Quyết định 112/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên
Số hiệu: | 112/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Phạm Đình Cự |
Ngày ban hành: | 12/01/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 12 tháng 01 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc UBND cấp tỉnh, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc UBND cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 10/TTr-SNV ngày 08 tháng 01 năm 2013 và đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 195/TTr-SVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1404/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên”; Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 23/6/2010 và Quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh về việc sửa đổi “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên”.
Điều 3. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Phú Yên có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 112/QĐ-UBND, ngày 12/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về: văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm) ở địa phương, các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; đề án, dự án, chương trình phát triển văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước; phân cấp quản lý và xã hội hóa trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch ở địa phương.
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định cụ thể tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, sau khi phối hợp và thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Hội đồng chuyên ngành về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Về di sản văn hóa:
a) Tổ chức thực hiện quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa tại địa phương sau khi được phê duyệt.
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các dự án bảo quản, tu bổ và phục hồi di tích thuộc địa phương quản lý sau khi được phê duyệt.
c) Tổ chức điều tra, phát hiện, thống kê, phân loại và lập hồ sơ di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh.
d) Hướng dẫn thủ tục và cấp giấy phép nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
đ) Tổ chức thực hiện kiểm kê, phân loại, lập hồ sơ xếp hạng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh thuộc địa bàn tỉnh.
e) Thẩm định dự án cải tạo, xây dựng các công trình nằm ngoài khu vực bảo vệ di tích cấp tỉnh có khả năng ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường của di tích.
g) Tổ chức việc thu nhận, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do tổ chức, cá nhân giao nộp và thu giữ ở địa phương theo quy định của pháp luật.
h) Đăng ký và tổ chức quản lý di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia trong phạm vi tỉnh; cấp giấy phép làm bản sao di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc bảo tàng tỉnh và sở hữu tư nhân.
i) Quản lý, hướng dẫn tổ chức các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa, lễ hội truyền thống, tín ngưỡng gắn với di tích, nhân vật lịch sử tại địa phương.
5. Về nghệ thuật biểu diễn:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện phương án sắp xếp tổ chức các đơn vị nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi quản lý của địa phương phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghệ thuật biểu diễn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Tổ chức thực hiện quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn về nghệ thuật biểu diễn do địa phương tổ chức trên địa bàn tỉnh.
c) Thẩm định, cấp phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn; chương trình biểu diễn thời trang ở trong nước và có yếu tố nước ngoài cho các đối tượng:
- Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp, đơn vị có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, biểu diễn thời trang ở địa phương;
- Các tổ chức kinh tế-xã hội khi tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp không bán vé tại nhà hàng, vũ trường;
- Cơ quan nhà nước, tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội không có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật có nhu cầu tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp có doanh thu nhằm mục đích phục vụ công tác xã hội, từ thiện ở địa phương;
- Tổ chức kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam đặt trụ sở chính tại địa phương.
d) Cho phép các đoàn nghệ thuật, diễn viên thuộc địa phương quản lý ra nước ngoài biểu diễn, các đoàn nghệ thuật, diễn viên nước ngoài đến biểu diễn nghệ thuật tại địa phương; cấp phép tổ chức các cuộc thi hoa hậu tại địa phương sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
đ) Tổ chức thực hiện việc cấp thẻ hành nghề cho nghệ sĩ và diễn viên biểu diễn chuyên nghiệp theo phân cấp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
e) Tổ chức thực hiện Quy chế quản lý việc sản xuất, phát hành băng, đĩa ca nhạc và vở diễn.
6. Về điện ảnh:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí hoạt động chiếu phim tại rạp, chiếu phim lưu động phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, phục vụ thiếu nhi, đồng bào dân tộc miền núi, hải đảo và lực lượng vũ trang.
b) Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng thẩm định kịch bản văn học đối với việc sản xuất phim đặt hàng từ ngân sách nhà nước, Hội đồng thẩm định phim cấp tỉnh theo quy định của pháp luật về điện ảnh.
c) Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim phóng sự, phim tài liệu, phim khoa học, phim hoạt hình do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu.
d) Cấp, thu hồi giấy phép phổ biến phim truyện do cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu theo quy định của pháp luật về điện ảnh.
đ) Kiểm tra việc phổ biến phim ở rạp, phim chiếu lưu động, phim phát trên các phương tiện khác tại các điểm hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí công cộng.
e) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định về kinh doanh băng đĩa phim và các hoạt động điện ảnh khác tại địa phương.
