Quyết định 1171/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu: | 1171/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Thanh Liêm |
Ngày ban hành: | 28/03/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/06/2018 | Số công báo: | Số 34 |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1171/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 03 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Căn cứ Quyết định 6667/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1858/TTr-SCT ngày 23 tháng 3 năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Giao Sở Công Thương là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp tham gia Chương trình Bình ổn thị trường các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu; các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; các mặt hàng Sữa năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU; CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG; CÁC MẶT HÀNG SỮA NĂM 2018 - TẾT KỶ HỢI 2019 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
- Chương trình Bình ổn thị trường năm 2018 - Tết Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Chương trình) triển khai để đảm bảo cân đối cung - cầu hàng hóa, bình ổn thị trường và góp phần thực hiện công tác an sinh xã hội; đồng thời, gắn với thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Chương trình triển khai thực hiện theo hướng xã hội hóa, khai thác tối đa tiềm năng của các nguồn lực xã hội, tạo điều kiện cho các nguồn lực gắn kết, ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, phù hợp định hướng phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế của thành phố và cả nước.
- Hàng hóa trong Chương trình là sản phẩm được sản xuất trong nước, có nguồn gốc, xuất xứ, an toàn thực phẩm, đạt tiêu chuẩn về chất lượng, giá cả phù hợp; có nguồn cung dồi dào, đảm bảo cân đối cung cầu và đáp ứng nhu cầu của nhân dân Thành phố, kể cả trong trường hợp xảy ra biến động thị trường.
- Chương trình thực hiện kết nối doanh nghiệp với ngân hàng thương mại để vay vốn nhằm thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường; khuyến khích doanh nghiệp tăng cường mở rộng đầu tư, hợp tác với đối tác phù hợp tại các tỉnh, thành phố để phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của nhân dân thành phố và mở rộng thị trường.
- Chương trình thúc đẩy phát triển mạng lưới và đa dạng hóa loại hình điểm bán nhằm đảm bảo hàng hóa bình ổn thị trường được phân phối đến người tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Chương trình thực hiện kết nối các hợp tác xã với các đơn vị phân phối, các khách hàng có nhu cầu nhằm góp phần giải quyết đầu ra cho sản phẩm nông nghiệp và cung ứng hàng hóa ngày càng dồi dào cho thị trường thành phố.
1. Mặt hàng, lượng hàng tham gia Chương trình
1.1 Các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu
- Nhóm hàng: 10 nhóm hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu gồm lương thực (gạo, mì gói, bún khô...); đường RE, RS; dầu ăn; thịt gia súc; thịt gia cầm; trứng gia cầm; thực phẩm chế biến; rau củ quả; thủy hải sản, gia vị.
- Lượng hàng:
+ Các tháng thường, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 25% đến 30% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực: 5.516,2 tấn/tháng * Đường: 1.532 tấn/tháng * Dầu ăn: 765,4 tấn/tháng * Thịt gia súc: 3.140 tấn/tháng * Thịt gia cầm: 10.522 tấn/tháng (Chi tiết tại các phụ lục đính kèm) |
* Trứng gia cầm: 37,47 triệu quả/tháng * Thực phẩm chế biến: 521,1 tấn/tháng * Rau củ quả: 5.053 tấn/tháng * Thủy hải sản: 118 tấn/tháng * Gia vị: 765,7 tấn/tháng |
+ Các tháng Tết, lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 30% đến 40% nhu cầu thị trường, cụ thể:
* Lương thực: 4.702,8 tấn/tháng * Đường: 1.982 tấn/tháng * Dầu ăn: 1.182,4 tấn/tháng * Thịt gia súc: 3.827 tấn/tháng * Thịt gia cầm: 11.422 tấn/tháng (Chi tiết tại các phụ lục đính kèm) |
* Trứng gia cầm: 46.77 triệu quả/tháng * Thực phẩm chế biến: 1.141,5 tấn/tháng * Rau củ quả: 8.212 tấn/tháng * Thủy hải sản: 174 tấn/tháng * Gia vị: 1.296,6 tấn/tháng |
1.2. Các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng
- Nhóm hàng: 04 nhóm hàng chính yếu phục vụ Mùa khai giảng năm học mới gồm tập vở; cặp, ba lô, túi xách; đồng phục học sinh; giày.
- Lượng hàng bình ổn thị trường chiếm từ 35% đến 50% nhu cầu tiêu dùng của học sinh, sinh viên trên địa bàn thành phố năm học 2018 - 2019; cụ thể:
* Tập học sinh: 9,68 triệu quyển * Giày dép: 920.000 đôi (Chi tiết tại các phụ lục đính kèm) |
* Đồng phục học sinh: 570.000 bộ * Cặp, ba lô, túi xách: 865.000 cái |
1.3. Các mặt hàng Sữa
- Nhóm hàng: 04 nhóm sản phẩm sữa gồm sữa bột dành cho trẻ em; sữa bột dành cho bà mẹ mang thai; sữa bột chức năng (dành cho người cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường); sữa nước dinh dưỡng bổ sung vi chất (gồm sữa nước, sữa chua uống và ca cao).
- Lượng hàng: Lượng sữa tham gia bình ổn thị trường là 1.940,5 tấn/năm (161,71 tấn/tháng) và 12,52 triệu lít sữa nước/năm (1,43 triệu lít/tháng), chiếm từ 30% đến 35% mức tiêu dùng của thị trường thành phố (Chi tiết tại các phụ lục đính kèm).
2. Đối tượng và điều kiện tham gia Chương trình
2.1. Đối tượng
- Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, được thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và các quy định pháp luật khác có liên quan (gọi chung là doanh nghiệp), đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
- Tổ chức tín dụng hoạt động theo Luật các Tổ chức tín dụng, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia và chấp hành các quy định của Chương trình.
2.2. Điều kiện
a) Đối với các doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh
- Doanh nghiệp đăng ký tham gia phải có chức năng sản xuất - kinh doanh phù hợp với các nhóm hàng trong Chương trình; có thương hiệu, uy tín, năng lực sản xuất, kinh nghiệm kinh doanh các mặt hàng trong Chương trình; có nguồn hàng cung ứng cho thị trường với số lượng lớn, ổn định và xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Có trụ sở chính, văn phòng, chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh; có hệ thống nhà xưởng, kho bãi, trang thiết bị - công nghệ sản xuất hiện đại và đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng; có phương tiện vận chuyển phục vụ việc phân phối hàng hóa và bán hàng lưu động theo yêu cầu của Chương trình.
- Cam kết sản xuất, cung ứng hàng hóa tham gia Chương trình đúng chủng loại, đủ số lượng theo kế hoạch của Chương trình, đáp ứng các tiêu chuẩn về chất lượng, an toàn thực phẩm, nguồn gốc xuất xứ và nhãn mác sản phẩm; thực hiện việc niêm yết giá theo quy định, bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
- Có ít nhất 12 điểm bán (siêu thị, cửa hàng tiện lợi...) đang hoạt động ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; đăng ký danh sách, địa chỉ các điểm bán kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường trong thời gian thực hiện Chương trình kèm theo hồ sơ đăng ký tham gia Chương trình.
