Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 812/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 17/02/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 812/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN “QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG CƠ SỞ CỦA LỰC LƯỢNG CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật số 27/2001/QH10 ngày 20/6/2001 quy định về Phòng cháy và Chữa cháy (PCCC); Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật PCCC;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, thẩm định và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển sản phẩm chủ yếu; Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 92/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 2434/QĐ-TTg ngày 30/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ v/v thí điểm thành lập Cảnh sát PCCC ở 7 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT ngày 09/02/2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xác định mức chi cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/2/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1110/QĐ-TTg ngày 17/8/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng cảnh sát PCCC đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1815/QĐ-UBND ngày 03/4/2014 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng PCCC, cứu hộ, cứu nạn của TP Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Thành phố tại Tờ trình số 85/CSPCCC - P7 ngày 04/12/2015 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1380/BC-KH&ĐT ngày 28/12/2015 về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng PCCC, cứu nạn, cứu hộ thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, Văn bản số 400/LS: KH&ĐT-PCCC ngày 28/01/2016 của Liên sở Kế hoạch và Đầu tư và cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy giải trình cơ sở pháp lý liên quan đến định hướng quy hoạch phát triển biên chế, quân số trong Dự án “Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ của thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: “Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ của thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”.
2. Phạm vi nghiên cứu của dự án:
- Về không gian: Trên toàn bộ địa giới hành chính thành phố Hà Nội.
- Về thời gian: Giai đoạn 2015- 2025, định hướng đến năm 2030.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ:
- Xác định phương hướng phát triển của lực lượng PCCC thành phố tiến lên chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả công tác PCCC, cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn thành phố;
- Quy hoạch hệ thống cơ sở của lực lượng PCCC, cứu hộ, cứu nạn của thành phố Hà Nội làm căn cứ để hoạch định các chính sách phù hợp cho hoạt động PCCC, cứu nạn, cứu hộ của thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng phương án quy hoạch đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1110/QĐ-TTg ngày 17/8/2012.
4.1. Định hướng phát triển về biên chế, quân số của lực lượng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ thành phố Hà Nội.
a) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Thành lập bổ sung các phòng chức năng, gồm: Phòng Pháp chế, điều tra xử lý cháy nổ; Phòng Công tác Đảng và công tác quần chúng; Phòng Công tác chính trị; Trung tâm huấn luyện PCCC, cứu nạn, cứu hộ và Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và đào tạo.
- Thành lập 10 phòng Cảnh sát PCCC ở các quận, huyện, thị xã.
- Bổ sung quân số 2000 người (tổng quân số dự kiến đến cuối năm 2020 của Cảnh sát PCCC Hà Nội là 4.500 người), trong đó:
+ Bổ sung biên chế: 1.500 người
+ Chiến sỹ nghĩa vụ: 500 người
b) Giai đoạn 2021-2030:
- Thành lập trung tâm chỉ huy điều hành bay; Phòng Cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ đường sông
- Bổ sung quân số 2.300 người (tổng quân số dự kiến đến cuối năm 2030 của Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy thành phố Hà Nội là 6.500), trong đó:
+ Bổ sung biên chế: 1.300 người
+ Chiến sỹ nghĩa vụ: 1000 người
4.2. Định hướng quy hoạch hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát PCCC và cứu nạn, cứu hộ thành phố Hà Nội:
Tổng số vị trí quy hoạch đến năm 2025, định hướng 2030 là 58 vị trí, tổng diện tích đất 285.103,8m2, gồm:
+ Các vị trí tiếp tục sử dụng: 11 vị trí, tổng diện tích 46.784m2
+ Vị trí đề xuất mới: 47 vị trí, tổng diện tích 268.139,8m2.
4.3. Định hướng quy hoạch phát triển hệ thống phương tiện, trang thiết bị: Hướng đến lực lượng Cảnh sát PC&CC thủ đô chính quy, tinh nhuệ với đầy đủ trang thiết bị cụ thể trong từng giai đoạn.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
a) Tổng kinh phí đầu tư dự kiến để thực hiện các dự án đến 2025, định hướng 2030 là 11.501 tỷ đồng, trong đó:
- Giai đoạn 2016 - 2020: khoảng 2.922 tỷ đồng
- Giai đoạn 2021 - 2025: khoảng 4.592 tỷ đồng
- Giai đoạn 2026 - 2030: khoảng 3.987 tỷ đồng.
(Tổng kinh phí trong các giai đoạn quy hoạch chỉ là khái toán sơ bộ tại thời điểm lập quy hoạch. Kinh phí đầu tư cụ thể sẽ được chuẩn xác trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án đầu tư theo quy định).
b) Nguồn kinh phí:
- Ngân sách nhà nước cấp (Bộ Công an và Thành phố);
- Thu từ bảo hiểm cháy, nổ;
- Đóng góp tự nguyện, tài trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
Dự án thực hiện trong ba giai đoạn: giai đoạn 1: 2015-2020; giai đoạn 2: 2021-2025; giai đoạn 3: 2026-2030.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Thành phố:
- Công bố và phổ biến rộng rãi quy hoạch. Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã trên địa bàn Thành phố trong việc xây dựng và triển kế hoạch 5 năm và hàng năm theo đúng định hướng quy hoạch.