7. Về mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm:
a) Làm nhiệm vụ thường trực Hội đồng nghệ thuật tượng đài, tranh hoành tráng cấp tỉnh theo Quy chế xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
b) Tổ chức thực hiện các hoạt động mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm quy mô cấp tỉnh.
c) Cấp, thu hồi, điều chỉnh giấy phép, kiểm tra và hướng dẫn hoạt động triển lãm mỹ thuật, triển lãm ảnh, nghệ thuật sắp đặt, trình diễn các loại hình nghệ thuật đương đại và các triển lãm khác thuộc phạm vi quản lý của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; tổ chức các cuộc thi ảnh nghệ thuật, liên hoan ảnh; quản lý việc sao chép tác phẩm mỹ thuật tại địa phương theo các Quy chế do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
d) Thẩm định, cấp phép thể hiện phần mỹ thuật đối với các dự án xây dựng hoặc tu bổ, tôn tạo tượng đài, tranh hoành tráng, công trình liên quan đến tôn giáo trên địa bàn tỉnh theo ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và phân cấp của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Về quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật:
a) Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của nhà nước, tổ chức và cá nhân trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học nghệ thuật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện trên địa bàn tỉnh các quy định về cung cấp, hợp tác, đặt hàng, sử dụng và đảm bảo quyền tác giả đối với tác phẩm, quyền liên quan đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và chế độ nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan.
c) Thẩm định quyền tác giả, quyền liên quan khi có tranh chấp theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Về thư viện:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông chuyển giao các xuất bản phẩm lưu chiếu tại địa phương cho thư viện cấp tỉnh theo quy định.
b) Hướng dẫn việc đăng ký hoạt động thư viện trong tỉnh theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; đăng ký hoạt động đối với thư viện cấp tỉnh.
c) Hướng dẫn các thư viện trong tỉnh xây dựng quy chế tổ chức hoạt động trên cơ sở quy chế mẫu của Bộ Văn hóa,Thể thao và Du lịch.
10. Về quảng cáo:
a) Thẩm định hồ sơ cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập Văn phòng đại diện các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh dịch vụ quảng cáo đặt tại địa bàn tỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép quảng cáo trên bảng, biển, pa-nô, băng-rôn, màn hình đặt nơi công cộng, vật phát sáng, vật thể trên không, dưới nước, phương tiện giao thông, vật thể di động khác và các hình thức tương tự treo, đặt, dán, dựng ở ngoài trời hoặc tại nơi công cộng trên địa bàn tỉnh.
c) Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động quảng cáo trên các phương tiện quảng cáo (trừ báo chí, mạng thông tin máy tính và xuất bản phẩm).
11. Về văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động:
a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch thiết chế văn hóa cơ sở ở địa phương sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn xây dựng quy chế tổ chức và hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở trên địa bàn tỉnh trên cơ sở quy chế mẫu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Hướng dẫn tổ chức các lễ hội; thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang; xây dựng gia đình, làng, cơ quan, đơn vị văn hóa trên địa bàn tỉnh.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể chỉ đạo và hướng dẫn phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; chịu trách nhiệm Thường trực Ban chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
đ) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện chính sách văn hóa dân tộc, bảo tồn, phát huy, phát triển các giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể của cộng đồng các dân tộc cư trú trên địa bàn tỉnh.
e) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động tuyên truyền cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và quy hoạch hệ thống cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh.
g) Tổ chức hội thi, hội diễn nghệ thuật quần chúng, thi sáng tác tranh cổ động, cụm cổ động; cung cấp tài liệu tuyên truyền, tranh cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh.
h) Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chế quản lý karaoke, vũ trường, Quy chế tổ chức liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng và các hoạt động văn hóa khác tại địa phương.
i) Quản lý hoạt động sáng tác và phổ biến tác phẩm văn học theo quy định của pháp luật.
12. Về gia đình:
a) Tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến gia đình, đảm bảo quyền bình đẳng và chống bạo lực trong gia đình.
b) Tuyên truyền, giáo dục giá trị đạo đức, lối sống, cách ứng xử trong gia đình Việt Nam.
c) Tổ chức thu thập, lưu trữ thông tin về gia đình.
13. Về thể dục, thể thao cho mọi người:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển thể dục, thể thao quần chúng ở địa phương sau khi được phê duyệt.
