Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
Số hiệu: | 1022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành: | 25/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1022/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 25 tháng 6 năm 2019 |
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 04/2019/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2017/NQ-HĐND NGÀY 11/4/2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 89/Tr-SNN ngày 21/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Giám đốc các Ngân hàng thương mại chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 04/2019/NQ-HĐND NGÀY 17/4/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2017/NQ-HĐND NGÀY 11/4/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1022/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
- Cơ sở sản xuất miến dong, gồm: Các cơ sở sản xuất (Hộ sản xuất kinh doanh miến dong), tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất miến dong.
- Đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở sản xuất miến dong, gồm: Nhà xưởng, máy móc, dây chuyền sản xuất...
- Cơ sở sản xuất miến dong đầu tư mới cơ sở vật chất: Là cơ sở sản xuất lần đầu đầu tư mới cơ sở vật chất để sản xuất, chế biến miến dong.
- Cơ sở sản xuất miến dong đầu tư nâng công suất chế biến: Là cơ sở đang hoạt động sản xuất, chế biến miến, nay đầu tư thêm cơ sở vật chất để mở rộng quy mô, nâng công suất, tăng thêm sản lượng miến.
1. Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất miến dong (Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019)
1.1. Đối tượng hỗ trợ
Các cơ sở sản xuất miến dong trên địa bàn tỉnh.
1.2. Nội dung và mức hỗ trợ
- Đối với cơ sở sản xuất miến dong được đầu tư xây dựng mới: Hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất khi đạt công suất tối thiểu 100 tấn miến/năm.
- Đối với cơ sở sản xuất miến dong đầu tư nâng công suất chế biến miến:
+ Cơ sở sản xuất miến dong đang hoạt động đạt sản lượng miến dưới 100 tấn/năm thực hiện đầu tư nâng công suất chế biến tăng thêm để đạt tối thiểu 100 tấn/năm trở lên thì được hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất tăng thêm, mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng.
+ Cơ sở sản xuất miến dong đang hoạt động đạt sản lượng từ 100 tấn miến/năm trở lên thực hiện đầu tư nâng công suất chế biến tăng thêm tối thiểu từ 50 tấn/năm trở lên thì được hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất tăng thêm để nâng công suất chế biến. Đối tượng được hỗ trợ trên có thể được nhận hỗ trợ nhiều lần nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng.
1.3. Điều kiện hỗ trợ
Cơ sở sản xuất miến dong được hưởng hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Có hợp đồng bao tiêu củ dong hoặc tinh bột dong với số lượng thấp nhất tương ứng bằng sản lượng miến sản xuất ra; thời gian bao tiêu từ 02 năm trở lên, với giá thu mua cơ bản đảm bảo giá thị trường nhưng không thấp hơn 1.500đ/kg củ dong và 15.000 đồng/kg bột dong.
- Có hồ sơ hợp pháp chứng minh việc đầu tư mới cơ sở vật chất cho cơ sở sản xuất miến dong hoặc nâng công suất chế biến tăng thêm đạt sản lượng chế biến tối thiểu được hỗ trợ theo quy định; có đủ báo cáo thẩm định, biên bản nghiệm thu của cơ quan có thẩm quyền.
1.4. Phương thức hỗ trợ
Hỗ trợ sau đầu tư, khi cơ sở sản xuất có hồ sơ hợp lệ chứng minh đã đầu tư cơ sở vật chất và thực hiện sản xuất thử theo phương án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
1.5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Bước 1:
Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn các cơ sở sản xuất miến dong; nếu thấy đủ điều kiện hưởng chính sách theo Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND) thì chủ cơ sở sản xuất gửi đơn đề nghị hỗ trợ kèm phương án đầu tư mới cơ sở vật chất hoặc nâng công suất chế biến miến đến Sở Công thương (Mẫu số 01, 02 kèm theo Hướng dẫn này).
Sở Công thương chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của cơ sở sản xuất miến dong) tổ chức kiểm tra hiện trạng cơ sở sản xuất miến, thẩm định phương án đầu tư do cơ sở miến dong đề xuất.
Nếu cơ sở xây dựng phương án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất như nhà xưởng (diện tích xây dựng, kết cấu,...) để sản xuất thì đánh giá, thẩm định theo các quy định của Luật Xây dựng hiện hành.
Sở Công thương ban hành Thông báo kết quả thẩm định (Mẫu số 03 kèm theo Hướng dẫn này).
