Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: 1171/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh Người ký: Lê Thanh Liêm
Ngày ban hành: 28/03/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 01/06/2018 Số công báo: Số 34
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
T
HÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1171/-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 03 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU; CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG; CÁC MẶT HÀNG SỮA NĂM 2018 - TẾT KỶ HỢI 2019 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định 6667/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2018;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1858/TTr-SCT ngày 23 tháng 3 năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Giao Sở Công Thương là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp tham gia Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương; Bộ Tài chính;
- Bộ Y tế; Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Thành Đoàn;
- Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố;
- VPUB các PVP;
- Phòng KT;
- Lưu: VT, (KT/Tuyet).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Lê Thanh Liêm

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU; CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG; CÁC MẶT HÀNG SỮA NĂM 2018 - TẾT KỶ HỢI 2019 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU

- Chương trình Bình ổn thị trường năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố H Chí Minh (sau đây gọi là Chương trình) triển khai đđảm bảo cân đối cung - cầu hàng hóa, bình ổn thị trường và góp phần thực hiện công tác an sinh xã hội; đồng thời, gắn với thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

- Chương trình triển khai thực hiện theo hướng xã hội hóa, khai thác tối đa tiềm năng của các nguồn lực xã hội, tạo điều kiện cho các nguồn lực gắn kết, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của thành phố và cả nước.

- Hàng hóa trong Chương trình là sản phẩm được sản xuất trong nước, có nguồn gốc, xuất xứ, an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn về chất lượng, giá cả phù hợp; có nguồn cung dồi dào, đảm bảo cân đối cung cầu và đáp ứng nhu cầu của nhân dân Thành phố, kể cả trong trường hợp xảy ra biến động thị trường.

- Chương trình thực hiện kết nối doanh nghiệp với ngân hàng thương mại để vay vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường; khuyến khích doanh nghiệp tăng cường mở rộng đầu tư, hợp tác với đối tác phù hợp tại các tỉnh, thành phố để phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân thành phố và mở rộng thị trường.

- Chương trình thúc đẩy phát triển mạng lưới và đa dạng hóa loại hình điểm bán nhằm đảm bảo hàng hóa bình ổn thị trường được phân phối đến người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.

- Chương trình thực hiện kết nối các hợp tác xã với các đơn vị phân phối, các khách hàng có nhu cầu nhằm góp phần giải quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp và cung ứng hàng hóa ngày càng dồi dào cho thị trường thành phố.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Mặt hàng, lượng hàng tham gia Chương trình

1.1 Các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu

- Nhóm hàng: 10 nhóm hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu gồm lương thực (gạo, mì gói, bún khô...); đường RE, RS; dầu ăn; thịt gia súc; thịt gia cầm; trứng gia cầm; thực phẩm chế biến; rau củ quả; thủy hải sản, gia vị.

- Lượng hàng:

+ Các tháng thường, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 25% đến 30% nhu cầu thị trường, cụ thể:

* Lương thực: 5.516,2 tấn/tháng

* Đường: 1.532 tấn/tháng

* Dầu ăn: 765,4 tấn/tháng

* Thịt gia súc: 3.140 tấn/tháng

* Thịt gia cầm: 10.522 tấn/tháng

(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm)

* Trứng gia cầm: 37,47 triệu quả/tháng

* Thực phẩm chế biến: 521,1 tấn/tháng

* Rau củ quả: 5.053 tấn/tháng

* Thủy hải sản: 118 tấn/tháng

* Gia vị: 765,7 tn/tháng

+ Các tháng Tết, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 30% đến 40% nhu cầu thị trường, cụ thể:

* Lương thực: 4.702,8 tấn/tháng

* Đường: 1.982 tấn/tháng

* Dầu ăn: 1.182,4 tấn/tháng

* Thịt gia súc: 3.827 tấn/tháng

* Thịt gia cầm: 11.422 tấn/tháng

(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm)

* Trứng gia cầm: 46.77 triệu quả/tháng

* Thực phẩm chế biến: 1.141,5 tấn/tháng

* Rau củ quả: 8.212 tấn/tháng

* Thủy hải sản: 174 tấn/tháng

* Gia vị: 1.296,6 tấn/tháng

1.2. Các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng

- Nhóm hàng: 04 nhóm hàng chính yếu phục vụ Mùa khai giảng năm học mới gồm tập vở; cặp, ba lô, túi xách; đồng phục học sinh; giày.

- Lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35% đến 50% nhu cầu tiêu dùng của học sinh, sinh viên trên địa bàn thành phố năm học 2018 - 2019; cụ thể:

* Tập học sinh: 9,68 triệu quyển

* Giày dép: 920.000 đôi

(Chi tiết tại các phụ lục đính kèm)

* Đồng phục học sinh: 570.000 bộ

* Cặp, ba lô, túi xách: 865.000 cái

1.3. Các mặt hàng Sữa

- Nhóm hàng: 04 nhóm sản phẩm sữa gồm sữa bột dành cho trẻ em; sữa bột dành cho bà mẹ mang thai; sữa bột chức năng (dành cho người cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường); sữa nước dinh dưỡng bổ sung vi chất (gồm sữa nước, sữa chua uống và ca cao).

- Lượng hàng: Lượng sữa tham gia bình ổn thị trường là 1.940,5 tấn/năm (161,71 tấn/tháng) và 12,52 triệu lít sữa nước/năm (1,43 triệu lít/tháng), chiếm từ 30% đến 35% mức tiêu dùng của thị trường thành phố (Chi tiết tại các phụ lục đính kèm).