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên, trọng tài thể dục, thể thao sau khi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với tổ chức xã hội nghề nghiệp về thể thao, vận động mọi người tham gia phát triển phong trào thể dục, thể thao; phổ biến, hướng dẫn tập luyện thể dục, thể thao phù hợp với sở thích, lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp.
d) Xây dựng hệ thống giải thi đấu, kế hoạch thi đấu và chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức các cuộc thi đấu thể thao quần chúng cấp tỉnh.
đ) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các hoạt động thể thao giải trí trong các điểm vui chơi, khu du lịch, khu văn hóa thể thao trên địa bàn tỉnh.
e) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, cơ quan liên quan tạo điều kiện, hướng dẫn người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên và các đối tượng quần chúng khác tham gia hoạt động thể dục, thể thao.
g) Tổ chức hướng dẫn tập luyện, biểu diễn và thi đấu các môn thể thao dân tộc, các phương pháp rèn luyện sức khỏe truyền thống.
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc công nhận gia đình thể thao trên địa bàn tỉnh.
i) Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ đội Biên phòng tỉnh tổ chức thực hiện giáo dục thể chất, thể thao trong nhà trường và thể dục, thể thao trong lực lượng vũ trang tại địa phương.
14. Về thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên; kế hoạch thi đấu các đội tuyển thể thao của tỉnh sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Tổ chức thực hiện Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh, các giải thi đấu quốc gia, khu vực và quốc tế sau khi được cấp có thẩm quyền giao và phê duyệt.
c) Tổ chức thực hiện chế độ đặc thù đối với huấn luyện viên, trọng tài, vận động viên của tỉnh trong các hoạt động thi đấu thể dục, thể thao sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định của pháp luật.
d) Tổ chức kiểm tra các điều kiện kinh doanh của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao; cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp và doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
đ) Thực hiện quyết định phong cấp cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
15. Về du lịch:
a) Tổ chức công bố quy hoạch sau khi được phê duyệt.
b) Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá, phân loại, xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên du lịch của tỉnh theo Quy chế của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
c) Thực hiện các biện pháp để bảo vệ, tôn tạo, khai thác, sử dụng hợp lý và phát triển tài nguyên du lịch, môi trường du lịch, khu du lịch, điểm du lịch của tỉnh.
d) Tổ chức lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch địa phương, điểm du lịch địa phương, tuyến du lịch địa phương; công bố sau khi có quyết định công nhận.
đ) Cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
g) Quyết định xếp hạng 1 sao, hạng 2 sao cho khách sạn, làng du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh biệt thự, căn hộ du lịch; hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch đối với bãi cắm trại, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
h) Thẩm định và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch;
i) Tổ chức cấp, cấp lại, đổi, thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch; cấp thu hồi Giấy chứng nhận thuyết minh viên theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
k) Xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch và tổ chức thực hiện chương trình xúc tiến du lịch, sự kiện, hội chợ, hội thảo, triển lãm du lịch của địa phương sau khi được phê duyệt.
16. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn các hoạt động vi phạm pháp luật về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
17. Thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển liên quan đến văn hóa, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
18. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và các tổ chức phi chính phủ về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
19. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập về văn hóa, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật.
20. Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tổ chức các lễ hội văn hóa, thể thao và du lịch quy mô cấp tỉnh.
21. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật và sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch đối với Phòng Văn hóa và Thông tin huyện, thị xã, thành phố.
23. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước về chuyên môn nghiệp vụ của Sở.
24. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng và xử lý các vi phạm pháp luật về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật hoặc phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện đối với các tài năng văn hóa nghệ thuật và thể dục thể thao; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
26. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở; quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Quản lý tài chính, tài sản được giao và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
28. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
29. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có Giám đốc và 03 Phó Giám đốc.
2. Giám đốc là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở.
3. Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Sở.
4. Việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ được Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành và theo quy định của pháp luật; việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật.
1. Các phòng và đơn vị tương đương trực thuộc Sở (gọi chung là Phòng), gồm:
- Văn phòng.
- Thanh tra.
- Phòng Tổ chức cán bộ.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính.
- Phòng Nghiệp vụ du lịch.
- Phòng Nghiệp vụ thể dục thể thao.
- Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình.
- Phòng Nghiệp vụ văn hóa.
- Phòng Di sản văn hóa.
2. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, gồm:
- Bảo tàng tỉnh.
- Thư viện tỉnh.
- Trung tâm Văn hóa và Xúc tiến du lịch.
- Nhà hát Ca múa nhạc Sao Biển.
- Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng.
- Ban Quản lý di tích.
- Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao.