- Có kế hoạch sản xuất - kinh doanh, tạo nguồn hàng khả thi; có năng lực tài chính, tình hình tài chính lành mạnh (không có nợ xấu, nợ quá hạn... thể hiện qua báo cáo tài chính hoặc báo cáo kiểm toán trong 2 năm gần nhất).
- Ưu tiên xét chọn những doanh nghiệp đã tham gia tích cực và chấp hành tốt các quy định của Chương trình trong những năm trước.
b) Đối với các tổ chức tín dụng
- Căn cứ nhu cầu, khả năng và các quy định của pháp luật có liên quan để thực hiện việc đăng ký hạn mức tín dụng cho vay với lãi suất phù hợp và các sản phẩm dịch vụ khác (nếu có) dành cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Xây dựng phương án cho vay và quy trình thẩm định cụ thể, chặt chẽ, đúng quy định pháp luật; tạo điều kiện thuận lợi, nhanh chóng và kịp thời giải quyết thủ tục cho vay và giải ngân vốn vay theo quy định cho doanh nghiệp tham gia Chương trình.
- Chịu trách nhiệm về việc xét duyệt, quyết định cho vay theo quy định pháp luật, theo nội dung đăng ký tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
3. Quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp tham gia Chương trình
3.1. Quyền lợi
- Được kết nối với các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình để vay vốn với lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa cung ứng phục vụ bình ổn thị trường thành phố xuyên suốt thời gian thực hiện Chương trình.
- Được tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố quy định về thực hiện chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ; Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017 - 2020 theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
- Được hỗ trợ truyền thông, giới thiệu, quảng bá trên Chuyên trang “Bình ổn thị trường” - báo Sài gòn Giải phóng, Chuyên đề “Câu chuyện thị trường” - Đài Truyền hình thành phố và một số báo, đài khác; được ưu tiên giới thiệu, quảng bá, hỗ trợ tham gia các sự kiện xúc tiến thương mại, hội nghị, hội chợ, triển lãm... liên quan đến Chương trình Bình ổn thị trường, Chương trình Hợp tác Thương mại.
- Được giới thiệu mặt bằng để đầu tư mở rộng sản xuất và phát triển hệ thống phân phối phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn thành phố; được ưu tiên giới thiệu cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào mạng lưới điểm bán hiện hữu của Chương trình và được kết nối để cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến những nơi có nhu cầu như chợ truyền thống, bệnh viện, trường học, bếp ăn tập thể...
- Được ưu tiên tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trong khuôn khổ Chương trình Hợp tác thương mại giữa thành phố với các tỉnh, thành.
- Được sử dụng biểu trưng (logo) Chương trình Bình ổn thị trường thành phố Hồ Chí Minh theo hướng dẫn của Sở Công Thương, theo các điều khoản quy định về quản lý, khai thác, sử dụng biểu trưng này và tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan.
3.2. Nghĩa vụ
- Đăng ký chủng loại, số lượng, chất lượng sản phẩm tham gia Chương trình.
- Tổ chức sản xuất - kinh doanh theo đúng kế hoạch tạo nguồn hàng và cung ứng hàng hóa đủ số lượng đăng ký đã được phê duyệt; đảm bảo hàng hóa tham gia Chương trình đạt chất lượng, an toàn thực phẩm và bán đúng giá đăng ký đã được Sở Tài chính thẩm định và phê duyệt.
- Tích cực phát triển hệ thống phân phối và tăng số điểm bán hàng bình ổn thị trường; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố; đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể.
- Thông tin công khai, rộng rãi địa chỉ các điểm bán; treo băng - rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng giá... theo đúng quy cách hướng dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận biết và mua sắm.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả vốn vay và lãi vay đúng quy định theo hợp đồng đã ký với tổ chức tín dụng tham gia Chương trình. Trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng vốn vay không đúng mục đích, không thực hiện đúng cam kết về cung ứng hàng hóa theo kế hoạch được phê duyệt; doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần vốn vay và chịu phạt lãi suất theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Trong thời gian tham gia Chương trình, trường hợp có sự thay đổi về vốn điều lệ, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Sở Công Thương, Sở Tài chính và tổ chức tín dụng thực hiện cho vay trước 30 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
- Thực hiện đúng các cam kết của doanh nghiệp, các quy định của Chương trình và kế hoạch triển khai Chương trình của Sở Công Thương.
4. Cơ chế thực hiện Chương trình
4.1. Thời gian: 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01 tháng 4 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2019.
Thời gian cao điểm cung ứng các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng: từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2018.
4.2. Nguồn vốn
- Doanh nghiệp chủ động sử dụng nguồn vốn tự có, vốn vay từ các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình với hạn mức và lãi suất phù hợp nhằm đầu tư chăn nuôi, sản xuất, đổi mới công nghệ, phát triển hệ thống phân phối và dự trữ hàng hóa để cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường thành phố.
- Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục vay vốn và giải ngân vốn vay theo quy trình thủ tục do các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình công bố, hướng dẫn và theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Lịch trả nợ vay, hạn mức vay và lãi suất cụ thể sẽ do các tổ chức tín dụng và doanh nghiệp tham gia Chương trình thỏa thuận và tự chịu trách nhiệm trong hợp đồng vay vốn.
4.3. Giá bán bình ổn thị trường
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng và đăng ký giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính theo nguyên tắc xác định đầy đủ, chính xác cơ cấu tính giá theo các yếu tố hình thành giá và đảm bảo:
+ Đối với các mặt hàng lương thực, thực phẩm thiết yếu: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 05% đến 10% và giữ ổn định giá bán trong thời gian 02 tháng trước, trong, sau Tết Kỷ Hợi 2019 (01 tháng trước Tết và 01 tháng sau Tết).
+ Đối với các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng: đảm bảo thấp hơn giá thị trường của sản phẩm cùng quy cách, chủng loại, chất lượng tại thời điểm đăng ký giá ít nhất từ 10% đến 15%.
+ Đối với các mặt hàng Sữa: đảm bảo giá bán bình ổn thị trường có tính hợp lý, ổn định và có khả năng dẫn dắt thị trường.
- Giá thị trường là giá do mạng lưới báo giá của Sở Tài chính và giá tại hệ thống các siêu thị, cửa hàng tiện lợi không phải là điểm bán Bình ổn thị trường cung cấp đồng thời có tham khảo giá của Cục Thống kê công bố tại thời điểm doanh nghiệp đăng ký giá hoặc thời điểm doanh nghiệp đề nghị điều chỉnh.
- Trường hợp giá nguyên vật liệu, chi phí đầu vào biến động tăng hoặc giảm từ 5% trở lên hoặc giá bán trên thị trường biến động giảm làm cho giá bán của Chương trình không đảm bảo tiêu chí thấp hơn thị trường ít nhất 5%, doanh nghiệp thực hiện điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường với Sở Tài chính; nhưng giá bán bình ổn thị trường vẫn có tính hợp lý, góp phần thực hiện tốt mục tiêu đảm bảo an sinh xã hội.