2. Đối tượng và điều kiện tham gia Chương trình

2.1. Đối tượng

- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các quy định pháp luật khác có liên quan (gọi chung là doanh nghiệp), đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.

- Tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.

2.2. Điều kiện

a) Đối với các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh

- Doanh nghiệp đăng ký tham gia phải có chức năng sản xuất - kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong Chương trình; có thương hiệu, uy tín, năng lực sản xuất, kinh nghiệm kinh doanh các mặt hàng trong Chương trình; có nguồn hàng cung ứng cho thị trường với số lượng lớn, ổn định và xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.

- Có trụ sở chính, văn phòng, chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh; có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị - công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có phương tiện vận chuyển phục vụ việc phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.

- Cam kết sản xuất, cung ứng hàng hóa tham gia Chương trình đúng chủng loại, đủ số lượng theo kế hoạch của Chương trình, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm; thực hiện việc niêm yết giá theo quy định, bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.

- Có ít nhất 12 điểm bán (siêu thị, cửa hàng tiện lợi...) đang hoạt động ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đăng ký danh sách, địa chỉ các điểm bán kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường trong thời gian thực hiện Chương trình kèm theo hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình.

- Có kế hoạch sản xuất - kinh doanh, tạo nguồn hàng khả thi; có năng lực tài chính, tình hình tài chính lành mạnh (không có nợ xấu, nợ quá hạn... thể hiện qua báo cáo tài chính hoặc báo cáo kiểm toán trong 2 năm gần nhất).

- Ưu tiên xét chọn những doanh nghiệp đã tham gia tích cực và chấp hành tốt các quy định của Chương trình trong những năm trước.

b) Đối với các tổ chức tín dụng

- Căn cứ nhu cầu, khả năng và các quy định của pháp luật có liên quan để thực hiện việc đăng ký hạn mức tín dụng cho vay với lãi suất phù hợp và các sản phẩm dịch vụ khác (nếu có) dành cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.

- Xây dựng phương án cho vay và quy trình thẩm định cụ thể, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng và kịp thời giải quyết thủ tục cho vay và giải ngân vốn vay theo quy định cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.

- Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt, quyết định cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung đăng ký tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.

3. Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia Chương trình

3.1. Quyền lợi

- Được kết nối với các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình để vay vốn với lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa cung ứng phục vụ bình ổn thị trường thành phố xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.

- Được tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về thực hiện chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ; Chương trình chuyn dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017 - 2020 theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

- Được hỗ trợ truyền thông, giới thiệu, quảng bá trên Chuyên trang “Bình ổn thị trường” - báo Sài gòn Giải phóng, Chuyên đề “Câu chuyện thị trường” - Đài Truyền hình thành phố và một số báo, đài khác; được ưu tiên giới thiệu, quảng bá, hỗ trợ tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại, hội nghị, hội chợ, triển lãm... liên quan đến Chương trình Bình ổn thị trường, Chương trình Hợp tác Thương mại.

- Được giới thiệu mặt bằng để đầu tư mở rộng sản xuất và phát triển hệ thống phân phối phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn thành phố; được ưu tiên giới thiệu cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào mạng lưới điểm bán hiện hữu của Chương trình và được kết nối để cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến những nơi có nhu cầu như chợ truyền thống, bệnh viện, trường học, bếp ăn tập thể...

- Được ưu tiên tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong khuôn khChương trình Hợp tác thương mại giữa thành phố với các tỉnh, thành.

- Được sử dụng biểu trưng (logo) Chương trình Bình ổn thị trường thành phố Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Sở Công Thương, theo các điều khoản quy định về quản lý, khai thác, sử dụng biu trưng này và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.

3.2. Nghĩa vụ

- Đăng ký chủng loại, số lượng, chất lượng sản phẩm tham gia Chương trình.

- Tổ chức sản xuất - kinh doanh theo đúng kế hoạch tạo nguồn hàng và cung ứng hàng hóa đủ số lượng đăng ký đã được phê duyệt; đảm bảo hàng hóa tham gia Chương trình đạt chất lượng, an toàn thực phẩm và bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.

- Tích cực phát triển hệ thống phân phối và tăng số điểm bán hàng bình ổn thị trường; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.

- Thông tin công khai, rộng rãi địa chỉ các điểm bán; treo băng - rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng giá... theo đúng quy cách hướng dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.

- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả vốn vay và lãi vay đúng quy định theo hợp đồng đã ký với tổ chức tín dụng tham gia Chương trình. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không thực hiện đúng cam kết về cung ứng hàng hóa theo kế hoạch được phê duyệt; doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn vay và chịu phạt lãi suất theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Trong thời gian tham gia Chương trình, trường hợp có sự thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Sở Công Thương, Sở Tài chính và tổ chức tín dụng thực hiện cho vay trước 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

- Thực hiện đúng các cam kết của doanh nghiệp, các quy định của Chương trình và kế hoạch triển khai Chương trình của Sở Công Thương.

4. Cơ chế thực hiện Chương trình

4.1. Thời gian: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.

Thời gian cao điểm cung ứng các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng: từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2018.

4.2. Nguồn vốn

- Doanh nghiệp chủ động sử dụng nguồn vốn tự có, vốn vay từ các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình với hạn mức và lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa để cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường thành phố.

- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và giải ngân vốn vay theo quy trình thủ tục do các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình công bố, hướng dẫn và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Lịch trả nợ vay, hạn mức vay và lãi suất cụ thể sẽ do các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp tham gia Chương trình thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.

4.3. Giá bán bình ổn thị trường

- Doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng và đăng ký giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc xác định đầy đủ, chính xác cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và đảm bảo:

+ Đối với các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 05% đến 10% và giữ ổn định giá bán trong thời gian 02 tháng trước, trong, sau Tết Kỷ Hợi 2019 (01 tháng trước Tết và 01 tháng sau Tết).

+ Đối với các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 10% đến 15%.

+ Đối với các mặt hàng Sữa: đảm bảo giá bán bình ổn thị trường có tính hợp lý, ổn định và có khả năng dẫn dắt thị trường.

- Giá thị trường là giá do mạng lưới báo giá của Sở Tài chính và giá tại hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi không phải là điểm bán Bình ổn thị trường cung cấp đồng thời có tham khảo giá của Cục Thống kê công bố tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký giá hoặc thời điểm doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh.

- Trường hợp giá nguyên vật liệu, chi phí đầu vào biến động tăng hoặc giảm từ 5% trở lên hoặc giá bán trên thị trường biến động giảm làm cho giá bán của Chương trình không đảm bảo tiêu chí thấp hơn thị trường ít nhất 5%, doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính; nhưng giá bán bình ổn thị trường vẫn có tính hợp lý, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.

- Trường hợp thị trường biến động do có hiện tượng nâng giá gây khan hiếm giả tạo, doanh nghiệp tham gia Chương trình phải chấp hành việc cung ứng lượng hàng hóa có khả năng điều tiết thị trường theo sự điều phối của Sở Công Thương.

- Các hệ thống phân phối khi tham gia Chương trình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực hiện việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm bình ổn thị trường.

4.4. Phát triển mạng lưới

- Khuyến khích doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển các loại hình phân phi hiện đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố; tích cực tổ chức thực hiện các chuyến bán hàng lưu động và đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể; chủ động tổ chức thực hiện các chương trình khuyến mãi nhằm đẩy mạnh phân phối, xúc tiến tiêu thụ hàng hóa bình ổn thị trường.

- Tiếp tục phát triển mô hình Cửa hàng liên kết Thanh niên, Cửa hàng liên kết Phụ nữ gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động và gia tăng số lượng, chủng loại hàng hóa bình ổn thị trường tại các Cửa hàng này.

- Doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nghiêm túc kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường đã đăng ký với Sở Công Thương.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

- Là cơ quan thường trực của Chương trình.

- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định danh mục các mặt hàng thiết yếu, lượng hàng phù hợp và tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa tham gia Chương trình; xây dựng và công khai thông tin về tiêu chí xét chọn các đơn vị tham gia Chương trình; hướng dẫn thủ tục, vận động tham gia, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia, tổ chức thẩm định chặt chẽ để xét chọn và phân bổ lượng hàng phù hợp giao các đơn vị đủ điều kiện tham gia thực hiện Chương trình; hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa tham gia Chương trình, để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn thị trường theo thẩm quyền và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền.

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan của Tổ Kiểm tra công tác thực hiện các Chương trình Bình ổn thị trường xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát năng lực sản xuất, khả năng đảm bảo nguồn hàng, tình hình dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường, việc thực hiện cam kết của doanh nghiệp và quy định của Chương trình; phối hợp các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân quận - huyện kiểm tra, giám sát tình hình cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn quận - huyện.

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình Hợp tác thương mại với các tỉnh, thành trên cả nước, trọng tâm là các tỉnh, thành phố miền Đông - Tây Nam bộ; qua đó, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hợp tác đầu tư sản xuất - kinh doanh, phát triển vùng ngun liệu, phát triển hệ thống phân phối và tạo chuỗi cung ứng hàng hóa ổn định, có khả năng chi phối, dẫn dắt thị trường.

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ.

- Phối hợp các cơ quan báo, đài; cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng hóa thiết yếu, đặc biệt là hàng hóa bình ổn thị trường. Kịp thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền thông cho Chương trình. Phối hợp Báo Sài gòn Giải phóng thực hiện Chuyên trang “Bình ổn thị trường”; phối hợp Đài Truyền hình thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện Chuyên đề “Câu Chuyện Thị Trường” phát sóng trên kênh HTV9.

- Thực hiện tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa của Chương trình, quảng bá biểu trưng (logo) Bình ổn thị trường; giúp người tiêu dùng thuận lợi trong nhận diện, phân biệt sản phẩm, điểm bán hàng bình ổn thị trường.

- Kịp thời tổng hợp báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo giải quyết khó khăn, vướng mắc (nếu có) của các đơn vị tham gia Chương trình; xây dựng tiêu chí cụ thể để đánh giá và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng các tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt Chương trình.

2. Sở Tài chính

- Phối hợp các cơ quan có liên quan xác định hạn mức vay của từng doanh nghiệp (có nhu cầu vay vốn) tương ứng với lượng hàng được giao thực hiện bình ổn thị trường.

- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá của doanh nghiệp tham gia Chương trình; thẩm định giá đăng ký, phê duyệt và công bgiá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp.

- Theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường để điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường kịp thời khi thị trường biến động hoặc có văn bản đề nghị tăng, giảm giá của doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định của Chương trình (thời hạn giải quyết trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hsơ đề nghị điều chỉnh giá của doanh nghiệp).