Điều 5. Chức năng và cơ cấu tổ chức các Phòng thuộc Sở
1. Văn phòng
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ công tác: hành chính, tổng hợp, văn thư, lưu trữ; cải cách hành chính, pháp chế; công tác đối nội, đối ngoại, điều phối hoạt động các đơn vị trực thuộc theo chương trình, kế hoạch công tác của Sở; đảm bảo các điều kiện, phương tiện làm việc phục vụ cho sự chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Sở và hoạt động của Sở.
b) Cơ cấu tổ chức của Văn phòng gồm: Chánh Văn phòng; từ 01 đến 02 Phó Chánh Văn phòng và công chức chuyên môn, nhân viên.
2. Thanh tra
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo quy định của pháp luật.
b) Cơ cấu tổ chức của Thanh tra gồm: Chánh Thanh tra, từ 01 đến 02 Phó Chánh thanh tra, các thanh tra viên và chuyên viên.
3. Phòng Tổ chức cán bộ
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện các nhiệm vụ quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, công tác cán bộ, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, thi đua khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh.
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Tổ chức cán bộ gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.
4. Phòng Kế hoạch - Tài chính
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở về công tác quản lý, sử dụng, kiểm soát việc thu chi ngân sách nhà nước trong phạm vi toàn ngành; xây dựng kế hoạch, kinh phí hoạt động của ngành; quản lý tài chính, tài sản được giao của toàn ngành và thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch-Tài chính gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.
5. Phòng Nghiệp vụ du lịch
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực du lịch trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Nghiệp vụ du lịch gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.
6. Phòng Nghiệp vụ thể dục thể thao
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về hoạt động thể dục thể thao quần chúng, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Nghiệp vụ thể dục thể thao gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.
7. Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về xây dựng nếp sống văn hóa, phong trào toàn dân đoàn kết ký xây dựng đời sống văn hóa và công tác gia đình trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Xây dựng nếp sống văn hóa và gia đình gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.
8. Phòng Nghiệp vụ văn hóa
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước các hoạt động về nghệ thuật biểu diễn; điện ảnh; mỹ thuật; nhiếp ảnh, triển lãm; quyền tác giả, quyền liên quan đối với tác phẩm văn học, nghệ thuật; thư viện; quảng cáo, văn hoá quần chúng, văn hóa dân tộc, tuyên truyền cổ động trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Nghiệp vụ văn hóa gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.
9. Phòng Di sản văn hóa
a) Chức năng: Tham mưu, giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực di sản văn hóa trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Cơ cấu tổ chức của Phòng Di sản văn hóa gồm: Trưởng phòng, từ 01 đến 02 Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn.
Điều 6. Chức năng, cơ cấu tổ chức các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở
1. Bảo tàng tỉnh
a) Chức năng: Tổ chức nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, bảo quản, trưng bày, tuyên truyền các sưu tập hiện vật, tài liệu về lịch sử tự nhiên và xã hội nhằm phục vụ nhu cầu nghiên cứu, giáo dục, tham quan và hưởng thụ văn hóa của nhân dân. Tổ chức tiếp nhận, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia do tổ chức, cá nhân giao nộp và thu giữ ở địa phương theo đúng quy định của pháp luật. Bảo tàng tỉnh là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động.
b) Cơ cấu tổ chức của Bảo tàng tỉnh, gồm:
- Lãnh đạo Bảo tàng tỉnh: Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc.
- Bảo tàng tỉnh có các phòng trực thuộc gồm:
+ Phòng Hành chính - Tài vụ;
+ Phòng Nghiệp vụ;
+ Phòng Kiểm kê bảo quản.
2. Thư viện tỉnh
a) Chức năng: Nhận các xuất bản phẩm lưu chiểu tại địa phương; tổ chức đăng ký, bảo quản, khai thác, sử dụng chung các tài liệu được xuất bản tại địa phương và viết về địa phương, các tài liệu trong nước và ngoài nước phù hợp với đặc điểm, yêu cầu phát triển của tỉnh; hướng dẫn các Thư viện trong tỉnh xây dựng quy chế tổ chức hoạt động; tổ chức luân chuyển sách, báo lưu động phục vụ cho bạn đọc. Thư viện tỉnh là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động.
b) Cơ cấu tổ chức của Thư viện tỉnh, gồm:
- Lãnh đạo Thư viện tỉnh: Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc.
