Nghị quyết 16/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 16/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Trần Trí Dũng |
Ngày ban hành: | 17/07/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 17 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 2316/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà vinh, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh, bổ sung công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020: Tổng số 12 công trình, dự án với quy mô diện tích 17,93 ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 5,52 ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 58.771 triệu đồng (không bao gồm các dự án sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp), trong đó:
a) Bổ sung mới: 08 công trình, dự án với quy mô diện tích 11,36ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 5,47ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 28.724 triệu đồng.
b) Đăng ký điều chỉnh: 04 công trình, dự án với quy mô diện tích 6,57ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 0,05ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 30.047 triệu đồng.
(Đính kèm Biểu số 1)
2. Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác đã được thông qua tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh từ năm 2018 đến 2019 chuyển sang thực hiện trong năm 2020 (thuộc trường hợp trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chuyển mục đích đất trồng lúa theo điểm a khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai): Tổng số 09 công trình, dự án với quy mô diện tích 369,21 ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 310,46ha; tổng nhu cầu vốn giải phóng mặt bằng là 1.136.806 triệu đồng (không bao gồm các dự án sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp) (Đính kèm Biểu số 2).
3. Bổ sung công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trong năm 2020 không thuộc Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai nhưng thuộc điểm b, khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013: Tổng số có 05 công trình, dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa với diện tích khoảng 13,35 ha (Đính kèm Biểu số 3).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa IX - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích cần thu hồi (ha) |
Nhu cầu chuyển mục đích (ha) |
Nguồn vốn giải phóng mặt bằng |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Căn cứ Pháp lý |
Ghi chú |
|||
Tổng cộng |
Trong đó: |
Mức vốn (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
||||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
||||||||||
11,36 |
5.47 |
5,47 |
|
28.724,00 |
|
|
|
|
|
||
I |
Huyện Duyên Hải |
4,91 |
0,70 |
0,70 |
|
13.800,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Trạm biến áp 220kV Duyên Hải và hướng tuyến đường dây đầu nối |
4,03 |
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Ngũ Lạc |
BQL dự án các công trình điện Miền Nam |
Công văn số 2640/UBND-CNXD ngày 15/7/2019 của UBND tỉnh |
|
2 |
Trường THPT huyện Duyên Hải |
0,88 |
0,70 |
0,70 |
|
13.800,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Ngũ Lạc |
Sở Giáo dục - Đào tạo |
Quyết định số 1219/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 |
|
II |
Huyện Cầu Kè |
3,39 |
3,30 |
3,30 |
|
13.860,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Các tuyến đường nội ô thị trấn Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh |
2,10 |
2,10 |
2,10 |
|
8.820,00 |
Ngân sách huyện |
thị trấn Cầu Kè |
UBND huyện Cầu Kè |
QĐ số 2312/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND tỉnh |
|
2 |
Nâng cấp đường nhựa từ cầu Mặt Hàn đến Hương Lộ 32, xã Tam Ngãi, huyện Cầu Kè |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
|
5.040,00 |
Ngân sách huyện |
xã Tam Ngãi |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Cầu Kè |
Quyết định số 825/QĐ-UBND ngày 16/4/2020 của UBND huyện Cầu Kè |
|
III |
Huyện Tiểu Cần |
0,02 |
|
|
|
200,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Công viên mũi tàu thị trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh |
0,02 |
|
|
|
200,00 |
Ngân sách |
Thị trấn Cầu Quan |
Hội đồng BT, HT và TĐC huyện |
Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 của UBND huyện |
|
IV |
Huyện Cầu Ngang |
0,70 |
0,00 |
0,00 |
|
0,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Di dân khẩn cấp vùng sạt lở thị trấn Cầu Ngang và xã Thuận Hòa, huyện Cầu Ngang (giai đoạn 2) |
