Quyết định 1082/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 1082/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 28/11/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1082/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 28 tháng 11 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai và Quyết định số 05/2014/QĐ-UBND ngày 24/4/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều, khoản của Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới, 08 thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1082/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG |
|
1 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
2 |
Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trong trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
3 |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
4 |
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG |
|||
1 |
T-GLA-224405-TT |
Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu |
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu |
2 |
T-GLA-224410-TT |
Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực |
|
3 |
T-GLA-224420-TT |
Thủ tục cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá |
4 |
T-GLA-224422-TT |
Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá |
|
5 |
T-GLA-224425-TT |
Thủ tục cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực |
|
6 |
T-GLA-224427-TT |
Thủ tục cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá trong trường hợp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy |
|
7 |
T-GLA-224416-TT |
Thủ tục cấp giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu |
8 |
T-GLA-224417-TT |
Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực |
PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
1. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu tại Phụ lục số 33, kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT);
2. Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp;
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm Rượu.
(Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
h) Lệ phí: Không thu phí.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu có các nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
l) Căn cứ pháp lý:
1. Luật Thương mại 2005;
2. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
3. Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.
Mẫu đơn
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu trong trường hợp giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ Sơ:
1.Đơn đề nghị cấp lại theo mẫu tại phụ lục 34 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT .
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm Rượu. (Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
h) Lệ phí: Không thu phí.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (theo mẫu).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ, một phần, bị rách nát hoặc bị cháy.
l) Căn cứ pháp lý:
1. Luật Thương mại 2005;
2. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
3. Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu.
Mẫu đơn
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 11 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
2. Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và hạ tầng (huyện).
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả: Giấy phép (Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
h) Phí, lệ phí: Không thu phí.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện:
1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 về việc sản xuất, kinh doanh Rượu.
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Mẫu đơn
Phụ lục 11
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
2. Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (nếu có);
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Kinh tế (Thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả: Giấy phép
h) Phí, lệ phí: Không thu phí.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện:
1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 về việc sản xuất, kinh doanh Rượu.
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Mẫu đơn
Phụ lục 12
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép (5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
1. Thủ tục Cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm Rượu
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu (Phụ lục 31 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh;
6. Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
7. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm Rượu. (Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
h) Lệ phí:
1. Lệ phí thẩm định cấp giấy phép:
* Đối với thành phố, thị xã:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Đối với các huyện:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí cấp giấy phép:
- Đối với thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000 đồng/Giấy phép/lần cấp.
- Đối với các huyện: 100.000 đồng/Giấy phép/lần cấp.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu (theo mẫu).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC:
1. Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu;
4. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
5. Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
6. Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố;
7. Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý:
1. Luật Thương mại 2005;
2. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
3. Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
4. Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/5/2012 Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Ghi chú: “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi”.
Mẫu đơn
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng ......................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm Rượu đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu hết thời hạn hiệu lực: Trước thời hạn hết hiệu lực 30 ngày tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới, thành phần hồ sơ như sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu (Phụ lục 31 kèm theo Thông tư 39/2012/TT-BCT);
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh.
4. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
5. Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh;
6. Hồ sơ về kho hàng, bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
7. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ)
d)Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm Rượu. (Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do)
h) Lệ phí:
1. Lệ phí thẩm định.
* Đối với thành phố, thị xã:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Đối với các huyện:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Lệ phí cấp lại giấy phép kinh doanh
- Đối với thành phố, thị xã : 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Đối với các huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (theo mẫu).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý:
1. Luật Thương mại 2005;
2. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
3. Thông tư 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
4. Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/5/2012 Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Ghi chú: “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi”.
Mẫu đơn
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng ......................(1)
Tên thương nhân:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Thủ tục Cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ).
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. (Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do).
h) Lệ phí:
1. Lệ phí thẩm định cấp giấy phép
* Đối với thành phố, thị xã:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
* Đối với các huyện:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí cấp giấy phép:
* Đối với thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: 200.000 đồng/Giấy phép/lần cấp.
