh) và thửa 387 tờ bản đồ số 7 đến giáp ngã ba hết thửa đất số 105 (nhà ông Hiệp) và 106 tờ bản đồ số 7 |
1.056 |
1,2 |
|
4 |
Từ huyện lộ 412 ngã ba thửa 319 và thửa 318 (nhà ông Chúng) tờ bản đồ số 14 đến thửa 350 và thửa đất số 309 tờ bản đồ số 14 (nhà bà Hồng) |
592 |
1,2 |
|
5 |
Từ huyện lộ 412 ngã ba thửa 245 và thửa 232 (nhà bà Hương) tờ bản đồ số 14 đến giáp ngã tư thửa 37 (nhà ông Phúc) và 238 tờ bản đồ số 14 |
520 |
1,2 |
|
6 |
Từ đường 412 thửa 319 và 320 tờ bản đồ số 14 đến giáp ngã tư hết thửa 317 và 320 tờ bản đồ số 14 |
520 |
1,2 |
|
7 |
Từ giáp huyện lộ 412 ngã tư dốc Lò Than: thửa 71 và 600 tờ bản đồ số 15 đến giáp ngã tư ông Thành thửa 363 và 682 tờ bản đồ số 14 |
1.184 |
1,2 |
|
8 |
Từ huyện lộ 412 ngã 3 thửa 740 và 859 tờ bản đồ số 15 đến ngã 3 hết thửa đất số 165 và 168 tờ bản đồ số 15 |
432 |
1,2 |
|
9 |
Từ huyện lộ 412 thửa 215 tờ bản đồ số 5 đến hết thửa số 36 tờ bản đồ số 6 |
496 |
1,2 |
|
10 |
Từ huyện lộ 412 cổng văn hoá Ka Đô mới 2: thửa 123 và 133 tờ bản đồ 6 đến hết thửa đất số 45 tờ bản đồ 6 |
560 |
1,2 |
|
11 |
Từ huyện lộ 412 ngã ba thửa 172 và 218 tờ bản đồ số 15 đến hết thửa đất số 90 và 162 tờ bản đồ số 15 |
472 |
1,2 |
|
12 |
Từ huyện lộ 412 cổng văn hoá Ta Ly 1: thửa 217 và 383 Tờ 15 đến giáp huyện lộ 412 thửa 744 Tờ 15 |
416 |
1,2 |
|
13 |
Từ huyện lộ 412 ngã tư dốc Lò Than: Từ thửa 78 và 641 tờ bản đồ số 15 đến giáp ngã ba hết thửa 122 và 123 tờ bản đồ số 18: thôn Ta Ly 2 |
432 |
1,2 |
|
14 |
Từ cuối thửa 195,196 tờ bản đồ 06 đến thửa 759 tờ bản đồ 15 ( nối đường 412 đoạn từ ranh giới xã Lạc Xuân đến dốc Lò Than) |
440 |
1,2 |
|
15 |
Từ thửa 477 tờ bản đồ 15 đến thửa 650 tờ bản đồ 15 (nối đường 412 đoạn từ ranh giới xã Lạc Xuân đến dốc Lò Than) |
400 |
1,2 |
|
16 |
Các đường bê tông nối đường 412 đoạn từ ranh giới xã Lạc Xuân đến dốc Lò Than thuộc thôn Ka Đô mới 1.2 |
448 |
1,2 |
|
17 |
Nối đường 412 đoạn từ dốc lò than đến ngã tư nhà văn hóa (từ thửa 591 tờ 15 đến thửa 350 tờ 14) |
400 |
1,2 |
|
4.1.6 |
Các tuyến đường nông thôn còn lại |
|
|
|
1 |
Từ ngã ba thửa 25 và 34 Tờ bản đồ 14 đến giáp ngã ba hết thửa đất số 287 (nhà bà Khuyến) và 282 tờ bản đồ 8 |
528 |
1,2 |
|
2 |
Từ thửa 509 (nhà ông Vinh) và thửa 464 Tờ 14 đến thửa 476 (nhà bà Liên Đài) và thửa 477 Tờ 14 |
1.328 |
1,2 |
|
3 |
Từ ngã ba thửa 464 (đất nhà ông Dư Cao) và thửa 463 đến giáp ngã 3 thửa 475 và 458 Tờ 14 |
760 |
1,2 |
|
4 |
Từ nhà ông Dũng phở (hết thửa đất số 162) và thửa 160 tờ bản đồ 23 đến ngã ba hết thửa 623 và 661 tờ bản đồ 23 |
688 |
1,2 |
|
5 |
Từ ngã 3 thửa 716 và 613 Tờ bản đồ15 đến giáp ngã 3 ông Gọn (hết thửa đất số 324 và 251 tờ bản đồ18) |
672 |
1,2 |
|
6 |
Từ ngã ba nhà ông Tâm Nhiên (thửa 668 và 669 Tờ 14) đến hết thửa đất số 406 và 394 tờ bản đồ 19 |
560 |
1,2 |
|
7 |
Từ cổng trào văn hóa thôn Ta Ly 2: hết thửa 111 và thửa 122 tờ bản đồ số 18 đến cuối thôn Ta Ly 2 (hết thửa đất số 502 tờ bản đồ số 15) |
416 |
1,2 |
|
8 |
Từ ngã ba dốc lò than: thửa 642 Tờ 15 và thửa 28 Tờ 18 đến giáp ngã ba nhà ông Dũng phở (hết thửa đất số 162) và thửa 160 Tờ 23 |
416 |
1,2 |
|
9 |
Từ hết thửa 122 và 123 tờ bản đồ số 18 đến giáp ngã ba hết thửa 305 và 365 tờ bản đồ số 17 |
416 |
1,2 |
|
10 |
Từ thửa 370 và 385 tờ bản đồ số 7 đến hết thửa 373 và 378 tờ bản đồ số 7 |
720 |
1,2 |
|
11 |
Nối đường ĐH 11 với đường 413 (Thửa 9.132 tờ 23 đến thửa 183.184 tờ bản đồ 20) |
336 |
1,2 |
|
12 |
Nối đường ĐH 11 từ Thửa 159 tờ 23 đến thửa 661, 623 tờ bản đồ 23) |
344 |
1,2 |
|
13 |
Nối đường ĐH 11 từ thửa 158 tờ 23 đến thửa 556 tờ bản đồ 23) |
340 |
1,2 |
|
14 |
Đường bê tông nội thôn Ta Ly 2 |
344 |
1,2 |
|
4.2 |
Khu vực 2: Đất không thuộc khu vực I nêu trên. tiếp giáp với trục giao thông trong thôn, liên thôn có bề mặt đường rộng >3m. |
450 |
1,3 |
|
4.3 |
Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
288 |
1,2 |
|
4.4 |
Khu vực thôn Ya Hoa thuộc xã Ka Đô |
110 |
1,3 |
|
5 |
Xã Quảng Lập |
|
|
|
5.1 |
Khu vực 1 |
|
|
|
5.1.1 |
Đất có mặt tiếp giáp đường 413 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ranh giới hành chính xã Ka Đô thửa 162 tờ bản đồ số 3 và thửa 4 tờ bản đồ số 11 đến hết thửa 211 tờ bản đồ số 3 và thửa 33 tờ bản đồ số 11 |
1.384 |
1,3 |
|
2 |
Từ hết thửa 211 tờ bản đồ 3 và thửa 33 tờ bản đồ 11 đến giáp ngã tư chợ cũ thửa 189 tờ bản đồ số 3 và thửa 43 tờ bản đồ 11 |
2.120 |
1,3 |
|
3 |
Từ giáp ngã 4 chợ cũ thửa 189 tờ bản đồ3 và thửa 43 tờ bản đồ11 đến giáp ngã tư trạm xá (thửa 84 tờ bản đồ 10) và trường học (thửa 49 Tờ bản đồ 11) |
3.704 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp ngã tư thửa 34 tờ bản đồ12 và trường học (thửa 49 tờ bản đồ 11) đến giáp ngã ba đường số 13 (hết thửa 48 đất nhà ông Huỳnh Tấn Cường và thửa 102 tờ bản đồ12) |
2.256 |
1,3 |
|
5 |
Từ giáp ngã ba đường số 13 (hết thửa 48 đất nhà ông Huỳnh Tấn Cường và thửa 102 tờ bản đồ số 12) đến giáp ngã ba rẽ đi Ka Đơn thửa 53 tờ bản đồ số 13 và 690 tờ bản đồ số 15 |
1.160 |
1,2 |
|
6 |
Từ ngã 3 rẽ đi Ka Đơn thửa 53 tờ bản đồ13 và 690 tờ bản đồ số 15 đến giáp ngã ba ranh giới 3 xã Quảng Lập, Pró, Ka Đơn (thửa 33 tờ 313b) |
1.184 |
1,3 |
|
7 |
Từ giáp ngã ba ranh giới 3 xã Quảng Lập, Pró, Ka Đơn (thửa 33 tờ bản đồ số 313b) đến giáp đối diện ngã ba đường vào trường Krăng Gọ (hết thửa số 1A và 18 tờ bản đồ số 314a) |
1.236 |
1,3 |
|
8 |
Từ giáp đối diện ngã ba đường vào trường Krăng Gọ (hết thửa số 1A và 18 tờ bản đồ số 314a) đến giáp ngã ba (thửa 62 tờ bản đồ số 19 đất nhà ông Ngô Viết Nguyên) |
1.080 |
1,3 |
|
5.1.2 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH11 |
|
|
|
1 |
Từ ngã 4 chợ cũ thửa 43 và 44 Tờ 11 đến (ngã 3 Bà Ký) hết thửa 175 Tờ 11 và hết thửa 35 Tờ 16 |
1.640 |
1,3 |
|
2 |
Từ (ngã 3 Bà Ký) hết thửa 175 tờ bản đồ số 11 và hết thửa 35 tờ bản đồ số 16 đến giáp ngã ba hết thửa 585 (cây xăng) và thửa 580 tờ bản đồ số 17 |
1.128 |
1,3 |
|
3 |
Từ giáp ngã ba hết thửa 585 (cây xăng) và thửa 580 tờ bản đồ số 17 đến hết đất ông Ngô Viết Nguyên (hết thửa 62 tờ bản đồ số 19) |
1.240 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp thửa đất số 31 tờ bản đồ số 18 đến hết thửa đất số 244 tờ bản đồ số 18 (ngã ba ranh giới hành chính xã Ka Đô. Quảng Lập. Pró) |
768 |
1,3 |
|
5.1.3 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH15 |
|
|
|
1 |
Từ ngã tư Trạm xá (thửa 84 tờ bản đồ số 10) và thửa 404 tờ bản đồ 12 đến hết đất chùa Giác Ngộ (thửa 428. 429) và thửa 416 tờ bản đồ số 4 |
1.968 |
1,3 |
|
2 |
Từ hết đất chùa Giác Ngộ (thửa 428. 429) và thửa 416 tờ bản đồ số 4 đến ngã ba đường số 8 thửa 288 và thửa 233 tờ bản đồ số 4 |
1.552 |
1,3 |
|
3 |
Từ ngã ba đường số 8 thửa 288 và thửa 233 tờ bản đồ 4 đến giáp cống hết thửa 202 và 244 tờ bản đồ số 2 |
1.352 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp cống hết thửa 202 và 244 tờ bản đồ2 đến cầu Quảng Lập hết thửa số 1 tờ bản đồ2 |
1.696 |
1,3 |
|
5.1.4 |
Các tuyến đường nối với đường 413 và đường ĐH 15 |
|
|
|
1 |