0,70 |
|
|
|
|
Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương |
Thị trấn Cầu Ngang |
BQL ĐTXD các công trình NN và PTNT |
Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 27/02/2020 của UBND tỉnh |
|
V |
Huyện Càng Long |
0,29 |
0,29 |
0,29 |
|
864,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường dẫn vào Dự án Kho lạnh thông minh tiêu chuẩn Châu Âu |
0,29 |
0,29 |
0,29 |
|
864,00 |
Ngân sách |
xã Bình Phú |
UBND huyện Càng Long |
|
|
VI |
Công trình liên huyện |
2,14 |
1,18 |
1,18 |
|
0,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh 2. Trong đó: - Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Vũng Liêm - Trà Vinh: Diện tích 0,62 ha đất, trong đó có 0,27 ha đất trồng lúa (địa điểm thuộc các huyện: Càng Long, Châu Thành, thành phố Trà Vinh). - Đường dây mạch 2 từ trạm 220kV Trà Vinh 2 - trạm 110kV Cầu Kè: Diện tích 1,38 ha đất, trong đó có 0,83 ha đất trồng lúa (địa điểm thuộc các huyện: Châu Thành, Tiểu Cần, Cầu Kè). |
2,14 |
1,18 |
1,18 |
|
|
Doanh nghiệp |
Huyện Càng Long |
Doanh nghiệp |
QĐ số 1940/QĐ-BCT ngày 19/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương Công văn số 3561/UBND-CNXD ngày 20/9/2019 của UBND tỉnh Trà Vinh |
|
6,57 |
0,05 |
0,05 |
|
30.047,00 |
|
|
|
|
|
||
I |
Huyện Tiểu Cần |
0,02 |
0,00 |
0,00 |
|
600,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Mở rộng Quảng trường thị trấn Tiểu Cần |
0,02 |
|
|
|
600,00 |
Ngân sách |
Thị trấn Tiểu Cần |
Hội đồng BT, HT và TĐC huyện |
Quyết định số 3367/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND huyện |
Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019: Điều chỉnh tên dự án từ "Mở rộng Quảng trường huyện Tiểu Cần" thành "Mở rộng Quảng trường thị trấn Tiểu Cần". |
II |
Thành phố Trà Vinh |
1,10 |
0,00 |
0,00 |
|
15.000,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường giao thông và hệ thống thoát nước phường 2, phường 7, thành phố Trà Vinh |
1,10 |
|
|
|
15.000,00 |
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 10 tỷ, còn lại ngân sách thành phố |
Phường 2, 7 |
BQL các dự án ĐTXD TP |
Quyết định số 3648/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 |
Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019: Điều chỉnh diện tích và chủ đầu tư thực hiện dự án: - Diện tích từ “0,40 ha đất trồng lúa” thành "diện tích 1,10 ha, không có đất trồng lúa" - Chủ đầu tư từ "UBND TP" thành "BQL các dự án ĐTXD TP”. - Bổ sung địa điểm: thành Phường 2, Phường 7. |
III |
Huyện Cầu Ngang |
0,85 |
0,05 |
0,05 |
|
4.447,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Cải tạo, nâng cấp đường nối Hương lộ 20 - Hương lộ 12, huyện Cầu Ngang |
0,85 |
0,05 |
0,05 |
|
4.447,00 |
Ngân sách |
xã Long Sơn |
Sở Giao thông Vận tải |
Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh |
Đã có trong Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019, nay xin điều chỉnh như sau: - Diện tích từ "0,10 ha đất (không có đất trồng lúa" thành "diện tích 0,85 ha, trong đó có 0,05 ha đất trồng lúa". - Điều chỉnh nguồn vốn: từ 12,755 triệu đồng thành 4.447 triệu đồng. Lý do: Thực hiện theo Quyết định số 1243/QĐ-UBND ngày 04/7/2019 của UBND tỉnh. |
IV |
Công trình liên huyện |
4,60 |
|
|
|
10.000,00 |
|
|
|
|
|
1 |
Đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh Trà Vinh |
4,60 |
|
|
|
10.000,00 |
Ngân sách |
huyện Châu Thành, huyện Cầu Ngang, thị xã Duyên Hải |
Sở Giao thông Vận tải |
Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh |
Đã có trong Nghị quyết số 170/NQ-HĐND ngày 10/12/2019, nay xin điều chỉnh như sau: - Điều chỉnh tên dự án từ tên “Đường tỉnh 915B đoạn từ cầu Long Bình 3 đến xã Hiệp Thạnh (từ Km 10+258 đến Km48+936,6)" thành "Đường tỉnh 915B, giai đoạn 2, tỉnh Trà Vinh" - Điều chỉnh nguồn vốn: từ 699,455 triệu đồng thành 653.405 triệu đồng. Lý do: Thực hiện theo Quyết định số 330/QĐ-UBND ngày 24/02/2020 của UBND tỉnh. |
TỔNG CỘNG: 12 công trình, dự án |
17,93 |
5,52 |
5,52 |
|
58.771,00 |
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích cần thu hồi (ha) |
Nhu cầu chuyển mục đích (ha) |
Nguồn vốn giải phóng mặt bằng |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Căn cứ Pháp lý |
Ghi chú |
|||
Tổng cộng |
Trong đó: |
Mức vốn (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
||||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
||||||||||
1 |
