Quyết định 07/2009/QĐ-UBND Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
Số hiệu: | 07/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Bùi Ngọc Sương |
Ngày ban hành: | 20/01/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2009/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 20 tháng 01 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi mốt về việc điều chỉnh chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 13/TTr-STC ngày 12 tháng 01 năm 2009 về việc ban hành chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang, gồm: Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 27/07/2007 về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 07/2008/QĐ-UBND ngày 05/02/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một phần của Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 27/07/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng được hưởng công tác phí
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật trong các cơ quan, đơn vị và cán bộ chuyên trách, không chuyên trách xã, phường, thị trấn được cấp có thẩm quyền cử đi công tác trong nước. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Công tác phí là khoản chi phí để trả cho người đi công tác trong nước bao gồm: tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có).
Những trường hợp sau đây không được thanh toán công tác phí:
- Thời gian điều trị, điều dưỡng tại cơ sở y tế, nhà điều dưỡng, dưỡng sức;
- Những ngày học ở trường, lớp đào tạo ngắn hạn, trung hạn, dài hạn đã được hưởng chế độ đối với cán bộ, công chức đi học;
- Những ngày làm việc riêng trong thời gian đi công tác;
- Những ngày giao nhiệm vụ thường trú hoặc biệt phái tại một địa phương hoặc cơ quan khác có quyết định của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Các điều kiện được thanh toán công tác phí
- Được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử đi công tác;
- Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao;
- Có đủ chứng từ để thanh toán theo quy định tại Quy định này.
Điều 5. Thanh toán tiền tàu, xe đi và về từ cơ quan đến nơi công tác
Người đi công tác được thanh toán tiền tàu, xe bao gồm: vé máy bay, vé tàu, vé xe vận tải công cộng từ cơ quan đến nơi công tác và ngược lại; cước qua phà, đò ngang cho bản thân và phương tiện của người đi công tác, phí sử dụng đường bộ và cước chuyên chở tài liệu phục vụ cho chuyến đi công tác (nếu có) mà người đi công tác đã trực tiếp chi trả. Giá vé thanh toán trên không bao gồm các chi phí phục vụ khác như: tham quan du lịch, các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu.
Căn cứ quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, căn cứ tính chất công việc của chuyến đi công tác và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét duyệt thanh toán vé máy bay, vé tàu, vé xe cho cán bộ, công chức, viên chức đi công tác bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
* Quy định tiêu chuẩn mua vé máy bay đi công tác trong nước như sau:
- Hạng ghế thương gia dành cho đối tượng cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 1,3 trở lên;
- Hạng ghế thường dành cho các chức danh cán bộ, công chức, viên chức còn lại.
* Đối với những vùng không có phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải hành khách theo quy định của pháp luật mà người đi công tác phải thuê phương tiện vận tải khác thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét quyết định cho thanh toán tiền thuê phương tiện mà người đi công tác đã thuê, trên cơ sở hợp đồng thuê phương tiện hoặc giấy biên nhận với chủ phương tiện.
* Trường hợp người đi công tác sử dụng xe ô tô cơ quan, phương tiện do cơ quan thuê hoặc cơ quan bố trí thì người đi công tác không được thanh toán tiền tàu, xe.
Điều 6. Thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác
- Đối với các đối tượng cán bộ lãnh đạo có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô đưa đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, nhưng cơ quan không bố trí được xe ô tô cho người đi công tác, mà người đi công tác phải tự túc phương tiện khi đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 15km trở lên thì được cơ quan, đơn vị thanh toán tiền khoán tự túc phương tiện khi đi công tác. Mức thanh toán khoán tự túc phương tiện được tính theo số kilomet (km) thực tế và đơn giá thuê xe. Đơn giá thuê xe do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định căn cứ mức giá thuê phổ biến đối với phương tiện loại trung bình tại địa phương và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị;
- Đối với các đối tượng cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 15km trở lên mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán tiền tự túc phương tiện tương đương với mức giá vé tàu, vé xe của tuyến đường đi công tác và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.
