Quyết định 1148/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: | 1148/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Lê Đức Vinh |
Ngày ban hành: | 10/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1148/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 10 tháng 05 năm 2012 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số 31/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại tờ trình số 581/TTr-SNN ngày 26 tháng 4 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Quản lý bảo vệ và phát triển có hiệu quả vốn rừng, chống suy thoái nguồn tài nguyên rừng, tiếp tục thực hiện các dự án lâm sinh bảo đảm nâng tỷ lệ độ che phủ của rừng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 đạt 45%;
b) Thực hiện xã hội hóa hoạt động lâm nghiệp để huy động ngày càng tăng sự đóng góp của các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội và nhân dân vào phát triển rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường rừng;
c) Phát triển lâm nghiệp góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân miền núi, góp phần cải thiện đời sống xóa đói giảm nghèo và giữ vững an ninh quốc phòng, bảo vệ và chống lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép.
Trong giai đoạn 2011-2015 tổ chức thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu chính như sau:
a) Giao khoán bảo vệ: 102.000 lượt ha;
b) Phát triển rừng:
- Khoanh nuôi tái sinh: 3.200 ha;
- Trồng rừng: 9.567 ha;
Trong đó:
+ Trồng rừng phòng hộ: 1.290 ha;
+ Trồng rừng sản xuất: 8.277 ha;
- Trồng lại rừng sau khai thác: 4.495 ha;
- Cải tạo rừng: 1.022 ha;
- Nuôi dưỡng rừng: 580 ha;
- Làm giàu rừng: 400 ha.
c) Khai thác rừng: 358.184 m3.
Trong đó:
+ Gỗ rừng tự nhiên: 88.471 m3;
+ Gỗ rừng trồng: 269.713 m3.
d) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Làm mới 225 km đường lâm nghiệp; làm mới 80 km ranh cản lửa; duy tu bảo dưỡng 1.500 km ranh cản lửa; xây dựng, sửa chữa 08 trạm Quản lý bảo vệ rừng; xây dựng, sửa chữa 16 chòi canh lửa; xây dựng, sửa chữa 40 bảng tường quy ước bảo vệ rừng.
(Phụ lục 01, 1a, 02)
3. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
a) Củng cố tổ chức, tăng cường năng lực quản lý của các Ban quản lý rừng phòng hộ các huyện, thị xã; hình thành tổ chức quản lý đầu tư các dự án lâm sinh; củng cố hoàn thiện tổ chức các Ban Quản lý dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất các cấp để bảo đảm triển khai có hiệu quả công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng;
b) Tiếp tục tổ chức thực hiện và hoàn thành đề án giao và cho thuê rừng, bảo đảm đến năm 2015 toàn bộ diện tích rừng đều có chủ thực sự tạo thuận lợi cho người được giao, được thuê rừng, đất lâm nghiệp thực hiện quyền sử dụng đất, sử dụng và sở hữu rừng theo quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường;
c) Làm tốt công tác phòng chống cháy rừng, tăng cường đồng bộ các giải pháp nhằm ngăn chặn có hiệu quả tình trạng vi phạm luật quản lý bảo vệ rừng;
d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác phát triển rừng, tổ chức tốt giai đoạn thực hiện đầu tư đối với các dự án lâm sinh giai đoạn 2012 - 2015. Chú trọng, ưu tiên trồng rừng, tái tạo rừng có năng suất và chất lượng cao, nâng cao giá trị về kinh tế và bảo vệ môi trường của rừng bằng các loài cây trồng có chất lượng cao, được sản xuất bằng các phương pháp nuôi cấy mô, hom, ghép mắt;
e) Xác định các giá trị dịch vụ môi trường của rừng, hình thành Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tạo nguồn kinh phí cho hoạt động bảo vệ rừng;
g) Hoàn thiện và tổ chức thực hiện tốt các cơ chế chính sách có liên quan đến lâm nghiệp như: Cơ chế về sử dụng nguồn kinh phí dịch vụ môi trường rừng; chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất, chính sách về cho thuê rừng …;
h) Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ và phát triển rừng.