Dự án Khu đô thị Đông Ao Bà Om (giai đoạn 1: Xây dựng Hồ Điều Hòa; giai đoạn 2: thực hiện dự án Đông Ao Bà Om) |
73,81 |
50,00 |
50,00 |
|
|
Ngân sách tỉnh Doanh nghiệp |
Phường 7 phường 9 |
Doanh nghiệp |
Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 |
- Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể - Trong tổng 73,81 ha đã có xác định Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019: Dự án XD Hồ Điều Hòa là 32,90 ha (trong đó 30 ha đất trồng lúa) |
2 |
Khu đô thị mới thành phố Trà Vinh (khu đối diện Bệnh viện đa khoa mới) |
49,67 |
39,44 |
39,44 |
|
|
Ngân sách tỉnh Doanh nghiệp |
Phường 7 |
Doanh nghiệp |
Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 |
Về tên dự án, quy mô dự án và hình thức thực hiện thủ tục đất đai (Nhà nước thu hồi đất hoặc nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) sẽ được xác định lại khi có dự án đầu tư cụ thể |
3 |
Cụm Công nghiệp Hòa Ân |
50,00 |
39,82 |
39,82 |
|
125.000,00 |
Ngân sách |
Xã Hòa Ân, huyện Cầu Kè |
UBND huyện |
Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
4 |
Kênh Nhà Thờ - Phú Thọ, Kênh 3/2 |
27,38 |
25,69 |
25,69 |
|
54.754,00 |
Ngân sách |
Các huyện: Càng Long, Duyên Hải, Tiểu Cần, Trà Cú |
UBND huyện |
Nghị quyết số 109/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 |
|
5 |
Đường nối Quốc lộ 60 - Quốc lộ 54, huyện Tiểu Cần |
34,65 |
28,00 |
28,00 |
|
480.000,00 |
Ngân sách |
Xã Phú Cần, huyện Tiểu Cần |
|
Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 12/4/2019. |
|
6 |
Cụm công nghiệp Long Sơn |
40,00 |
39,00 |
39,00 |
|
50.000,00 |
Ngân sách |
Xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang |
UBND huyện |
Nghị quyết số 156NQ-HĐND ngày 15/10/2019. |
|
7 |
Cụm công nghiệp Tân Ngại, huyện Châu Thành |
21,12 |
20,60 |
20,60 |
|
51.252,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Lương Hòa A, huyện Châu Thành |
UBND huyện |
Nghị quyết 109/NQ- HĐND ngày 07/12/2018 |
Đã có trong Nghị quyết 109/NQ- HĐND ngày 07/12/2018, nay xin điều chỉnh tên công trình từ tên “Cụm công nghiệp Tân Ngại, xã Lương Hòa A" thành "Cụm công nghiệp Tân Ngại, huyện Châu Thành" theo Quyết định số 464/QĐ-UBND ngày 21/3/2019 của UBND tỉnh (thành lập cụm công nghiệp) |
8 |
Cụm công nghiệp Hiệp Mỹ Tây, huyện Cầu Ngang |
40,00 |
38,50 |
38,50 |
|
50.000,00 |
Ngân sách |
Xã Hiệp Mỹ Tây, huyện Cầu Ngang |
Ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực Cầu Ngang |
Nghị quyết 137/NQ- HĐND ngày 12/7/2019 |
Đã có trong Nghị quyết 137/NQ- HĐND ngày 12/7/2019, nay xin điều chỉnh tên công trình từ tên "Cụm công nghiệp xã Hiệp Mỹ Tây" thành "Cụm công nghiệp Hiệp Mỹ Tây, huyện Cầu Ngang" theo Quyết định số 1063/QĐ- UBND ngày 07/6/2019 của UBND tỉnh (thành lập cụm công nghiệp) |
9 |
Cụm công nghiệp Sa Bình, thành phố Trà Vinh |
32,58 |
29,41 |
29,41 |
|
325.800,00 |
Ngân sách tỉnh |
Xã Long Đúc, thành phố Trà Vinh |
UBND thành phố |
Nghị quyết 127/NQ- HĐND ngày 12/4/2019 |
|
TỔNG CỘNG: 09 công trình, dự án |
369,21 |
310,46 |
310,46 |
|
1.136.806,00 |
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 16/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Số TT |
Tên công trình, dự án |
Nhu cầu chuyển mục đích (ha) |
Nguồn vốn giải phóng mặt bằng |
Địa điểm |
Chủ đầu tư |
Căn cứ Pháp lý |
Ghi chú |
|||
Tổng cộng |
Trong đó: |
Mức vốn (triệu đồng) |
Nguồn vốn |
|||||||
Đất trồng lúa |
Đất rừng phòng hộ |
|||||||||
I |
Huyện Trà Cú |
6,40 |
6,40 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất |
2,20 |
2,20 |
|
|
Doanh nghiệp |
xã Tập Sơn |
Doanh nghiệp |
|
|
2 |
Khu dân cư khóm 1, thị trấn Trà Cú, huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh |
4,20 |
4,20 |
|
|
Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư |
Thị trấn Trà Cú |
UBND huyện Trà Cú |
Quyết định số 1168/QĐ-UBND ngày 17/7/2014 của UBND tỉnh |
|
II |
Huyện Cầu Kè |
0,03 |
0,03 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cửa hàng xăng dầu Nam Sông Hậu số 3 |
0,03 |
0,03 |
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Thông Hóa |
Doanh nghiệp |
|
|
III |
Huyện Càng Long |
6,92 |
6,92 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Nhà máy phân bón vi sinh Acela Biotek Việt Nam |
5,92 |
5,92 |
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Bình Phú |
Doanh nghiệp |
|
|
2 |
Dự án Kho lạnh thông minh tiêu chuẩn Châu Âu |
1,00 |
1,00 |
|
|
Doanh nghiệp |
Xã Bình Phú |
Doanh nghiệp |
|
|
TỔNG CỘNG: 05 công trình, dự án |