* Đối với các huyện: 100.000 đồng/Giấy phép/lần cấp.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC: Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC:
1) Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
2) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3) Diện tích điểm kinh doanh dành cho thuốc lá tối thiểu phải có từ 03 m2 trở lên;
4) Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
5) Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
l) Căn cứ pháp lý:
1. Luật thương mại 2005;
2. Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 Nghị định chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
3. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
4. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
5. Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24/1/2014 của Bộ Công Thương về đính chính thông tư số 21/2013/BCT ngày 25/9/2013;
Ghi chú: “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi”.
Mẫu đơn
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;
3. Điện thoại:........................................................... Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng kinh tế/kinh tế hạ tầng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(3)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng kinh tế (thị xã, thành phố)/ Kinh tế và Hạ tầng (huyện) nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
4. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần, số lượng hồ sơ gồm:
1. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung.
2. Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp.
3. Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sửa đổi, bổ sung bán lẻ sản phẩm thuốc lá. (Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do).
h) Lệ phí: không thu phí
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá có các nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
l) Căn cứ pháp lý:
1. Luật Thương mại 2005;
2. Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 Nghị định chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
3. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
4. Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24/1/2014 của Bộ Công Thương về đính chính Thông tư số 21/2013/BCT ngày 25/9/2013;
Ghi chú: “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi”.
Mẫu đơn
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm 20.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng kinh tế (Thị xã, Thành phố)/ phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện) …
1. Tên thương nhân : .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)... số ............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày.......... tháng.......năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
+ Tên: ...................................;
+ Địa chỉ: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được Phòng kinh tế (Thị xã, Thành phố)/ phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện) ...........cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm......
Đã được (Thị xã, Thành phố)/ phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện)........... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ.......) số ....... ngày ..... tháng .....năm .....(nếu đã có)
.......(1)....
...(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng kinh tế (Thị xã, Thành phố)/ phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện)........... xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá, như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
- Để tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm ...............(3)
3. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
- Thông tin cũ:...................
- Thông tin mới:...................(3)
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(4)
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên,địa chỉ các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa đổi, bổ sung.
5. Thủ tục Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
Trường hợp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp hết thời hạn hiệu lực. Trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Thành phần hồ sơ tương tự như đối với trường hợp cấp mới, cụ thể:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm thuốc lá;
4. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. (Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do).
h) Lệ phí:
1. Lệ phí thẩm định cấp lại giấy phép.
* Đối với thành phố, thị xã:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
*Đối với các huyện:
+ Đối với doanh nghiệp, tổ chức: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định;
+ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/ điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí cấp lại giấy phép kinh doanh.
+ Đối với thành phố, thị xã : 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC: Đơn đề nghị cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm thuốc lá hết hạn.
l) Căn cứ pháp lý:
1. Luật thương mại 2005;
2. Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 Nghị định chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
3. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
4. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
5. Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24/1/2014 của Bộ Công Thương về đính chính Thông tư số 21/2013/BCT ngày 25/9/2013;
Ghi chú: “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi”.
Mẫu đơn
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Phòng......................(1)
1. Tên thương nhân:......................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ................................................................................;
3. Điện thoại:........................................................... Fax:.............................;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày ..........tháng......... năm.......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Phòng kinh tế/kinh tế hạ tầng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, cụ thể như sau:
6. Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá có tên sau:
.......................................................................(2)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
............................................................................................(3)
......(ghi rõ tên thương nhân).......xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
6. Thủ tục Cấp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá trong trường hợp giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh.
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện TTHC: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp lại.
2. Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết TTHC: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do).
h) Lệ phí: Không thu phí.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai TTHC: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá (theo mẫu).
k) Yêu cầu hoặc điều kiện TTHC: Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ, một phần, bị rách nát hoặc bị cháy.
l) Căn cứ pháp lý:
1. Luật thương mại 2005;
2. Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 Nghị định chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
3. Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
4. Công văn số 739/BCT-CNN ngày 24/1/2014 của Bộ Công Thương về đính chính Thông tư số 21/2013/BCT ngày 25/9/2013.
Ghi chú: “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi”.