a) Theo nội dung đầu tư:
Tổng số: 755.336 triệu đồng
Trong đó:
- Giao khoán bảo vệ: 20.400 triệu đồng
- Phát triển rừng: 294.976 triệu đồng
- Khai thác rừng: 402.420 triệu đồng
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 29.040 triệu đồng;
- Chi khác: 8.500 triệu đồng
(lập chương trình, dự án; nghiên cứu khoa học, đào tạo; phát triển công nghiệp chế biến; xây dựng vườn thực vật; đóng mốc các lâm phận …)
b) Theo nguồn vốn:
Tổng số: 755.336 triệu đồng
Trong đó:
- Trung ương: 42.358 triệu đồng
- Địa phương: 43.914 triệu đồng
- Liên kết liên doanh: 239.570 triệu đồng
- Doanh nghiệp và nhân dân: 429.494 triệu đồng
(Phụ lục 03, 03a)
5. Các Chương trình dự án ưu tiên
a) Đầu tư các dự án lâm sinh: Gồm 07 dự án của các chủ rừng nhà nước;
b) Tiến hành Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng các huyện, thị xã, thành phố;
c) Xây dựng phương án điều chế rừng của các chủ rừng nhà nước;
d) Hỗ trợ đầu tư các dự án trồng rừng sản xuất của các huyện, thị xã, thành phố;
e) Xây dựng và thực hiện dự án trồng rừng ngập mặn ven biển.
g) Kiểm kê hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng.
Điều 2. Căn cứ nội dung Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, Giám đốc các Sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. Trước mắt, tập trung phối hợp chỉ đạo thực hiện các vấn đề trọng tâm sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Công bố công khai Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng theo đúng quy định của pháp luật;
- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cập nhật diện tích kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng nêu trên vào kế hoạch sử dụng đất tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011-2015;
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc triển khai các nội dung của Quyết định này;
- Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và phù hợp với kế hoạch bảo vệ và Phát triển rừng của tỉnh.
4. Các chủ rừng và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã (có diện tích đất lâm nghiệp): triển khai thực hiện tốt các nội dung của kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được phê duyệt tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thống kê; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các Công ty TNHH Một thành viên: Lâm sản Khánh Hòa, Lâm nghiệp Trầm Hương; Giám đốc các Ban quản lý rừng phòng hộ: Vạn Ninh, Ninh Hòa, Cam Lâm, Khánh Sơn; Giám đốc Khu Bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH)
(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Hạng mục |
Đơn vị |
Tổng cộng |
Phân theo đơn vị hành chính |
Bình quân năm |
|||||||
Cam Ranh |
Cam Lâm |
Diên Khánh |
Khánh Sơn |
Nha Trang |
Khánh Vĩnh |
Ninh Hòa |
Vạn Ninh |
||||
1. Giao khoán bảo vệ |
Lượt ha |
102.000 |
|
8.000 |
10.000 |
5.000 |
|
30.000 |
25.000 |
24.000 |
20.400 |
2. Phát triển rừng |
|
19.264 |
805 |
1.904 |
1.475 |
3.909 |
649 |
6.172 |
3.237 |
1.114 |
3.853 |
2.1. Khoanh nuôi tái sinh |
ha |
3.200 |
0 |
455 |
150 |
455 |
0 |
1.155 |
455 |
530 |
640 |
+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
ha |
3.090 |
|
430 |
150 |
430 |