- Trường hợp thị trường biến động do có hiện tượng nâng giá gây khan hiếm giả tạo, doanh nghiệp tham gia Chương trình phải chấp hành việc cung ứng lượng hàng hóa có khả năng điều tiết thị trường theo sự điều phối của Sở Công Thương.
- Các hệ thống phân phối khi tham gia Chương trình tạo mọi điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào hệ thống với mức chiết khấu ưu đãi, thực hiện việc chia sẻ chiết khấu và các chi phí khác khi có biến động giá nhằm bình ổn thị trường.
4.4. Phát triển mạng lưới
- Khuyến khích doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển các loại hình phân phối hiện đại như siêu thị, cửa hàng tiện lợi; chú trọng phát triển điểm bán tại các chợ truyền thống, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu lưu trú công nhân, khu vực quận ven - huyện ngoại thành trên địa bàn thành phố; tích cực tổ chức thực hiện các chuyến bán hàng lưu động và đẩy mạnh cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường đến các bếp ăn tập thể; chủ động tổ chức thực hiện các chương trình khuyến mãi nhằm đẩy mạnh phân phối, xúc tiến tiêu thụ hàng hóa bình ổn thị trường.
- Tiếp tục phát triển mô hình Cửa hàng liên kết Thanh niên, Cửa hàng liên kết Phụ nữ gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động và gia tăng số lượng, chủng loại hàng hóa bình ổn thị trường tại các Cửa hàng này.
- Doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nghiêm túc kế hoạch phát triển mạng lưới điểm bán hàng bình ổn thị trường đã đăng ký với Sở Công Thương.
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan thường trực của Chương trình.
- Chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan xác định danh mục các mặt hàng thiết yếu, lượng hàng phù hợp và tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa tham gia Chương trình; xây dựng và công khai thông tin về tiêu chí xét chọn các đơn vị tham gia Chương trình; hướng dẫn thủ tục, vận động tham gia, tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia, tổ chức thẩm định chặt chẽ để xét chọn và phân bổ lượng hàng phù hợp giao các đơn vị đủ điều kiện tham gia thực hiện Chương trình; hoàn chỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi sát diễn biến thị trường và tình hình cung - cầu hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa tham gia Chương trình, để kịp thời thực hiện biện pháp bình ổn thị trường theo thẩm quyền và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo thực hiện trong trường hợp vượt thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan của Tổ Kiểm tra công tác thực hiện các Chương trình Bình ổn thị trường xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát năng lực sản xuất, khả năng đảm bảo nguồn hàng, tình hình dự trữ, cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường, việc thực hiện cam kết của doanh nghiệp và quy định của Chương trình; phối hợp các cơ quan có liên quan và Ủy ban nhân dân quận - huyện kiểm tra, giám sát tình hình cung ứng hàng hóa phục vụ bình ổn thị trường trên địa bàn quận - huyện.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả Chương trình Hợp tác thương mại với các tỉnh, thành trên cả nước, trọng tâm là các tỉnh, thành phố miền Đông - Tây Nam bộ; qua đó, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hợp tác đầu tư sản xuất - kinh doanh, phát triển vùng nguyên liệu, phát triển hệ thống phân phối và tạo chuỗi cung ứng hàng hóa ổn định, có khả năng chi phối, dẫn dắt thị trường.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ.
- Phối hợp các cơ quan báo, đài; cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin về Chương trình và tình hình cung - cầu hàng hóa thiết yếu, đặc biệt là hàng hóa bình ổn thị trường. Kịp thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thông tin - truyền thông cho Chương trình. Phối hợp Báo Sài gòn Giải phóng thực hiện Chuyên trang “Bình ổn thị trường”; phối hợp Đài Truyền hình thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện Chuyên đề “Câu Chuyện Thị Trường” phát sóng trên kênh HTV9.
- Thực hiện tuyên truyền mục tiêu, ý nghĩa của Chương trình, quảng bá biểu trưng (logo) Bình ổn thị trường; giúp người tiêu dùng thuận lợi trong nhận diện, phân biệt sản phẩm, điểm bán hàng bình ổn thị trường.
- Kịp thời tổng hợp báo cáo và tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo giải quyết khó khăn, vướng mắc (nếu có) của các đơn vị tham gia Chương trình; xây dựng tiêu chí cụ thể để đánh giá và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố khen thưởng các tập thể, cá nhân tham gia thực hiện tốt Chương trình.
2. Sở Tài chính
- Phối hợp các cơ quan có liên quan xác định hạn mức vay của từng doanh nghiệp (có nhu cầu vay vốn) tương ứng với lượng hàng được giao thực hiện bình ổn thị trường.
- Hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký giá của doanh nghiệp tham gia Chương trình; thẩm định giá đăng ký, phê duyệt và công bố giá bán bình ổn thị trường của doanh nghiệp.
- Theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường để điều chỉnh giá bán bình ổn thị trường kịp thời khi thị trường biến động hoặc có văn bản đề nghị tăng, giảm giá của doanh nghiệp, đảm bảo đúng quy định của Chương trình (thời hạn giải quyết trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh giá của doanh nghiệp).
- Chủ trì phối hợp với các sở - ngành chức năng, quận - huyện kiểm tra việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết của doanh nghiệp tham gia Chương trình; xử lý nghiêm theo pháp luật đối với các trường hợp vi phạm đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố biện pháp xử lý.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Phối hợp Sở Công Thương xét chọn nhóm hàng thiết yếu đưa vào Chương trình; giới thiệu doanh nghiệp có uy tín tham gia Chương trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về các Chương trình Bình ổn thị trường đang tổ chức thực hiện trên địa bàn Thành phố đến các Phòng Giáo dục - Đào tạo quận - huyện và các trường học trên địa bàn thành phố để phụ huynh, học sinh, sinh viên biết và tham gia mua sắm.
- Chủ trì, phối hợp triển khai Kế hoạch thực hiện Chương trình Bình ổn thị trường đối với các mặt hàng phục vụ Mùa khai giảng; tổ chức kết nối, tạo điều kiện cho doanh nghiệp Bình ổn thị trường giới thiệu hàng hóa bình ổn thị trường đến các trường học thuộc phạm vi phụ trách trên địa bàn thành phố.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục - Đào tạo các quận - huyện và các doanh nghiệp tham gia Chương trình xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch bán hàng lưu động để phân phối hàng hóa trong Chương trình đến các trường học trên địa bàn thành phố phục vụ học sinh, sinh viên, đặc biệt ưu tiên phân phối lưu động phục vụ tại các quận ven - huyện ngoại thành, vùng sâu, vùng xa.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị giai đoạn 2017 - 2020 theo Nghị quyết số 10/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh.
- Định hướng, giới thiệu, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia Chương trình liên kết trong quá trình đầu tư phát triển chăn nuôi tạo nguồn thực phẩm bình ổn thị trường.
