Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 01/2021/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành: | 07/01/2021 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 07 tháng 01 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn ban quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định Tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định Tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14/8/2015 của liên Bộ, Bộ Giao thông vận tai, Bộ Nội vụ hướng dân chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Giao thông vân tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16/11/2015 của liên Bộ, Bộ Xây dựng, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu Tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 02/TTr-SNV ngày 04 tháng 01 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2020. Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 11/09/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu Tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Chi cục trưởng Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC GIÁM ĐỊNH XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2021/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CHI CỤC GIÁM ĐỊNH XÂY DỰNG TỈNH LÀO CAI
1. Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai là tổ chức trực thuộc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai (sau đây viết tắt là Sở Giao thông vận tải - Xây dựng), có chức năng giúp Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước, tổ chức thực thi pháp luật về chất lượng công trình xây dựng, chất lượng sản phẩm xây dựng, an toàn lao động trong xây dựng và quản lý dịch vụ công thuộc phạm vi, lĩnh vực Sở Giao thông vận tải - Xây dựng được giao quản lý trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng theo quy định của pháp luật; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng và Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình Giao thông - Bộ Giao thông vận tải.
Chi Cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Trụ sở: Đặt tại Thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
1. Tham mưu cho Giám đốc Sở trình UBND tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền trong lĩnh vực về quản lý chất lượng, giám định chất lượng công trình xây dựng, chất lượng sản phẩm xây dựng và an toàn lao động trong xây dựng của Sở theo phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các chương trình, lĩnh vực quản lý chất lượng, giám định chất lượng công trình xây dựng, chất lượng sản phẩm xây dựng và an toàn lao động trong xây dựng của Sở được Ủy ban nhân dân tỉnh được giao;
c) Dự thảo chương trình, biện pháp Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước trong lĩnh vực quản lý chất lượng, giám định chất lượng công trình xây dựng, chất lượng sản phẩm xây dựng và an toàn lao động trong xây dựng của Sở, đảm bảo phù hợp với mục tiêu và nội dung chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu cho Giám đốc Sở trình Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Dự thảo các văn ban quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền trong lĩnh vực về quản lý chất lượng, giám định chất lượng công trình xây dựng, chất lượng sản phẩm xây dựng và an toàn lao động trong xây dựng của Sở theo phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh;
b) Dự thảo quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Chi cục theo quyết định của pháp luật.
3. Trình Giám đốc Sở:
a) Dự thảo Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng; công tác an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
b) Dự thảo các văn bản chủ trì, phối hợp với Sở, ngành có quản lý công trình xây dựng chuyên ngành kiểm tra việc tuân thủ quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng chuyên ngành;
c) Dự thảo các văn bản hướng dẫn kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng, công tác bảo trì công trình xây dựng đối với công xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý.
d) Dự thảo kế hoạch, đề cương kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng và thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý.
đ) Dự thảo Kế hoạch kiểm tra thường xuyên, định kì theo kế hoạch năm và kiếm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng công trình và an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình của các cơ quan, Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh;
e) Dự thảo Báo cáo kết quả kiểm tra công tác quản lý chất lượng công trình, an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình, kiểm định, giám định chất lượng công trình đối với các công trình theo nhiệm vụ đột xuất UBND tỉnh giao cho Sở.