|
1.120 |
430 |
530 |
618 |
+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS |
ha |
110 |
|
25 |
|
25 |
|
35 |
25 |
|
22 |
2.2. Trồng rừng |
ha |
9.567 |
594 |
628 |
833 |
3.134 |
380 |
2.049 |
1.579 |
370 |
1.913 |
2.2.1. Trồng sản xuất |
ha |
8.277 |
534 |
273 |
833 |
2.984 |
380 |
1.769 |
1.354 |
150 |
1.655 |
+ Vốn ngân sách hỗ trợ |
ha |
6.147 |
474 |
123 |
683 |
2.834 |
350 |
879 |
804 |
0 |
1.229 |
- Trồng tập trung |
ha |
4.206 |
|
90 |
350 |
2.500 |
250 |
545 |
471 |
|
841 |
- Trồng phân tán (1500c/ha) |
ha |
1.941 |
474 |
33 |
333 |
334 |
100 |
334 |
333 |
|
388 |
+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình...) |
ha |
2.130 |
60 |
150 |
150 |
150 |
30 |
890 |
550 |
150 |
426 |
2.2.2. Trồng phòng hộ |
ha |
1.290 |
60 |
355 |
0 |
150 |
0 |
280 |
225 |
220 |
258 |
+ Phòng hộ đầu nguồn |
ha |
690 |
|
200 |
|
150 |
|
280 |
60 |
|
138 |
+ Phòng hộ ven biển (NM) |
ha |
600 |
60 |
155 |
|
|
|
|
165 |
220 |
120 |
2.3. Trồng lại rừng sau khai thác |
ha |
4.495 |
211 |
821 |
491 |
320 |
269 |
967 |
1.202 |
214 |
899 |
2.4. Cải tạo rừng |
ha |
1.022 |
|
|
|
|
|
1.022 |
|
|
204 |
2.5. Nuôi dưỡng |
ha |
580 |
|
|
|
|
|
580 |
|
|
116 |
2.6. Làm giàu |
ha |
400 |
|
|
|
|
|
400 |
|
|
80 |
3. Khai thác rừng |
m3 |
358.184 |
12.664 |
49.253 |
29.469 |
19.207 |
16.129 |
134.042 |
72.136 |
25.283 |
|
3.1. Gỗ rừng tự nhiên |
m3 |
88.471 |
|
|
|
|
|
76.040 |
|
12.431 |
17.694 |
3.2. Gỗ rừng trồng |
m3 |
269.713 |
12.664 |
49.253 |
29.469 |
19.207 |
16.129 |
58.002 |
72.136 |
12.852 |
53.943 |
4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Làm mới đường lâm nghiệp |
Km |
225 |
11 |
41 |
25 |
16 |
13 |
48 |
60 |
11 |
45 |
4.2. Làm mới ranh cản lửa |
Km |
80 |
|
15 |
|
15 |
|
30 |
5 |
15 |
16 |
4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa |
Km |
1.500 |
|
300 |
75 |
200 |
|
400 |
300 |
225 |
300 |
4.4. Xây dựng, sửa chữa trạm QLBVR |
Cái |
8 |
|
1 |
1 |
1 |
|
3 |
1 |
1 |
2 |
4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa |
Cái |
16 |
|
2 |
2 |
3 |
|
4 |
2 |
3 |
3 |
4.6. Xây dựng, sửa chữa BT QƯBV |
Cái |
40 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
5 |
8 |
KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(PHÂN THEO CHỦ QUẢN LÝ)
(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Hạng mục |
Đơn vị |
Tổng số |
Rừng đặc dụng |
Rừng phòng hộ |
Rừng sản xuất |
||||||||||||
∑ |
Bq năm |
Ban QLR |
∑ |
Bq năm |
Ban QLR |
Doanh nghiệp |
Cộng đồng |
Hộ GĐ |
∑ |
Bq năm |
Ban QLR |
Doanh nghiệp |
Cộng đồng |
Hộ GĐ |
|||
1. Giao khoán bảo vệ |
Lượt ha |
102.000 |
10.000 |
2.000 |
10.000 |
92.000 |
18.400 |
34.000 |
38.000 |
20.000 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Phát triển rừng |
|
19.264 |
150 |
30 |
150 |
2.685 |
537 |
1.105 |
1.180 |
200 |
200 |
16.429 |
3.286 |
1.750 |
4.737 |
1.900 |
8.042 |
2.1. Khoanh nuôi tái sinh |
ha |
3.200 |
150 |
30 |
150 |
1.395 |
279 |
695 |
700 |
|
|
1.655 |
331 |
|
235 |
900 |
520 |
+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
ha |
3.090 |
150 |
30 |
150 |
1.320 |
264 |
620 |
700 |
|
|
1.620 |
324 |
|
200 |
900 |
520 |
+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS |
ha |
110 |
|
|
|
75 |
15 |
75 |
|
|
|
35 |
7 |
|
35 |
|
|
2.2. Trồng rừng |
ha |
9.567 |
|
|
|
1.290 |
258 |
410 |
480 |
200 |
200 |
8.277 |
1.655 |
250 |
1.000 |
1.000 |
6.027 |
2.2.1. Trồng sản xuất |
ha |
8.277 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.277 |
1.655 |
250 |
1.000 |
1.000 |
6.027 |
+ Vốn ngân sách hỗ trợ |
ha |
6.347 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6.347 |
1.229 |
|
|
1.000 |
5.147 |
- Trồng tập trung |
ha |
4.206 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.206 |
841 |
|
|
|
4.206 |
- Trồng phân tán (1500c/ha) |
ha |
1.941 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.941 |
388 |
|
|
1.000 |
941 |
+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình …) |
ha |
2.130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.130 |
426 |
250 |
1.000 |
|
880 |
2.2.2. Trồng phòng hộ |
ha |
1.290 |
|
|
|
1.290 |
258 |
410 |
480 |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
|
+ Phòng hộ đầu nguồn |
ha |
690 |
|
|
|
690 |
138 |
410 |
280 |
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phòng hộ ven biển (NM) |
ha |
600 |
|
|
|
600 |
120 |
|
200 |
200 |
200 |
|
|
|
|
|
|
2.3. Trồng lại rừng sau khai thác |
ha |
4.495 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.495 |
899 |
1.500 |
1.500 |
|
1.495 |
2.4. Cải tạo rừng |
ha |
1.022 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.022 |
204 |
|
1.022 |
|
|
2.5. Nuôi dưỡng |
ha |
580 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
580 |
116 |
|
580 |
|
|
2.6. Làm giàu |
ha |
400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
80 |
|
400 |
|
|
3. Khai thác rừng |
m3 |
358.184 |
|
|
|
22.431 |
4.486 |
12.431 |
10.000 |
|
|
335.753 |
67.151 |
100.000 |
166.040 |
|
69.713 |
3.1. Gỗ rừng tự nhiên |
m3 |
88.471 |
|
|
|
22.431 |
4.486 |
12.431 |
10.000 |
|
|
66.040 |
13.208 |
|
66.040 |
|
|
3.2. Gỗ rừng trồng |
m3 |
269.713 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
269.713 |
53.943 |
100.000 |
100.000 |
|
69.713 |
4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Làm mới đường lâm nghiệp |
Km |
225 |
|
|
|
95 |
19 |
45 |
50 |
|
|
130 |
26 |
60 |
70 |
|
|
4.2. Làm mới ranh cản lửa |
Km |
80 |
|
|
|
50 |
10 |
40 |
10 |
|
|
30 |
6 |
|
|
|
30 |
4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa |
Km |
1.500 |
50 |
10 |
50 |
1.450 |
290 |
850 |
600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4. Xây dựng, sửa chữa trạm QLBVR |
Cái |
8 |
1 |
0 |
1 |
7 |
1 |
5 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa |
Cái |
16 |
2 |
0 |
2 |
7 |
1 |
5 |
2 |
|
|
7 |
1 |
5 |
2 |
|
|
4.6. Xây dựng, sửa chữa BT QƯBV |
Cái |
40 |
5 |
1 |
5 |
30 |
6 |
20 |
10 |
|
|
5 |
1 |
|
5 |
|
|
KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(PHÂN THEO NĂM)
(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Hạng mục |
Đơn vị tính |
Tổng |
Phần kế hoạch và khối lượng năm |
||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
|||
1. Giao khoán bảo vệ |
Lượt ha |
102.000 |
20.400 |
20.400 |
20.400 |
20.400 |
20.400 |
2. Phát triển rừng |
|
19.264 |
3.794 |
4.647 |
4.336 |
3.308 |
3.178 |
2.1. Khoanh nuôi tái sinh |