- Giới thiệu các đơn vị chăn nuôi, sản xuất sản phẩm nông nghiệp an toàn và có nguồn hàng ổn định (ưu tiên các sản phẩm đạt chuẩn Viet GAP, Global GAP, HACCP...) tham gia phân phối hoặc cung ứng hàng hóa vào mạng lưới điểm bán của Chương trình.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp các cơ quan có liên quan theo dõi tiến độ thực hiện và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các dự án trong các Chương trình Hợp tác phát triển kinh tế - xã hội đã ký giữa thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành trong nước.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan hỗ trợ doanh nghiệp bình ổn thị trường tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về thực hiện chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh;
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông đưa tin chính xác, kịp thời và phù hợp; tránh sai lệch làm ảnh hưởng đến Chương trình.
- Chấn chỉnh, xử lý đối với việc đưa tin không chính xác, sai lệch, làm ảnh hưởng uy tín và hoạt động của Chương trình.
- Phối hợp Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan thực hiện công tác thông tin - tuyên truyền về Chương trình.
7. Sở Giao thông vận tải
Hướng dẫn thủ tục; cấp phép lưu thông vào giờ cao điểm đối với phương tiện vận tải của doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ vận chuyển, phân phối hàng hóa bình ổn thị trường đến các điểm bán trong Chương trình theo đề nghị của Sở Công Thương; ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp hoàn tất thủ tục đề nghị cấp phép lưu thông trong thời gian cao điểm của Chương trình (lễ, tết) hoặc khi thị trường có biến động.
8. Sở Y tế, Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp, Ban Quản lý Khu Công nghệ cao
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các trường học, bệnh viện, khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động.
- Phối hợp Sở Công Thương kết nối doanh nghiệp tham gia Chương trình với các đơn vị liên quan nhằm cung ứng hàng hóa bình ổn thị trường vào các trường học, bệnh viện, bếp ăn tập thể tại khu chế xuất - khu công nghiệp và khu công nghệ cao.
- Rà soát, bố trí địa điểm phù hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện việc đầu tư phát triển điểm bán hàng bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu tại các khu chế xuất - khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
9. Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
- Thông tin về Chương trình đến các tổ chức tín dụng và giới thiệu tổ chức tín dụng có nhu cầu, đáp ứng đầy đủ điều kiện đăng ký tham gia Chương trình.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc cho vay theo quy định pháp luật hiện hành, theo nội dung ký kết khi tham gia Chương trình và các quy định khác có liên quan của Chương trình.
- Hướng dẫn, hỗ trợ nghiệp vụ cho các tổ chức tín dụng tham gia Chương trình thực hiện việc giải ngân vốn vay cho doanh nghiệp bình ổn thị trường nhanh chóng, thuận lợi và đúng quy định của pháp luật hiện hành.
- Tổng hợp hạn mức, mức lãi suất, tình hình giải ngân của các ngân hàng tham gia Chương trình và báo cáo về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
10. Chi cục Quản lý thị trường
- Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra, kiểm soát thị trường nhằm phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật như đầu cơ, găm hàng, sản xuất - kinh doanh hàng cấm, hàng lậu, hàng gian, hàng giả, hàng không có hóa đơn, chứng từ, hàng không có nguồn gốc xuất xứ, hàng không có nhãn mác, hàng không đảm bảo an toàn thực phẩm...
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các quy định pháp luật về giá.
- Kiểm tra, phát hiện, xử lý theo thẩm quyền, theo quy định pháp luật đối với các trường hợp lợi dụng thương hiệu của Chương trình gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng và làm ảnh hưởng uy tín của Chương trình.
11. Ủy ban nhân dân các quận - huyện
- Tổ chức thông tin - tuyên truyền về Chương trình, doanh nghiệp và điểm bán tham gia Chương trình để nhân dân trên địa bàn biết và tham gia mua sắm.
- Rà soát, giới thiệu các mặt bằng đang quản lý, sử dụng không hiệu quả, không đúng mục đích cho doanh nghiệp tham gia Chương trình đầu tư phát triển cửa hàng, siêu thị; hỗ trợ phát triển điểm bán bình ổn thị trường tại các chợ truyền thống.
- Tạo điều kiện, bố trí địa điểm phù hợp để tổ chức bán lưu động hàng hóa bình ổn thị trường phục vụ nhu cầu trên địa bàn; đăng ký danh sách địa điểm, thời gian, quy mô tổ chức và các yêu cầu khác (nếu có) gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, lập kế hoạch tổ chức bán hàng lưu động (ưu tiên các quận ven - huyện ngoại thành, các quận - huyện có khu chế xuất - khu công nghiệp trên địa bàn).
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định của Chương trình tại các điểm bán hàng bình ổn thị trường trên địa bàn; quản lý giá, kiểm tra, kiểm soát việc niêm yết giá và bán theo giá niêm yết trên địa bàn. Theo dõi sát, chủ động thông tin và phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài chính xử lý kịp thời những bất ổn trong diễn biến cung - cầu hàng hóa và các trường hợp biến động giá trên địa bàn (nếu có).
- Chỉ đạo các phòng - ban và cơ quan, đơn vị trực thuộc tích cực phối hợp, hỗ trợ các sở - ngành và doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường, hỗ trợ cho hoạt động của các phương tiện vận tải vận chuyển hàng hóa bình ổn thị trường và các điểm bán trong Chương trình trên địa bàn.
- Báo cáo tình hình cung - cầu hàng hóa và giá cả thị trường trên địa bàn gửi về Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Báo cáo tình hình triển khai:
- Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chi cục Quản lý thị trường báo cáo, đánh giá tình hình giá cả thị trường liên quan đến các mặt hàng trong Chương trình theo địa bàn quản lý.
- Ban Quản lý chợ đầu mối nông sản thực phẩm (Bình Điền, Thủ Đức, Hóc Môn) và chợ trung tâm (Bến Thành, An Đông, Bình Tây, Bà Chiểu, Tân Bình, Phạm Văn Hai, v.v.) báo cáo tình hình giá cả thị trường các mặt hàng trong Chương trình tại chợ.
- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch được giao.
- Thời gian báo cáo: trước 15 giờ, ngày 5 hàng tháng.
- Báo cáo gửi về: Sở Công Thương - 163 Hai Bà Trưng, quận 3.
Sở Tài chính - 142 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3.
2. Báo cáo tổng hợp:
Sở Công Thương tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố vào ngày 10 hàng tháng về tình hình thực hiện Chương trình trong tháng liền trước.
