Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức chi cho hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 03/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Hoàng Nghiệp |
Ngày ban hành: | 16/01/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/QĐ-UBND |
Sóc Trăng, ngày 16 tháng 01 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.
2. Bãi bỏ Chương III; cụm từ “đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả” tại điểm a khoản 1 Điều 21; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 21; cụm từ “thẩm tra quyết toán và kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn khuyến công theo quy định” tại khoản 2 Điều 22; khoản 3 Điều 22; khoản 3, khoản 4 Điều 23; khoản 1 Điều 24; cụm từ “mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí” tại tên gọi, tại Điều 1 của Quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng và tại tên gọi, tại Điều 1 của Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG VÀ QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÁC HOẠT ĐỘNG KHUYẾN CÔNG ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Quy chế này quy định về việc quản lý kinh phí khuyến công và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công (sau đây gọi là Nghị định số 45/2012/NĐ-CP).
1. Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn).
2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
3. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động khuyến công địa phương
1. Nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành.
2. Nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
3. Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí khuyến công địa phương
1. Chi cho các hoạt động khuyến công địa phương do địa phương tổ chức thực hiện theo các nội dung tại Chương II của Quy chế này.
2. Các đề án, nhiệm vụ khuyến công địa phương thực hiện đấu thầu hoặc xét chọn như sau:
a) Các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu (nếu đủ điều kiện theo quy định) gồm: Tổ chức hội chợ, triển lãm trong tỉnh; hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm trong tỉnh (sử dụng kinh phí khuyến công địa phương hỗ trợ cho một hội chợ, triển lãm); hỗ trợ đầu tư hạ tầng cụm công nghiệp và sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cụm công nghiệp; các đề án truyền thông.
b) Ngoài các đề án, nhiệm vụ thực hiện theo Luật Đấu thầu quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, các đề án, nhiệm vụ khác thực hiện theo phương thức xét chọn.
Điều 5. Điều kiện để được hỗ trợ kinh phí khuyến công
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ kinh phí khuyến công địa phương phải đảm bảo các điều kiện như sau:
1. Nội dung phù hợp với nội dung quy định tại Điều 4 và ngành nghề phù hợp với danh mục ngành nghề quy định tại Điều 5 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP .
2. Nhiệm vụ, đề án được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện phê duyệt.
3. Tổ chức, cá nhân đã đầu tư vốn hoặc cam kết đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi trừ số kinh phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ).
4. Cam kết của tổ chức, cá nhân thực hiện hoặc thụ hưởng từ đề án khuyến công địa phương chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước cho cùng một nội dung chi được kinh phí khuyến công hỗ trợ.
5. Tổ chức dịch vụ khuyến công, tổ chức dịch vụ khác có kinh nghiệm, năng lực để triển khai thực hiện các hoạt động khuyến công (trừ các hoạt động do cơ quan quản lý nhà nước trực tiếp thực hiện).
Điều 6. Nội dung chi hoạt động khuyến công
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 của Thông tư số 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công (sau đây gọi là Thông tư số 28/2018/TT-BTC), trừ các hoạt động hỗ trợ khuyến công ngoài nước.
Điều 7. Mức chi chung của hoạt động khuyến công
1. Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu đào tạo về khuyến công và giới thiệu, hướng dẫn kỹ thuật, phổ biến kiến thức, nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn áp dụng theo Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn áp dụng theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Chi tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua hội nghị, hội thảo, diễn đàn tại Việt Nam áp dụng theo Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sóc Trăng, mức chi tổ chức hội nghị quốc tế tại tỉnh Sóc Trăng và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công áp dụng theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành quy định mức chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng sửa đổi điểm m khoản 2 Điều 2 của Quy định mức chi cho công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
5. Các mức chi chung của hoạt động khuyến công khác thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Thông tư số 28/2018/TT-BTC .
