Quyết định 1219/QĐ-UBND năm 2009 về quy trình cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 1219/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Ngô Hòa |
Ngày ban hành: | 17/06/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Y tế - dược, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1219/QĐ-UBND |
Huế, ngày 17 tháng 06 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI NGHÈO
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ vào Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về Khám chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2002/TTLT-BYT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2005/TTLT/BYT-BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm Y tế bắt buộc;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Y tế, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH
CẤP THẺ BẢO HIỂM Y TẾ CHO NGƯỜI NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1219/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH
Quy định trình tự, thủ tục, trách nhiệm và phương pháp thực hiện việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo.
II. PHẠM VI ÁP DỤNG
Tất cả các cá nhân và đơn vị trên địa bàn tỉnh có liên quan đến việc cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo.
III. CƠ SỞ PHÁP LÝ
Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám chữa bệnh cho người nghèo;
Thông tư Liên tịch số 14/2002/TTLT - BYT - BTC ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo;
Thông tư Liên tịch số 21/2005/TTLT - BYT - BTC ngày 27 tháng 7 năm 2005 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế bắt buộc;
Thông tư số 04/2007/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 02 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm;
IV. NỘI DUNG
1. Hồ sơ:
a) Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo do Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn lập (có phê duyệt của Uỷ ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế) (Mẫu 02b-TBH).
b) Bảng tổng hợp danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo của Uỷ ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, xác nhận (Mẫu 02-TH)
c) Biên bản họp bình xét hộ nghèo hàng năm (nếu có).
2. Các bước thực hiện:
a) Lưu đồ:
Nội dung |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Hướng dẫn rà soát hộ nghèo |
Sở Lao động - Thương binh và xã hội |
01/9 - 15/9 |
|
|
|
Chỉ đạo điều tra, rà soát, bình xét hộ nghèo |
UBND các huyện, TP Huế |
16/9 - 25/9 |
|
|
|
Điều tra, rà soát, bình xét hộ nghèo |
UBND xã, phường, thị trấn |
26/9 - 15/10 |
|
|
|
Tổng hợp kết quả và lập danh sách kèm theo dữ liệu |
UBND xã, phường, thị trấn |
16/10 - 31/10 |
|
|
|
Thẩm định danh sách trình UBND cùng cấp phê duyệt |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
01/11 - 15/11 |
|
|
|
Thẩm tra danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
16/11 - 25/11 |
|
|
|
Chuyển danh sách hộ nghèo kèm theo dữ liệu cho Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
26/11 - 30/11 |
|
|
|
In thẻ bảo hiểm y tế |
Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
01/12 - 10/12 |
|
|
|
Nhận thẻ bảo hiểm y tế + danh sách cấp thẻ BHYT, xác nhận tổng hợp số thẻ BHYT đã cấp |
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội |
11/12 - 20/12 |
|
|
|
Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo |
UBND xã, phường, thị trấn |
21/12 - 05/01 (năm sau) |
b) Mô tả lưu đồ:
- Bước 1: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chỉ đạo, hướng dẫn công tác rà soát hộ nghèo cho cán bộ làm công tác lao động, thương binh và xã hội của Uỷ ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế.
- Bước 2: Uỷ ban Nhân dân các huyện và thành phố Huế chỉ đạo Uỷ ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức điều tra, rà soát, bình xét hộ nghèo.
- Bước 3: Uỷ ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức điều tra, rà soát, bình xét hộ nghèo.
- Bước 4: Uỷ ban Nhân dân các xã, phường, thị trấn tổng hợp kết quả và lập danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế (theo mẫu 2b - TBH; kèm theo dữ liệu) gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định.
- Bước 5: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định trình Uỷ ban Nhân dân cùng cấp phê duyệt danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo.
- Bước 6: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, xác nhận danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo.
- Bước 7: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuyển danh sách hộ nghèo (kèm theo dữ liệu) cho Bảo hiểm xã hội tỉnh (đồng thời gửi cho Ban quản lý Quỹ Bảo hiểm y tế người nghèo) để tổ chức in thẻ bảo hiểm y tế.
- Bước 8: Bảo hiểm Xã hội tỉnh tổ chức in thẻ bảo hiểm y tế theo danh sách đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, xác nhận.
- Bước 9: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội nhận thẻ bảo hiểm y tế tại Bảo hiểm Xã hội tỉnh để chuyển cho Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn (theo giấy hẹn của Bảo hiểm Xã hội tỉnh).
- Bước 10: Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hoàn thành việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đến hộ nghèo đảm bảo kịp thời, chính xác, không thất lạc.
c) Bổ sung, cập nhật, xử lý sai sót:
- Trong quá trình cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, nếu có sai sót về họ tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, địa chỉ ...Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn thu hồi thẻ bảo hiểm y tế, tổng hợp danh sách gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để chuyển cho Bảo hiểm Xã hội tỉnh điều chỉnh (theo mẫu 3 THE).