Từ giáp huyện lộ 413 thửa 5 và 28 tờ bản đồ số 11 (ngã 3 dốc đập) đến giáp huyện lộ 413 hết thửa 174 và 175 tờ bản đồ số 11 (ngã 3 bà Ký) |
592 |
1,3 |
|
2 |
- Đường số 1: |
|
|
|
3 |
+ Từ giáp huyện lộ 413 ngã tư chợ cũ (289 tờ bản đồ số 3 và thửa 84 tờ bản đồ10) đến giáp ngã 4 đường ĐH 15 thửa 82 và 84 tờ bản đồ10 |
1.680 |
1,3 |
|
4 |
+ Từ giáp ngã 4 đường ĐH 15 thửa 101 Tờ 9 và thửa 33 Tờ 12 đến hết ranh đất thửa số 115 tờ bản đồ số 9 |
1.216 |
1,3 |
|
5 |
+ Từ thửa đất số 335 tờ bản đồ số 10 và thửa đất số 189 tờ bản đồ số 03 đến hết thửa đất số 153 và 47 tờ bản đồ số 03 |
904 |
1,3 |
|
6 |
- Đất có mặt tiền tiếp giáp chợ mới xã Quảng Lập (Phía đông. phía tây và phía nam) |
2.956 |
1,4 |
|
7 |
Từ giáp ngã ba đường ĐH 15 thửa 34 (trạm xăng dầu Quảng Lập) và thửa 404 tờ bản đồ số 12 đến giáp đường số 13 (hết thửa 28 và 48 tờ bản đồ số 12) |
592 |
1,3 |
|
8 |
Các đường nằm trong khu quy hoạch trung tâm xã tiếp giáp giữa huyện lộ 413 và đường số 1 |
1.536 |
1,3 |
|
9 |
- Đường số 2: Từ giáp ngã 3 đường số 13 (thửa 81 và 82 tờ bản đồ số 9) đến hết ranh đất thửa 65 và 83 Tờ bản đồ10 |
864 |
1,3 |
|
10 |
- Đường số 3: Từ giáp ngã 3 đường số 13 (thửa 36 và 37 Tờ bản đồ9) đến hết ranh đất thửa 10 và 32 Tờ bản đồ10 |
864 |
1,3 |
|
11 |
- Đường số 4: Từ giáp ngã tư đường 13 thửa 1 tờ bản đồ số 9 và thửa 46 tờ bản đồ số 5 đến hết thửa 7 tờ bản đồ số 10 và thửa 504 tờ bản đồ4 |
768 |
1,3 |
|
12 |
- Đường số 5:Từ giáp ngã tư đường 13 thửa 44 và 8 tờ bản đồ số 5 đến hết thửa 174 và thửa 432 tờ bản đồ số 4 |
945 |
1,2 |
|
13 |
- Đường số 6:Từ giáp ngã ba đường số 13 thửa 3 tờ bản đồ số 5 và thửa 425 tờ bản đồ số 4 đến giáp ngã 3 đường số 7 hết thửa 308 và 337 tờ bản đồ số 4 |
945 |
1,2 |
|
14 |
- Đường số 7:Từ giáp ngã ba đường số 13 thửa 424 và 348 tờ bản đồ số 4 đến hết thửa 308 và 310 tờ bản đồ số 10 |
945 |
1,2 |
|
15 |
- Đường số 8 và đường số 9:Từ giáp ngã 3 huyện lộ 413 (thửa 48 nhà ông Huỳnh Tấn Cường) và thửa 475 Tờ 12 đến giáp ngã 3 đường ĐH 15 hết thửa 288 Tờ 4 và 387 Tờ bản đồ2 |
800 |
1,3 |
|
16 |
- Đường số 11:Từ giáp ngã tư đường số 1 (thửa 72 và 73 Tờ bản đồ10) đến giáp ngã ba đường số 4 (hết thửa số 6 và 7 Tờ bản đồ10) |
800 |
1,3 |
|
17 |
- Đường số 13: Từ giáp đường số 1 (thửa 15 tờ bản đồ số 12 và thửa 116 tờ bản đồ số 9) đến giáp đường số 7 (thửa 107 tờ bản đồ số 6 và thửa 424 tờ bản đồ số 4 |
644 |
1,3 |
|
18 |
- Đường cụm công nghiệp:Từ giáp ngã ba đường ĐH 15 thửa 50 và 75 tờ bản đồ số 2 đến giáp ranh giới hành chính xã Ka Đô thửa 24 tờ bản đồ số 2 và thửa 41 tờ bản đồ số 1 |
2.240 |
1,3 |
|
19 |
Từ giáp ngã 3 thửa 318 tờ 02 đến ngã 3 hết thửa 238 tờ 02 |
480 |
1,3 |
|
20 |
Đường đồi tây từ giáp ngã 3 thửa 402 tờ 12 và thửa 05 tờ 13 đến ngã 4 hết thửa 295 và 329 tờ 12 |
640 |
1,3 |
|
5.1.5 |
Các tuyến đường nối đường ĐH11 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã 3 đường ĐH 11 (thửa 585 cây xăng) và 586 tờ bản đồ số 17 đến giáp ngã ba huyện lộ 413 (thửa 62 đất ông Ngô Viết Nguyên ) và 142 tờ bản đồ số 19 |
560 |
1,2 |
|
2 |
Từ giáp ngã 3 đường ĐH 11 (ranh giới hành chính xã Quảng Lập) thửa 54 tờ bản đồ số 19 đến giáp ngã ba (Ranh giới hành chính 3 xã Ka Đô, Pró và Quảng Lập) thửa 244 tờ bản đồ số 18 |
536 |
1,2 |
|
3 |
Từ giáp ngã 3 đường ĐH 11 (thửa 104 và 105 Tờ 16) đến giáp ngã 3 hết thửa 262 và 265 Tờ bản đồ16 |
512 |
1,2 |
|
5.2 |
Khu vực 2: Đất không thuộc khu vực I nêu trên. tiếp giáp với trục giao thông trong thôn. liên thôn có bề mặt đường rộng >3m. |
380 |
1,3 |
|
5.3 |
Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
240 |
1,3 |
|
6 |
Xã PRÓ |
|
|
|
6.1 |
Khu Vực 1 |
|
|
|
6.1.1 |
Đất có mặt tiếp giáp đường 413 |
|
|
|
1 |
Từ ngã 3 ranh giới hành chính xã Quảng Lập (thửa 10 tờ bản đồ số 314b) đến giáp ngã ba (Giáp ranh đất ông Huỳnh Văn Hưng thửa 3 tờ bản đồ số 314b) |
1.530 |
1,2 |
|
2 |
Từ giáp ngã 3 (Giáp ranh đất ông Huỳnh Văn Hưng thửa 3 Tờ bản đồ 314b) đến giáp ngã 3 nhà ông Phạm Tấn Của (Thửa đất số 212, tờ 314A) |
1.530 |
1,2 |
|
2 |
Từ ngã ba nhà ông Phạm Tấn Của (Thửa đất số 212, tờ bản đồ 314A) đến giáp ngã ba nhà ông Ya Lin (Thửa đất số 40, tờ bản đồ 314A) |
1.255 |
1,2 |
|
4 |
Từ ngã ba nhà ông Ya Lin (Thửa đất số 40, tờ bản đồ 314A) đến giáp ngã ba (hết đất Trường PTTH Pró thửa 137 tờ 313b) |
1.460 |
1,2 |
|
6.1.2 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH11 |
|
|
|
1 |
Từ ngã ba ranh giới hành chính 3 xã Pró. Quốc lộ ập. Ka Đô (thửa 10 và 11 tờ bản đồ số 315a) đến giáp ngã ba hết thửa 413 và 459 tờ bản đồ số 315a nhà ông Đinh Tấn Thảo: thôn Hamanhai 1 |
446 |
1,3 |
|
2 |
Từ ngã ba hết thửa 413 và 459 tờ bản đồ số 315a nhà ông Đinh Tấn Thảo đến giáp ngã ba dốc ông Đào (thửa 13 và 464 tờ bản đồ số 315c) |
617 |
1,3 |
|
3 |
Từ giáp thửa số 28a nay là thửa 263 (Nhà bà Xang) và thửa 9 Tờ bản đồ 314b đến giáp thửa 166 (Đất bà Loan Hồng) và thửa 163 Tờ 314b |
720 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp thửa đất số 166 (đất bà Loan Hồng) và thửa 163 tờ bản đồ số 314b đến giáp ngã ba dốc ông Đào (thửa 13 và 464 tờ bản đồ số 315c) |
617 |
1,3 |
|
6.1.3 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH12 |
|
|
|
|
Từ giáp ngã 3 (hết đất Trường PTTH Pró thửa 137 tờ bản đồ số 313b) đến giáp ngã 3 hành chính xã Ka Đơn (thửa 163 tờ bản đồ số 313b) |
1.248 |
1,3 |
|
6.1.4 |
Các đường nối với đường 413 và đường ĐH 11 |
|
|
|
1 |
Từ huyện lộ 413 (ngã ba ranh giới xã Quảng Lập thửa 10 tờ bản đồ số 314b) đến giáp ngã ba ranh giới ba xã Pró. Quốc lộ ập. Ka Đô (thửa 10 tờ bản đồ 315a) |
569 |
1,3 |
|
2 |
Từ huyện lộ 413 Ngã 4 UBND xã (thửa 8 và 9 tờ bản đồ số 314d) đến hết thửa số 12 (đất ông Ya Nho) và thửa 193b tờ bản đồ số 314b |
810 |
1,3 |
|
3 |
Từ huyện lộ 413 ngã 3 nhà ông Của (Thửa đất số 212, tờ 314A) đến giáp ngã 3 hết trường Tiểu học Pró thửa 405 và thửa 406 Tờ 314c |
600 |
1,3 |
|
4 |
Từ huyện lộ 413 ngã 3 nhà ông Ya Lin (thửa 40 Tờ 314a) đến giáp ngã 3 (phân hiệu trường Krăng Gọ thửa 103) và thửa 102 Tờ 314a |
544 |
1,3 |
|
5 |
Từ huyện lộ 413 ngã 3 trường cấp 3 Pró (thửa 137 tờ 313b) đến giáp ngã 3 (hết đất ông TouProng Cường thửa 200 Tờ 313b) |
722 |
1,3 |
|
6 |
Từ giáp ngã ba huyện lộ 413 (thửa đất số 31, tờ 314A nhà ông Tươi) đến giáp ngã ba (hết thửa đất số 66, tờ 314A đất bà Lý) |
428 |
1,3 |
|
7 |
Từ giáp ngã 3(thửa 459 Tờ 315a nhà ông Đinh Tấn Thảo) đến giáp ngã 3 trạm hết thửa 123 Tờ 315c |
468 |
1,3 |
|
8 |
Từ ngã ba dốc ông Đào thửa 13 tờ bản đồ số 315c đến ngã ba đồi Cù (hết thửa 582 tờ bản đồ 315e) |
336 |
1,3 |
|
9 |
Từ giáp ngã ba nhà ông Quảng (thửa 386 tờ bản đồ số 315c) đến giáp ngã ba nhà ông Huỳnh thửa 105 và thửa 138 tờ bản đồ 315c |
495 |
1,3 |
|
6.1.5 |
Khu trung tâm xã |
|
|
|
|
Các đường trong khu trung tâm có mặt tiếp giáp đường quy hoạch (theo bản đồ quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã Pró |
671 |
1,3 |
|
6.1.6 |
Các tuyến đường nông thôn |
|
|
|
1 |
Từ ngã ba thửa 38 Tờ 314d đến giáp ngã ba hết thửa 116 và 118 Tờ 315c (đi vòng đập Tám Muống) |
346 |