Điều 8. Mức chi hoạt động khuyến công địa phương
1. Chi hỗ trợ thành, lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, bao gồm: Hoàn thiện kế hoạch kinh doanh; dự án thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp (trường hợp chi phí thực hiện dưới 10 triệu đồng thì mức hỗ trợ bằng với chi phí thực hiện).
2. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
a) Mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới, bao gồm các chi phí: Xây dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ bằng 30% chi phí nhưng không quá 1.000 triệu đồng/mô hình.
b) Mô hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập, bao gồm các chi phí: Hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ không quá 100 triệu đồng/mô hình (trường hợp chi phí thực hiện dưới 100 triệu đồng thì mức hỗ trợ bằng với chi phí thực hiện).
3. Chi hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, bao gồm các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ bằng 30% chi phí nhưng không quá 500 triệu đồng/mô hình.
4. Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở. Trường hợp chi hỗ trợ dây chuyền công nghệ thì mức hỗ trợ tối đa không quá 1,5 lần mức hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
5. Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng, chi thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước. Mức hỗ trợ 80% giá thuê gian hàng.
6. Chi tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh:
a) Chi tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh. Mức hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/lần đối với cấp huyện và 100 triệu đồng/lần đối với cấp tỉnh.
b) Chi thưởng cho sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được bình chọn bao gồm: Giấy chứng nhận, khung, kỷ niệm chương và tiền thưởng. Đạt giải cấp huyện không quá 02 triệu đồng/sản phẩm; đạt giải cấp tỉnh không quá 04 triệu đồng/sản phẩm.
7. Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/nhãn hiệu.
8. Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở.
9. Chi xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
10. Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh. Mức hỗ trợ bằng 30% chi phí thành lập, nhưng không quá 35 triệu đồng/hội, hiệp hội cấp huyện, 50 triệu đồng/hội, hiệp hội cấp tỉnh.
11. Chi hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí nhưng không quá 150 triệu đồng/cụm liên kết.
12. Chi hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư): Mức hỗ trợ bằng 50% lãi suất cho các khoản vay để đầu tư nhà, xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ trong 02 năm đầu nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở. Việc hỗ trợ lãi suất áp dụng đối với các khoản vay trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam trả nợ trước hoặc trong hạn, không áp dụng đối với các khoản vay đã quá thời hạn trả nợ theo hợp đồng tín dụng. Với mức lãi suất cho vay thấp nhất trong khung lãi suất áp dụng cho các khoản vốn đầu tư phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của Ngân hàng phát triển Việt Nam.
13. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ bằng 30% chi phí, nhưng không quá 300 triệu đồng/cơ sở.
14. Chi hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ bằng 30% chi phí, nhưng không quá 1.500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
15. Chi hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ bằng 50% chi phí, nhưng không quá 500 triệu đồng/cụm công nghiệp.
16. Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp, bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ không quá 6.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.
17. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo:
a) Chi đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động áp dụng theo Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng; Thông tư số 40/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng.
b) Chi đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để duy trì, phát triển nghề và hình thành đội ngũ giảng viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn. Mức chi theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
18. Chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công: Mức chi thù lao cho cộng tác viên khuyến công tối đa không quá 1,0 lần mức lương cơ sở/người/tháng.
19. Chi quản lý chương trình đề án khuyến công:
a) Cơ quan quản lý kinh phí khuyến công được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí khuyến công do cấp có thẩm quyền giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn, nghiệm thu chương trình, đề án khuyến công; chi khác (nếu có). Nội dung và kinh phí do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đối với tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công: Đơn vị triển khai thực hiện đề án khuyến công được chi tối đa 3% dự toán đề án khuyến công (riêng đề án ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huyện nghèo theo quy định của Chính phủ được chi không quá 4%) để chi công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
20. Mức kinh phí ưu tiên hỗ trợ cho các chương trình, đề án, nhiệm vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đảm bảo thu hút được các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn vào các địa bàn và ngành nghề cần ưu tiên nhưng không quá 1,5 lần mức hỗ trợ quy định trên đây.