- Phụ cấp lưu trú là khoản tiền do cơ quan, đơn vị chi trả cho người đi công tác phải nghỉ lại nơi đến công tác để hỗ trợ tiền ăn và tiền tiêu vặt cho người đi công tác, được tính từ ngày bắt đầu đi công tác đến khi trở về cơ quan, đơn vị (bao gồm thời gian đi trên đường, thời gian lưu trú tại nơi đến công tác).
- Mức phụ cấp lưu trú để trả cho người đi công tác cụ thể như sau:
+ Đi công tác ngoài tỉnh: 70.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác trong tỉnh:
• Người đi công tác từ cơ quan đến nơi công tác có khoảng cách từ 7km đến dưới 15km thì được phụ cấp 30.000 đồng/ngày/người;
• Người đi công tác từ cơ quan đến nơi công tác có khoảng cách từ 15km trở lên thì được phụ cấp 50.000 đồng/ngày/người;
• Người đi công tác từ các huyện, thị xã, thành phố đất liền đến huyện đảo Kiên Hải; các xã đảo thuộc huyện Kiên Lương, thị xã Hà Tiên; giữa các huyện đảo, xã đảo với nhau; và ngược lại đi công tác từ các huyện đảo, xã đảo (kể cả huyện Phú Quốc) đến thành phố Rạch Giá và các huyện đất liền thì được phụ cấp 60.000 đồng/ngày/người;
• Người đi công tác đến huyện đảo Phú Quốc thì được phụ cấp 70.000 đồng/ngày/người;
• Người đi công tác từ cơ quan đến nơi công tác có khoảng cách dưới 07 km thì không được phụ cấp công tác phí.
Điều 8. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
Thanh toán tiền thuê phòng theo phương thức khoán cụ thể như sau:
- Đi công tác ngoài tỉnh:
+ Đi công tác ở các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, mức khoán 150.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác ở các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương khác, mức khoán 140.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại các huyện thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương, tại thành phố, thị xã thuộc tỉnh, mức khoán 120.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại các vùng còn lại, mức khoán là 100.000 đồng/ngày/người.
- Đi công tác trong tỉnh:
+ Đi công tác tại thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên, huyện Phú Quốc, mức khoán 120.000 đồng/ngày/người;
+ Đi công tác tại các vùng còn lại, mức khoán 100.000 đồng/ngày/người.
- Trong trường hợp mức khoán nêu trên không đủ để thuê chỗ nghỉ được cơ quan, đơn vị thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn hợp pháp) như sau:
+ Bí thư, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh tương đương trở lên, được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa là 400.000 đồng/ngày/phòng;
+ Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các chức danh tương đương, được thanh toán mức giá thuê phòng ngủ tối đa không vượt quá 350.000 đồng/ngày/phòng;
+ Các chức danh cán bộ, công chức, viên chức còn lại thanh toán giá thuê phòng thực tế của khách sạn thông thường, mức thanh toán tối đa không vượt quá 300.000 đồng/ngày/phòng 2 người; trường hợp đi công tác một mình hoặc đoàn công tác có lẻ người hoặc lẻ người khác giới thì được thanh toán theo mức thuê phòng tối đa không quá 300.000 đồng/ngày/phòng.
Chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ là giấy đi đường có đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác và hóa đơn hợp pháp trong trường hợp thanh toán theo giá thuê phòng thực tế.
Điều 9. Thanh toán tiền công tác phí khoán theo tháng
- Đối với cán bộ xã, phường, thị trấn thường xuyên phải đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng thì được áp dụng thanh toán tiền công tác phí theo hình thức khoán. Mức khoán tối đa không quá 70.000 đồng/tháng/người;
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan, đơn vị còn lại, phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng (như: văn thư đi gửi công văn, cán bộ kiểm lâm đi kiểm tra rừng...). Mức khoán tối đa không vượt quá 200.000 đồng/tháng/người.