Mẫu đơn
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
............., ngày...... tháng....... năm 20........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN LẺ SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Phòng …………………………………………..(1)
1. Tên thương nhân: .......................:
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
3. Điện thoại:......................... Fax:...............;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ........... do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng.........năm.......,đăng ký thay đổi lần thứ.....ngày .......... tháng......... năm......;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh (nếu có):
- Tên: ...................................;
- Địa chỉ: ...........................;
- Điện thoại:......................... Fax:...............;
6. Đã được Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố)/ Kinh tế và Hạ tầng (huyện) ........(1)....... cấp Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... ........
7. Đã được Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố)/ Kinh tế và Hạ tầng (huyện)........(1).......cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bán lẻ sản phẩm thuốc lá số..........ngày..... tháng.....năm.....cho.... .......(nếu có).
8....(ghi rõ tên thương nhân)...kính đề nghị Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố)/ Kinh tế và Hạ tầng (huyện)........(1).......
xem xét cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá, với lý do .... .........(2)...........
......(ghi rõ tên thương nhân)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của thương nhân (họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố)/Kinh tế và Hạ tầng (huyện), huyện nơi thương nhân xin cấp phép
(2): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
7. Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
4. Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng kinh tế (thị xã, thành phố), phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả: Giấy phép
h) Phí, lệ phí:
1. Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu trên địa bàn thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh là 200.000 đồng.
2. Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu trên địa bàn huyện là 100.000 đồng.
3. Phí thẩm định điều kiện sản xuất trên địa bàn thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh là 1.200.000 đồng.
4. Phí thẩm định điều kiện sản xuất trên địa bàn huyện là 600.000 đồng.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện:
1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 về việc sản xuất, kinh doanh Rượu.
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi”.
Mẫu đơn
Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………. UBND Quận (Huyện)…. Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất ………………..............................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng kinh tế hoặc phòng Công Thương)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
8. Thủ tục cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đối với trường hợp giấy phép hết thời hạn hiệu lực
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nơi tổ chức, cá nhân mở địa điểm kinh doanh;
- Bước 2: Công chức chuyên môn kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ và viết Giấy biên nhận trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn chỉnh;
- Bước 3: Người nộp hồ sơ xuất trình giấy biên nhận và nhận Giấy phép tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ 7h00 đến 11h00 sáng; từ 13h00 đến 17h00 chiều các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục 12 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
3. Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy; Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
4. Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
1. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng kinh tế (Thị xã, thành phố), phòng kinh tế và Hạ tầng (huyện).
2. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế (thị xã, thành phố), Phòng Kinh tế và Hạ tầng (huyện).
g) Kết quả: Giấy phép (Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do).
h) Phí, lệ phí:
1. Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu trên địa bàn thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh là 200.000 đồng.
+ Lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu trên địa bàn huyện là 100.000 đồng.
2. Phí thẩm định điều kiện sản xuất trên địa bàn thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh là 1.200.000 đồng.
+ Phí thẩm định điều kiện sản xuất trên địa bàn huyện là 600.000 đồng.
i) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
k) Yêu cầu hoặc điều kiện:
1. Có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công;
2. Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hoá sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 về việc sản xuất, kinh doanh Rượu.
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
3.Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: “Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi”.
Mẫu đơn
Phụ lục 12
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
............., ngày...... tháng....... năm............
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng … UBND Quận (Huyện)… Tỉnh (Thành phố)…(1)
.......................................................................................................…(2)
Trụ sở giao dịch:...............Điện thoại:......................... Fax:……………...
Địa điểm sản xuất.....................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau .....(5)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Đề nghị Phòng ………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:…………………………………………(3)
Quy mô sản xuất..............................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, và Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất (ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc Phòng Công thương)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu (rượu trắng,...).