Bộ phận thường trực của Chương trình Điện thoại: 028. 3829 1670 Fax: 028. 3829 6389 Email: binhonthitruong@tphcm.gov.vn |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2018 VÀ TẾT KỶ HỢI 2019 (PHÂN BỔ THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
ĐƠN VỊ |
ĐVT |
THÁNG THƯỜNG |
THÁNG TẾT |
1 |
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
Gạo |
Tấn |
1.240,0 |
1.750,0 |
|
+ Gạo trắng thường 5% tấm |
Tấn |
340,0 |
470,0 |
|
+ Gạo trắng thơm |
Tấn |
900,0 |
1.120,0 |
|
+ Nếp |
Tấn |
|
160,0 |
|
Đường RE |
Tấn |
880,0 |
1.320,0 |
|
Dầu ăn |
Tấn |
650,0 |
1.050,0 |
|
Thịt gia súc |
Tấn |
1.470,0 |
1.900,0 |
|
Thịt gia cầm |
Tấn |
710,0 |
930,0 |
|
+ Thịt gà ta nguyên con |
Tấn |
|
410,0 |
|
+ Thịt gà thả vườn nguyên con |
Tấn |
300,0 |
520,0 |
|
+ Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
410,0 |
|
|
Trứng gia cầm |
Tr.quả |
2,3 |
2,9 |
|
+ Trứng gà |
Tr.quả |
1,5 |
1,9 |
|
+ Trứng vịt |
Tr.quả |
0,8 |
1,0 |
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
240,0 |
525,0 |
|
Rau củ quả |
Tấn |
1.680,0 |
3.920,0 |
|
Thủy hải sản đông lạnh |
Tấn |
115,0 |
168,0 |
2 |
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
|
|
|
|
Gạo trắng hạt dài thường 5% tấm |
Tấn |
70,0 |
100,0 |
|
Gạo Thơm Jasmine |
Tấn |
30,0 |
80,0 |
3 |
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar |
|
|
|
|
Gạo Thiên Kim Tây Đô |
Tấn |
1.500,0 |
500,0 |
|
Gạo Thiên Kim Hương Lài |
Tấn |
1.500,0 |
500,0 |
|
Gạo Thiên Kim AAA |
Tấn |
|
500,0 |
4 |
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
Gạo thông dụng 1 (TD1) |
Tấn |
500,0 |
500,0 |
|
Gạo Thơm Jasmine |
Tấn |
150,0 |
150,0 |
5 |
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương |
|
|
|
|
Gạo trắng Hạt dài |
Tấn |
150,0 |
180,0 |
|
Gạo Thơm Jasmine |
Tấn |
120,0 |
150,0 |
6 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây |
|
|
|
|
Mì gói |
Tấn |
19,2 |
20,5 |
|
Bún - Bánh hỏi |
Tấn |
70,2 |
76,5 |
|
Phở |
Tấn |
5,4 |
5,4 |
|
Miến - Hủ tiếu |
Tấn |
5,9 |
5,9 |
|
Nước tương |
Tấn |
4,8 |
6,0 |
7 |
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa - Miliket |
|
|
|
|
Mì ăn liền |
Tấn |
11,0 |
15,0 |
|
Hủ tiếu ăn liền |
Tấn |
2,0 |
3,0 |
8 |
Công ty Cổ phần Thương mại Thành Thành Công |
|
|
|
|
Đường RS |
Tấn |
400,0 |
400,0 |
9 |
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
|
|
|
|
Thịt heo tươi sống |
Tấn |
200,0 |
250,0 |
|
Thịt gà thả vườn, đóng gói nguyên con |
Tấn |
60,0 |
140,0 |
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
30,0 |
70,0 |
10 |
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN |
|
|
|
|
Thịt heo |
Tấn |
1.450,0 |
1.650,0 |
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
49,0 |
159,0 |
11 |
Công ty TNHH Phạm Tôn |
|
|
|
|
Thịt gà ta nguyên con |
Tấn |
600,0 |
1.000,0 |
|
Thịt gà thả vườn nguyên con |
Tấn |
1.500,0 |
1.500,0 |
|
Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
1.500,0 |
1.000,0 |
|
Thịt vịt nguyên con |
Tấn |
450,0 |
500,0 |
|
Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc |
Tấn |
800,0 |
500,0 |
12 |
Công ty TNHH San Hà |
|
|
|
|
Thịt gà ta Ngọc Hà |
Tấn |
400,0 |
600,0 |
|
Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
2.000,0 |
2.000,0 |
|
Thịt gà thả vườn |
Tấn |
500,0 |
600,0 |
|
Thịt vịt nguyên con |
Tấn |
500,0 |
550,0 |
|
Sản phẩm thịt gia cầm pha lóc |
Tấn |
800,0 |
1.250,0 |
13 |
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình |
|
|
|
|
Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
200,0 |
250,0 |
|
Trứng gà |
Triệu quả |
0,1 |
0,2 |
14 |
Công ty Cổ phần Ba Huân |
|
|
|
|
Trứng gà |
Triệu quả |
18,0 |
22,0 |
|
Trứng vịt |
Triệu quả |
12,0 |
14,0 |
|
Thịt gà công nghiệp |
Tấn |
500,0 |
600,0 |
|
Thực phẩm chế biến (Lạp xưởng, xúc xích,...) |
Tấn |
60,0 |
90,0 |
15 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt |
|
|
|
|
Trứng gà |
Triệu quả |
1,4 |
3,1 |
|
Trứng vịt |
Triệu quả |
1,0 |
1,5 |
16 |
Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Thanh niên xung phong |
|
|
|
|
Trứng gà |
Triệu quả |
1,2 |
1,5 |
17 |
Công ty TNHH Dư Hoài |
|
|
|
|
Trứng gà |
Triệu quả |
1,5 |
1,7 |
18 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ cầu Tre |
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
130,0 |
280,0 |
19 |
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Việt Tùng |
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
1,4 |
2,0 |
20 |
Công ty TNHH Thủy Đặc Sản (Seaspimex) |
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
3,2 |
4,0 |
21 |
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food |
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
3,9 |
4,5 |
22 |
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nông sản Phong Thúy |
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
777,0 |
1.130,0 |
23 |
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi |
|
|
|
|
Nấm bào ngư trắng |
Tấn |
10,0 |
8,0 |
|
Nấm bào ngư xám |
Tấn |
8,0 |
7,0 |
24 |
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh |
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
50,0 |
110,0 |
25 |
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc |
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
593,0 |
650,0 |
26 |
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào |
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
570,0 |
677,0 |
27 |
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên |
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
670,0 |
850,0 |
28 |
Hợp tác xã Nông nghiệp sản xuất thương mại và dịch vụ Phước An |
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
590,0 |
650,0 |
29 |
Công ty TNHH Tư vấn và quản lý Nông Gia Trang |
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
105,0 |
210,0 |
30 |
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải Nam |
|
|
|
|
Thủy hải sản |
Tấn |
3,0 |
6,0 |
31 |
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc |
|
|
|
|
Thịt gia súc |
Tấn |
20,0 |
27,0 |
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
13,5 |
16,5 |
|
Dầu ăn |
Tấn |
5,6 |
12,4 |
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
1,8 |
3,4 |
|
Nước mắm |
Tấn |
6,6 |
8,0 |
32 |
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
|
|
|
|
Gạo trắng thường/thơm |
Tấn |
3,5 |
4,5 |
|
Gà thả vườn/gà ta |
Tấn |
2,0 |
2,3 |
|
Trứng gà/vịt |
Triệu quả |
0,0 |
0,0 |
33 |
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang Gia Land |
|
|
|
|
Gạo (gạo thường và gạo thơm) |
Tấn |
50,0 |
60,0 |
|
Dầu ăn |
Tấn |
50,0 |
60,0 |
34 |
Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Nhân dân |
|
|
|
|
Dầu ăn |
Tấn |
1,8 |
2,0 |
|
Gạo Jasmine |
Tấn |
2,5 |
2,5 |
35 |
Hợp tác xã Thương mại Dịch vụ Hoa Xuân |
|
|
|
|
Rau củ quả |
Tấn |
100,0 |
100,0 |
|
Gạo trắng thơm |
Tấn |
40,0 |
40,0 |
36 |
Công ty TNHH Hồng Thu Ngân |
|
|
|
|
Đường |
Tấn |
2,0 |
2,0 |
|
Dầu ăn |
Tấn |
3,0 |
3,0 |
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
3,0 |
3,0 |
37 |
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cần Giờ |
|
|
|
|
Gạo trắng thường |
Tấn |