Căn cứ thông báo kết quả thẩm định của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phê duyệt phương án đầu tư mới cơ sở vật chất hoặc nâng công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến dong để làm căn cứ cho việc hỗ trợ chính sách.
Bước 2:
Cơ sở sản xuất miến dong sau khi ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm củ dong hoặc tinh bột dong trong thời gian ít nhất 02 năm liên tục; đầu tư cơ sở vật chất cho cơ sở sản xuất theo phương án đã được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt; lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Sở Công thương. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ bao gồm:
a) Trường hợp cơ sở sản xuất miến tự mua nguyên liệu củ dong từ hộ dân để sản xuất tinh bột và chế biến miến:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít nhất 02 năm với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng dong riềng (Hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu củ, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...) có xác nhận của Trưởng thôn (tổ) và Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn nơi trồng nguyên liệu; sản lượng củ dong thu mua trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến dong đề nghị hỗ trợ.
- Phương án đầu tư cơ sở vật chất của cơ sở đã được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
- Hóa đơn, chứng từ (phô tô công chứng) chứng minh đã đầu tư cơ sở vật chất để sản xuất hoặc nâng công suất chế biến miến theo phương án đã phê duyệt.
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với loại hình Tổ hợp tác; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
b) Trường hợp cơ sở sản xuất miến mua tinh bột để chế biến miến
- Văn bản đề nghị hỗ trợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Hợp đồng bao tiêu tinh bột dong ít nhất 02 năm giữa cơ sở sản xuất miến dong và cơ sở sản xuất tinh bột trên địa bàn tỉnh; đồng thời kèm theo: Hợp đồng bao tiêu nguyên liệu củ dong ít nhất 02 năm giữa cơ sở sản xuất tinh bột với các hộ dân trên địa bàn tỉnh trước thời vụ trồng dong riềng (Hợp đồng phải ghi đầy đủ thông tin gồm: Diện tích vùng nguyên liệu củ, địa điểm trồng, sản lượng củ dong tươi, giá mua củ,...) có xác nhận của Trưởng thôn (tổ) và Ủy ban nhân dân cấp xã, thị trấn nơi trồng nguyên liệu; số lượng củ dong thu mua và số lượng tinh bột trong hợp đồng tương đương với công suất chế biến miến của cơ sở sản xuất miến dong đề nghị hỗ trợ.
- Phương án đầu tư cơ sở vật chất của cơ sở đã được Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
- Hóa đơn, chứng từ (phô tô công chứng) chứng minh đã đầu tư cơ sở vật chất để sản xuất hoặc nâng công suất chế biến miến theo phương án đã phê duyệt.
- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với loại hình Tổ hợp tác; Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 3:
Sở Công thương chủ trì, thành lập tổ thẩm định (thành phần gồm các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đơn đề nghị của cơ sở sản xuất miến dong) tiến hành thẩm định tại cơ sở sản xuất miến, tiến hành sản xuất thử để xác định công suất chế biến, nghiệm thu hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (có biên bản nghiệm thu theo quy định, trong đó nêu rõ đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện nghiệm thu).
Trường hợp chưa đủ điều kiện hỗ trợ thì phân thành hai loại:
Thứ nhất, do hồ sơ chưa đầy đủ: Trong thời gian 02 ngày làm việc, Sở Công thương thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho cơ sở sản xuất miến dong chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Trường hợp cơ sở sản xuất miến dong không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì Sở Công thương thông báo đến cơ sở sản xuất miến dong lý do không hỗ trợ.
Thứ hai, do cơ sở vật chất đầu tư chưa phù hợp thì Sở Công thương thông báo đến cơ sở sản xuất miến dong lý do không hỗ trợ.
Bước 4: Sau khi có kết quả thẩm tra, nghiệm thu, Sở Công thương gửi Sở Tài chính thẩm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện theo quy định thì trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí cho cơ sở sản xuất miến dong trong thời gian 03 ngày làm việc.
Bước 5: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí, thông báo số tài khoản của cơ sở sản xuất miến dong, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho cơ sở sản xuất miến dong. Kinh phí hỗ trợ được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hàng năm theo quy định hiện hành.
2. Hướng dẫn thực hiện hỗ trợ kinh phí thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; phí cấp giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác (chứng nhận VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP,...); phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm (Khoản 4, Điều 1, Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019)
2.1. Đối tượng hỗ trợ: Các Hợp tác xã, trang trại.
