Quyết định 03/2020/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 03/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 06/03/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2020/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 06 tháng 03 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 80/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện; Nghị định số 135/2004/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2004 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người chưa thành niên, người tự nguyện vào cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư số 124/2018/TT-BTC , ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc ban hành Quy định mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 16 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC HỖ TRỢ VÀ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
1. Quy định này quy định mức hỗ trợ và số lượng cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng.
2. Quy định mức hỗ trợ, đóng góp và chế độ miễn, giảm của người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; mức hỗ trợ, các khoản đóng góp với người cai nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước để tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng; cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện, cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng.
2. Người nghiện ma túy điều trị, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng theo Luật Phòng, chống ma túy.
3. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy theo Luật Phòng, chống ma túy.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện quy định này bố trí từ các nguồn:
a) Nguồn ngân sách địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
b) Nguồn đóng góp của người cai nghiện ma túy (hoặc gia đình người cai nghiện ma túy);
c) Nguồn huy động của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
d) Nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định.
1. Các nội dung khác không quy định tại Quy định này được thực hiện theo quy định của Thông tư số 117/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng và Thông tư số 124/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện được hưởng hỗ trợ phải có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 5. Lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chế độ.
Lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán nguồn kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ và các khoản đóng góp đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 117/2017/TT-BTC và Điều 8 Thông tư số 124/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính.
1. Chi tối đa 06 tháng cho cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng: Mức 300.000đồng/người/tháng.
2. Số lượng cán bộ theo dõi, quản lý: Đối với xã, phường, thị trấn có dưới 20 người cai nghiện, thì số người theo dõi, quản lý là 03 người; đối với xã, phường, thị trấn có từ 20 người cai nghiện trở lên, cứ thêm 03 người cai nghiện thì thêm 01 người theo dõi, quản lý.
Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng, cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ:
1. Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy theo phác đồ điều trị và chứng từ, hóa đơn thực tế nhưng tối đa không quá 900.000đồng/người/lần chấp hành quyết định, đối với người nghiện ma túy tổng hợp; tối đa không quá 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định đối với người nghiện ma túy là thuốc phiện, heroin;
2. Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: 40.000đồng/người/ngày, thời gian tối đa là 15 ngày.
Người cai nghiện ma túy bắt buộc tập trung tại cộng đồng thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc diện bảo trợ xã hội được xét giảm 50% tiền chi phí chữa trị cai nghiện ma túy (gồm tiền thuốc chữa bệnh, tiền chi phí tổ chức chữa trị, cai nghiện).
Người cai nghiện ma túy bắt buộc, tự nguyện tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện (trừ trường hợp được hỗ trợ theo quy định tại Điều 7, được giảm theo Điều 8 của Quy định này), như sau:
1. Đóng góp 100% tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần theo phác đồ điều trị tối đa không quá 900.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định, đối với người nghiện ma túy tổng hợp; tối đa không quá 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định, đối với người nghiện ma túy là thuốc phiện, heroin.
2. Tiền ăn trong thời gian cai nghiện ma túy bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tập trung tại cộng đồng: Mức 40.000đồng/người/ngày.
3. Tiền chi phí tổ chức chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại cộng đồng, cai nghiện tự nguyện tại gia đình và cộng đồng: 100.000đồng/người/đợt điều trị.
4. Tiền học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu học nghề): Theo mức hỗ trợ cụ thể từng đối tượng, từng nghề, thời gian học thực tế và hình thức học nhưng tối đa không vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn.
Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, chỉ được hỗ trợ 01 lần, với thời gian 06 tháng, gồm:
1. Hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần theo phác đồ điều trị và chứng từ, hóa đơn thực tế nhưng tối đa không quá 900.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định, đối với người nghiện ma túy tổng hợp và 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định đối với người nghiện thuốc phiện, heroin.
2. Hỗ trợ 100% chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ; điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường.
3. Hỗ trợ tiền ăn hàng tháng với mức 0,8 mức lương cơ sở; hỗ trợ tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 0,9 mức lương cơ sở/người/đợt điều trị, đối với các đối tượng sau:
a) Thương binh;
b) Người bị nhiễm chất độc hóa học và suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Người thuộc hộ nghèo;
d) Người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa;
đ) Trẻ em mồ côi;
e) Người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng.
4. Hỗ trợ tiền ăn hằng tháng với mức 70% của 0,8 mức lương cơ sở; hỗ trợ tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 70% của 0,9 mức lương cơ sở/người/đợt điều trị (trừ các đối tượng được hỗ trợ tại khoản 3 Điều này).
5. Hỗ trợ 100% chỗ ở cho người cai nghiện ma túy.
1. Người cai nghiện ma túy tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập lần đầu (trừ các đối tượng được hỗ trợ tại khoản 3 Điều 10 của Quy định này), phải đóng góp các khoản sau:
a) Tiền ăn hằng tháng với mức 30% của 0,8 mức lương cơ sở.
b) Tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 30% của 0,9 mức lương cơ sở hiện hành/người/đợt điều trị.
c) Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao: Mức 70.000 đồng/người/năm.
d) Tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng
2. Người cai nghiện ma túy tự nguyện lần đầu hết thời gian 6 tháng tại cơ sở cai nghiện. Từ tháng thứ 7 trở đi nếu người nghiện ma túy có nhu cầu tiếp tục chữa trị, cai nghiện tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, thì hằng tháng phải đóng góp các khoản chi phí sau:
a) Tiền ăn: 0,8 mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 10.000 đồng/người/tháng.
c) Tiền điện, nước sinh hoạt, vệ sinh: 50.000 đồng/người/tháng.
d) Tiền viện phí (nếu trong thời gian chữa trị, cai nghiện tại cơ sở cai nghiện đối tượng phải đi điều trị tại bệnh viện): Thanh toán theo thực tế.