- Thư viện tỉnh có các phòng trực thuộc gồm:
+ Phòng Hành chính - Tài vụ;
+ Phòng Biên mục;
+ Phòng Công tác bạn đọc;
+ Phòng Công nghệ thông tin;
+ Phòng Phong trào và dịch vụ tham khảo.
3. Trung tâm Văn hóa và Xúc tiến du lịch tỉnh
a) Chức năng: Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của tỉnh; tổ chức các hoạt động văn hóa, bồi dưỡng năng khiếu đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ văn hóa và giải trí của nhân dân. Tổ chức các hoạt động sự nghiệp và thực hiện các dịch vụ công về thông tin và xúc tiến du lịch trên địa bàn tỉnh. Trung tâm Văn hóa và Xúc tiến du lịch tỉnh là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí họat động.
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa và Xúc tiến du lịch tỉnh, gồm:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc.
- Trung tâm Văn hóa và Xúc tiến du lịch tỉnh có các phòng và tương đương trực thuộc gồm:
+ Phòng Hành chính - Tổng hợp;
+ Phòng Nghệ thuật quần chúng;
+ Phòng Tuyên truyền cổ động, triển lãm;
+ Phòng Thông tin và Xúc tiến Du lịch;
+ Đội tuyên truyền lưu động.
4. Nhà hát ca múa nhạc Sao Biển
a) Chức năng: Xây dựng và tổ chức biểu diễn các chương trình ca, múa nhạc dân tộc và hiện đại phù hợp với bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam phục vụ nhiệm vụ chính trị và nâng cao đời sống văn hóa tinh thần nhân dân trong tỉnh; sưu tầm, nghiên cứu, bảo tồn và phát triển nghệ thuật ca múa nhạc dân gian của các dân tộc, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nghệ thuật trên thế giới nhằm nâng cao trình độ, khả năng, chất lượng biểu diễn của diễn viên, nhạc công và các chương trình biểu diễn, hội thi, hội diễn, liên hoan chuyên nghiệp cấp khu vực, quốc gia và mở rộng giao lưu văn hóa nghệ thuật trong nước và nước ngoài. Nhà hát ca múa nhạc Sao Biển là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động.
b) Về cơ cấu tổ chức của Nhà hát ca múa nhạc Sao Biển, gồm:
- Lãnh đạo Nhà hát: Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc.
- Nhà hát ca múa nhạc Sao Biển có các phòng và tương đương trực thuộc gồm:
+ Phòng Hành chính - Tài vụ;
+ Phòng Nghệ thuật và Tổ chức biểu diễn;
+ Đoàn Ca múa nhạc;
+ Đoàn Nghệ thuật dân gian.
5. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng
a) Chức năng: Tổ chức khai thác, phát hành và in sang, kinh doanh băng, đĩa hình, đĩa nhạc; chiếu phim tại rạp và chiếu phim lưu động phục vụ nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại, phục vụ thiếu nhi, đồng bào dân tộc miền núi, hải đảo và lực lượng vũ trang. Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động.
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng gồm:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc.
- Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng có các phòng và tương đương trực thuộc gồm:
+ Phòng Hành chính - Tài vụ;
+ Phòng Nghiệp vụ;
+ Các Đội chiếu phim lưu động;
+ Rạp Hưng Đạo.
6. Ban Quản lý di tích tỉnh
a) Chức năng: Kiểm kê, phân loại, lập hồ sơ khoa học các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh. Quản lý và tổ chức các hoạt động để khai thác và phát huy giá trị của các di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh được cấp có thẩm quyền phân cấp quản lý. Ban Quản lý di tích tỉnh là đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động.
b) Cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý di tích:
- Lãnh đạo Ban: Trưởng ban và có từ 01 đến 02 Phó Trưởng ban.
- Ban Quản lý di tích có các phòng trực thuộc gồm:
+ Phòng Hành chính - Tài vụ;
+ Phòng Nghiệp vụ.
7. Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao
a) Chức năng: Tuyển chọn, quản lý, huấn luyện nâng cao các đội tuyển thể thao của tỉnh và tổ chức thi đấu, bồi dưỡng chuyên ngành thể dục thể thao; thực hiện dịch vụ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định của pháp luật. Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao là đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động.
b) Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao, gồm:
- Lãnh đạo Trung tâm: Giám đốc và có từ 01 đến 02 Phó Giám đốc.
- Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao có các phòng trực thuộc gồm:
+ Phòng Hành chính-Tài vụ;
+ Phòng Huấn luyện;
+ Phòng Tổ chức thi đấu.