2.2. Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, mức tối đa không quá 30 triệu đồng/hợp tác xã, trang trại.
2.3. Điều kiện hỗ trợ: Các hợp tác xã, trang trại đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
2.4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau khi được cấp Giấy chứng nhận; đối với sản phẩm tự công bố được hỗ trợ sau khi có phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng.
2.5. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
Bước 1: Các hợp tác xã (HTX), trang trại căn cứ vào nội dung, mức hỗ trợ, điều kiện, phương thức hỗ trợ, tiến hành lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu số 04 kèm theo Hướng dẫn này).
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận; bản sao chứng thực phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng.
- Biên lai nộp các loại phí, lệ phí hoặc hợp đồng, hóa đơn liên quan đến việc thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận; biên lai thu phí, lệ phí hoặc hợp đồng, hóa đơn phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm.
Bước 2: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ đề nghị của các HTX, trang trại trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các điều kiện để được nhận hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định trình Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí đối với các HTX, trang trại thuộc diện được hỗ trợ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ chưa đảm bảo đủ điều kiện theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định phải có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn HTX, trang trại chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trong thời gian 03 ngày) theo đúng quy định; nếu HTX, trang trại không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì không được hỗ trợ; cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thông báo đến HTX, trang trại lý do không được hỗ trợ.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ kinh phí đối với các HTX, trang trại thuộc diện được hỗ trợ.
Bước 4: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận Quyết định cấp kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và thông báo số tài khoản của HTX, trang trại, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố phối hợp với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch cấp lệnh chi tiền cho HTX, trang trại. Trường hợp HTX, trang trại không có tài khoản giao dịch thì Kho bạc Nhà nước thực hiện chi tiền mặt.
Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí: Thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác (chứng nhận VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP,...); phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Kinh phí thẩm định, cấp Giấy chứng nhận, phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm được quyết toán theo quy định hiện hành.
Nội dung hướng dẫn tại Mục II.2 của Hướng dẫn này thay thế cho nội dung Hướng dẫn tại Mục II.5 (Hướng dẫn thực hiện Điều 7, Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND) ban hành kèm theo Quyết định số: 1893/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
3. Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung tại Hướng dẫn này thực hiện theo Hướng dẫn kèm theo Quyết định số: 1893/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày 26/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 19/10/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ cho cơ sở sản xuất miến dong..................................................
(Theo Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh)
Kính gửi:
- Sở ................................................................;
- UBND huyện (thànhphố)..............................
1. Tên cơ sở sản xuất miến dong:.................................................................
2. Địa điểm sản xuất......................................................................................
3. Đại diện cơ sở: Ông (bà).....................................................................
Địa chỉ...............................................Số điện thoại.................................
Thuộc đối tượng (cơ sở sản xuất - Hộ sản xuất kinh doanh), tổ hợp tác, hợp tác xã:……..............................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./ 2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn,......................... (tên tổ chức đề nghị) đề nghị UBND xã, thị trấn trình cấp có thẩm quyền cho phép cơ sở sản xuất miến dong (tên cơ sở) ...............................................được hưởng chính sách hỗ trợ về (đầu tư cơ sở vật chất xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến)..............................................................trong năm 201......
4. Nội dung đề nghị:..............................................................................
....................................................................................................................................
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
....................................................................................................................................
Với nội dung trên, cơ sở chế biến miến (tên cơ sở, địa chỉ) .............................................
.....................................................................................................................Đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, tạo điều kiện giúp đỡ./.
XÁC NHẬN CỦA UBND |
.................., ngày........tháng ........năm ......... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến
(hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ gia đình:
- Địa chỉ, điện thoại, đại diện theo pháp luật:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số….
- Diện tích đất của cơ sở phục vụ sản xuất (diện tích, giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của khu đất sản xuất, chế biến).
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ SẢN XUẤT HIỆN CÓ (nếu có)
1. Trang thiết bị hiện cơ sở đang sở hữu và sử dụng:
a) Nhà xưởng (diện tích, kết cấu,…); Giấy phép xây dựng các hạng mục công trình; hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công trình xây dựng theo quy định.
b) Máy móc (số lượng, thông số kỹ thuật chủ yếu như công suất, tính năng…..); phương tiện vận chuyển,….
