Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 16/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Huỳnh Tấn Việt |
Ngày ban hành: | 07/12/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/NQ-HĐND |
Phú Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 143/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên KhóaVII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2018./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNHPHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND Ngày 07 tháng 12 năm 2018của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời hè phố vào mục đích sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng hè phố và được Uỷ ban nhân dân thành phố Tuy Hoà, Uỷ ban nhân dân thị xã Sông Cầu, Uỷ ban nhân dân huyện Sơn Hòa, Uỷ ban nhân dân huyện Đông Hòa và Uỷ ban nhân dân huyện Tuy An cấp Giấy phép sử dụng tạm thời hè phố.
Không áp dụng thu phí đối với trường hợp cấp phép sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông cho việc tổ chức cưới hỏi, tang lễ; đối tượng được sử dụng tạm thời hè phố để tổ chức trông giữ xe theo hình thức đấu giá nộp phí.
Điều 2. Nội dung và mức thu phí
1. Cơ quan thu phí
Uỷ ban nhân dân các phường, thị trấn thuộc thành phố Tuy Hòa, thị xã Sông Cầu, huyện Đông Hòa, huyện Tuy An và huyện Sơn Hòa.
2. Căn cứ tính phí
Căn cứ tính phí là diện tích hè phố và thời gian được thể hiện trên giấy phép sử dụng tạm thời hè phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Tuy Hòa, Uỷ ban nhân dân thị xã Sông Cầu, Uỷ ban nhân dân huyện Đông Hòa, Uỷ ban nhân dân huyện Tuy An và Uỷ ban nhân dân huyện Sơn Hòa cấp.
3. Mức thu phí
Mức thu phí được quy định chi tiết trong Phụ lục I, II, III, IV, V đính kèm.
4. Quản lý và sử dụng phí
Tổ chức thu phí được để lại 20% tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí theo quy định tạiKhoản 2 Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; nộp 80% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục tương ứng của Mục lục ngân sách nhà nước.
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí./
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Thành phố Tuy Hòa:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT |
Nội dung
Vị trí |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định |
1 |
- Vị trí 1 (gồm các tuyến đường Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Huệ, Nguyễn Thái Học, Trần Phú, Ngô Quyền và Nguyễn Trãi) |
20.000 |
40.000 |
15.000 |
30.000 |
14.000 |
28.000 |
5.000 |
2 |
- Vị trí 2 (gồm các tuyến đường Lê Trung Kiên, Cao Thắng, Lương Văn Chánh, Điện Biên Phủ, Nguyễn Du, Duy Tân và Trường Chinh) |
15.000 |
30.000 |
15.000 |
30.000 |
10.000 |
20.000 |
5.000 |
3 |
- Vị trí 3 (gồm các tuyến đường Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Tất Thành, Phan Bội Châu, Tản Đà, Nguyễn Công Trứ, Chu Mạnh Trinh, Yersin, Huỳnh Thúc Kháng, Trần Quý Cáp, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, Trần Cao Vân, Chu Văn An, Lê Quý Đôn, Lý Tự Trọng, Đồng Khởi, Nguyễn Thị Minh Khai, Bà Triệu, Lê Duẩn, Góc Đông Bắc bờ biển và đường bao Khu đô thị Hưng Phú (phía Tây)). |
12.000 |
24.000 |
15.000 |
30.000 |
8.000 |
16.000 |
5.000 |
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ SÔNG CẦU
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Thị xã Sông Cầu:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT |
Nội dung
Vị trí |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định |
1 |
- Vị trí 1gồm: + Các tuyến đường: Võ Thị Sáu, Đoàn Thị Điểm, Lê Lợi, Hùng Vương, Phan Đình Phùng, Trần Hưng Đạo, Lê Duẩn, Nguyễn Văn Linh. + Các điểm: Điểm phía tây Ngân hàng NN & PTNT, điểm Quảng trường phía giáp đường Nguyễn Huệ, điểm Công viên chợ phía giáp đường Phạm Văn Đồng, điểm phái đông Bưu điện thị xã. |