- Chủ trì phối hợp với các sở - ngành chức năng, quận - huyện kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của doanh nghiệp tham gia Chương trình; xử lý nghiêm theo pháp luật đối vi các trường hợp vi phạm đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố biện pháp xử lý.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Phối hợp Sở Công Thương xét chọn nhóm hàng thiết yếu đưa vào Chương trình; giới thiệu doanh nghiệp có uy tín tham gia Chương trình.

- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về các Chương trình Bình ổn thị trường đang tổ chức thực hiện trên địa bàn Thành phố đến các Phòng Giáo dục - Đào tạo quận - huyện và các trường học trên địa bàn thành phố đphụ huynh, học sinh, sinh viên biết và tham gia mua sắm.

- Chủ trì, phối hợp triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường đối với các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; tổ chức kết nối, tạo điều kiện cho doanh nghiệp Bình ổn thị trường giới thiệu hàng hóa bình ổn thị trường đến các trường học thuộc phạm vi phụ trách trên địa bàn thành phố.

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục - Đào tạo các quận - huyện và các doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng lưu động đphân phối hàng hóa trong Chương trình đến các trường học trên địa bàn thành phố phục vụ học sinh, sinh viên, đặc biệt ưu tiên phân phi lưu động phục vụ tại các quận ven - huyện ngoại thành, vùng sâu, vùng xa.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017 - 2020 theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.

- Định hướng, giới thiệu, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia Chương trình liên kết trong quá trình đầu tư phát triển chăn nuôi tạo nguồn thực phẩm bình ổn thị trường.

- Giới thiệu các đơn vị chăn nuôi, sản xuất sản phẩm nông nghiệp an toàn và có nguồn hàng n định (ưu tiên các sản phẩm đạt chuẩn Viet GAP, Global GAP, HACCP...) tham gia phân phối hoặc cung ứng hàng hóa vào mạng lưới điểm bán của Chương trình.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án trong các Chương trình Hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành trong nước.

- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình kích cu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về thực hiện chương trình kích cu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh;

6. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đưa tin chính xác, kịp thời và phù hợp; tránh sai lệch làm ảnh hưởng đến Chương trình.

- Chấn chỉnh, xử lý đối với việc đưa tin không chính xác, sai lệch, làm ảnh hưởng uy tín và hoạt động của Chương trình.

- Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về Chương trình.

7. Sở Giao thông vận tải

Hướng dẫn thủ tục; cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải của doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường đến các điểm bán trong Chương trình theo đề nghị của Sở Công Thương; ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đề nghị cấp phép lưu thông trong thời gian cao điểm của Chương trình (lễ, tết) hoặc khi thị trường có biến động.

8. Sở Y tế, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao

- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các trường học, bệnh viện, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động.

- Phối hợp Sở Công Thương kết nối doanh nghiệp tham gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào các trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể tại khu chế xuất - khu công nghiệp và khu công nghệ cao.

- Rà soát, bố trí địa điểm phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện việc đầu tư phát triển điểm bán hàng bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao.

9. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh

- Thông tin về Chương trình đến các tổ chức tín dụng và giới thiệu tổ chức tín dụng có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương trình.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp luật hiện hành, theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.

- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho doanh nghiệp bình ổn thị trường nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định của pháp luật hiện hành.

- Tổng hợp hạn mức, mức lãi suất, tình hình giải ngân của các ngân hàng tham gia Chương trình và báo cáo về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.

10. Chi cục Quản lý thị trường

- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản xuất - kinh doanh hàng cấm, hàng lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không có hóa đơn, chứng từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có nhãn mác, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm...

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.

- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định pháp luật đối với các trường hợp lợi dụng thương hiệu của Chương trình gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của Chương trình.

11. Ủy ban nhân dân các quận - huyện

- Tổ chức thông tin - tuyên truyền về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để nhân dân trên địa bàn biết và tham gia mua sắm.

- Rà soát, giới thiệu các mặt bằng đang quản lý, sử dụng không hiệu quả, không đúng mục đích cho doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển cửa hàng, siêu thị; hỗ trợ phát triển điểm bán bình ổn thị trường tại các chợ truyền thống.

- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu trên địa bàn; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương đtổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động (ưu tiên các quận ven - huyện ngoại thành, các quận - huyện có khu chế xuất - khu công nghiệp trên địa bàn).

- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định của Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Theo dõi sát, chủ động thông tin và phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn (nếu có).

- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan, đơn vị trực thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ các sở - ngành và doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán trong Chương trình trên địa bàn.

- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng hóa và giá cả thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.

 

PHỤ LỤC 1

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

1. Báo cáo tình hình triển khai:

- Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chi cục Quản lý thị trường báo cáo, đánh giá tình hình giá cả thị trường liên quan đến các mặt hàng trong Chương trình theo địa bàn quản lý.

- Ban Quản lý chợ đầu mối nông sản thực phẩm (Bình Điền, Thủ Đức, Hóc Môn) và chợ trung tâm (Bến Thành, An Đông, Bình Tây, Bà Chiểu, Tân Bình, Phạm Văn Hai, v.v.) báo cáo tình hình giá cả thị trường các mặt hàng trong Chương trình tại chợ.

- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch được giao.

- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ, ngày 5 hàng tháng.