Điều 9. Lập, chấp hành và quyết toán
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 28/2018/TT-BTC .
Điều 10. Lập và phân bổ dự toán
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 2, Điều 11 của Thông tư số 28/2018/TT-BTC .
2. Việc lập, phân bổ, giao dự toán kinh phí khuyến công cấp huyện thực hiện theo quy định hiện hành.
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Thông tư số 28/2018/TT-BTC .
Điều 12. Công tác hạch toán, quyết toán
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông tư số 28/2018/TT-BTC .
2. Việc quyết toán kinh phí khuyến công cấp huyện thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 13. Kiểm tra, giám sát, thông tin báo cáo
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính kiểm tra định kỳ, đột xuất; giám sát đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu đề án, bảo đảm việc quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Theo dõi, đánh giá định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện các nhiệm vụ, đề án khuyến công địa phương.
2. Sở Tài chính
b) Thẩm định nội dung chi và mức chi thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
c) Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công theo quy định.
3. Các sở, ban ngành liên quan căn cứ vào chức năng và nhiệm vụ đã được phân công, có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương trong việc tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Theo dõi, đánh giá, định kỳ 03 tháng báo cáo Sở Công Thương về hoạt động khuyến công tại địa phương.
b) Chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp, thẩm tra quyết toán và kiểm tra việc sử dụng nguồn vốn khuyến công theo quy định.
c) Quản lý và sử dụng kinh phí khuyến công theo đúng quy định hiện hành.
5. Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp
a) Thực hiện thanh quyết toán kinh phí khuyến công theo quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn các đơn vị được hỗ trợ lập hồ sơ, thủ tục và thực hiện công tác thanh quyết toán theo quy định hiện hành.
c) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí khuyến công của các đơn vị được hỗ trợ. Nếu phát hiện thấy sử dụng không đúng mục đích thì ngừng cấp kinh phí và báo cáo cơ quan có thẩm quyền để có biện pháp xử lý.
6. Đơn vị thực hiện và đơn vị thụ hưởng đề án khuyến công
a) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, đúng dự toán và các quy định hiện hành của Nhà nước.
b) Phối hợp, tạo điều kiện cho các cơ quan chức năng trong thanh, quyết toán đề án khuyến công; quyết toán kinh phí khuyến công theo quy định hiện hành.
1. Đối với các đề án khuyến công đã được phê duyệt, triển khai thực hiện trước khi Quy chế này có hiệu lực, thì được tiếp tục thực hiện theo những quy định trước đây.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 21/12/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí đối với các trường mầm non, phổ thông công lập, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cấp huyện thuộc tỉnh Thái Nguyên năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ, bãi bỏ một phần một số Nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2020-2024 Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức thu các loại phí và lệ phí kèm theo Nghị quyết 10/2016/NQ-HĐND Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 28/03/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 03/02/2020
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 143/2014/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học; điều động, luân chuyển đối với cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi phục vụ các kỳ thi trong ngành giáo dục và đào tạo; chính sách hỗ trợ tổ chức ôn tập đối với học sinh người dân tộc thiểu số tham dự kỳ thi trung học phổ thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 03/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi việc phân bổ diện tích sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại số thứ tự 02 và 05 Mục II Phần B Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 22/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Đắk Nông đến năm 2030 Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2019-2020 và năm học 2020 -2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo sau đại học và thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về sửa đổi; bãi bỏ Nghị quyết và nội dung trong Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2016/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đặc thù phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao và chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu dịch vụ giáo dục (học phí) mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định về chính sách ưu đãi thu hút, sử dụng người có tài năng tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 120/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với cộng tác viên làm công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em và bình đẳng giới ở các khu, ấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 28/08/2019
Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 22/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng và chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai, năm học 2019-2020 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước do địa phương quản lý Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 21/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí phục vụ công tác điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Sóc Trăng, mức chi tổ chức hội nghị quốc tế tại tỉnh Sóc Trăng và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách cấp bù lãi suất hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 30/11/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về chính sách cho vay ưu đãi và bổ sung nguồn vốn cho vay trong Chương trình giảm nghèo bền vững thành phố giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức trợ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở công lập quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ nhân viên trường phổ thông dân tộc bán trú và phổ thông dân tộc nội trú; định mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 17 và 28 của quy định về mức thu, quản lý, sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Nghị quyết 13/2015/NQ-HĐND Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về khoản đóng góp, chế độ giảm một