13,35 |
13,35 |
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 01/02/2021
Nghị quyết 170/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020 Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 22/04/2020
Nghị quyết 127/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất năm 2019 trên địa bàn thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Nghị quyết 137/NQ-HĐND về điều chỉnh bổ sung Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2019 thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 09/08/2019
Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Danh mục hồ, ao; di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh gắn với nguồn nước đã được xếp hạng không được san lấp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 08/06/2019
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2019 về nhập, điều chỉnh, đặt tên, đổi tên thôn, xóm, khu phố thuộc các huyện Đà Bắc, Mai Châu, Yên Thủy và Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Nghị quyết 127/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2018 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 10/01/2019
Quyết định 3648/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/12/2018 | Cập nhật: 22/01/2019
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 31/01/2019
Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2018 về Chương trình giám sát năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 24/07/2018 | Cập nhật: 07/09/2018
Quyết định 3648/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hà Nội Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 01/08/2018
Nghị quyết 109/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2018 Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 3648/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/12/2017 | Cập nhật: 14/05/2018
Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án Khuyến khích tích tụ, tập trung ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo quy mô lớn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2017 quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hoá trong lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 16/06/2017
Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai Ban hành: 06/01/2017 | Cập nhật: 12/01/2017
Quyết định 3648/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Chỉ đạo Tổng điều tra Kinh tế năm 2017 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã của Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2015 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2015 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2016 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2015 về dự kiến Kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 – 2020 Ban hành: 11/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2014 đề nghị công nhận xã Tân Hiệp, thành phố Hội An và xã Tam Hải, huyện Núi Thành là xã đảo Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2014 thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Hà Giang giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 24/02/2015
Nghị quyết 127/NQ-HĐND năm 2014 về Kế hoạch Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 - 2020 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 22/05/2015
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2014 về quyết toán ngân sách nhà nước của tỉnh Đồng Nai năm 2013 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Nghị quyết 109/NQ-HĐND năm 2013 thông qua kinh phí lập Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2012 hỗ trợ khôi phục sản xuất cho người nuôi tôm bị thiệt hại do dịch bệnh nguy hiểm gây ra trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2010 thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 21 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 170/NQ-HĐND năm 2010 về kế hoạch biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2011 Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2009 về quy trình cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2006 bãi bỏ Nghị quyết 49/2004/NQ-HĐND; Nghị quyết 52/2004/ NQ-HĐND về chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư vào khu nông nghiệp công nghệ cao Mộc Châu; Nghị quyết 53/2004/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi khuyến khích đầu tư vào khu Trung tâm du lịch Mộc Châu Ban hành: 10/12/2006 | Cập nhật: 01/08/2013