Điều 10. Trường hợp đi công tác theo đoàn công tác liên ngành, liên cơ quan
- Nếu tổ chức đi theo đoàn tập trung thì cơ quan, đơn vị chủ trì đoàn công tác chịu trách nhiệm chi tiền tàu, xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có) cho người đi công tác trong đoàn; nếu không đi tập trung theo đoàn mà người công tác tự đi đến nơi công tác thì cơ quan, đơn vị cử người đi công tác thanh toán tiền tàu, xe đi lại và cước hành lý, tài liệu mang theo để làm việc (nếu có) cho người đi công tác;
- Cơ quan, đơn vị cử người đi công tác có trách nhiệm thanh toán tiền phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở cho người thuộc cơ quan, đơn vị mình cử đi công tác;
- Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi đi công tác thực hiện nhiệm vụ của đại biểu Hội đồng nhân dân (tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân, họp Ban của Hội đồng nhân dân, giám sát, tiếp xúc cử tri ...) thì được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Điều 11. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Đối tượng áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo quy định tại Quy định này là các hội nghị sơ kết và tổng kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ công tác, hội nghị theo nhiệm kỳ do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25/5/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
Đối với hội nghị do các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; hội nghị thường kỳ của Hội đồng nhân dân các cấp; hội nghị các Ban của Hội đồng nhân dân và Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có sử dụng kinh phí do Nhà nước cấp cũng được áp dụng chế độ chi tiêu hội nghị theo Quy định này.
Riêng đối với Đại hội Đảng các cấp thực hiện theo Quyết định số 1483/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2007 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc Quy định chế độ hỗ trợ đại hội các cấp của cơ quan khối đoàn thể trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Cơ quan đơn vị tổ chức hội nghị; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải nghiên cứu sắp xếp địa điểm hợp lý, thực hiện lồng ghép các nội dung vấn đề, công việc cần xử lý; kết hợp các loại cuộc họp với nhau hợp lý; chuẩn bị kỹ, đầy đủ đúng yêu cầu nội dung cuộc họp, người triệu tập cuộc họp phải cân nhắc kỹ và quyết định thành phần, số lượng người tham dự cuộc họp cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả.
Cơ quan đơn vị tổ chức hội nghị phải thực hiện theo đúng chế độ chi tiêu theo Quy định này, không phô trương hình thức, không tổ chức liên hoan, chiêu đãi, biểu diễn văn nghệ, không chi các hoạt động kết hợp tham quan, nghỉ mát, không chi quà tặng, quà lưu niệm. Kinh phí tổ chức hội nghị được bố trí sắp xếp trong phạm vi dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Cơ quan đơn vị tổ chức hội nghị phải có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi về chỗ ăn, nghỉ cho đại biểu dự họp. Đại biểu dự họp tự trả tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ bằng tiền công tác phí và một phần tiền lương của mình.
Cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị được chi hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại cho những đại biểu được mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo Quy định này. Không được hỗ trợ tiền ăn, tiền thuê chỗ nghỉ, tiền đi lại đối với đại biểu là cán bộ, công chức, viên chức nhà nước và cán bộ chuyên trách, không chuyên trách xã, phường, thị trấn, đại biểu từ các doanh nghiệp.
Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các đại biểu được Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp mời tham dự kỳ họp, họp các Ban của Hội đồng nhân dân được thanh toán tiền công tác phí từ nguồn kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Điều 13. Thời gian tổ chức các cuộc họp, hội nghị áp dụng theo quy định tại Quyết định số 114/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định chế độ trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, cụ thể như sau:
- Họp tổng kết công tác năm không quá 01 ngày;
- Họp sơ kết, tổng kết chuyên đề từ 01 đến 02 ngày tùy theo tính chất và nội dung chuyên đề;
- Các lớp tập huấn từ nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước; từ nguồn kinh phí thuộc các chương trình, dự án, thì thời gian mở lớp tập huấn thực hiện theo chương trình tập huấn được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Đối với các cuộc họp khác thì tùy theo tính chất và nội dung mà bố trí thời gian hợp lý, nhưng không quá 02 ngày;
- Thời gian các kỳ họp của Hội đồng nhân dân, họp các Ban của Hội đồng nhân dân không thực hiện theo Quy định này.