- Tham mưu cho UBND Thành phố xây dựng cơ chế, chính sách để đảm bảo thực hiện quy hoạch; kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch; điều chỉnh quy hoạch kịp thời khi không phù hợp.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện thị xã trên địa bàn Thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp chặt chẽ với Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy Thành phố trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG PHƯƠNG TIỆN, TRANG BỊ
(Kèm theo Quyết định số 812/QĐ-UBND ngày 17 tháng 2 năm 2016 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng PCCC, cứu nạn, cứu hộ thành phố Hà Nội đến năm 2025, định hướng đến năm 2030)
TT |
Chủng loại phương tiện |
GĐ1: |
GĐ2: |
GĐ3: |
Tổng số |
Tổng số |
Tổng số |
||
A: Phương tiện chữa cháy và cứu nạn cứu hộ cơ giới |
||||
1 |
Xe chữa cháy |
103 |
117 |
153 |
2 |
Xe chỉ huy |
53 |
60 |
78 |
3 |
Xe cứu hộ |
39 |
42 |
42 |
4 |
Xe cứu thương |
41 |
47 |
59 |
5 |
Xe téc |
27 |
32 |
48 |
6 |
Xe trạm bơm |
11 |
12 |
16 |
7 |
Xe thang |
38 |
41 |
45 |
8 |
Xe tải, bán tải chở phương tiện chữa cháy |
49 |
56 |
74 |
9 |
Xe tải chở quân |
42 |
48 |
64 |
10 |
Xe máy xúc, đào đa năng |
27 |
29 |
29 |
11 |
Xe chữa cháy hóa chất |
11 |
12 |
12 |
12 |
Xe thông tin |
12 |
13 |
13 |
13 |
Xe khách |
5 |
5 |
5 |
14 |
Xe tiếp nhiên liệu |
11 |
12 |
16 |
B: Máy bơm chữa cháy |
||||
1 |
Máy bơm chữa cháy |
56 |
68 |
68 |
2 |
Máy bơm nổi |
26 |
33 |
33 |
C: Tàu xuồng chữa cháy |
||||
1 |
Tàu chữa cháy trên sông |
0 |
2 |
2 |
2 |
Xuồng cứu hộ |
11 |
13 |
2 |
3 |
Canô chữa cháy |
0 |
2 |
2 |
D: Thiết bị bảo hộ cá nhân |
||||
1 |
Quần áo cách nhiệt |
411 |
485 |
0 |
2 |
Mặt nạ phòng độc cách ly |
1,041 |
1,209 |
0 |
2 |
Mặt nạ lọc độc |
1,041 |
1,209 |
0 |
E: Phương tiện cứu người |
||||
1 |
Đệm cứu người |
39 |
45 |
0 |
2 |
Thiết bị cảm biến âm thanh tìm kiếm người bị nạn |
39 |
45 |
0 |
3 |
Thiết bị cảm biến sử dụng sóng Radio tìm kiếm người bị nạn |
39 |
45 |
0 |
4 |
Thiết bị camera dò tìm người bị nạn |
39 |
46 |
0 |
5 |
Bộ thiết bị lặn |
90 |
108 |
0 |
F: Thiết bị, công cụ phá dỡ, hút khối |
||||
1 |
Thiết bị banh cắt thủy lực |
66 |
75 |
0 |
2 |
Cưa máy |
66 |
74 |
0 |
3 |
Máy khoan phá bê tông |
66 |
74 |
0 |
4 |
Máy hút khói |
39 |
45 |
0 |
5 |
Máy cắt bê tông |
54 |
61 |
0 |
G: Thiết bị, dụng cụ thông tin liên lạc, chỉ huy chữa cháy |
||||
1 |
Bộ đàm cầm tay |
895 |
1,030 |
0 |
2 |
Bộ đàm công suất lớn di động |
231 |
269 |
0 |
3 |
Bộ đàm công suất lớn cố định |
40 |
47 |
0 |
5 |
Loa pin |
200 |
235 |
0 |
6 |
Điện thoại cố định nhận tin |
126 |
144 |
0 |
H: Trang thiết bị, dụng cụ huấn luyện và các phương tiện thiết kế kỹ thuật nghiệp vụ khác |
||||
1 |
Camera quan sát đám cháy |
27 |
33 |
0 |
2 |
Máy nạp khí thở |
61 |
70 |
0 |
3 |
Máy buộc vòi |
27 |
33 |
0 |
I: Máy bay chữa cháy |
||||
1 |
Máy bay trực thăng cứu nạn cứu hộ |
|
|
1 |
2 |
Máy bay chữa cháy |
|
|
1 |
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2017 về Kế hoạch rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1110/QĐ-TTg năm 2017 danh sách đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ Ngoại giao Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 08/02/2016
Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2015 về thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn khác Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Khung chính sách tái định cư cho Dự án "Hiệu quả lưới điện truyền tải" (TEP) vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB) Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 04/11/2013
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2012 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2011 – 2016 Ban hành: 13/09/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 1110/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Quy hoạch tổng thể hệ thống cơ sở của lực lượng Cảnh sát phòng, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT hướng dẫn xác định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 01/03/2012
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 09/07/2011
Quyết định 1110/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Hiệp định giữa Việt Nam và A-rập Xê-ut về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2008 bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Sơn giữ chức Thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ban hành: 12/09/2008 | Cập nhật: 16/09/2008
Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2008 về thành lập Hội đồng thẩm định Nhà nước thẩm định Báo cáo đầu tư xây dựng công trình thủy điện Lai Châu của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2007 thay đổi Ủy viên kiêm nhiệm Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 20/09/2007 | Cập nhật: 24/09/2007
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận đến năm 2005 Ban hành: 25/02/2003 | Cập nhật: 14/08/2007