đ) Học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu học nghề): Theo mức hỗ trợ cụ thể từng đối tượng, từng nghề, thời gian học thực tế và hình thức học nhưng tối đa không vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng trên địa bàn.
3. Người cai nghiện ma túy tự nguyện từ lần thứ 2 trở đi tại cơ sở cai nghiện ma túy công lập, có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí sau:
a) Tiền thuốc cắt cơn, giải độc, điều trị rối loạn tâm thần theo phác đồ điều trị tối đa không quá 900.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định, đối với người nghiện ma túy tổng hợp và 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định đối với người nghiện thuốc phiện, heroin.
b) Chi phí sàng lọc, đánh giá mức độ nghiện, thực hiện các dịch vụ xét nghiệm y tế theo chỉ định của bác sỹ; điều trị nhiễm trùng cơ hội và thuốc chữa bệnh thông thường.
c) Tiền ăn: 0,8 mức lương cơ sở/người/tháng.
d) Tiền mặc, đồ dùng sinh hoạt cá nhân bằng 0,9 mức lương cơ sở/người/đợt điều trị.
đ) Tiền thuốc chữa bệnh thông thường: 10.000 đồng/người/tháng.
e) Tiền điện, nước sinh hoạt, vệ sinh: 50.000 đồng/người/tháng.
g) Tiền hoạt động văn nghệ, thể thao: Mức 70.000 đồng/người/năm.
h) Tiền viện phí (nếu trong thời gian chữa trị, cai nghiện tại cơ sở cai nghiện đối tượng phải đi điều trị tại bệnh viện): Thanh toán theo thực tế.
i) Học nghề (nếu đối tượng có nhu cầu học nghề): Theo mức hỗ trợ cụ thể từng đối tượng, từng nghề, thời gian học thực tế và hình thức học nhưng tối đa không vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 152/2016/TT-BTC , ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn
Điều 12. Thời điểm thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn, chỉ đạo và đôn đốc thực hiện Quy định này.
2. Định kỳ 06 tháng và hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để nghiên cứu giải quyết theo quy định./.
Thông tư 124/2018/TT-BTC quy định về quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế phối hợp của cơ quan, tổ chức để giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/09/2017 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng thành phố Hải Phòng Ban hành: 16/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Thông tư 117/2017/TT-BTC về quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc và tổ chức cai nghiện ma tuý bắt buộc tại cộng đồng Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về hướng dẫn Nghị quyết 35/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 18/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc, trình tự lựa chọn và công bố doanh nghiệp thực hiện tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ, điểm thông quan trong các Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về khung giá dịch vụ sử dụng bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, đối tượng và điều kiện được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 11/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng, quản lý sau cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về phân cấp, ủy quyền thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định thực hiện điểm b, Khoản 3, Điều 6 Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ, giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2007/QĐ.UBND quy định tạm thời về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 35/2009/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất để khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2009/2006/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 03/11/2018
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 9 Điều 1 Quyết định 54/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 3 của Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 55/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thu, sử dụng khoản thu thỏa thuận và tự nguyện trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định đơn giá trồng rừng thay thế và định mức chi trả giao khoán quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bãi bỏ một số Khoản, Điểm tại Điều 3 Quy chế phối hợp thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn kèm theo Quyết định 17/2011/QĐ-UBND Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về thẩm quyền trong đấu thầu mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách Nhà nước nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trong Khu kinh tế Nhơn Hội Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động đào tạo trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2003/QĐ-UBND về thành lập Hội đồng xử lý vi phạm cung ứng và sử dụng điện tỉnh Bình Phước Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của ngành công thương trên địa bàn tỉnh Kon Tum cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao lắng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định nội dung chi mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 13/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, thôi giữ chức vụ, thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, giới thiệu ứng cử đối với cán bộ, công, viên chức lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Bến Tre Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định về cấp Giấy phép xây dựng; điều chỉnh, gia hạn Giấy phép xây dựng; Giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND công bố và công bố lại danh mục tuyến đường bộ đang khai thác thuộc hệ thống đường Tỉnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2017 Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Trung tâm thị trấn Mađaguôi, huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/04/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 05/2008/CT-UBND về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em, ngăn ngừa, giải quyết tình trạng trẻ em lang thang, trẻ em bị xâm phạm tình dục và trẻ em phải lao động nặng nhọc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 16/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 117/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 21/03/2017
Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Nghị định 135/2004/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, tổ chức hoạt động của cơ sở chữa bệnh theo Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính và chế độ áp dụng đối với người thành niên, người tự nguyện vào cở sở chữa bệnh Ban hành: 10/06/2004 | Cập nhật: 06/12/2012
Nghị định 147/2003/NĐ-CP về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện Ban hành: 02/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012