1,3 |
|
2 |
Từ giáp hết thửa số 12 (đất ông Ya Nho) và thửa 193b tờ bản đồ số 314b đến giáp ngã ba trường Tiểu học Pró thửa 405 và 406 tờ bản đồ 314c |
346 |
1,3 |
|
3 |
Từ ngã ba trường Tiểu học Pró thửa 405 và 406 tờ bản đồ 314c đến giáp ngã ba (phân hiệu trường Krăng Gọ thửa 103) và thửa 102 tờ bản đồ số 314a |
346 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp ngã 3 (phân hiệu trường Krăng Gọ thửa 103) và thửa 102 Tờ 314a đến giáp ngã 3 nhà ông TouProng Cường thửa 200 Tờ 313b |
320 |
1,3 |
|
5 |
Từ giáp ngã ba nhà ông TouProng Cường thửa 200 tờ bản đồ số 313b đến giáp ngã ba ranh giới 2 xã (Pró - Ka Đơn) thửa 102 tờ bản đồ 313b |
346 |
1,3 |
|
6.2 |
Khu vực 2: Đất không thuộc khu vực I nêu trên tiếp giáp với trục giao thông trong thôn. liên thôn có bề mặt đường rộng >3m. |
331 |
1,3 |
|
6.3 |
Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
242 |
1,3 |
|
6.4 |
Khu vực thôn Ú Tờ Lâm thuộc xã Pró |
114 |
1,3 |
|
7 |
Xã Ka Đơn |
|
|
|
7.1 |
- Khu vực 1 |
|
|
|
7.1.1 |
Đất có mặt tiếp giáp đường 413 |
|
|
|
|
Từ ngã 3 rẽ đi Ka Đơn (thửa 89 tờ bản đồ số 289g đất ông Quảng) đến ngã ba ranh giới 3 xã Quảng Lập, Pró, Ka Đơn (hết thửa 126 tờ bản đồ số 313b đất nhà ông Nguyễn Xin) |
1.440 |
1,2 |
|
7.1.2 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH12 |
|
|
|
1 |
Từ ngã ba ranh giới 3 xã Quảng Lập, Pró, Ka Đơn (hết thửa 126 tờ bản đồ 313b đất nhà ông Nguyễn Xin) đến giáp ngã ba ranh giới hành chính xã Pró (giáp thửa 73 và hết thửa 60 tờ bản đồ số 313b) |
1.440 |
1,2 |
|
2 |
Từ ngã ba hết ranh giới hành chính xã Pró (giáp thửa 73 và hết thửa 60 tờ bản đồ số 313b) đến hết ranh thửa 709 và 163 tờ bản đồ số 313A |
1.200 |
1,2 |
|
3 |
Từ hết ranh thửa 709 và 163 tờ bản đồ số 313A đến đầu cầu Ka Đơn hết thửa 16 tờ bản đồ số 336b |
1.440 |
1,2 |
|
4 |
Từ cầu Ka Đơn hết thửa 16 tờ bản đồ số 336b đến hết thửa 501 và 492 tờ bản đồ số 336a nhà đất ông Lâm Vũ Hà (thôn Ka Rái 2) |
1.280 |
1,2 |
|
5 |
Từ hết thửa 501 và 492 tờ bản đồ số 336a nhà đất ông Lâm Vũ Hà (thôn Karái 2) đến hết đất Chùa Giác Châu thửa 385 và 443 tờ bản đồ số 336a |
800 |
1,3 |
|
6 |
Từ hết đất Chùa Giác Châu thửa 385 và 443 tờ bản đồ số 336a đến đầu ngã ba vào thôn Sao Mai thửa 344 và 346 tờ bản đồ số 335b |
570 |
1,2 |
|
7 |
Từ ngã ba vào thôn Sao Mai thửa 344 và 346 tờ bản đồ số 335b đến giáp ranh giới hành chính xã Tu Tra |
1.000 |
1,2 |
|
7.1.3 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH14 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã ba ĐH 12 thửa 759 tờ bản đồ 336b (cầu Ka Đê) đến giáp ngã tư hết đất Trường Trung học cơ sở Kađơn (thửa 478 và 797 tờ bản đồ số 336b) thuộc khu quy hoạch trung tâm xã Ka Đơn |
1.390 |
1,2 |
|
2 |
Từ giáp ngã tư hết đất trường Trung học cơ sở Ka Đơn thửa 478 và 797 tờ bản đồ số 336b đến giáp ngã ba (hết thửa 146 và thửa 151 tờ bản đồ 336c đất nhà bà Vân Điểm): Thuộc thôn Sao Mai |
696 |
1,2 |
|
3 |
Từ giáp ngã 3 (hết thửa 146 và thửa 151 Tờ 336c đất nhà bà Vân Điểm) đến giáp suối thôn Ka Đơn ( thửa 358 Tờ 335g) thuộc thôn Ka Đơn |
535 |
1,2 |
|
4 |
Từ giáp suối thôn Ka Đơn (thửa 358 tờ bản đồ 335g) đến giáp suối Nse giáp ranh giới hành chính xã Tu Tra. khu vực thuộc các tờ bản đồ 359a, 359b và 359d xã Ka Đơn |
400 |
1,2 |
|
7.1.4 |
Các đường nối với đường ĐH 14 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã ba (thửa đất số 104 tờ bản đồ 336c) đến giáp ngã ba (hết thửa 606 tờ bản đồ 336d) |
308 |
1,4 |
|
2 |
Từ thưả 976 tờ 335g đến thửa 997 tờ 335g |
432 |
1,3 |
|
3 |
Từ thưả 964 tờ 335D đến hết thửa 678 tờ 335D |
336 |
1,3 |
|
4 |
Từ thưả 964 tờ 335g đến hết thửa 542 tờ 335D |
408 |
1,3 |
|
5 |
Từ thưả 971 tờ 335g đến hết thửa 995 tờ 335g |
432 |
1,3 |
|
6 |
Từ hết thửa 987 tờ 335d phân trường Tiểu học Ka Đơn 1 đến hết thửa 542 tờ 335d |
432 |
1,3 |
|
7 |
Từ hết thưả 29 tờ 42 đến hết thửa 123 tờ 42 |
384 |
1,3 |
|
8 |
Từ hết thưả 41 tờ 42 đến hết thửa 125 tờ 42 |
384 |
1,3 |
|
9 |
Từ hết thưả 38 tờ 42 đến hết thửa 111 tờ 42 |
360 |
1,3 |
|
7.1.5 |
Các đường nối với đường ĐH 12 |
|
|
|
1 |
Từ huyện lộ 413 (ngã 3 rẽ đi Ka Đơn thửa 89 tờ bản đồ số 289g đất ông Quảng) đến giáp ngã 3 đường huyện ĐH 12 thửa 30 và 121 tờ bản đồ số 313b (nhà ông Hào) |
360 |
1,2 |
|
2 |
Từ giáp ngã 3 (giáp ranh giới hành chính xã Pró thửa 873 tờ bản đồ 313d) đến giáp thửa 521 và 764 tờ bản đồ số 336b (Thôn Krăng Chớ + thôn Krăng Gọ) |
384 |
1,2 |
|
3 |
Từ đường huyện ĐH 12 thửa 47 và 45 tờ bản đồ 313a (ngã 3 đối diện Trường Mầm non) đến ngã ba (hết thửa 383 tờ bản đồ 313a) |
506 |
1,2 |
|
4 |
Từ đường huyện ĐH 12 thửa 33a tờ bản đồ 313a (ngã 3 Trường Mầm non) đến hết thửa 118 tờ bản đồ 289e |
424 |
1,3 |
|
5 |
Từ đường huyện ĐH 12 (ngã 3 nhà bà Cúc) đến ngã ba (giáp thửa 405 tờ 313a) |
785 |
1,2 |
|
6 |
Từ giáp thưả 405 tờ 313a đến thửa 10 tờ313c |
384 |
1,3 |
|
7 |
Từ giáp thửa 405 tờ bản đồ 313a đến giáp ngã ba (hết thửa 372 tờ 313a) |
472 |
1,3 |
|
8 |
Từ giáp thửa 521 tờ bản đồ 313a đến giáp ngã ba (hết thửa 16 tờ 313c) |
448 |
1,3 |
|
9 |
Từ giáp ngã ba (Thửa 426 tờ bản đồ 313a) đến giáp ngã ba (hết thửa đất 84 tờ bản đồ 313c) |
400 |
1,3 |
|
10 |
Từ đường huyện ĐH 12 (ngã 3 nhà ông Thành) đến ngã ba (hết thửa 245 tờ bản đồ 289e) |
424 |
1,3 |
|
11 |
Từ đường huyện ĐH 12 (ngã 3 nhà ông Khi) đến giáp ngã 3 (hết thửa 521 tờ bản đồ 336b) |
424 |
1,3 |
|
12 |
Từ đường huyện ĐH 12 (ngã 3 đi Hoà lạc) đến giáp ngã ba nhà đất ông Kiều Đình Tuấn |
352 |
1,3 |
|
13 |
Từ đường huyện ĐH 12 (ngã 3 vào thôn Sao Mai nhà ông Bùi Châu) đến giáp ngã ba đường đi thôn Ka Đơn đường huyện ĐH 14 |
313 |
1,3 |
|
14 |
Từ hết thưả 136 tờ 336a đến hết thửa 49 tờ 336a |
391 |
1,3 |
|
7.1.6 |
Khu trung tâm xã |
|
|
|
1 |
Khu trung tâm xã có một mặt tiếp giáp đường qui hoạch (theo bản đồ quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã) |
1.120 |
1,2 |
|
2 |
Từ hết thửa đất số 495 tờ bản đồ số 336b (đất bà Thu) đến giáp đường quy hoạch (thửa đất số 450 tờ 336b) |
520 |
1,2 |
|
3 |
Từ đất nhà ông Lê Phúc thửa 186 tờ bản đồ 312d đến hết đất nhà ông Lê Văn Khuyết thửa đất số 11 tờ bản đồ số 312c) khu vực thôn Hoà Lạc |
320 |
1,3 |
|
7.2 |
Khu vực 2: Đất không thuộc khu vực I nêu trên tiếp giáp với trục giao thông trong thôn. liên thôn có bề mặt đường rộng >3m. |
287 |
1,3 |
|
7.3 |
Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
227 |
1,3 |
|
8 |
Xã Tu Tra |
|
|
|
8.1 |
Khu Vực 1 |
|
|
|
8.1.1 |
Đất có mặt tiếp giáp đường 413 |
|
|
|
1 |
Từ cây xăng Lạc Thạnh đến hết khu qui hoạch trung tâm xã (Từ thửa 812 (gốc) tờ bản đồ 08 đến thửa 687 tờ bản đồ 09) |
1.872 |
1,3 |
|
2 |
Từ hết khu qui hoạch trung tâm xã đến ngã 4 đường vào thôn Ma Đanh (Từ thửa 687 tờ bản đồ 09 đến thửa 694 (gốc) tờ bản đồ 09) |
1.008 |
1,3 |
|
3 |
Từ ngã ba đường vào thôn Ma Đanh (nhà ông Sáu) đến giáp ngã 4 (trường Tiểu học Kămbute) (Từ thửa 694 gốc tờ bản đồ 09 đến thửa 123 gốc tờ bản đồ 23) |
672 |
1,2 |
|