(4): Ghi quy mô sản xuất. Đối với làng nghề ghi quy mô của làng nghề, số lượng thành viên tham gia làng nghề.
(5): Lý do phải cấp lại Giấy phép (5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định khu vực khi xây dựng phải có giấy phép xây dựng, quy mô công trình xây dựng có thời hạn, công trình trên đất nông nghiệp khác và công trình phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể thao theo Quyết định 27/2014/QĐ-UBND trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy trình giải quyết tố cáo trên địa bàn quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2014-2015 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng hộ gia đình, khóm, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành, cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Thái Bình của cơ quan nhà nước Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh lập thành tích trong thi đấu tại các giải thể thao Quốc gia Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 22/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô thị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND thành lập, quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng giáo dục quốc phòng và an ninh tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 08/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND tiếp tục chuyển giao hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 05/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2007/QĐ-UBND thành lập Ban Điều hành Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy định đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 21/03/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đổi tên đường 7/5 thành đường Võ Nguyên Giáp trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 918/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện văn bản, ý kiến chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Bảng giá phương tiện thủy nội địa và tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 06/2012/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của thành phố Hà Nội Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với sinh viên đang học bác sỹ, bác sỹ nội trú Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Hạt Kiểm lâm Khu Bảo tồn Thiên nhiên – Văn hóa Đồng Nai Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Đề án nâng cao chất lượng, hiệu quả bảo vệ an ninh trật tự của lực lượng công an xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo, người gặp khó khăn đột xuất do mắc bệnh nặng, bệnh hiểm nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 13/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy định tham gia quản lý, bàn giao và tiếp nhận công trình hạ tầng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chế độ họp trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về đơn giá công tác đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Công văn 739/BCT-CNN năm 2014 đính chính Thông tư 21/2013/TT-BCT Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 03/04/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về thực hiện thu, miễn thu và cấp bù thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý thị trường thuộc Sở Công Thương tỉnh Quảng Trị Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách dưới phường, xã và công an viên thường trực tại xã Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho tình nguyện viên và kinh phí hoạt động cho Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh An Giang Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về dạy, học thêm chương trình phổ thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND Quy chế xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 25/01/2014
Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về quy trình phối hợp trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định, thu nộp nghĩa vụ tài chính về đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về tuyển dụng và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 13/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2013/QĐ-UBND và Quy định hệ số trượt giá đối với đơn giá bồi thường là nhà cửa, vật kiến trúc, tài sản khác và các loại cây trồng, hoa màu, con vật nuôi Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp, cập nhật, rà soát thông tin lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy trình thẩm tra thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định về cộng tác viên dịch thuật và mức thù lao dịch thuật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Thông tư 21/2013/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 67/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 20/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 30/10/2013 | Cập nhật: 17/12/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cán bộ, công, viên chức chuyên trách, bán chuyên trách công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/10/2013 | Cập nhật: 04/01/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/09/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho bác sỹ được cử đi đào tạo tiến sỹ y khoa Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức khoán kinh phí hoạt động đối với Ủy ban mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về đặt tên đường tại thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền đợt 1 Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh Nam Định Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 17/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý của các Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND biểu giá nước sạch sinh hoạt tại đô thị, khu vực nông thôn và nước dùng cho cơ quan hành chính sự nghiệp, khu công nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND điều chỉnh phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tuyến Đường tỉnh 871 và Đường tỉnh 873B của Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 21/2012/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND bổ sung phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Nghị định 67/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, trình tự xét chọn, khen thưởng và tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ lao động nông thôn học nghề ngắn hạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy chế Phối hợp trong hoạt động kiểm soát và công bố thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy chế Quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Vạn Tường Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện liên thông về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND về Quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước, vị trí cống đầu kênh, mức trần phí dịch vụ lấy nước kênh nội đồng, phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Thông tư 39/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị định 94/2012/NĐ-CP về sản xuất, kinh doanh rượu Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010