Điều 7. Các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại mục 1, 2, 3, 4, 5, 6,7 của Điều 6 Quy chế này do UBND tỉnh thành lập, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động.
Điều 8. Biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do UBND tỉnh giao.
Điều 9. Giao cho Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của từng Phòng, các đơn vị thuộc Sở để bố trí biên chế cho phù hợp, theo hướng tinh gọn, hợp lý, thiết thực, hiệu quả, đảm bảo việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 10. Trên cơ sở Quy định này, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
Điều 11. Việc đề bạt, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, cách chức cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch thực hiện theo đúng quy định của Đảng, Nhà nước và theo phân cấp quản lý của Tỉnh ủy và UBND tỉnh quy định.
Việc bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 12. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh quyết định việc thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp về văn hóa, thể thao và du lịch thuộc Sở theo quy định của pháp luật, đáp ứng yêu cầu phục vụ quản lý ngành và phục vụ nhu cầu hưởng thụ về văn hóa, thể thao và du lịch cho nhân dân.
Điều 13. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thì Giám đốc Sở đề xuất, trình UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định cho phù hợp./.
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 18/01/2021
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 22/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 20/2014/QĐ-UBND quy định khoảng cách tối thiểu giữa các cửa hàng xăng dầu liền kề trên các tuyến đường tỉnh, đường huyện và đường đô thị trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/08/2020 | Cập nhật: 18/09/2020
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Đắk Lắk - Đợt 4 Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 28/11/2020
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực: An toàn lao động; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Bảo trợ xã hội bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 24/03/2020
Quyết định 119/QĐ-UBND về công bố công khai dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thực hiện một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để xây dựng Cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp và tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp để cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/07/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới/bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 22/08/2018
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Trà Vinh Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực Quản lý, sử dụng vũ khí, súng săn, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 13/10/2017
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 công nhận 21 xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020 vào năm 2016 Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án đường liên xã nối làng nghề đá mỹ nghệ Ninh Vân và làng nghề thêu ren Ninh Hải tại xã Ninh Hải, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khu vực phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2017 danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng theo Nghị định 161/2016/NĐ-CP đối với việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/02/2017 | Cập nhật: 27/04/2017
Quyết định 119/QĐ-UBND mức phụ thu giá cước vận tải hành khách một số luồng tuyến trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 16/02/2017
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định hoạt động của Hội đồng và nhiệm vụ đối với Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tiết kiệm năng lượng địa phương Ban hành: 08/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 812/QĐ-UBND về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An năm 2016 Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ lĩnh vực Dầu khí hóa lỏng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án kiện toàn bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt quy hoạch nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2015 công bố bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hành chính-tư pháp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 ban hành quy định tỷ lệ % tính đơn giá thuê đất tại Khu kinh tế Nhơn Hội tỉnh Bình Định Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp, giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn do Ủy ban nhân dân Tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2806/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn thành phố Hòa Bình Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ doanh nghiệp tranh thủ thời cơ, vận hội mới để tái cơ cấu và phát triển bền vững Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2014 phân khai chi tiết nguồn vốn ngân sách tỉnh (từ nguồn vay tồn ngân kho bạc Nhà nước) để thực hiện công trình Tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1) Ban hành: 07/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND về cấp bổ sung ngân sách năm 2014 cho Chi cục Thú y, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2014 về bãi bỏ Quyết định 20/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến giáo dục, pháp luật tỉnh An Giang Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 27/05/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đơn giá khảo sát thiết kế các công trình lâm sinh và công nghiệp rừng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2013 về kế hoạch thời gian năm học 2013-2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 812/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đã hết hiệu lực Ban hành: 19/03/2013 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2012 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 812/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung kế hoạch tăng cường năng lực năm 2012 và kế hoạch tăng cường năng lực năm 2013 của dự án giảm nghèo tỉnh Điện Biên giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Bắc Giang giai đoạn 2011- 2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 03/05/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La Ban hành: 25/04/2012 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2011 ban hành chương trình phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn giai đoạn 2011-2015 do tỉnh An Giang Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2011 công nhận cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/06/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2011 Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2011 sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 15/02/2011
Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 14/12/2011
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành từ năm 1991 đến năm 2008 hết hiệu lực và còn hiệu lực thi hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 03/10/2012
Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BVHTTDL-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phòng văn hoá và thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 05/07/2008
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển Bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin và điện tử tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 về phân công các tổ chức, cơ quan tham gia xây dựng nội dung đề xuất phát triển ngành, lĩnh vực, địa bàn để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/01/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 119/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021