8.1.2 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH12 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ranh giới Ka Đơn đến đầu cầu ông Quý (Từ thửa 875 (thửa gốc) tờ bản đồ 08 đến thửa 41 (gốc) tờ bản đồ 08) |
880 |
1,3 |
|
2 |
Từ cầu ông Quý đến giáp đất nhà thờ Tu Tra (Từ thửa 41 (thửa gốc) tờ bản đồ 08 đến thửa 129 (gốc) tờ bản đồ 10) |
1.048 |
1,3 |
|
3 |
Từ đất nhà thờ Tu Tra đến giáp cây xăng Lạc Thạnh (Từ thửa 129 (thửa gốc) tờ bản đồ 10 đến thửa 812 (gốc) tờ bản đồ 08) |
1.584 |
1,3 |
|
4 |
Từ cây xăng Lạc Thạnh (Thửa 812 thửa gốc tờ bản đồ 08) đến giáp đất trụ sở Công ty sữa Đà Lạt |
920 |
1,3 |
|
5 |
Từ đất trụ sở Công ty sữa Đà Lạt đến giáp cầu Nông Trường Bò Sữa (thửa 8.9 tờ bản đồ 63) |
1.000 |
1,3 |
|
8.1.3 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH13 |
|
|
|
|
Từ huyện lộ 413 ngã 3 Sao Mai (thửa 875 và 930 Tờ bản đồ8) đến cầu ông Thiều (thửa 1 và 4 Tờ bản đồ6) |
820 |
1,3 |
|
8.1.4 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH14 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã ba đường 413 (thửa 15 tờ bản đồ 11) đến giáp ngã ba (hết thửa 71 tờ bản đồ 11): Khu quy hoạch trung tâm xã Tu Tra |
1.220 |
1,3 |
|
2 |
Từ giáp ngã 3 (hết thửa 71 Tờ 11) đến giáp ngã 3 đi thôn RLơm và thôn Mađanh (Nhà đất ông Thanh . thửa 01 tờ bản đồ 35) |
444 |
1,3 |
|
3 |
Từ giáp ngã ba đi Thôn RLơm và thôn Mađanh (Nhà đất ông Thanh, thửa 01 tờ bản đồ 35) đến giáp ngã ba hết thửa đất số 65 tờ bản đồ số 37 (đất nhà ông Ya Minh thôn Ka Lók) |
432 |
1,2 |
|
4 |
Từ giáp ngã ba hết thửa đất số 65 Tờ bản đồ37 (đất nhà ông Ya Minh thôn Ka Lók) đến giáp suối Nse (Ranh giới hành chính xã Tutra thửa 47 tờ 37) |
408 |
1,2 |
|
8.1.5 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH16 |
|
|
|
1 |
Từ đường ĐH16 (ngã 3 cầu nông trường bò sữa. thửa 8.9 tờ bản đồ 63) đến ngã 4 (trường tiểu học Kămbute. thửa 123 tờ bản đồ 23) |
436 |
1,3 |
|
2 |
Từ ngã 4 trường tiểu học Kămbut (thửa 123 tờ bản đồ 23) đến giáp ngã 3 đường vào công ty Thắng Đạt (thửa 54 tờ bản đồ 115) |
432 |
1,2 |
|
8.1.6 |
Khu Trung tâm xã |
|
|
|
|
Các đường Quy Hoạch khu Trung tâm xã (theo bản đồ quy hoạch chi tiết khu trung tâm xã Tu Tra) |
1.152 |
1,3 |
|
8.1.7 |
Các đường nối với huyện lộ 413 |
|
|
|
|
Từ giáp huyện lộ 413 (ngã 3 nhà ông Sáu thửa 694 thửa gốc tờ bản đồ 09) đến hết thửa đất số 83 Tờ 41 (đất nhà bà MaTen thôn MaĐanh) |
448 |
1,3 |
|
|
Từ giáp huyện lộ 413 đến đến giáp ngã ba trụ sở 2 Công ty sữa Đà Lạt |
656 |
1,3 |
|
8.1.8 |
Các đường nối với đường ĐH 12 |
|
|
|
1 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (ngã 3 cầu ông Quý) đến giáp ngã ba cầu bà Trí (Thôn STC2) (Từ thửa 41 tờ bản đồ 08 đến thửa 10 tờ bản đồ 04) |
656 |
1,3 |
|
2 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (ngã ba bà Khánh . thửa 69 tờ bản đồ 08) đến giáp ngã ba (nhà đất ông Nguyễn Thạch thửa 835, 836, tờ bản đồ 09) |
592 |
1,3 |
|
3 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (ngã 4 thôn Lạc Trường) đến hết nhà đất ông Lê Diên (Từ thửa 55,56 tờ bản đồ 65 đến thửa 732 thửa gốc tờ bản đồ 09) |
528 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (ngã 4 thôn Lạc Trường) đến giáp ngã 3 ông Niệm (Từ thửa 55, 56 tờ bản đồ 65 đến thửa 393 thửa gốc tờ bản đồ 05) |
480 |
1,3 |
|
5 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (ngã ba tập đoàn 1 Thôn Suối Thông C) đến ngã ba cầu bà Trí (Từ thửa 91 tờ bản đồ 1 đến thửa 10 thửa gốc tờ bản đồ 04) |
568 |
1,3 |
|
6 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (ngã ba cầu Nông Trường) đến giáp ngã ba nhà đất ông Phụng (Từ thửa 9 tờ bản đồ 63 đến thửa 68 tờ bản đồ 63) |
688 |
1,3 |
|
7 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (Thửa 14 tờ bản đồ 08 ngã 3 công ty APOLLO) đến giáp ngã 3 trụ sở 2 công ty sữa Đà Lạt |
710 |
1,3 |
|
8 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (ngã ba nhà đất ông Lê Phước Hiệp, Thửa 542,691a tờ bản đồ 09) đến giáp ngã ba (nhà đất ông Sáu, Thửa 94 tờ bản đồ 09) |
512 |
1,3 |
|
9 |
Từ giáp đường huyện ĐH 12 (ngã 3 hội trường thôn Lạc Nghiệp) đến thửa 212,213 (gốc) tờ bản đồ 10 |
448 |
1,3 |
|
8.1.9 |
Các đường nối với đường ĐH 13 |
|
|
|
|
Từ ngã ba cầu bà Trí ( thửa 10 tờ bản đồ 04) đến giáp ngã 3 đường ĐH 13 (nhà đất ông Phạm Hữu Thạnh) |
960 |
1,3 |
|
|
Từ ngã 3 đường ĐH13 (nhà đất ông Phước, thửa 11 tờ bản đồ 06) đến giáp ngã 3 đất ông Thạch (thửa 139,144 tờ bản đồ 06) |
420 |
1,3 |
|
8.1.10 |
Đường nông thôn |
|
|
|
|
Từ giáp ngã 3 đi R'Lơm, MaĐanh (nhà ông Thanh. thửa 1 tờ bản đồ 35) đến hết thửa đất 160 Tờ 33 (đất bà Ma Will thôn MaĐanh) |
432 |
1,3 |
|
8.2 |
Khu vực 2: Đất không thuộc khu vực I nêu trên, tiếp giáp với trục giao thông trong thôn, liên thôn có bề mặt đường rộng trên 3m. |
280 |
1,3 |
|
8.3 |
Khu vực 3: Những vị trí còn lại trên địa bàn xã. |
240 |
1,3 |
|
STT |
Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường |
Giá đất (1.000 đồng/m2) |
Hệ số (lần) |
|
|
||||
1 |
THỊ TRẤN THẠNH MỸ |
|
|
|
1.1 |
Đất có mặt tiền giáp với Quốc lộ 27 |
|
|
|
1 |
Từ giáp RGHC xã Lạc Lâm (thửa 118 tờ bản đồ 08) đến hết dốc Bà Ký (cống Quốc lộ 27 giáp thửa số 2 tờ bản đồ 28) |
1.880 |
1,2 |
|
2 |
Từ hết dốc Bà Ký (cống Quốc lộ 27 giáp thửa số 02 tờ bản đồ 28) đến hết thửa 116 tờ bản đồ 27 |
5.551 |
1,3 |
|
3 |
Từ hết thửa 116 tờ bản đồ số 27 đến giáp đường Nguyễn Du |
5.517 |
1,3 |
|
4 |
Từ đường Nguyễn Du đến hết đất trụ sở UBND thị trấn Thạnh Mỹ (hết thửa 145 tờ bản đồ 18) |
7.462 |
1,3 |
|
5 |
Từ hết đất trụ sở UBND thị trấn Thạnh Mỹ (hết thửa 145 Tờ 18) đến giáp cống 5 (hết thửa 428 Tờ bản đồ17) |
6.671 |
1,3 |
|
6 |
Từ giáp cống 5 (hết thửa 428 tờ bản đồ số 17) đến ngã 3 xây dựng (Đường Lý Tự Trọng) |
5.456 |
1,3 |
|
7 |
Từ ngã 3 xây dựng (Đường Lý Tự Trọng) đến hết thửa 85 tờ bản đồ 12 |
4.554 |
1,3 |
|
8 |
Từ hết thửa 85 tờ bản đồ 12 đến giáp ranh giới hành chính xã Đạ Ròn (thửa 97 tờ bản đồ 03) |
2.566 |
1,3 |
|
1.2 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH 13 (đường Nguyễn Chí Thanh và phần đường Phạm Ngọc Thạch) |
|
|
|
1 |
Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp ngã 3 (giáp thửa 74 Tờ 19 đất bà Phạm Thị Vóc) |
1.526 |
1,3 |
|
2 |
Từ giáp ngã ba (từ giáp thửa 74 tờ 19 đất bà Phạm Thị Vóc) đến hết thửa đất số 195 và thửa đất số 271 tờ bản đồ số 30 |
922 |
1,3 |
|
3 |
Từ hết thửa đất số 195 và thửa đất số 271 tờ bản đồ số 30 đến giáp đường Phạm Ngọc Thạch (hết thửa 80 tờ bản đồ 35) |
945 |
1,3 |
|
4 |
Từ giáp đường Nguyễn Chí Thanh (thửa 80 tờ bản đồ 35) đến giáp cầu ông Thiều (hết thửa 27 tờ bản đồ 34) |
1.238 |
1,6 |
|
1.3 |
Đất có mặt tiếp giáp đường ĐH15 |
|
|
|
|
Đoạn từ giáp Quốc lộ 27 đến cầu Quảng Lập (thửa 14.19 tờ bản đồ 28) |
2.520 |
1,6 |
|
1.4 |
Đường nhánh trong Thị trấn |
|
|
|
|
Đường Lê Thị Pha |
|
|
|
|
Từ giáp quốc lộ 27 đến hết thửa 16 tờ 14 đất ông Xuân |
704 |
1,3 |
|
|
Từ hết thửa 16 tờ 14 đất ông Xuân đến hết thửa 216 tờ bản đồ 11 đất ông Sơn |
432 |
1,5 |
|
2 |