- Báo cáo gửi về: Sở Công Thương - 163 Hai Bà Trưng, quận 3.

Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3.

2. Báo cáo tổng hợp:

Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố vào ngày 10 hàng tháng về tình hình thực hiện Chương trình trong tháng liền trước.

Bộ phận thường trực của Chương trình

Điện thoại: 028. 3829 1670        Fax: 028. 3829 6389

Email: binhonthitruong@tphcm.gov.vn

 

 

PHỤ LỤC 2A

LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2018 VÀ TẾT KỶ HỢI 2019 (PHÂN BỔ THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

ĐƠN VỊ

ĐVT

THÁNG THƯỜNG

THÁNG TẾT

1

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

Gạo

Tấn

1.240,0

1.750,0

 

+ Gạo trng thường 5% tấm

Tấn

340,0

470,0

 

+ Gạo trắng thơm

Tấn

900,0

1.120,0

 

+ Nếp

Tấn

 

160,0

 

Đường RE

Tn

880,0

1.320,0

 

Dầu ăn

Tấn

650,0

1.050,0

 

Thịt gia súc

Tấn

1.470,0

1.900,0

 

Thịt gia cầm

Tấn

710,0

930,0

 

+ Thịt gà ta nguyên con

Tấn

 

410,0

 

+ Thịt gà thả vườn nguyên con

Tấn

300,0

520,0

 

+ Thịt gà công nghiệp

Tấn

410,0

 

 

Trứng gia cầm

Tr.qu

2,3

2,9

 

+ Trứng gà

Tr.quả

1,5

1,9

 

+ Trứng vịt

Tr.quả

0,8

1,0

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

240,0

525,0

 

Rau củ quả

Tấn

1.680,0

3.920,0

 

Thủy hải sản đông lnh

Tấn

115,0

168,0

2

Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV

 

 

 

 

Gạo trắng hạt dài thường 5% tấm

Tấn

70,0

100,0

 

Gạo Thơm Jasmine

Tấn

30,0

80,0

3

Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar

 

 

 

 

Gạo Thiên Kim Tây Đô

Tấn

1.500,0

500,0

 

Gạo Thiên Kim Hương Lài

Tấn

1.500,0

500,0

 

Gạo Thiên Kim AAA

Tấn

 

500,0

4

Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

 

Gạo thông dụng 1 (TD1)

Tấn

500,0

500,0

 

Gạo Thơm Jasmine

Tn

150,0

150,0

5

Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương

 

 

 

 

Gạo trắng Hạt dài

Tấn

150,0

180,0

 

Gạo Thơm Jasmine

Tấn

120,0

150,0

6

Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây

 

 

 

 

Mì gói

Tấn

19,2

20,5

 

Bún - Bánh hỏi

Tấn

70,2

76,5

 

Phở

Tn

5,4

5,4

 

Miến - Hủ tiếu

Tấn

5,9

5,9

 

Nước tương

Tấn

4,8

6,0

7

Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa - Miliket

 

 

 

 

Mì ăn liền

Tấn

11,0

15,0

 

Hủ tiếu ăn liền

Tấn

2,0

3,0

8

Công ty Cổ phần Thương mại Thành Thành Công

 

 

 

 

Đường RS

Tấn

400,0

400,0

9

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

 

 

 

 

Thịt heo tươi sống

Tấn

200,0

250,0

 

Thịt gà thả vườn, đóng gói nguyên con

Tấn

60,0

140,0

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

30,0

70,0

10

Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN

 

 

 

 

Thịt heo

Tấn

1.450,0

1.650,0

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

49,0

159,0

11

Công ty TNHH Phạm Tôn

 

 

 

 

Thịt gà ta nguyên con

Tấn

600,0

1.000,0

 

Thịt gà thả vườn nguyên con

Tấn

1.500,0

1.500,0

 

Thịt gà công nghiệp

Tấn

1.500,0

1.000,0

 

Thịt vịt nguyên con

Tấn

450,0

500,0

 

Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc

Tấn

800,0

500,0

12

Công ty TNHH San Hà

 

 

 

 

Thịt gà ta Ngọc Hà

Tấn

400,0

600,0

 

Thịt gà công nghiệp

Tấn

2.000,0

2.000,0

 

Thịt gà thả vườn

Tấn

500,0

600,0

 

Thịt vịt nguyên con

Tấn

500,0

550,0

 

Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc

Tấn

800,0

1.250,0

13

Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình

 

 

 

 

Thịt gà công nghiệp

Tấn

200,0

250,0

 

Trứng gà

Triệu quả

0,1

0,2

14

Công ty Cổ phần Ba Huân

 

 

 

 

Trứng gà

Triệu quả

18,0

22,0

 

Trứng vịt

Triệu quả

12,0

14,0

 

Thịt gà công nghiệp

Tấn

500,0

600,0

 

Thực phẩm chế biến (Lạp xưởng, xúc xích,...)