ha |
3.200 |
670 |
1.095 |
660 |
360 |
415 |
+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
ha |
3.090 |
670 |
1.060 |
635 |
335 |
390 |
+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS |
ha |
110 |
0 |
35 |
25 |
25 |
25 |
2.2. Trồng rừng |
ha |
9.567 |
1.849 |
2.272 |
2.396 |
1.628 |
1.421 |
2.2.1. Trồng sản xuất |
ha |
8.277 |
1.819 |
1.932 |
2.026 |
1.238 |
1.261 |
+ Vốn ngân sách hỗ trợ |
ha |
6.147 |
1.229 |
1.322 |
1.376 |
1.118 |
1.101 |
- Trồng tập trung |
ha |
4.206 |
841 |
934 |
988 |
730 |
713 |
- Trồng phân tán (1500c/ha) |
ha |
1.941 |
388 |
388 |
388 |
388 |
388 |
+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình …) |
ha |
2.130 |
590 |
610 |
650 |
120 |
160 |
2.2.2. Trồng phòng hộ |
ha |
1.290 |
30 |
340 |
370 |
390 |
160 |
+ Phòng hộ đầu nguồn |
ha |
690 |
30 |
180 |
160 |
160 |
160 |
+ Phòng hộ ven biển (NM) |
ha |
600 |
0 |
160 |
210 |
230 |
0 |
2.3. Trồng lại rừng sau khai thác |
ha |
4.495 |
895 |
900 |
900 |
900 |
900 |
2.4. Cải tạo rừng |
ha |
1.022 |
200 |
200 |
200 |
200 |
222 |
2.5. Nuôi dưỡng |
ha |
580 |
100 |
100 |
100 |
140 |
140 |
2.6. Làm giàu |
ha |
400 |
80 |
80 |
80 |
80 |
80 |
3. Khai thác rừng |
m3 |
358.184 |
65.279 |
70.195 |
73.328 |
72.956 |
76.426 |
3.1. Gỗ rừng tự nhiên |
m3 |
88.471 |
15.279 |
18.195 |
18.328 |
17.956 |
18.713 |
3.2. Gỗ rừng trồng |
m3 |
269.713 |
50.000 |
52.000 |
55.000 |
55.000 |
57.713 |
4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Làm mới đường lâm nghiệp |
Km |
225 |
45 |
45 |
45 |
45 |
45 |
4.2. Làm mới ranh cản lửa |
Km |
80 |
15 |
15 |
15 |
15 |
20 |
4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa |
Km |
1.500 |
300 |
300 |
300 |
300 |
300 |
4.4. Xây dựng, sửa chữa trạm QLBVR |
Cái |
8 |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa |
Cái |
16 |
4 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4.6. Xây dựng, sửa chữa BT QƯBV |
Cái |
40 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
DỰ KIẾN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Hạng mục |
Tổng cộng |
Phân theo nguồn vốn |
|||
Trung ương |
Địa phương |
Liên doanh, liên kết |
Doanh nghiệp, nhân dân |
||
Cơ cấu % |
|
5,61 |
5,81 |
31,72 |
56,86 |
Tổng |
755.336 |
42.358 |
43.914 |
239.570 |
429.497 |
I/ Bảo vệ và phát triển rừng |
746.836 |
39.858 |
40.414 |
238.570 |
427.997 |
1. Giao khoán bảo vệ |
20.400 |
12.240 |
8.160 |
|
|
2. Phát triển rừng |
294.979 |
27.618 |
22.014 |
84.070 |
161.277 |
2.1. Khoanh nuôi tái sinh |
20.166 |
8.000 |
3.500 |
5.276 |
3.390 |
+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
17.876 |
7.000 |
3.000 |
4.876 |
3.000 |
+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS |
2.290 |
1.000 |
500 |
400 |
390 |
2.2. Trồng rừng |
107.493 |
19.618 |
18.514 |
30.000 |
39.361 |
2.2.1. Trồng sản xuất |
84.891 |
12.618 |
2.912 |
30.000 |
39.361 |
+ Vốn ngân sách hỗ trợ |
15.530 |
12.618 |
2.912 |
|
|
- Trồng tập trung |
12.618 |
12.618 |
|
|
|
- Trồng phân tán (1500c/ha) |
2.912 |
|
2.912 |
|
|
+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình …) |
69.361 |
|
|
30.000 |
39.361 |
2.2.2. Trồng phòng hộ |
22.602 |
7.000 |
15.602 |