Đường Lý Tự Trọng: |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết đất trường Tiểu học Nghĩa Lập (thửa 328 Tờ 13) |
1.620 |
1,2 |
|
|
+ Từ giáp đất trường Tiểu học Nghĩa Lập (thửa 328 tờ bản đồ 13) đến hết đất trường Dân Tộc Nội Trú huyện (thửa 129 tờ bản đồ 15) |
1.526 |
1,2 |
|
|
+ Từ hết đất Trường Dân tộc nội trú huyện (thửa 129 tờ bản đồ 15) đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh (ĐH15) |
749 |
1,2 |
|
3 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
|
Từ giáp quốc lộ 27 đến giáp kênh thủy lợi (hết thửa 258 tờ bản đồ 04) |
1.368 |
1,3 |
|
|
Từ hết thửa 258 tờ 04 đến hết thửa 67.68 tờ bản đồ 4 đất ông Hà |
748 |
1,3 |
|
4 |
Đường Trần Bình Trọng: Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp Kênh thuỷ lợi (hết thửa 115 tờ 04) |
1.032 |
1,5 |
|
5 |
Đường Phan Chu Trinh |
|
|
|
|
Từ giáp quốc lộ 27 đến giáp kênh thủy lợi thửa 372.391 tờ 17 |
1.600 |
1,3 |
|
|
Từ giáp kênh thủy lợi thửa 372.391 tờ 17 đến giáp đường Phạm Ngọc Thạch |
748 |
1,3 |
|
6 |
Đường Phan Bội Châu |
|
|
|
|
Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp đường Lê Thị Hồng Gấm (hết thửa 3 tờ bản đồ 17) |
1.800 |
1,8 |
|
|
Từ giáp giáp đường Lê Thị Hồng Gấm (hết thửa 3 tờ bản đồ 17) đến giáp kênh thủy lợi (hết thửa 413 Tờ bản đồ 05) |
816 |
1,3 |
|
7 |
Đường Võ Thị Sáu |
|
|
|
|
Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp đường Lê Thị Hồng Gấm (hết thửa 23 tờ bản đồ 18) |
2.269 |
1,3 |
|
|
Từ đến giáp đường Lê Thị Hồng Gấm (hết thửa 23 tờ bản đồ 18) đến hết thửa 775 tờ bản đồ 18 |
1.088 |
1,3 |
|
8 |
Đường phía tây trụ sở UBND Thị trấn Thạnh Mỹ: Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp thửa 75 tờ bản đồ 18 |
1.464 |
1,6 |
|
9 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp đường Lương Thế Vinh |
2.280 |
1,7 |
|
|
+ Từ giáp Đường Lương Thế Vinh đến giáp kênh thuỷ lợi (hết thửa 1057 tờ bản đồ 06) |
1.440 |
1,3 |
|
10 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm (Từ giáp đường Phan Bội Châu đến giáp đường Nguyễn Văn Trỗi) |
1.292 |
2,0 |
|
11 |
Đường Phạm Ngọc Thạch |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết đất trung tâm y tế (thửa 281 Tờ bản đồ16) |
2.509 |
1,6 |
|
|
+ Từ hết đất trung tâm y tế (thửa 281 Tờ bản đồ16) đến giáp Kênh thuỷ lợi |
2.339 |
1,3 |
|
|
+ Từ kênh thuỷ lợi đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh |
1.768 |
1,2 |
|
12 |
Đường Chu Văn An (từ giáp đường Âu Cơ đến chợ Thạnh Mỹ) |
2.004 |
1,5 |
|
13 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
1.720 |
1,3 |
|
14 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
1.591 |
1,4 |
|
15 |
Đường Nguyễn Viết Xuân |
1.319 |
1,3 |
|
16 |
Đường Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
+ Từ giáp ngã ba đường Phạm Ngọc Thạch đến giáp đường Âu Cơ |
1.944 |
1,7 |
|
|
+ Từ giáp đường Âu Cơ đến giáp đường Lạc Long Quân |
1.627 |
1,2 |
|
17 |
Đường Âu Cơ |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp đường Chu Văn An |
2.563 |
1,5 |
|
|
+ Từ giáp đường Chu Văn An đến giáp đường Trần Hưng Đạo |
2.117 |
1,3 |
|
|
+ Từ giáp đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Lạc Long Quân (hết thửa 529 tờ bản đồ số 21) |
979 |
1,2 |
|
|
+ Từ giáp đường Lạc Long Quân (hết thửa 529 tờ bản đồ số 21) đến giáp đường Nguyễn Văn Linh |
1.267 |
1,2 |
|
18 |
Đường Lê Văn Tám |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp đường Lương Thế Vinh |
3.280 |
1,3 |
|
|
+ Từ giáp Đường Lương Thế Vinh đến giáp thửa 991 tờ bản đồ 6 |
1.290 |
1,3 |
|
19 |
Đường Lương Thế Vinh |
2.074 |
1,4 |
|
20 |
Đường Lạc Long Quân |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp đường Trần Hưng Đạo |
1.997 |
1,4 |
|
|
+ Từ giáp đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Âu Cơ (hết thửa 529 tờ bản đồ số 21) |
1.200 |
1,2 |
|
21 |
Đường Huỳnh Thúc Kháng:Từ giáp Quốc lộ ộ 27 đến hết thửa 23 tờ bản đồ 21 |
1.651 |
1,4 |
|
22 |
Đường Nguyễn Văn Linh |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp đường Thế Lữ (hết thửa 551 tờ bản đồ số 23) |
2.489 |
1,6 |
|
|
+ Từ giáp đường Thế Lữ (hết thửa 551 tờ bản đồ 23) đến giáp Đường Âu Cơ (thửa 377 tờ bản đồ số 21) |
2.482 |
1,2 |
|
|
+ Từ giáp đường Âu Cơ (hết thửa 551 tờ bản đồ số 23) đến kênh thuỷ lợi (hết thửa 237 tờ bản đồ số 32) |
1.452 |
1,6 |
|
|
+ Từ kênh thuỷ lợi (hết thửa 237 Tờ bản đồ32) đến hết thửa 157 Tờ bản đồ 33 |
1.245 |
1,8 |
|
23 |
Đường Thế Lữ |
1.229 |
1,3 |
|
24 |
Đường Trần Phú |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến đất Công an huyện (giáp thửa 32 tờ bản đồ 21) |
1.956 |
1,5 |
|
|
+ Từ giáp đất công an huyện (giáp thửa 32 tờ bản đồ 21) đến giáp suối (thửa 1094 tờ 06) |
1.034 |
1,3 |
|
|
+ Từ giáp đất công an huyện (giáp thửa 32 tờ bản đồ 21) đến hết thửa đất số 970 và 924 tờ bản đồ số 06 |
755 |
1,3 |
|
|
Từ thửa 1094 tờ bản đồ 6 đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng |
585 |
1,3 |
|
25 |
Đường Bà Huyện Thanh Quan |
1.843 |
1,5 |
|
26 |
Đường Hoàng Diệu |
1.958 |
1,4 |
|
27 |
Đường Quang Trung |
|
|
|
|
+ Từ giáp đường Nguyễn Thái Bình đến hết thửa số 7 tờ bản đồ 26 |
1.414 |
1,4 |
|
|
+ Từ hết hết thửa số 7 Tờ 26 đến giáp đất trường bắn (thửa 575 Tờ 7) |
1.000 |
1,3 |
|
28 |
Đường Nguyễn Thái Bình:Từ giáp đường Trần Phú đế giáp đường Nguyễn Văn Cừ |
2.045 |
1,3 |
|
29 |
Đường Xuân Diệu |
|
|
|
|
Từ Giáp Quốc lộ 27 đến giáp ngã 3 (hết thửa 383 tờ bản đồ 26 |
2.549 |
1,4 |
|
|
Từ hết thửa 383 tờ 26 đến hết thửa 139 tờ bản đồ 25 |
1.152 |
1,3 |
|
30 |
Đường Nguyễn Du |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ ộ 27 đến giáp ngã tư hết thửa 352 tờ bản đồ 26 (đất Đài truyền thanh truyền hình) |
2.312 |
1,5 |
|
|
+ Từ giáp ngã tư hết thửa 352 tờ bản đồ 26 (đất Đài truyền hình) đến hết thửa 518 tờ bản đồ 26 |
1.138 |
1,3 |
|
31 |
Đường Nguyễn Văn Cừ: Từ giáp Quốc lộ ộ 27 đến hết thửa 15 tờ bản đồ số 27 |
1.999 |
1,4 |
|
32 |
Đường Phan Đình Phùng: |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp thửa 476 tờ bản đồ số 26 (đất Nhà máy ươm tơ cũ) |
1.968 |
1,2 |
|
|
+ Đoạn còn lại (từ giáp 422 tờ bản đồ số 26 đến hết thửa 304 tờ bản đồ số 26) |
1.200 |
1,7 |
|
33 |
Đường Từ tiếp giáp Quốc lộ 27 đến hết khu hành chính xí nghiệp Vạn Đức (hết thửa 1451 tờ bản đồ số 07) |
1.523 |
1,3 |
|
34 |
Đường Đinh Tiên Hoàng: |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp ngã ba đường đi trường bắn (hết thửa 883 tờ bản đồ số 07) |
2.160 |
1,3 |
|
|
+ Từ giáp ngã ba đường đi trường bắn (hết thửa 883 tờ bản đồ số 07) đến hết đất Công ty Địa Ốc (hết thửa 13 tờ bản đồ số 07) |
973 |
1,4 |
|
35 |
Khu vực chợ Thạnh Mỹ (có một mặt tiếp giáp với chợ) |
1.800 |
1,3 |
|
36 |
Các đường qui hoạch phía Tây Nam chợ Thạnh Mỹ |
1.390 |
1,4 |
|
37 |
Đường Phan Đình Giót:Từ giáp đường Nguyễn Văn Linh đến giáp đường Phạm ngọc Thạch |
864 |
1,2 |
|
38 |
Từ giáp ngã ba Quốc lộ 27 đến giáp ngã ba đường Chu Văn An (đường giáp ranh đất Đài liệt sỹ) |
2.220 |
1,6 |
|
1.5 |
Các đoạn đường hẻm |
|
|
|
1 |
Hẻm 24: Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết thửa 1298 Tờ bản đồ7 |