- Năng lực sản xuất với trang thiết bị hiện có:
+ Theo công suất máy, thiết bị, hệ thống (bao gồm bể chứa tinh bột, dàn phơi, sấy, kho chứa sản phẩm) hoạt động tối đa: …../năm.
+ Sản phẩm miến dong thực tế của cơ sở sản xuất được năm gần nhất: …
- Khối lượng thu mua nguyên liệu hiện tại, giá thu mua và địa điểm thu mua:
+ Củ dong riềng:
+ Tinh bột dong riềng:
+ Hợp đồng bao tiêu củ dong riềng:
- Tác động đến môi trường: Cơ sở sản xuất, chế biến có ảnh hưởng xấu tới môi trường hoặc có biện pháp xử lý hiệu quả vấn đề môi trường không?
2. Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm gần đây
- Các loại sản phẩm sản xuất (kích thước, trọng lượng); kết quả hoạt động sản xuất năm gần nhất (sản lượng sản phẩm, doanh thu).
- Quy cách, chất lượng sản phẩm: Mẫu mã, bao bì, mã số, mã vạch không; đã được cấp chứng nhận an toàn thực phẩm, các chứng nhận kiểm nghiệm chưa?, cơ sở đã thực hiện công bố chất lượng sản phẩm chưa, có hay không đăng ký sử dụng nhãn hiệu tập thể...).
- Thị trường tiêu thụ đã có: Hiện nay sản phẩm miến đang được tiêu thụ ở thị trường nào?
3. Nguồn nhân lực hiện tại: Cơ cấu tổ chức, đội ngũ quản lý, cán bộ chuyên môn, số lao động và lương (nếu có)
4. Các chính sách hỗ trợ của nhà nước mà cơ sở đã được hưởng (nếu có).
III. PHƯƠNG ÁN ĐẦU TƯ MỚI, NÂNG CÔNG SUẤT
1. Sự cần thiết phải đầu tư
- Các căn cứ xây dựng phương án
- Địa điểm triển khai hoặc địa điểm sản xuất, diện tích khu đất (m², hiện có hoặc dự kiến đầu tư);
- Mục đích của khoản đầu tư (sự thay đổi về năng lực sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, thị trường nếu đầu tư, khi được hưởng chính sách hỗ trợ từ Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
(i) Khối lượng sản phẩm (miến) sẽ tăng (hoặc đạt) bao nhiêu sau khi đầu tư; (ii) Năng lực thu mua nguyên liệu đầu (củ hoặc tinh bột vào sẽ như thế nào (khối lượng); (iii) Cơ sở sản xuất, chế biến sẽ tăng lợi nhuận như thế nào nếu đầu tư
- Thị trường tiêu thụ hiện có/mới/xuất khẩu/thị trường hướng tới.
2. Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới/Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ, thiết bị)/Đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở hiện có.
3. Mô tả tài sản, cơ sở vật chất đầu tư để xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến (Các hạng mục đầu tư dự kiến và chi phí liên quan)
- Dự toán xây dựng các hạng mục công trình được đầu tư.
- Các khoản đầu tư (giá trị đầu tư của từng hạng mục) cần có nào để cơ sở đạt được các mục tiêu đã nêu trên (nhà xưởng, máy móc……..)
- Các hạng mục dự kiến. Mô tả nội dung và mục đích của từng hạng mục
Nếu là máy móc thiết bị: (i) danh mục máy móc, thiết bị đầu tư (ii) mô tả thông số, tính năng kỹ thuật chủ yếu (công suất, giá máy, năm sản xuất, máy mới hay máy cũ… và mục đích của hạng mục đầu tư.
Nếu là xây dựng nhà xưởng…… (diện tích sàn xây dựng, kết cấu,……) và mục đích của hạng mục đầu tư.
4. Tổng vốn đầu tư của Phương án:..........(VNĐ), trong đó:
- Khoản vốn đề xuất hỗ trợ từ Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn:.............(VNĐ)
- Khoản vốn đối ứng của cơ sở:........(VNĐ). Trong đó: Tự có của cơ sở/vay tín dụng/khác (nếu có)
5. Tiến độ thực hiện: Ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01(hoặc quý I)/201…): Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, thời gian xây dựng, thời gian mua sắm lắp đặt, vận hành sản xuất, kinh doanh,….