Điều 14. Nội dung chi và mức chi tổ chức hội nghị
1. Nội dung chi tổ chức hội nghị:
- Tiền thuê hội trường cho những ngày tổ chức hội nghị (trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có địa điểm phải thuê hoặc có nhưng không đáp ứng được số lượng đại biểu tham dự);
- Tiền tài liệu cho đại biểu tham dự hội nghị;
- Tiền thuê xe ô tô đưa đón đại biểu từ nơi nghỉ đến nơi tổ chức cuộc họp;
- Tiền nước uống trong cuộc họp;
- Chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền tàu xe cho đại biểu là khách mời không hưởng lương (đại biểu là khách mời không hưởng lương, bao gồm: những người không phải là cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không phải là cán bộ, công chức, viên chức; các chức danh ấp, khu phố, khu vực);
- Các khoản chi khác: tiền làm thêm giờ, tiền thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường...
Đối với các khoản chi về khen thưởng thi đua trong cuộc họp tổng kết hàng năm không được tính trong kinh phí tổ chức hội nghị, mà phải tính vào khoản chi phí khen thưởng.
2. Các mức chi cụ thể:
- Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định như sau:
+ Cuộc họp cấp tỉnh tổ chức: 70.000 đồng/ngày/người;
+ Cuộc họp cấp huyện (gồm huyện, thị xã, thành phố) tổ chức: 50.000 đồng/ngày/người;
+ Cuộc họp xã, phường, thị trấn tổ chức: 20.000 đồng/ngày/người.
Trong trường họp tổ chức ăn tập trung thì cơ quan, đơn vị tổ chức hội nghị tổ chức ăn tập trung cho đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước tối đa theo mức quy định nêu trên và thực hiện thu tiền ăn từ tiền công tác phí của đại biểu hưởng lương tối đa theo mức quy định nêu trên.
- Chi hỗ trợ tiền nghỉ cho đại biểu là khách mời không hưởng lương theo mức thanh toán khoán hoặc theo hóa đơn thực tế quy định về chế độ thanh toán tiền công tác phí nêu tại Điều 8 của Quy định này;
- Chi tiền thuê giảng viên, báo cáo viên chỉ áp dụng đối với các cuộc họp tập huấn nghiệp vụ (nếu có), mức chi áp dụng theo quy định về chế độ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức và thu hút nguồn nhân lực tỉnh Kiên Giang hiện hành;
- Chi tiền nước uống: tối đa không quá mức 7.000 đồng/ngày/người;
- Chi hỗ trợ tiền tàu, xe đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định về thanh toán chế độ công tác phí tại Điều 5 của Quy định này.
Điều 16. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi phí hoạt động, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ, được quyết định mức chi công tác phí, chi tổ chức hội nghị cao hơn hoặc thấp hơn mức chi theo Quy định này và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị.
Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP do ngân sách đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động và các cơ quan quản lý nhà nước thực hiện theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị để thực hiện nhưng không được vượt quá mức chi tiêu theo Quy định này.
Đối với những khoản kinh phí không giao tự chủ; các cơ quan, đơn vị chưa thực hiện cơ chế tự chủ tài chính theo quy định tại Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ thì thực hiện mức chi theo Quy định này.
Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu hội nghị theo Quy định này để thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Điều 18. Những khoản chi công tác phí, chi hội nghị không đúng theo Quy định này khi kiểm tra phát hiện thì cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, Kho bạc Nhà nước có quyền xuất toán và yêu cầu cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thu hồi nộp công quỹ. Người quyết định tổ chức hội nghị, quyết định thanh toán công tác phí vượt định mức, tiêu chuẩn, chế độ, lợi dụng thanh toán chi hội nghị, công tác phí để thu lợi bất chính phải hoàn trả, bồi thường số tiền đã chi không đúng quy định cho cơ quan, đơn vị và bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Nghị định số 84/2006/NĐ-CP ngày 18/2/2006 của Chính phủ quy định về bồi thường thiệt hại, xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính trong thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và quy định tại Thông tư số 98/2006/TT-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với các bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2018 công bố chuẩn hóa quy trình thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích và tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả tại Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2018 | Cập nhật: 24/11/2018
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2018 quy định về thực hiện duy tu bảo dưỡng công trình hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch phát triển hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 21/10/2017
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2017 về quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cảng vụ đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 02/06/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/05/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Việc làm, An toàn lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 13/10/2016
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quy chế hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất kèm theo Quyết định 713/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2015 về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2015 quy định tổ chức bộ máy và cơ chế tài chính của Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2015 về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C trên địa tỉnh Thái Bình Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2013 về tăng mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt giá bán phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 17/08/2011
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2010 duyệt giá trồng cây lâm nghiệp thuộc dự án trồng mới 5 triệu ha rừng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 16/07/2010
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân có đất trong khu nhà ở cán bộ công nhân viên dự án: xi măng Bình Phước, trên địa bàn xã Lộc Khánh, huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước (đợt 1) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 42/2008/NQ-HĐND về Chương trình xây dựng Nghị quyết năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 05/06/2014
Nghị quyết 42/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với chức danh Bí thư Đảng ủy đồng thời làm Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 26/08/2020
Nghị quyết 42/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 03/10/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế phối hợp thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án trên địa bàn quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 17/10/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/09/2008 | Cập nhật: 19/09/2008
Nghị quyết 42/2008/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định việc xử lý kỷ luật công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 37/2006/QĐ-UBND Ban hành: 10/07/2008 | Cập nhật: 13/11/2012
Nghị quyết số 42/2008/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách năm 2007 của quận Bình Tân do Hội đồng nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 19/08/2008
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 22/07/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Nội vụ quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 18/06/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2011
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về sắp xếp tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 16/05/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND hướng dẫn Luật Đất đai năm 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP và Nghị định 84/2007/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND công nhận và đặt tên mới các tuyến đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/12/2009
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên quy định cụ thể hóa một hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn quận Bình Thạnh thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên nước Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 21/08/2014
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý cổng giao tiếp điện tử Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Hà Tĩnh Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND năm 2008 quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/03/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về việc tổ chức làm việc vào buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 23/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế soạn thảo, ban hành, rà soát, hệ thống hóa và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/02/2008 | Cập nhật: 01/04/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm đến năm 2010 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 28/01/2008 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đặc thù đối với xã trọng điểm đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Kon Tum, giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 22/02/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định về tổ chức mua sắm tài sản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND thành lập ban chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/02/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của phòng tiếp công dân tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Bổ sung định mức chi hoạt động thường xuyên cho khu điều trị phong K10 Nậm Zin và điều chỉnh mức hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân phong Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định quản lý chất lượng giống tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 04/04/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách đầu tư ứng trước giống, vật tư và mặt hàng thiết yếu để hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc xã thuần và thôn dân tộc thiểu số xen ghép trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 04/01/2008 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng và khuyến khích ưu đãi tài năng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/01/2008 | Cập nhật: 03/03/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/02/2008 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ áp dụng cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND Quy định phân vùng, phân vị trí đất