Tấn

60,0

90,0

15

Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt

 

 

 

 

Trứng gà

Triệu quả

1,4

3,1

 

Trứng vịt

Triệu quả

1,0

1,5

16

Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Thanh niên xung phong

 

 

 

 

Trứng gà

Triệu quả

1,2

1,5

17

Công ty TNHH Dư Hoài

 

 

 

 

Trứng gà

Triệu quả

1,5

1,7

18

Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ cầu Tre

 

 

 

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

130,0

280,0

19

Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Việt Tùng

 

 

 

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

1,4

2,0

20

Công ty TNHH Thủy Đặc Sản (Seaspimex)

 

 

 

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

3,2

4,0

21

Công ty Cổ phần Sài Gòn Food

 

 

 

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

3,9

4,5

22

Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nông sản Phong Thúy

 

 

 

 

Rau củ quả

Tấn

777,0

1.130,0

23

Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi

 

 

 

 

Nấm bào ngư trắng

Tấn

10,0

8,0

 

Nm bào ngư xám

Tấn

8,0

7,0

24

Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh

 

 

 

 

Rau củ quả

Tấn

50,0

110,0

25

Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc

 

 

 

 

Rau củ quả

Tấn

593,0

650,0

26

Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào

 

 

 

 

Rau củ quả

Tấn

570,0

677,0

27

Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên

 

 

 

 

Rau củ quả

Tấn

670,0

850,0

28

Hợp tác xã Nông nghiệp sản xuất thương mại và dịch vụ Phước An

 

 

 

 

Rau củ quả

Tấn

590,0

650,0

29

Công ty TNHH Tư vấn và quản lý Nông Gia Trang

 

 

 

 

Rau củ quả

Tấn

105,0

210,0

30

Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải Nam

 

 

 

 

Thủy hải sản

Tấn

3,0

6,0

31

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc

 

 

 

 

Thịt gia súc

Tấn

20,0

27,0

 

Gạo trắng thường

Tấn

13,5

16,5

 

Dầu ăn

Tấn

5,6

12,4

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

1,8

3,4

 

Nước mắm

Tấn

6,6

8,0

32

Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng

 

 

 

 

Gạo trắng thường/thơm

Tấn

3,5

4,5

 

Gà thả vườn/gà ta

Tấn

2,0

2,3

 

Trứng gà/vịt

Triệu quả

0,0

0,0

33

Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang Gia Land

 

 

 

 

Gạo (gạo thường và gạo thơm)

Tấn

50,0

60,0

 

Dầu ăn

Tấn

50,0

60,0

34

Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Nhân dân

 

 

 

 

Dầu ăn

Tấn

1,8

2,0

 

Gạo Jasmine

Tấn

2,5

2,5

35

Hợp tác xã Thương mại Dịch vụ Hoa Xuân

 

 

 

 

Rau củ quả

Tấn

100,0

100,0

 

Gạo trắng thơm

Tấn

40,0

40,0

36

Công ty TNHH Hồng Thu Ngân

 

 

 

 

Đường

Tấn

2,0

2,0

 

Du ăn

Tấn

3,0

3,0

 

Gạo trắng thường

Tấn

3,0

3,0

37

Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cần Giờ

 

 

 

 

Gạo trắng thường

Tấn

20,0

30,0

 

Đường RE

Tấn

50,0

60,0

 

Dầu ăn

Tấn

5,0

5,0

38

Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng

 

 

 

 

Đường RE

Tấn

200,0

200,0

 

Dầu ăn

Tấn

50,0

50,0

 

Mì, bún khô...

Tấn

50,0

50,0

39

Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất

 

 

 

 

Nước mắm

Tấn

18,0

180,0

40

Công ty Cổ phần chế biến và xuất khẩu nước mắm Phan Thiết - Mũi Né

 

 

 

 

Nước mắm

Tấn

55,0

90,0

41

Công ty Cổ phần Chế biến Thủy hải sản Liên Thành

 

 

 

 

Nước mắm

Tấn

150,0

190,0

42

Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn

 

 

 

 

Thực phẩm chế biến

Tấn

1,8

3,7

 

Nước mắm cá cơm Bản Việt

Tấn

200,0

400,0

43

Công ty TNHH Sản xuất Chế biến Thủy hải sản và Thương mại Thanh Phát

 

 

 

 

Nước mắm

Tấn

1,3

2,6

44

Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hưng Việt

 

 

 

 

Nước mắm

Tấn

330,0

420,0

 

PHỤ LỤC 2B

LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2018 VÀ TẾT KỶ HỢI 2019 (PHÂN BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

MẶT HÀNG

ĐVT

THÁNG THƯỜNG

THÁNG TẾT

I

LƯƠNG THỰC

Tấn

5.516,2

4.702,8

1

Nếp

Tấn

-

160,0

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

-

160,0

2

Gạo trắng thơm

Tấn

2.756,0

2.567,0

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

900,0

1.120,0

 

Tổng Công ty Thương mại Sai Gòn - TNHH MTV

Tấn

30,0

80,0

 

Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar

Tấn

1.500,0

1.000,0

 

Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

150,0

150,0

 

Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương

Tấn

120,0

150,0

 

Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng

Tấn

3,5

4,5

 

Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang Gia Land

Tấn

50,0

60,0

 

Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Nhân dân

Tấn

2,5

2,5

3

Gạo trắng thường

Tấn

2.596,5

1.799,5

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

340,0

470,0

 

Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV

Tấn

70,0

100,0

 

Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar

Tấn

1.500,0

500,0

 

Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

500,0

500,0

 

Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương

Tấn

150,0

180,0

 

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc

Tấn

13,5

16,5

 

Công ty TNHH Hồng Thu Ngân

Tấn

3,0

3,0

 

Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cần Giờ

Tấn

20,0

30,0

4

Mì, bún, phở, hủ tiếu... khô

Tấn

163,7

176,3

 

Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây

Tấn

100,7

108,3

 

Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa - Miliket

Tấn

13,0

18,0

 

Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng

Tấn

50,0

50,0

II

ĐƯỜNG

Tấn

1.532,0

1.982,0

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

880,0

1.320,0

 

Công ty Cổ phần Thương mại Thành Thành Công

Tấn

400,0

400,0

 

Công ty TNHH Hồng Thu Ngân

Tấn

2,0

2,0

 

Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cn Giờ

Tấn

50,0

60,0

 

Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng

Tấn

200,0

200,0

III

DẦU ĂN

Tấn

765,4

1.182,4

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

650,0

1.050,0

 

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc

Tấn

5,6

12,4

 

Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang Gia Land

Tấn

50,0

60,0

 

Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Nhân dân

Tấn

1,8

2,0

 

Công ty TNHH Hồng Thu Ngân

Tấn

3,0

3,0

 

Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cần Giờ

Tấn

5,0

5,0

 

Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thng

Tấn

50,0

50,0

IV

THỊT GIA SÚC

Tấn

3.140,0

3.827,0

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

1.470,0

1.900,0

 

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

Tấn

200,0

250,0

 

Công ty Cphần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN

Tấn

1.450,0

1.650,0

 

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc

Tấn

20,0

27,0

V

THỊT GIA CẦM

Tấn

10.522

11.422

1

Gà ta

Tấn

1.000

2.010

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

-

410

 

Công ty TNHH Phạm Tôn

Tấn

600

1.000

 

Công ty TNHH San Hà

Tấn

400

600

2

Gà công nghiệp nguyên con

Tấn

4.610

3.850

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

410

-

 

Công ty TNHH Phạm Tôn

Tấn

1.500

1.000

 

Công ty TNHH San Hà

Tấn

2.000

2.000

 

Công ty Cổ phần Ba Huân

Tấn

500

600

 

Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình

Tấn

200

250

3

Gà thả vườn

Tấn

2.362

2.762

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

300

520

 

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

Tấn

60

140

 

Công ty TNHH Phạm Tôn

Tấn

1.500

1.500

 

Công ty TNHH San Hà

Tấn

500

600

 

Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng

Tấn

2

2

4

Vịt

Tấn

950

1.050

 

Công ty TNHH Phạm Tôn

Tấn

450

500

 

Công ty TNHH San Hà

Tấn

500

550

5

Gà công nghiệp pha lóc (chân, đầu, cánh, đùi, ức...)

Tấn

1.600

1.750

 

Công ty TNHH Phạm Tôn

Tấn

800

500

 

Công ty TNHH San Hà

Tấn

800

1.250

VI

TRỨNG GIA CM

Tr.Quả

37,47

46,77

1

Trứng gà

Tr.Quả

23,70

30,30

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố H Chí Minh

Tr.Quả

1,50

1,90

 

Công ty Cổ phần Ba Huân

Tr.Quả

18,00

22,00

 

Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt

Tr.Quả

1,40

3,05

 

Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Thanh niên xung phong

Tr.Quả

1,20

1,50

 

Công ty TNHH Dư Hoài

Tr.Quả

1,50

1,70

 

Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình

Tr.Quả

0,10

0,15

2

Trứng vịt

Tr.Quả

13,77

16,47

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tr.Qu

0,80

1,00

 

Công ty Cổ phần Ba Huân

Tr.Quả

12,00

14,00

 

Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt

Tr.Quả

0,95

1,45

 

Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng

Tr.Quả

0,02

0,02

VII

THC PHM CH BIN

Tấn

521,1

1.141,5

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

240,0

525,0

 

Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV

Tấn

30,0

70,0

 

Công ty Cphần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN

Tấn

49,0

159,0

 

Công ty Cổ phần Ba Huân

Tấn

60,0

90,0

 

Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre

Tấn

130,0

280,0

 

Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Việt Tùng

Tấn

1,4

2,0

 

Công ty TNHH Thủy Đặc Sản (Seaspimex)

Tấn

3,2

4,0

 

Công ty Cổ phần Sài Gòn Food

Tấn

3,9

4,5

 

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc

Tấn

1,8

3,4

 

Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn

Tấn

1,8

3,7

VIII

RAU CỦ QUẢ

Tấn

5.053

8.212

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

1.680

3.920

 

Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nông sản Phong Thúy

Tấn

777

1.130

 

Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi

Tấn

18

15

 

Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh

Tấn

50

110

 

Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc

Tấn

593

650

 

Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào

Tấn

570

677

 

Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên

Tấn

670

850

 

Hợp tác xã Nông nghiệp sản xuất thương mại và dịch vụ Phước An

Tấn

590

650

 

Công ty TNHH Tư vấn và quản lý Nông Gia Trang

Tấn

105

210

IX

THỦY HẢI SẢN

Tấn

118

174

 

Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Tấn

115

168

 

Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải Nam

Tấn

3

6

X

GIA VỊ

Tấn

765,7

1.296,6

 

Công ty Cphần Thực phẩm Bình Tây

Tấn

4,8

6,0

 

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thBigC An Lạc

Tấn

6,6

8,0

 

Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất

Tấn

18,0

180,0

 

Công ty Cổ phần chế biến và xuất khẩu nước mắm Phan Thiết - Mũi Né

Tấn

55,0

90,0

 

Công ty Cổ phần Chế biến Thủy hải sản Liên Thành

Tấn

150,0

190,0

 

Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn

Tấn

200,0

400,0

 

Công ty TNHH SX CB Thủy hải sản và Thương mại Thanh Phát

Tấn

1,3

2,6

 

Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hưng Việt

Tấn

330,0

420,0

 