20,0 |
30,0 |
|
Đường RE |
Tấn |
50,0 |
60,0 |
|
Dầu ăn |
Tấn |
5,0 |
5,0 |
38 |
Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng |
|
|
|
|
Đường RE |
Tấn |
200,0 |
200,0 |
|
Dầu ăn |
Tấn |
50,0 |
50,0 |
|
Mì, bún khô... |
Tấn |
50,0 |
50,0 |
39 |
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất |
|
|
|
|
Nước mắm |
Tấn |
18,0 |
180,0 |
40 |
Công ty Cổ phần chế biến và xuất khẩu nước mắm Phan Thiết - Mũi Né |
|
|
|
|
Nước mắm |
Tấn |
55,0 |
90,0 |
41 |
Công ty Cổ phần Chế biến Thủy hải sản Liên Thành |
|
|
|
|
Nước mắm |
Tấn |
150,0 |
190,0 |
42 |
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn |
|
|
|
|
Thực phẩm chế biến |
Tấn |
1,8 |
3,7 |
|
Nước mắm cá cơm Bản Việt |
Tấn |
200,0 |
400,0 |
43 |
Công ty TNHH Sản xuất Chế biến Thủy hải sản và Thương mại Thanh Phát |
|
|
|
|
Nước mắm |
Tấn |
1,3 |
2,6 |
44 |
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hưng Việt |
|
|
|
|
Nước mắm |
Tấn |
330,0 |
420,0 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM THIẾT YẾU NĂM 2018 VÀ TẾT KỶ HỢI 2019 (PHÂN BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
MẶT HÀNG |
ĐVT |
THÁNG THƯỜNG |
THÁNG TẾT |
I |
LƯƠNG THỰC |
Tấn |
5.516,2 |
4.702,8 |
1 |
Nếp |
Tấn |
- |
160,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
- |
160,0 |
2 |
Gạo trắng thơm |
Tấn |
2.756,0 |
2.567,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
900,0 |
1.120,0 |
|
Tổng Công ty Thương mại Sai Gòn - TNHH MTV |
Tấn |
30,0 |
80,0 |
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar |
Tấn |
1.500,0 |
1.000,0 |
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
150,0 |
150,0 |
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương |
Tấn |
120,0 |
150,0 |
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Tấn |
3,5 |
4,5 |
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang Gia Land |
Tấn |
50,0 |
60,0 |
|
Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Nhân dân |
Tấn |
2,5 |
2,5 |
3 |
Gạo trắng thường |
Tấn |
2.596,5 |
1.799,5 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
340,0 |
470,0 |
|
Tổng Công ty Thương mại Sài Gòn - TNHH MTV |
Tấn |
70,0 |
100,0 |
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Vinh Phát Wilmar |
Tấn |
1.500,0 |
500,0 |
|
Công ty CP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
500,0 |
500,0 |
|
Công ty TNHH Lương thực Tấn Vương |
Tấn |
150,0 |
180,0 |
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc |
Tấn |
13,5 |
16,5 |
|
Công ty TNHH Hồng Thu Ngân |
Tấn |
3,0 |
3,0 |
|
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cần Giờ |
Tấn |
20,0 |
30,0 |
4 |
Mì, bún, phở, hủ tiếu... khô |
Tấn |
163,7 |
176,3 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây |
Tấn |
100,7 |
108,3 |
|
Công ty cổ phần Lương thực thực phẩm Colusa - Miliket |
Tấn |
13,0 |
18,0 |
|
Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng |
Tấn |
50,0 |
50,0 |
II |
ĐƯỜNG |
Tấn |
1.532,0 |
1.982,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
880,0 |
1.320,0 |
|
Công ty Cổ phần Thương mại Thành Thành Công |
Tấn |
400,0 |
400,0 |
|
Công ty TNHH Hồng Thu Ngân |
Tấn |
2,0 |
2,0 |
|
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cần Giờ |
Tấn |
50,0 |
60,0 |
|
Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng |
Tấn |
200,0 |
200,0 |
III |
DẦU ĂN |
Tấn |
765,4 |
1.182,4 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
650,0 |
1.050,0 |
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc |
Tấn |
5,6 |
12,4 |
|
Công ty Cổ phần ĐT TM DV Khang Gia Land |
Tấn |
50,0 |
60,0 |
|
Công ty TNHH MTV Thương mại Dịch vụ Nhân dân |
Tấn |
1,8 |
2,0 |
|
Công ty TNHH Hồng Thu Ngân |
Tấn |
3,0 |
3,0 |
|
Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Cần Giờ |
Tấn |
5,0 |
5,0 |
|
Công ty TNHH Quốc Tế Phước Thắng |
Tấn |
50,0 |
50,0 |
IV |
THỊT GIA SÚC |
Tấn |
3.140,0 |
3.827,0 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
1.470,0 |
1.900,0 |
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
Tấn |
200,0 |
250,0 |
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN |
Tấn |
1.450,0 |
1.650,0 |
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc |
Tấn |
20,0 |
27,0 |
V |
THỊT GIA CẦM |
Tấn |
10.522 |
11.422 |
1 |
Gà ta |
Tấn |
1.000 |
2.010 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
- |
410 |
|
Công ty TNHH Phạm Tôn |
Tấn |
600 |
1.000 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
400 |
600 |
2 |
Gà công nghiệp nguyên con |
Tấn |
4.610 |
3.850 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
410 |
- |
|
Công ty TNHH Phạm Tôn |
Tấn |
1.500 |
1.000 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
2.000 |
2.000 |
|
Công ty Cổ phần Ba Huân |
Tấn |
500 |
600 |
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình |
Tấn |
200 |
250 |
3 |
Gà thả vườn |
Tấn |
2.362 |
2.762 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
300 |
520 |
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
Tấn |
60 |
140 |
|
Công ty TNHH Phạm Tôn |
Tấn |
1.500 |
1.500 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
500 |
600 |
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Tấn |
2 |
2 |
4 |
Vịt |
Tấn |
950 |
1.050 |
|
Công ty TNHH Phạm Tôn |
Tấn |
450 |
500 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
500 |
550 |
5 |
Gà công nghiệp pha lóc (chân, đầu, cánh, đùi, ức...) |
Tấn |
1.600 |
1.750 |
|
Công ty TNHH Phạm Tôn |
Tấn |
800 |
500 |
|
Công ty TNHH San Hà |
Tấn |
800 |
1.250 |
VI |
TRỨNG GIA CẦM |
Tr.Quả |
37,47 |
46,77 |
1 |
Trứng gà |
Tr.Quả |
23,70 |
30,30 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tr.Quả |
1,50 |
1,90 |
|
Công ty Cổ phần Ba Huân |
Tr.Quả |
18,00 |
22,00 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt |
Tr.Quả |
1,40 |
3,05 |
|
Công ty Cổ phần Phát triển Nông nghiệp Thanh niên xung phong |
Tr.Quả |
1,20 |
1,50 |
|
Công ty TNHH Dư Hoài |
Tr.Quả |
1,50 |
1,70 |
|
Công ty TNHH Chăn nuôi Long Bình |
Tr.Quả |
0,10 |
0,15 |
2 |
Trứng vịt |
Tr.Quả |
13,77 |
16,47 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tr.Quả |
0,80 |
1,00 |
|
Công ty Cổ phần Ba Huân |
Tr.Quả |
12,00 |
14,00 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Vĩnh Thành Đạt |
Tr.Quả |
0,95 |
1,45 |
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Tr.Quả |
0,02 |
0,02 |
VII |
THỰC PHẨM CHẾ BIẾN |
Tấn |
521,1 |
1.141,5 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
240,0 |
525,0 |
|
Tổng Công ty Nông nghiệp Sài Gòn TNHH MTV |
Tấn |
30,0 |
70,0 |
|
Công ty Cổ phần Việt Nam Kỹ Nghệ Súc Sản - VISSAN |
Tấn |
49,0 |
159,0 |
|
Công ty Cổ phần Ba Huân |
Tấn |
60,0 |
90,0 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm CJ Cầu Tre |
Tấn |
130,0 |
280,0 |
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Việt Tùng |
Tấn |
1,4 |
2,0 |
|
Công ty TNHH Thủy Đặc Sản (Seaspimex) |
Tấn |
3,2 |
4,0 |
|
Công ty Cổ phần Sài Gòn Food |
Tấn |
3,9 |
4,5 |
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc |
Tấn |
1,8 |
3,4 |
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn |
Tấn |
1,8 |
3,7 |
VIII |
RAU CỦ QUẢ |
Tấn |