1.238 |
1,3 |
|
2 |
Hẻm 86: Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp suối (hết thửa 43 tờ bản đồ 27) |
678 |
1,4 |
|
3 |
Hẻm 98:Từ giáp Quốc lộ ộ 27 đến hết thửa 41 tờ bản đồ 27 |
748 |
1,3 |
|
4 |
Hẻm 194:Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết thửa 66 tờ bản đồ số 23 (đất nhà dòng Phan Xinh) |
1.510 |
1,3 |
|
5 |
Hẻm 205 đất khu quy hoạch thương nghiệp cũ:Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết thửa 385 tờ bản đồ số 23 |
1.632 |
1,5 |
|
6 |
Hẻm 371:Từ giáp Quốc lộ 27 đến hết thửa 181 tờ bản đồ số 16 |
1.166 |
1,3 |
|
7 |
Hẻm 387:Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp thửa 175 tờ bản đồ số 16 |
960 |
1,5 |
|
8 |
Hẻm 447:Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp ngã ba hết thửa 31 tờ bản đồ số 15 |
1.129 |
1,4 |
|
9 |
Từ ngã ba số nhà 10 (đường Nguyễn Chí Thanh) đến giáp ngã ba đường Lý Tự Trọng (Trường Tiểu Học Nghĩa Lập 1) |
883 |
1,5 |
|
10 |
Từ ngã 3 số nhà 16 (đường Nguyễn Chí Thanh) đến giáp ngã 3 đường Lý Tự Trọng (Trung Tâm dạy nghề) |
720 |
1,6 |
|
|
Từ giáp giáp đường Lý Tự Trọng (thửa 62 tờ bản đồ 15) đến giáp đường Lê Thi Pha (hết thửa 16 Tờ bản đồ 14) |
666 |
1,3 |
|
|
Từ giáp đường Nguyễn Văn Linh đến hết thửa 142 tờ bản đồ 25 |
960 |
1,3 |
|
11 |
Từ giáp ngã ba đường Xuân Diệu (nhà ông Phạm Tấn Đức) đến giáp ngã ba đường Nguyễn Du (hết thửa 417 tờ bản đồ số 26) |
730 |
1,4 |
|
2 |
THỊ TRẤN D’RAN |
|
|
|
2.1 |
Đất có mặt tiền giáp với Quốc lộ 27 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ranh giới hành chính xã Lạc Xuân (từ thửa 294 và 157 tờ bản đồ số 29) đến giáp ngã ba đường vào thôn Lạc Quảng (hết thửa 170 và 176 tờ bản đồ số 27) |
2.174 |
1,3 |
|
2 |
Từ ngã ba đường vào thôn Lạc Quảng (hết thửa 170. 176 Tờ bản đồ27) đến giáp ngã ba đường rẽ vào xóm Láng (hết thửa 222, 230 Tờ bản đồ15) |
2.052 |
1,5 |
|
3 |
Từ ngã ba đường rẽ vào xóm Láng (hết thửa 222 và 230 tờ bản đồ số 15) đến ngã 3 bùng binh thị trấn D’ran (hết thửa 864, 655 và 113 tờ bản đồ số 50) |
3.456 |
1,6 |
|
4 |
Từ ngã 3 bùng binh Thị trấn Dran (hết thửa 864, 655 và 113 tờ bản đồ số 50) đến đầu cầu Dran (thửa 1127 tờ bản đồ số 50) |
5.054 |
1,5 |
|
5 |
Từ cầu Dran (thửa 1127 tờ bản đồ 50) đến đầu ngã 3 đường huyện lộ 412 (hết thửa 14 và 74 tờ bản đồ 52) |
4.680 |
1,5 |
|
6 |
Từ đầu ngã 3 đường huyện lộ 412 (hết thửa 14 và 74 tờ bản đồ52) đến hết đất văn phòng nhà máy thủy điện Đa Nhim-Hàm Thuận - Đa My (hết thửa 495 và 421 tờ 16) |
1.932 |
1,5 |
|
7 |
Từ hết đất văn phòng nhà máy thủy điện Đa Nhim-Hàm Thuận - Đa My (hết thửa 495 và 421 tờ bản đồ số 16) đến đầu cống bể (hết thửa 417 tờ bản đồ số 18 và 7 tờ bản đồ số 24) |
1.216 |
1,3 |
|
8 |
Từ đầu cống bể (hết thửa 417 tờ bản đồ số 18 và 7 tờ bản đồ số 24) đến hết đất Trạm kiểm soát Eo Gió (hết thửa 399 và 400 Tờ 23) |
1.011 |
1,2 |
|
9 |
Từ hết đất trạm kiểm soát Eo Gió (hết thửa 399 và 400 tờ bản đồ số 23) đến giáp ranh giới hành chính tỉnh Ninh Thuận (hết thửa 163 Tờ bản đồ 22) |
762 |
1,3 |
|
2.2 |
Đất có một mặt tiền giáp với Quốc lộ 20 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã 3 bùng binh Quốc lộ 27 đi Quốc lộ 20 (từ hết 655 và 113 Tờ 50) đến giáp ngã ba nhà Ông Thanh (hết thửa 50 và 37 Tờ 14) |
1.368 |
1,2 |
|
2 |
Từ ngã ba nhà ông Thanh (hết thửa 50 và 37 tờ bản đồ số 14) đến giáp ranh giới hành chính xã Trạm Hành - TP Đà Lạt (hết thửa 43 tờ bản đồ số 12) |
870 |
1,3 |
|
2.3 |
Đường nhánh trong Thị trấn |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã ba Quốc lộ ộ 20 (thửa 51 tờ bản đồ số 14) đến giáp đường Nguyễn Trãi (hết thửa 16 và 25 tờ bản đồ số 50) khu phố III |
864 |
1,5 |
|
2 |
Đường Ngô Quyền:Từ giáp Quốc lộ ộ 27 (thửa 920 và 934 tờ bản đồ số 50) đến giáp đường Trần Quốc Toản (thửa 437 và 549 tờ bản đồ số 50) |
3.386 |
1,4 |
|
3 |
Đường Bà Triệu |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 (thửa 1033 và 978 tờ bản đồ 50) đến cống Quảng Lạc (hết thửa 484 và 466 tờ bản đồ 50) |
2.706 |
1,4 |
|
|
+ Từ cống Quảng Lạc (hết thửa 484 và 466 tờ bản đồ số 50) đến giáp hành lang bảo vệ đập Đa Nhim (hết thửa 10 và 27 tờ bản đồ số 9) |
1.102 |
1,2 |
|
|
Đường Hai Bà Trưng: Từ giáp Quốc lộ ộ 27 (từ thửa 655 và 596 tờ bản đồ số 50) đến giáp ngã tư ông Hậu (thửa 272 và 314 tờ bản đồ số 50) |
1.632 |
1,6 |
|
4 |
Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
|
+ Từ giáp Quốc lộ 27 (thửa 675 và 694 Tờ 50) đến ngã 3 đường Phạm Thế Hiển (hết thửa 174 và 148 Tờ 50) |
2.736 |
1,6 |
|
|
+ Từ ngã ba đường Phạm Thế Hiển (hết thửa 174 và 148 tờ bản đồ số 50) đến đầu cầu khóm 3 (đầu thửa 586 và 583 tờ bản đồ số 10) |
1.768 |
1,3 |
|
5 |
Đường Chu Văn An: Từ cầu khóm 3 (đầu thửa 586 và 583 tờ bản đồ số 10 đến hành lang bảo vệ đập Đa Nhim (hết thửa 18 và 16 tờ bản đồ số 10) |
966 |
1,3 |
|
6 |
Đường Lê Văn Sỹ: (từ thửa 905 và 900 tờ bản đồ số 50) đến (hết thửa 1171 và 1181 tờ bản đồ số 50) |
1.238 |
1,3 |
|
7 |
Khu chợ và khu xung quanh chợ (có một mặt tiếp giáp với chợ) |
3.661 |
1,7 |
|
8 |
Đường Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
+ Từ ngã 4 ông hậu (từ thửa 271 và 1311 tờ bản đồ 50) đến giáp đường Ngô Quyền (thửa 437 tờ bản đồ 50) |
1.872 |
1,3 |
|
|
+ Từ đường Ngô Quyền (thửa 437 tờ bản đồ 50) đến giáp đường Bà Triệu (thửa 595 và 622 tờ bản đồ 50) |
2.074 |
1,4 |
|
9 |
Đường Lê Văn Tám:Từ thửa 431 và 504 tờ bản đồ số 50 đến hết thửa 485 và 454 tờ bản đồ số 50) |
1.500 |
1,4 |
|
10 |
Từ giáp Quốc lộ 27 đến giáp ngã 3 nhà ông Nguyễn Ngọc Châu (hết thửa 329; 425 Tờ 28) tổ dân phố Lạc Quảng |
1.120 |
1,3 |
|
11 |
Từ giáp giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Ngọc Châu (thửa 329 và 431 tờ bản đồ số 28) đến hết thửa 557 và 654 tờ bản đồ số 28 tổ dân phố Lạc Quảng |
907 |
1,2 |
|
12 |
Từ giáp giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Ngọc Châu (thửa 329. 431 Tờ bản đồ 28) đến giáp ngã tư (hết thửa 233. 234 Tờ bản đồ 27) tổ dân phố Lạc Quảng |
832 |
1,3 |
|
|
Từ hết thửa 233 tờ bản đồ 27 đến hết thửa 157 tờ bản đồ 28 tổ dân phố Lạc Quảng |
768 |
1,3 |
|
|
Từ hết thửa 234 tờ bản đồ 27 đến hết thửa 9 tờ bản đồ 27 tổ dân phố Lạc Thiện |
832 |
1,3 |
|
13 |
Từ giáp ngã ba thửa 331 và 674 tờ bản đồ số 28 đến hết thửa 506 và 443 tờ bản đồ số 28 tổ dân phố Lạc Quảng |
806 |
1,3 |
|
14 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (thửa 259 và 317 tờ bản đồ số 16) đến hành lang bảo vệ đập Đa Nhim (hết thửa 61 và 99 tờ bản đồ số 16) tổ dân phố Lâm Tuyền |
1.088 |
1,2 |
|
15 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (thửa 495 tờ bản đồ số 16 và 418 tờ bản đồ số 17 đất văn phòng nhà máy thủy điện Đa Nhim-Hàm Thuận - Đa My) đến hết 25 tờ bản đồ 26 và thửa 90 tờ bản đồ số 25 đất công ty Truyền Tải Điện 4 |
1.240 |
1,2 |
|
|
Từ thửa 609 tờ bản đồ 16 đến hết thửa 119 tờ bản đồ 26 |
960 |
1,3 |
|
16 |
Từ giáp ngã ba đường 412 (thửa 353 và 374 tờ bản đồ số 27) đến giáp thửa 419 và 429 tờ bản đồ số 33 tổ dân phố Hòa Bình) |