PHỤ LỤC 3A

LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 - 2019 (PHÂN BỔ THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Nhóm hàng

ĐVT

Lượng giao thực hiện năm học 2018 - 2019

1

Liên hiệp HTX Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

 

 

 

Tập học sinh

Quyển

80.000

 

Đồng phục học sinh

Bộ

170.000

2

Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2

 

 

 

Đồng phục học sinh

Bộ

400.000

3

Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn

 

 

 

Tập học sinh

Quyển

100.000

 

Cặp học sinh

Cái

50.000

4

Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA

 

 

 

Tập học sinh

Quyển

8.000.000

5

Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến

 

 

 

Tập học sinh

Quyển

1.500.000

6

Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Tân Thuận Tiến

 

 

 

Tập học sinh

Quyển

6.000.000

7

Công ty Cổ phần Tập Việt

 

 

 

Tập học sinh

Quyn

1.500.000

8

Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi

 

 

 

Cặp học sinh

Cái

1.000.000

9

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui

 

 

 

Ba lô

Cái

200.000

 

Cặp học sinh

Cái

200.000

 

Túi xách các loại

Cái

200.000

10

Công ty TNHH LILA MITI

 

 

 

Cặp học sinh

Cái

200.000

11

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Cao Gia Khánh

 

 

 

Cặp, ba lô, túi sách

Cái

15.000

12

Công ty TNHH Giày Tuấn Việt

 

 

 

Giày học sinh

Đôi

800.000

13

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Á Châu

 

 

 

Giày học sinh

Đôi

120.000

 

PHỤ LỤC 3B

LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 - 2019 (PHÂN BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

TÊN DOANH NGHIỆP

ĐVT

Lượng giao thực hiện năm học 2018 - 2019

I

ĐNG PHỤC HỌC SINH

Cái

570.000

1

Liên hiệp HTX Phương mại thành phố Hồ Chí Minh

Cái

170.000

2

Công ty CP May Sài Gòn 2

Cái

400.000

II

TẬP HỌC SINH

Quyển

9.680.000

1

Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn

Quyển

100.000

2

Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA

Quyển

8.000.000

3

Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến

Quyển

1.500.000

4

Liên hiệp HTX Thương mại thành phố Hồ Chí Minh

Quyển

80.000

5

Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Tân Thuận Tiến

Quyển

6.000.000

6

Công ty Cổ phần Tập Việt

Quyển

1.500.000

III

CẶP, BA LÔ, TÚI SÁCH

Cái

865.000

1

Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn

Cái

50.000

2

Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi

Cái

1.000.000

3

Công ty TNHH LILA MITI

Cái

200.000

4

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui

Cái

600.000

5

Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Cao Gia Khánh

Cái

15.000

IV

GIÀY, DÉP

Đôi

920.000

1

Công ty TNHH Giày Tuấn Việt

Đôi

800.000

2

Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Á Châu

Đôi

120.000

 

PHỤ LỤC 4A

LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2018 - 2019 (THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

TÊN ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG

ĐVT

Lượng giao thực hiện năm 2018 - 2019

1

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

 

 

 

Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai

Tấn/tháng

0,85

 

Sữa dành cho trẻ em

Tấn/tháng

0,24

 

Sữa dành cho người cao tui, người bệnh

Tấn/tháng

0,82

2

Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH

 

 

 

Sữa nước

Lít/tháng

617.400,00

 

Sữa chua uống

t/tháng

182.995,00

3

Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood

 

 

 

Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai

Tấn/tháng

6,60

 

Sữa dành, cho tr em

Tấn/tháng

77,80

 

Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh

Tấn/tháng

21,40

 

Sữa nước

t/tháng

23.700,00

4

Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Tân Úc Việt

 

 

 

Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai

Tấn/tháng

3,00

 

Sữa dành cho trẻ em

Tấn/tháng

48,00

 

Sa dành cho người cao tui, người bệnh

Tấn/tháng

3,00

5

Công ty Cổ phần Ca Cao Việt Nam

 

 

-

Sữa Ca cao

Lít/tháng

216.000,00

6

Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng

 

 

 

Sữa nước

Lít/tháng

3.500,00

 

PHỤ LỤC 4B

LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2018 - 2019 (THEO MẶT HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

TÊN ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG

ĐVT

Lượng giao thực hiện năm 2018 - 2019

1

Sữa bột dành cho trẻ em

Tấn/tháng

126,04

 

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

Tấn/tháng

0,24

 

Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood

Tấn/tháng

77,80

 

Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Tân Úc Việt

Tấn/tháng

48,00

2

Sữa bột chức năng (dành cho người cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường)

Tấn/tháng

25,22

 

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

Tấn/tháng

0,82

 

Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood

Tấn/tháng

21,40

 

Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Tân Úc Việt

Tấn/tháng

3,00

3

Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai

Tấn/tháng

10,45

 

Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)

Tấn/tháng

0,85

 

Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood

Tấn/tháng

6,60

 

Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Tân Úc Việt

Tấn/tháng

3,00

4

Sữa nước

Lít/tháng

1.043.595,00

 

Công ty Cổ phn Chuỗi thực phẩm TH

Lít/tháng

617.400,00

 

Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood

Lít/tháng

23.700,00

 

Công ty Cổ phần Ca Cao Việt Nam

Lít/tháng

216.000,00

 

Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng

Lít/tháng

3.500,00

 

Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH

Lít/tháng

182.995,00

 

 

 





Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 92/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017