5.053 |
8.212 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
1.680 |
3.920 |
|
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Nông sản Phong Thúy |
Tấn |
777 |
1.130 |
|
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Ánh Nhi |
Tấn |
18 |
15 |
|
Công ty TNHH Xuân Thái Thịnh |
Tấn |
50 |
110 |
|
Hợp tác xã Nông nghiệp Thương mại Dịch vụ Phú Lộc |
Tấn |
593 |
650 |
|
Hợp tác xã Dịch vụ Nông nghiệp Tổng hợp Anh Đào |
Tấn |
570 |
677 |
|
Công ty TNHH Nông sản Thực phẩm Thảo Nguyên |
Tấn |
670 |
850 |
|
Hợp tác xã Nông nghiệp sản xuất thương mại và dịch vụ Phước An |
Tấn |
590 |
650 |
|
Công ty TNHH Tư vấn và quản lý Nông Gia Trang |
Tấn |
105 |
210 |
IX |
THỦY HẢI SẢN |
Tấn |
118 |
174 |
|
Liên hiệp Hợp tác xã Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Tấn |
115 |
168 |
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hải Nam |
Tấn |
3 |
6 |
X |
GIA VỊ |
Tấn |
765,7 |
1.296,6 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Bình Tây |
Tấn |
4,8 |
6,0 |
|
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Siêu thị BigC An Lạc |
Tấn |
6,6 |
8,0 |
|
Công ty Cổ phần Dịch vụ Hàng không Sân bay Tân Sơn Nhất |
Tấn |
18,0 |
180,0 |
|
Công ty Cổ phần chế biến và xuất khẩu nước mắm Phan Thiết - Mũi Né |
Tấn |
55,0 |
90,0 |
|
Công ty Cổ phần Chế biến Thủy hải sản Liên Thành |
Tấn |
150,0 |
190,0 |
|
Công ty Cổ phần kinh doanh thủy hải sản Sài Gòn |
Tấn |
200,0 |
400,0 |
|
Công ty TNHH SX CB Thủy hải sản và Thương mại Thanh Phát |
Tấn |
1,3 |
2,6 |
|
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hưng Việt |
Tấn |
330,0 |
420,0 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 - 2019 (PHÂN BỔ THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
Nhóm hàng |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm học 2018 - 2019 |
1 |
Liên hiệp HTX Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
80.000 |
|
Đồng phục học sinh |
Bộ |
170.000 |
2 |
Công ty Cổ phần May Sài Gòn 2 |
|
|
|
Đồng phục học sinh |
Bộ |
400.000 |
3 |
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
100.000 |
|
Cặp học sinh |
Cái |
50.000 |
4 |
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
8.000.000 |
5 |
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
1.500.000 |
6 |
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Tân Thuận Tiến |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
6.000.000 |
7 |
Công ty Cổ phần Tập Việt |
|
|
|
Tập học sinh |
Quyển |
1.500.000 |
8 |
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi |
|
|
|
Cặp học sinh |
Cái |
1.000.000 |
9 |
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui |
|
|
|
Ba lô |
Cái |
200.000 |
|
Cặp học sinh |
Cái |
200.000 |
|
Túi xách các loại |
Cái |
200.000 |
10 |
Công ty TNHH LILA MITI |
|
|
|
Cặp học sinh |
Cái |
200.000 |
11 |
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Cao Gia Khánh |
|
|
|
Cặp, ba lô, túi sách |
Cái |
15.000 |
12 |
Công ty TNHH Giày Tuấn Việt |
|
|
|
Giày học sinh |
Đôi |
800.000 |
13 |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Á Châu |
|
|
|
Giày học sinh |
Đôi |
120.000 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG PHỤC VỤ MÙA KHAI GIẢNG NĂM HỌC 2018 - 2019 (PHÂN BỔ THEO NHÓM HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
TÊN DOANH NGHIỆP |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm học 2018 - 2019 |
I |
ĐỒNG PHỤC HỌC SINH |
Cái |
570.000 |
1 |
Liên hiệp HTX Phương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Cái |
170.000 |
2 |
Công ty CP May Sài Gòn 2 |
Cái |
400.000 |
II |
TẬP HỌC SINH |
Quyển |
9.680.000 |
1 |
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn |
Quyển |
100.000 |
2 |
Công ty Cổ phần Phát hành sách thành phố Hồ Chí Minh - FAHASA |
Quyển |
8.000.000 |
3 |
Công ty Cổ phần Giấy Vĩnh Tiến |
Quyển |
1.500.000 |
4 |
Liên hiệp HTX Thương mại thành phố Hồ Chí Minh |
Quyển |
80.000 |
5 |
Công ty TNHH Sản xuất Thương mại Dịch vụ Tân Thuận Tiến |
Quyển |
6.000.000 |
6 |
Công ty Cổ phần Tập Việt |
Quyển |
1.500.000 |
III |
CẶP, BA LÔ, TÚI SÁCH |
Cái |
865.000 |
1 |
Công ty Cổ phần Văn hóa Nhân Văn |
Cái |
50.000 |
2 |
Công ty TNHH Thương mại Sản xuất Hương Mi |
Cái |
1.000.000 |
3 |
Công ty TNHH LILA MITI |
Cái |
200.000 |
4 |
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trương Vui |
Cái |
600.000 |
5 |
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Xuất nhập khẩu Cao Gia Khánh |
Cái |
15.000 |
IV |
GIÀY, DÉP |
Đôi |
920.000 |
1 |
Công ty TNHH Giày Tuấn Việt |
Đôi |
800.000 |
2 |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Á Châu |
Đôi |
120.000 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2018 - 2019 (THEO DOANH NGHIỆP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm 2018 - 2019 |
1 |
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn/tháng |
0,85 |
|
Sữa dành cho trẻ em |
Tấn/tháng |
0,24 |
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn/tháng |
0,82 |
2 |
Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH |
|
|
|
Sữa nước |
Lít/tháng |
617.400,00 |
|
Sữa chua uống |
Lít/tháng |
182.995,00 |
3 |
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn/tháng |
6,60 |
|
Sữa dành, cho trẻ em |
Tấn/tháng |
77,80 |
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn/tháng |
21,40 |
|
Sữa nước |
Lít/tháng |
23.700,00 |
4 |
Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Tân Úc Việt |
|
|
|
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn/tháng |
3,00 |
|
Sữa dành cho trẻ em |
Tấn/tháng |
48,00 |
|
Sữa dành cho người cao tuổi, người bệnh |
Tấn/tháng |
3,00 |
5 |
Công ty Cổ phần Ca Cao Việt Nam |
|
|
- |
Sữa Ca cao |
Lít/tháng |
216.000,00 |
6 |
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
|
|
|
Sữa nước |
Lít/tháng |
3.500,00 |
LƯỢNG GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG CÁC MẶT HÀNG SỮA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM NĂM 2018 - 2019 (THEO MẶT HÀNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT |
TÊN ĐƠN VỊ/MẶT HÀNG |
ĐVT |
Lượng giao thực hiện năm 2018 - 2019 |
1 |
Sữa bột dành cho trẻ em |
Tấn/tháng |
126,04 |
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
Tấn/tháng |
0,24 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
Tấn/tháng |
77,80 |
|
Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Tân Úc Việt |
Tấn/tháng |
48,00 |
2 |
Sữa bột chức năng (dành cho người cao tuổi, người bệnh, người gầy, giảm cân và bệnh tiểu đường) |
Tấn/tháng |
25,22 |
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
Tấn/tháng |
0,82 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
Tấn/tháng |
21,40 |
|
Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Tân Úc Việt |
Tấn/tháng |
3,00 |
3 |
Sữa bột dành cho bà mẹ mang thai |
Tấn/tháng |
10,45 |
|
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
Tấn/tháng |
0,85 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
Tấn/tháng |
6,60 |
|
Công ty Cổ phần Thương mại Sản xuất Tân Úc Việt |
Tấn/tháng |
3,00 |
4 |
Sữa nước |
Lít/tháng |
1.043.595,00 |
|
Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH |
Lít/tháng |
617.400,00 |
|
Công ty Cổ phần Thực phẩm Dinh dưỡng NutiFood |
Lít/tháng |
23.700,00 |
|
Công ty Cổ phần Ca Cao Việt Nam |
Lít/tháng |
216.000,00 |
|
Công ty TNHH MTV Hội nhập Phát triển Đông Hưng |
Lít/tháng |
3.500,00 |
|
Công ty Cổ phần Chuỗi thực phẩm TH |
Lít/tháng |
182.995,00 |
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 6667/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách thành phố và Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh năm 2018 Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định số lượng nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về Quy định khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND quy định mức thu loại phí và lệ phí; tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các tổ chức, cá nhân thu phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án Xây dựng lực lượng dân phòng thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2022 Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy chế xét chọn, tôn vinh danh hiệu “Trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu”, “Điển hình lao động sáng tạo”, “Tài năng trẻ khoa học và công nghệ” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2017 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 09/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường không vào mục đích giao thông và quản lý thi công trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên tuyến đường giao thông thuộc phạm vi quản lý của thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 209/2015/NQ-HĐND và 86/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất năm 2015 tại tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 39/2014/QĐ-UBND Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở quản lý người nghiện ma túy và người sau cai nghiện ma túy trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt và phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi và bãi bỏ Quy định kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND Quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Bảng giá đất điều chỉnh 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí khuyến thương trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ tiền vé xe cho người lao động của tỉnh Điện Biên đi sơ tuyển, đi làm việc có tổ chức tại doanh nghiệp, khu công nghiệp ngoài tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2017 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 29/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/08/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2017-2018 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND bổ sung điều 5 Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Nghệ An năm 2017, ổn định đến năm 2020 kèm theo Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu, tỷ lệ trích nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2025, có xét đến năm 2035 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức chi phí hỗ trợ chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích để lại cho tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt; bố trí sử dụng nguồn phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về luân chuyển và định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về xã hội hóa cung cấp phương tiện tránh thai, hàng hóa sức khỏe sinh sản và dịch vụ kế hoạch hóa gia đình, dịch vụ sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 09/2010/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong lĩnh vực quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về hoạt động khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 92/2008/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của các tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp tỉnh đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; các nhân viên kỹ thuật nông nghiệp trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã của tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/05/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND tổ chức lại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thành Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Vĩnh Phúc trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản kèm theo Quyết định 23/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 10/09/2018
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 221/2015/NQ-HĐND Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 30/2016/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định khung đơn giá tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND về lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ từ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và lao động hợp đồng trong cơ quan hành chính thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý Long Khánh dùng cho sản phẩm quả chôm chôm tróc và chôm chôm nhãn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý công trình ghi công liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 26/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy chế khai thác, sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định Ban hành: 04/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước ngành xây dựng Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thể thao trong nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị quyết 10/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 13/2016/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Đề án phát triển kinh tế biển giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 29/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý thị trường tỉnh thừa Thiên Huế Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 15/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 116/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 20 Quyết định 12/2009/QĐ-UBND Quy định đánh số và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Đề án Tổ chức xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý Nhà nước đối với công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, lắp đặt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức tham gia Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Long An Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy chế tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện chế độ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với Xe máy điện Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, phân loại viên chức và người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản tại cơ quan, đơn vị thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 20/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND công nhận đô thị Sơn Hải, huyện Quỳnh Lưu là đô thị loại V Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc lĩnh vực hộ tịch; một cửa liên thông thuộc lĩnh vực hộ tịch, cấp thẻ bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định thang bảng điểm xét duyệt đối tượng, điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009