g) Dự thảo các Báo cáo giám định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng theo phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của Sở;
h) Dự thảo các Báo cáo báo cáo UBND tỉnh, Bộ Xây dựng và Bộ Giao thông vận tải về việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng và tình hình chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh định kỳ hoặc đột xuất;
4. Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ
a) Tổ chức thực hiện kiểm tra thường xuyên định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của các cơ quan, Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng và chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định đối với các công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý;
c) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện bảo trì công trình xây dựng và đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng đối với công trình, xây dựng chuyên ngành do sở quản lý;
d) Tổ chức thực hiện giám định chất lượng công trình xây dựng, giám định chất lượng san phẩm xây dựng, giám định sự cố công trình xây dựng theo phân cấp và phân công của UBND tỉnh;
e) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng công trình, việc thực hiện quy định của pháp luật về an toàn đối với máy, thiết bị, vật tư xây dựng có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động trên địa bàn tỉnh đối với công trình xây dựng chuyên ngành do Sở quản lý; phối hợp với các cơ quan liên quan xử lý vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng công trình; hướng dẫn giải quyết sự cố mất an toàn kỹ thuật trong thi công xây dựng công trình theo đúng quy định của pháp luật;
g) Tổ chức kiểm tra hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) trên địa bàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị xử lý vi phạm (nếu có) với Giám đốc sở để tổng hợp báo cáo Bộ Xây dựng; Bộ giao thông vận tải theo quy định của pháp luật.
h) Quản lý về Tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách khác, công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo quy định của pháp luật và của Sở Giao thông vận tải- Xây dựng;
i) Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách nhà nước được phân bổ, thực hiện quản lý các hoạt động có thu theo quy định của pháp luật;
k) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và Giám đốc Sở Giao thông vận tải- Xây dựng giao.
5. Hướng dẫn các Tổ chức, các nhân tham gia hoạt động xây dựng
a) Tổ chức hướng dẫn Phòng kinh tế hạ tầng, phòng quản lý đô thị các huyện, thị xã, thành phố, các Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
b) Tổ chức hướng dẫn Phòng kinh tế hạ tầng, phòng quản lý đô thị các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dụng thực hiện các quy định của pháp luật về công tác an toàn, vệ sinh lao động, môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh;
c) Tổ chức hướng dẫn Phòng kinh tế hạ tầng, phòng quản lý đô thị các huyện, thị xã, thành phố, các Tổ chức và cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức hướng dẫn hoạt động của các phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD) trên địa bàn tỉnh;
6. Báo cáo theo định kỳ, đột xuất
a) Thực hiện báo định kỳ 06 tháng và 01 năm với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng và Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình Giao thông - Bộ Giao thông vận tải về tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao;
b) Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng - Bộ Xây dựng và Cục Quản lý xây dựng và Chất lượng công trình Giao thông - Bộ Giao thông vận tải các nhiệm vụ được giao;
1. Lãnh đạo Chi Cục:
a) Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai có Chi cục trưởng và không quá 02 Phó Chi cục trưởng;
Chi cục trưởng là người đứng đầu Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Phó Chi cục trưởng là người giúp Chi cục trưởng, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công, khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi cục trưởng được Chi cục trưởng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Chi cục;
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng Chi cục Giám định xây dựng thực hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý về công tác Tổ chức cán bộ của Tỉnh ủy, UBND tỉnh.
2. Chuyên viên Chi Cục: gồm Công chức thực hiện chuyên môn nghiệp vụ, Công chức thực hiện làm hỗ trợ, phục vụ và Nhân viên lái xe theo hợp đồng lao động.
1. Biên chế công chức, số lượng người làm việc của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trên cơ sở Đề án vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh.
2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu Tổ chức và danh mục vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Chi cục Giám định xây dựng xây dựng kế hoạch biên chế công chức báo cáo Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, gửi Sơ Nội vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Trách nhiệm của Chi cục trưởng Chi cục giám định xây dựng tỉnh Lào Cai
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quy định này. Ban hành các Quyết định sau đây và chỉ đạo, điều hành hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, bảo đảm mọi hoạt động của Chi cục hiệu lực, hiệu quả:
Quyết định ban hành Quy chế làm việc của Chi cục, nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Chi cục theo đúng quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh cần điều chỉnh, Chi cục trưởng Chi cục giám định báo cáo với Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng để tiến hành các thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Ban hành: 14/09/2020 | Cập nhật: 14/09/2020
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2429/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục số I kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về công bố danh mục cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2599/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Dự án (phương án) Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc điện dôi dư do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, có nguyện vọng thôi việc Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Quy chế về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu hút phát triển du lịch trọng điểm có đẳng cấp cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014