- Các trường hợp bổ sung danh sách cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo do thiếu sót, phát sinh; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp trình Ủy ban Nhân dân cùng cấp phê duyệt, chuyển Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra trước khi chuyển cho Bảo hiểm Xã hội cấp thẻ bổ sung. Nếu nộp cho cơ quan Bảo hiểm Xã hội trước ngày 20 hàng tháng, thời hạn thẻ bảo hiểm y tế từ ngày 01 của tháng đó đến ngày 31 tháng 12; nộp sau ngày 20 hạn thẻ từ ngày 01 tháng kế tiếp đến 31 tháng 12 trong năm (kèm theo bản photocopy sổ hộ nghèo).
- Trường hợp mất thẻ bảo hiểm y tế đề nghị đối tượng làm đơn có xác nhận của Ủy ban Nhân dân phường, xã, thị trấn để nộp cho cơ quan Bảo hiểm Xã hội cấp lại, không làm danh sách báo tăng đối tượng.
- Trường hợp làm sót đối tượng dẫn đến cấp thẻ bảo hiểm y tế chậm, trong thời gian đó đối tượng không được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm.
d) Bảo hiểm Xã hội tỉnh chuyển bản tổng hợp số thẻ đã cấp có xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cho Ban quản lý Quỹ Khám chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh đối chiếu, chuyển kinh phí theo quy định hiện hành.
V. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
1. Giao trách nhiệm cho Thường trực Ban quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo của tỉnh (Sở Y tế) chủ trì phối hợp với Bảo hiểm Xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan thường xuyên kiểm tra việc cấp, sử dụng thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo theo quy định hiện hành.
2. Trong quá trình cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, nếu phát hiện việc cấp sai đối tượng, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh.
Sở Tài chính tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xử lý phần ngân sách chi mua bảo hiểm y tế sai đối tượng của các huyện, thành phố./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
MẪU SỐ: 02TH
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
UBND ………..
BẢNG TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ BHYT
NGƯỜI NGHÈO
Số TT |
Đơn vị |
Tổng số thẻ đề nghị cấp |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
Phòng LĐ-TB&XH |
…, ngày …. tháng … năm … |
Phê duyệt của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Tên đơn vị: ……………….. Mã đơn vị: ………………… |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHYT Loại đối tượng: .................................................. Tháng ......... năm .......... |
Mẫu số: 02b-TBH |
Số TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Nữ (x) |
Số thẻ BHYT (nếu có) |
Địa chỉ |
Nơi đăng ký KCB ban đầu |
Mức đóng BHYT |
Thời hạn sử dụng của thẻ BHYT |
Số tiền đóng BHYT |
Ghi chú |
|||
Tỉnh |
Bệnh viện |
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Tổng số tháng |
|||||||||
1 |
2 |
5 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
1 |
Đối tượng tăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Đối tượng giản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHẦN TỔNG HỢP
TT |
Chỉ tiêu |
Đầu kỳ |
Phát sinh trong kỳ |
Cuối kỳ |
|
Tăng |
Giảm |
|
|||
1 |
2 |
5 |
6 |
|
|
|
- Số đối tượng |
|
|
|
|
|
- Số tiền phải đóng BHYT: |
|
|
|
Số thẻ BHYT được cấp ............. thẻ; Trong đó cấp ngoại tỉnh .......... thẻ.
Hạn thẻ sử dụng: Từ ngày ...../...../...... đến ngày ..../...../......
Ngày...... tháng....... năm 20...... |
Ngày.......tháng..... năm ...... |
Ngày........ tháng....... năm ...... |
||
Cán bộ thu |
Phụ trách thu |
Người lập biểu |
Phòng LĐTB&XH |
UBND Xã/Phường |
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH THẺ BHYT Loại đối tượng: ................................ Đơn vị quản lý đối tượng: .................................... |
Mẫu số: 03 THE |
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Số thẻ BHYT |
Thời hạn sử dụng |
Nội dung điều chỉnh |
Lý do cấp lại |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Từ ngày |
Đến ngày |
Nội dung cũ |
Nội dung mới |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thẻ đề nghị cấp lại…… thẻ
Ngày ……tháng……năm….. |
Ngày ……tháng……năm….. |
||
Cán bộ chính sách |
UBND Xã/Phường |
Người lập biểu |
Phòng LĐTB&XH |
Thông tư 04/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình rà soát hộ nghèo hàng năm do Bộ Lao động Thương binh Xã hội ban hành Ban hành: 28/02/2007 | Cập nhật: 07/03/2007
Quyết định 139/2002/QĐ-TTg về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo Ban hành: 15/10/2002 | Cập nhật: 07/12/2012
Thông tư liên tịch 14/2002/TTLT-BYT-BTC hướng dẫn tổ chức khám chữa bệnh và lập, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định 139/2002/QĐ-TTg Ban hành: 16/12/2002 | Cập nhật: 27/02/2013