|
|
+ Phòng hộ đầu nguồn |
13.602 |
7.000 |
6.602 |
|
|
+ Phòng hộ ven biển (NM) |
9.000 |
|
9.000 |
|
|
2.3. Trồng lại rừng sau khai thác |
146.382 |
|
|
48.794 |
97.588 |
2.4. Cải tạo rừng |
13.137 |
|
|
|
13.137 |
2.5. Nuôi dưỡng |
2.659 |
|
|
|
2.659 |
2.6. Làm giàu |
5.142 |
|
|
|
5.142 |
3. Khai thác rừng |
402.420 |
|
|
150.000 |
252.420 |
3.1. Gỗ rừng tự nhiên |
132.707 |
|
|
|
132.707 |
3.2. Gỗ rừng trồng |
269.713 |
|
|
150.000 |
119.713 |
4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
29.040 |
|
10.240 |
4.500 |
14.300 |
4.1. Làm mới đường lâm nghiệp |
22.500 |
|
4.500 |
4.500 |
13.500 |
4.2. Làm mới ranh cản lửa |
800 |
|
500 |
|
300 |
4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa |
4.500 |
|
4.000 |
|
500 |
4.4. Xây dựng, sửa chữa trạm QLBVR |
800 |
|
800 |
|
|
4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa |
240 |
|
240 |
|
|
4.6. Xây dựng, sửa chữa bảng tường QƯBV |
200 |
|
200 |
|
|
II. Lập các chương trình, dự án |
2.000 |
|
1.500 |
|
500 |
III. Nghiên cứu khoa học và đào tạo |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
IV. Theo dõi diễn biến tài nguyên |
500 |
500 |
|
|
|
V. Phát triển công nghiệp chế biến |
3.000 |
1.000 |
|
1.000 |
1.000 |
VI. Xây dựng vườn thực vật |
1.000 |
500 |
500 |
|
|
VII. Đóng móc xác định lâm phận |
1.000 |
500 |
500 |
|
|
DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ PHÂN THEO HẠNG MỤC VÀ TIẾN ĐỘ
(Kèm theo Quyết định số 1148/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Đơn vị tính: triệu đồng
Hạng mục |
Tổng |
Phân theo năm |
Ghi chú |
||||
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
|||
Tổng |
755.336 |
143.836 |
163.130 |
162.983 |
142.040 |
143.345 |
|
I/ Bảo vệ và phát triển rừng |
746.836 |
142.836 |
158.630 |
160.983 |
141.040 |
143.345 |
|
1. Giao khoán bảo vệ |
20.400 |
4.080 |
4.080 |
4.080 |
4.080 |
4.080 |
|
2. Phát triển rừng |
294.979 |
59.988 |
69.423 |
69.576 |
49.291 |
47.702 |
|
2.1. Khoanh nuôi tái sinh |
20.166 |
3.876 |
6.861 |
4.194 |
2.458 |
2.777 |
|
+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên |
17.876 |
3.876 |
6.132 |
3.674 |
1.938 |
2.256 |
|
+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS |
2.290 |
0 |
729 |
520 |
520 |
520 |
|
2.2. Trồng rừng |
107.493 |
22.909 |
29.197 |
31.017 |
13.284 |
11.087 |
|
2.2.1. Trồng sản xuất |
84.891 |
22.318 |
23.248 |
24.713 |
6.680 |
7.932 |
|
+ Vốn ngân sách hỗ trợ |
15.530 |
3.105 |
3.384 |
3.546 |
2.772 |
2.722 |
|
- Trồng tập trung |
12.618 |
2.523 |
2.802 |
2.964 |
2.190 |
2.139 |
|
- Trồng phân tán (1500c/ha) |
2.912 |
582 |
582 |
582 |
582 |
583 |
|
+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình …) |
69.361 |
19.213 |
19.864 |
21.167 |
3.908 |
5.210 |
|
2.2.2. Trồng phòng hộ |
22.602 |
591 |
5.948 |
6.304 |
6.604 |
3.154 |
|
+ Phòng hộ đầu nguồn |
13.602 |
591 |
3.548 |
3.154 |
3.154 |
3.154 |
|
+ Phòng hộ ven biển (NM) |
9.000 |
0 |
2.400 |
3.150 |
3.450 |
0 |
|
2.3. Trồng lại rừng sau khai thác |
146.382 |
29.145 |
29.308 |
29.308 |
29.308 |
29.315 |
|
2.4. Cải tạo rừng |
13.137 |
2.571 |
2.571 |
2.571 |
2.571 |
2.854 |
|
2.5. Nuôi dưỡng |
2.659 |
458 |