phần chi phí cai nghiện đối với người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 31/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ cho người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình Sữa học đường trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 27/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ trang bị cơ sở vật chất cho nhóm trẻ độc lập tư thục tại khu vực khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm m Khoản 2 Điều 2 của quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016–2020 và năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về thời gian và mức chi chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 theo Nghị quyết 23/2014/NQ-HĐND Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh nội dung Quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011-2020 được phê duyệt tại Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND Ban hành: 14/12/2018 | Cập nhật: 29/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ của tỉnh Nghệ An đối với công tác cai nghiện ma túy và người không có nơi cư trú ổn định lưu trú tạm thời tại cơ sở cai nghiện trong thời gian chờ lập hồ sơ xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng và cơ sở giáo dục bắt buộc Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2019 Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 07/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 19/04/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động của Hội đồng tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Lào Cai, Ban tư vấn thuộc Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 28/12/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/12/2018 | Cập nhật: 04/08/2020
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 28/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hải Dương Ban hành: 13/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 02/2016/NQ-HĐND quy định về một số nội dung xây dựng Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 6 Điều 1 Nghị quyết 23/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 27/12/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về kích cầu đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương kèm theo Nghị quyết 48/2016/NQ-HĐND Ban hành: 16/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Thông tư 76/2018/TT-BTC hướng dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 06/09/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về phân định nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường, nhiệm vụ chi hoạt động kinh tế về tài nguyên môi trường, tỷ lệ chi phí quản lý chung và một số mức chi đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 11/09/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 10/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về mức chi cho gia đình có nhiều liệt sỹ được tặng thưởng Huân chương Độc lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về định mức các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ miễn, giảm chi phí cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 28/09/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi hỗ trợ đối với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Thông tư 28/2018/TT-BTC về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/06/2018
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 03/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về phân công, phân cấp thực hiện trách nhiệm về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 24/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về sửa đổi khoản 1, Điều 17 Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 07/2015/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Luật Đất đai và Nghị định 43/2014/NĐ-CP và 01/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định phân cấp Quản lý Hoạt động đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 07/2016/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kèm theo Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND và 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa và xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 03/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bộ đơn giá về tư liệu môi trường; lưu trữ tài liệu đất đai; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, xây dựng ứng dụng phần mềm hỗ trợ việc quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về danh mục, mức thu, miễn, giảm phí, lệ phí; đối tượng nộp, đơn vị thu và tỷ lệ phân chia tiền thu các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2, Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định 39/2016/QĐ-UBND Quy định mức trích, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 19/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu công chứng, chứng thực trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý cơ sở giết mổ động vật nhỏ, lẻ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp thực hiện quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị xã, phường, thị trấn và Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thu hút, tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức dự bị cấp xã kèm theo Quyết định 08/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi Điều 4 và bổ sung Khoản 3, Điều 4 của Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định 96/2014/QĐ-UBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019 Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về quy định danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm hành chính công tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La áp dụng đến ngày 31/12/2019 Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ, sửa đổi một số điều của Quy định kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Tiêu chí xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về bảng giá để tính Lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 31/03/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước: cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum kèm theo Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình đầu tư và chính sách ưu đãi đầu tư xây dựng mới các chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND quy định đăng ký khám, chữa bệnh ban đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định 121/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012