15.000 |
30.000 |
15.000 |
30.000 |
10.000 |
20.000 |
5.000 |
2 |
- Vị trí 2 gồm: + Các tuyến đường: Lê Hồng Phong, Lê Thành Phương, Hoàng Hoa Thám, Ngô Quyền, Phan Bội Châu, Bùi Thị Xuân, Kim Đồng. + Các điểm: Hè phố đường Nguyễn Hồng Sơn phía giáp sông Tam Giang, cách mép đường Phạm Văn Đồng 5m. |
10.000 |
20.000 |
15.000 |
30.000 |
7.000 |
14.000 |
5.000 |
3 |
- Vị trí 3 gồm các tuyến đường: Mạc Đỉnh Chi, Ngô Mây, Tô Hiến Thành, Hồng Bàng, Âu Cơ, Lạc Long Quân). |
7.000 |
14.000 |
15.000 |
30.000 |
5.000 |
10.000 |
5.000 |
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Huyện Đông Hòa:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT |
Nội dung
Vị trí |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
1 |
- Vị trí 1: gồm các tuyến đường: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Thị Minh Khai, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo |
15.000 |
30.000 |
15.000 |
30.000 |
10.000 |
20.000 |
2 |
- Vị trí 2: gồm các tuyến đường: Lê Trung Kiên, Đỗ Như Dậy, Lê Lợi, Lê Hồng Phong, Hà Huy Tập, Lê Duẩn. |
10.000 |
20.000 |
15.000 |
30.000 |
7.000 |
14.000 |
3 |
- Vị trí 3: gồm các tuyến đường còn lại |
7.000 |
14.000 |
15.000 |
30.000 |
5.000 |
10.000 |
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TUY AN
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Huyện Tuy An:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT |
Nội dung
Vị trí |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định |
1 |
Vị trí 1: tuyến đường Quốc lộ 1 (đoạn qua thị trấn Chí Thạnh) |
15.000 |
30.000 |
15.000 |
30.000 |
7.500 |
15.000 |
5.000 |
2 |
- Vị trí 2: gồm các tuyến đường: Lê Thành Phương, Trần Phú. |
10.000 |
20.000 |
10.000 |
20.000 |
5.000 |
10.000 |
2.500 |
3 |
- Ví Trí 3: gồm tuyến đường Trần Rịa. |
7.000 |
14.000 |
7.000 |
14.000 |
3.500 |
7.000 |
2.500 |
4 |
- Vị trí 4: gồm các tuyến đường Hải Dương, Ngân Sơn-Chí Thạnh, Võ Trứ. |
4.000 |
8.000 |
4.000 |
8.000 |
1.000 |
2.000 |
2.500 |
QUY ĐỊNH MỨC THUPHÍ SỬ DỤNG TẠM THỜI HÈ PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN SƠN HÒA
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND, ngày 07/12/2018 của HĐND tỉnh)
Huyện Sơn Hòa:
ĐVT: đồng/m2/tháng.
Số TT |
Nội dung
Vị trí |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để kinh doanh, buôn bán nhỏ và các hoạt động khác mang tính chất thường xuyên (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố để trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng 01 buổi/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố ngoài mục đích giao thông là chủ sở hữu phần nhà, chủ sở hữu phần đất bên trong hè phố (sử dụng từ 02 buổi trở lên/ngày) |
Sử dụng tạm thời hè phố không thường xuyên, không cố định |
1 |
- Vị trí 1: gồm các tuyến đường: Trần Phú (thị trấn Củng Sơn) |
2.000 |
4.000 |
3.000 |
6.000 |
1.000 |
2.000 |
1.000 |
2 |
- Vị trí 2: gồm các tuyến đường: Trần Hưng Đạo, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Chí Thanh, Lê Lợi, 24/3 |
1.500 |
3.000 |
2.500 |
5.000 |
1.000 |
2.000 |
1.000 |
3 |
- Vị trí 3: gồm các tuyến đường: Võ Thị Sáu, Hùng Vương, Hai Bà Trưng |
1.000 |
2.000 |
2.000 |
4.000 |
1.000 |
2.000 |
1.000 |
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) năm 2018; điều chỉnh tên công trình, dự án trong danh mục đã được thông qua năm 2014, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, vườn cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm và mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí đảm bảo công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về lập quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan bảo tàng côn đảo tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016