458 |
458 |
642 |
642 |
|
2.6. Làm giàu |
5.142 |
1.028 |
1.028 |
1.028 |
1.028 |
1.028 |
|
3. Khai thác rừng |
402.420 |
72.919 |
79.293 |
82.492 |
81.934 |
85.783 |
|
3.1. Gỗ rừng tự nhiên |
132.707 |
22.919 |
27.293 |
27.492 |
26.934 |
28.070 |
|
3.2. Gỗ rừng trồng |
269.713 |
50.000 |
52.000 |
55.000 |
55.000 |
57.713 |
|
4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng |
29.040 |
5.850 |
5.835 |
5.835 |
5.735 |
5.785 |
|
4.1. Làm mới đường lâm nghiệp |
22.500 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
4.500 |
|
4.2. Làm mới ranh cản lửa |
800 |
150 |
150 |
150 |
150 |
200 |
|
4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa |
4.500 |
900 |
900 |
900 |
900 |
900 |
|
4.4. Xây dựng, sửa chữa trạm QLBVR |
800 |
200 |
200 |
200 |
100 |
100 |
|
4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa |
240 |
60 |
45 |
45 |
45 |
45 |
|
4.6. Xây dựng, sửa chữa bảng tường QƯBV |
200 |
40 |
40 |
40 |
40 |
40 |
|
II. Lập các chương trình, dự án |
2.000 |
1.000 |
500 |
500 |
|
|
|
III. Nghiên cứu khoa học và đào tạo |
1.000 |
|
500 |
500 |
|
|
|
IV. Theo dõi diễn biến tài nguyên |
500 |
|
500 |
|
|
|
|
V. Phát triển công nghiệp chế biến |
3.000 |
|
1.000 |
1.000 |
1.000 |
|
|
VI. Xây dựng vườn thực vật |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
|
VII. Đóng móc xác định lâm phận |
1.000 |
|
1.000 |
|
|
|
|
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp trong năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Nai thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2021 Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 31/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 về nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 22/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 và Điều 1 Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước và tạm giao số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Quỹ Đầu tư phát triển Bắc Giang giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương và phân bổ kết dư ngân sách tỉnh năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 18/07/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Nghị quyết 161/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết 24/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2017; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 19/04/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển du lịch tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2014 thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thuộc xã, thị trấn của huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2012 về dự án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone theo mô hình xã hội hóa, giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2012 công bố danh mục Nghị quyết hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ Nghị quyết không còn phù hợp Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 thông qua bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 về biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch biên chế công chức, viên chức sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006