ở (OTC) khu vực nông thôn, đô thị và Danh mục phân loại đường phố tại đô thị và phân khu vực đất ở tại nông thôn để làm căn cứ định giá đất ở (OTC) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động nhà hàng karaoke, vũ trường đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 24/12/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá nhà ở, công trình kiến trúc và các công việc xây lắp khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/03/2008 | Cập nhật: 05/04/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá dịch vụ duy trì, vệ sinh công viên và quản lý, sửa chữa hệ thống đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 19/02/2008 | Cập nhật: 01/02/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về chế độ, chính sách cho đại biểu Hội đồng nhân dân và các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 06/03/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND bổ sung điểm a khoản 2 của định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 18/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về miễn thu khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 27/11/2007 | Cập nhật: 11/06/2011
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về bảng giá chuẩn nhà ở xây dựng mới và đơn giá công trình, vật kiến trúc khác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 14/04/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 247/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2008 | Cập nhật: 25/03/2008
Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu Công nghiệp Nam Đông Hà tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 25/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh điều 39 "Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế " kèm theo Quyết định 19/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/10/2007 | Cập nhật: 13/11/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 28/05/2011
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý, cung ứng, vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/10/2007 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 05/10/2007 | Cập nhật: 26/12/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 17/09/2007 | Cập nhật: 04/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; phí thẩm định kết quả đấu thầu trong tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/09/2007 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định mức giá nhà ở, vật kiến trúc để thu lệ phí trước bạ và thu thuế xây dựng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 29/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt đặt tên đường chưa có tên ở thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá đo đạc bản đồ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp đối với lực lượng bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn nơi có bố trí lực lượng công an chính quy Ban hành: 30/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 1483/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ hỗ trợ đại hội các cấp của các cơ quan khối đoàn thể trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng, thanh và quyết toán mức thu phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 15/06/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND sửa đổi đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 01/03/2008
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND Quy định về thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 05/03/2011
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Nam Thăng Long thành khu công nghệ cao sinh học Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 25/01/2008
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Tôn giáo - Dân tộc do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đối tượng được thanh toán cước điện thoại di động phục vụ công tác Ban hành: 21/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động khai thác thuỷ sản trên các vùng biển tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/06/2007 | Cập nhật: 14/08/2012
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung đợt 1 chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2007 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 15/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách để thực hiện Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về công bố văn bản quy phạm pháp luật do Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành đã hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phân công Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố phụ trách các Chương trình và Công trình thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần VII (2001 - 2005) và lần VIII (giai đoạn 2006 - 2010) do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định phong trào thi đua thực hiện chương trình cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn (2007 -2010) Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 01/04/2014
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự tiếp nhận đơn; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về bảo vệ môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 22/10/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc tính thu thuế sử dụng đất nông nghiệp, nhà đất và giá tính thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với cây lâu năm thu hoạch một lần của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu trữ tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/04/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND thành lập và ban hành quy chế quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/05/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về dân số, gia đình và trẻ em quận, huyện, phường, xã, thị trấn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 08/02/2007 | Cập nhật: 30/09/2009
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/05/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND phê duyệt giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Bắc Giang Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND miễn thu thủy lợi phí cho hộ nông dân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/03/2007 | Cập nhật: 06/12/2010
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hoá để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 16/11/2012
Quyết định 21/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đề tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tỉnh Đồng Nai Ban hành: 18/01/2008 | Cập nhật: 18/12/2012
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND quy định nội dung và các mức chi kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 17/01/2008 | Cập nhật: 27/02/2008
Quyết định 07/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động lái xe ô tô chở khách từ 10 chỗ ngồi trở lên trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 10/11/2010
Thông tư 98/2006/TT-BTC hướng dẫn bồi thường thiệt hại và xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy định của pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 20/10/2006 | Cập nhật: 01/11/2006
Quyết định 114/2006/QĐ-TTg về chế độ họp trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 25/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Ban hành: 17/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập Ban hành: 05/09/2005 | Cập nhật: 20/05/2006