744 |
1,3 |
|
|
Từ thửa 419 và 429 tờ bản đồ 33 đến hết thửa 185 tờ bản đồ 34 |
640 |
1,3 |
|
17 |
Đường Nguyễn Trung Trực: Từ giáp Quốc lộ 27 (thửa 398 và 404 tờ bản đồ số 14) đến giáp ngã ba thửa 548 và 556 tờ bản đồ số 15 |
666 |
1,3 |
|
18 |
Từ ngã ba thửa 548 và 556 tờ bản đồ số 15 đến giáp đường Hoả Xa (giáp thửa 223 tờ bản đồ số 15) |
680 |
1,3 |
|
19 |
Đường Phạm Thế Hiển: Từ giáp ngã ba đường Nguyễn Trãi (thửa 174 và 161 tờ bản đồ số 50) đến giáp ngã ba đường Nguyễn Trãi cầu Khóm III (thửa 17 và 1230 tờ bản đồ số 50) |
960 |
1,3 |
|
20 |
Đường Nguyễn Văn Trổi: Từ giáp Quốc lộ ộ 27 (thửa 775 và 791 tờ bản đồ số 50) đến giáp đường Trần Quốc Toản (thửa 16 và 300 tờ bản đồ số 50) |
1.128 |
1,4 |
|
21 |
Nguyễn Thái Bình: Từ giáp Quốc lộ ộ 27 (thửa 827 và 1308 tờ bản đồ số 50) đến giáp đường Trần Quốc Toản (thửa 382 tờ bản đồ số 50) |
1.354 |
1,3 |
|
22 |
Từ giáp Quốc lộ ộ 27 (thửa 200. 204 Tờ bản đồ 51) đến giáp đường (thửa 95, 289 Tờ bản đồ 52) Khu phố Đường mới |
720 |
1,4 |
|
23 |
Từ giáp Quốc lộ ộ 27 (thửa 875 và 935 tờ bản đồ số 50) Đến hết thửa 1275 tờ bản đồ số 10 ( nhu phố I) |
1.411 |
1,2 |
|
24 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (thửa 726 và 737 tờ bản đồ số 50) đến hết thửa 593 và 662 tờ bản đồ số 50: nhu kho Hồng Sương cũ |
1.700 |
1,3 |
|
25 |
Từ giáp Quốc lộ 27 (thửa 390 tờ bản đồ 17 nhà ông Lê Thuộc) đến hết thửa 22 tờ bản đồ 17 tổ dân phố Lâm Tuyền |
564 |
1,3 |
|
|
Từ thửa 97 tờ bản đồ 16 đến hết thửa 106 tờ bản đồ 17 |
662 |
1,3 |
|
26 |
Từ giáp đường Ngô Quyền (thửa 808 và 915 tờ bản đồ số 50) đến giáp đường Nguyễn Văn Trỗi (thửa 629 và 650 tờ bản đồ số 50) |
1.354 |
1,2 |
|
27 |
Từ giáp đường Bà Triệu (thửa 474 và 1355 tờ bản đồ số 50) đến giáp đất phòng khám đa khoa khu vực D’ran (hết thửa 294 và 1300 tờ bản đồ số 50) |
704 |
1,3 |
|
28 |
Từ giáp ngã ba Quốc lộ ộ 27 đất ông Lạc (thửa 227 và 307 tờ bản đồ số 14) đến hết thửa 206 và 125 tờ bản đồ số 14: tổ dân phố Lạc Thiện |
1.123 |
1,2 |
|
29 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (Thửa 196 và 199 Tờ 23) đến giáp ngã 3 (hết thửa 30 và 35 Tờ 23) tổ dân phố Phú thuận |
639 |
1,3 |
|
|
Từ hết thửa 30 và 35 tờ bản đồ 23 đến hết thửa 65 tờ bản đồ 05 |
512 |
1,3 |
|
|
Từ thửa 313 tờ bản đồ 19 đến hết thửa154 tờ bản đồ 06 |
576 |
1,3 |
|
30 |
Từ giáp ngã 3 đường 412 (thửa 1 và 48 Tờ bản đồ 32) đến hết thửa 207 và 208 tờ bản đồ 32 thôn KănKill |
517 |
1,3 |
|
31 |
Từ giáp ngã ba Quốc lộ ộ 27 (thửa 78 và 82 tờ bản đồ số 23) đến giáp ngã ba (hết thửa 177 và 151 tờ bản đồ số 23) đường vào chùa Giác Hoa tổ dân phố Phú Thuận |
499 |
1,3 |
|
32 |
Từ giáp ngã ba Quốc lộ 27 (thửa 63. 64 Tờ 24) đến giáp ngã ba (hết thửa 255, 257 Tờ 24) tổ dân phố Phú Thuận |
540 |
1,3 |
|
33 |
Từ giáp ngã ba Quốc lộ 27 (thửa 11 và 12 tờ bản đồ 24) đến hết thửa 228 và 236 tờ bản đồ 24 tổ dân phố Phú Thuận |
612 |
1,3 |
|
34 |
Từ giáp ngã ba Quốc lộ 27 (Thửa 416, 417 Tờ 18) đến ngã ba (hết thửa 302. 304 Tờ 18) tổ dân phố Phú Thuận |
612 |
1,3 |
|
35 |
Từ giáp ngã ba Quốc lộ 27 (Thửa 449, 450 Tờ bản đồ 17) đến ngã ba (hết thửa 158, 160 Tờ 25) tổ dân phố Lâm Tuyền |
604 |
1,3 |
|
36 |
Từ thửa 405 tờ bản đồ 23 đến hết thửa 30 tờ bản đồ 20 |
691 |
1,3 |
|
2.4 |
Đất có mặt tiếp giáp đường 412 |
|
|
|
1 |
Từ giáp ngã 3 Quốc lộ 27 (thửa 72 và 132 Tờ 52) đến đầu cầu Lam Phương (thửa 395 và 433 Tờ 32) |
1.331 |
1,5 |
|
2 |
Từ cầu Lam Phương (thửa 395 và 433 tờ bản đồ số 32) đến giáp ranh giới hành chính xã Lạc Xuân (hết thửa 11 và 16 Tờ 30) |
950 |
1,2 |
|
IV. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT Ở: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng hệ số điều chỉnh giá đất của đất ở tương ứng cùng vị trí, địa bàn theo quy định tại mục II và III nêu trên./-
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 31/12/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/09/2020 | Cập nhật: 19/10/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/06/2020 | Cập nhật: 03/07/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 23/07/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 23/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/04/2020 | Cập nhật: 22/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2020 | Cập nhật: 25/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 01/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi cho hoạt động của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất và Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/03/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 667/2016/QĐ-UBND quy định về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và quản lý, sử dụng kinh phí bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 17/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ kinh phí khi được công nhận danh hiệu “Làng nghề, Nghề truyền thống và Làng nghề truyền thống” Hà Nội Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/03/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý công trình nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 02/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2018/QĐ-UBND quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ một số điều của Quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 15/2018/QĐ-UBND Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về cơ chế bảo vệ người thực hiện và người thân thích của người thực hiện phản ánh, tố giác hành vi vi phạm pháp luật và đấu tranh chống “suy thoái”, “tự diễn biễn”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, Ban Dân tộc; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 11/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí "Khu nhà trọ văn hóa" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 01/2018/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 39/2018/QĐ-UBND Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 16/01/2020 | Cập nhật: 03/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/1999/QĐ-UB về Điều lệ Khu công nghiệp Sa Đéc Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá bồi thường đối với cây trồng và vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 20/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 36/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá và xếp loại kết quả thực hiện công tác dân vận chính quyền của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 04/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá thóc tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết gắn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025 Ban hành: 08/01/2020 | Cập nhật: 07/05/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 3 Quy định phạm vi, tuyến đường, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Sơn La, kèm theo Quyết định 50/2018/QĐ-UBND Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ đo đạc trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 02/2014/CT-UBND về nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, hóa chất độc để khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên của tỉnh lập thành tích tại giải thể thao cấp tỉnh, các đại hội, giải thể thao quốc gia Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 43/2012/QĐ-UBND và 35/2015/QĐ-UBND quy định về chỉ giới xây dựng nhà ở và công trình xây dựng dọc theo các quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ thuộc địa bàn nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 29/2005/QĐ-UBND về danh mục cơ quan là nguồn nộp tài liệu lưu trữ vào Trung tâm Lưu trữ - Tin học tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/01/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2015/QĐ-UBND quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, chi phí chi trả phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật tính vào giá dịch vụ y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2020 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bổ sung về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô quy định Điều 3 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/01/2020 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu du lịch, điểm du lịch Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về phê duyệt phương án giá và quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nghĩa Văn Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 12/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 2307/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 25/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 14/04/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 06/03/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 03/01/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 21/01/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Hệ thống Một cửa điện tử liên thông và cổng Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 03/03/2020
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 11/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ đối với từng loại hạng mục, công trình dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 20/01/2020
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 07/2018/QĐ-UBND Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính là tài sản cố định hữu hình; danh mục tài sản cố định đặc thù; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/10/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 30/10/2019
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Chỉ thị 24/2009/CT-UBND về tăng cường hiệu lực xử lý các sai phạm qua thanh tra trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/10/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành liên quan đến lĩnh vực y tế Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định về xử lý các trường hợp phát sinh về đất ở, nhà ở trong cụm, tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lụt - sạt lở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đặc thù và quy trình xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển; đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá hoạt động trong nội địa trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 09/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Điểm c và sửa đổi Điểm d Khoản 1 Điều 10 của quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 02/2015/QĐ-UBND Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 4 Quy định bảng giá đất; bổ sung giá đất ở đô thị tại thị xã Buôn Hồ và điều chỉnh tên một số tuyến đường của huyện Krông Năng trong bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công, quản lý sử dụng kinh phí khuyến công và các chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về xác định phạm vi vành đai biên giới trong khu vực biên giới đất liền tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý Ban hành: 13/08/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 01/2003/CT.UBNDT về phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Ban Dân tộc; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn Bình Thuận kèm theo Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ công trong lĩnh vực đất đai không sử dụng ngân sách nhà nước do Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Ngãi thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về phân công, phân cấp quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 42/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 03/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/06/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 73/2011/QĐ-UBND quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 27/05/2019 | Cập nhật: 26/08/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu dân cư kèm theo Quyết định 16/2013/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 20/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về phân công trách nhiệm và phân cấp quản lý chất thải rắn xây dựng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 04/11/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ thành lập bản đồ hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 01/07/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự lập, gửi, thẩm định, thông báo kết quả thẩm định và thời hạn gửi báo cáo quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hằng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 10/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 11/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục, cách thức thực hiện hỗ trợ kinh phí học nghề trình độ cao đẳng, trung cấp, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông + trung cấp theo Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức, hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai; quyết định công nhận hòa giải thành đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/05/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai đã có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 51/2017/QĐ-UBND Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 10/2017/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 06/06/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND "sửa đổi Quyết định 60/2017/QĐ-UBND quy định về một số vấn đề trong thực hiện nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2020" Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 16/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại, do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể cho hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung trong mua sắm, thuê tài sản, hàng hoá, dịch vụ tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực thông tin và truyền thông của phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Nghị định 151/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 04/02/2017
Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về hoạt động Đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021