6. Nhu cầu về lao động: Nêu cụ thể số lượng lao động mà cơ sở cần có để đáp ứng yêu cầu sản xuất khi đầu tư theo Phương án.
7. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội:
- Những tác động quan trọng nhất do việc đầu tư, xây dựng mới (hoặc nâng công suất sản xuất miến) mang lại cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương (tạo việc làm, nộp ngân sách, ....).
- Đánh giá tác động môi trường: Khi đầu tư xây dựng mới hoặc nâng công suất sản xuất miến có ảnh hưởng hoặc cơ sở có phương án, kế hoạch, biện pháp xử lý môi trường như thế nào?; có đảm bảo theo theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường không?
IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./ 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, cơ sở chế biến miến dong.................................... xây dựng phương án (hoặc kế hoạch) đầu tư cơ sở vật chất xây dựng mới để đạt sản lượng ..............tấn miến/năm (hoặc nâng công suất chế biến miến từ .................tấn/năm 201... lên công suất chế biến .................tấn/năm 20.... ) được hưởng chính sách hỗ trợ của nhà nước.
Kèm theo Phương án này (nếu có): (i) Giấy đăng ký kinh doanh (hộ kinh doanh)/Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ sở sản xuất (nếu là đối tượng cơ sở sản xuất)/Giấy chứng nhận đăng ký HTX (nếu là đối tượng HTX)/hợp đồng hợp tác của các thành viên có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (nếu là Tổ hợp tác); (ii) Giấy tờ chứng minh tính hợp pháp về việc sở hữu hoặc được quyền sử dụng khu đất để phục vụ sản xuất, chế biến miến); (iii) 03 báo giá cạnh tranh về các hạng mục dự kiến đầu tư xin hỗ trợ từ Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn; (iv) Tài liệu chứng minh phần đối ứng của cơ sở hoặc cam kết của cơ sở có đủ vốn để thực hiện; (v) các giấy tờ liên quan đến môi trường, chất lượng sản phẩm; (vi) Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh năm gần nhất.
Ghi chú: Phần in nghiêng là phần giải thích và các câu hỏi chi tiết giúp chuẩn bị phương án đầu tư, phần này sẽ được xóa đi và thay thế bằng phần mô tả của cơ sở theo từng đề mục trong Mẫu này.
|
................, ngày........tháng ........năm ............ |
UBND TỈNH BẮC KẠN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Bắc Kạn, ngày…….tháng……năm……. |
Kính gửi: Cơ sở sản xuất.......
Sở Công thương nhận được Đơn đề nghị số....... ngày ..... tháng ... năm ....và hồ sơ kèm theo của Cơ sở sản xuất miến dong....... đề nghị hưởng hỗ trợ theo chính sách của Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến).
Căn cứ khác có liên quan (nếu có).
Sau khi xem xét, Sở Công thương thông báo kết quả thẩm định phương án Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại ..................... như sau:
I. TÓM TẮT NHỮNG NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHƯƠNG ÁN
1. Tên phương án: Đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại .....................
2. Chủ cơ sở sản xuất miến dong:
3. Đơn vị lập Phương án:
4. Mục tiêu đầu tư
5. Nội dung và quy mô đầu tư
6. Địa điểm đầu tư
7. Hình thức đầu tư
8. Tổng mức đầu tư
9. Nguồn vốn đầu tư
10. Hình thức quản lý
11. Thời gian thực hiện
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng (nếu có).
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng, chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. TÓM TẮT Ý KIẾN CỦA CÁC CƠ QUAN LIÊN QUAN
.....
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Đánh giá sự phù hợp, cần thiết và hiệu quả của phương án đầu tư: Việc lựa chọn quy mô công suất, nguồn nguyên liệu cung ứng.
2. Sự hợp lý của việc lựa chọn hạng mục đầu tư dây chuyền thiết bị sản xuất, hạng mục đầu tư nhà xưởng, tiến độ thời gian đầu tư, giá trị dự toán đầu tư của phương án đầu tư.
3. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
4. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện phương án đầu tư hoặc các nội dung khác (nếu có)
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Phương án đầu tư của…………. đủ điều kiện (hay chưa đủ điều kiện) để được phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ cơ sở (nếu có).
Trên đây là Thông báo của Sở Công thương về kết quả thẩm định Phương án đầu tư, xây dựng mới cơ sở vật chất để sản xuất miến (hoặc đầu tư nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất để sản xuất miến) tại ................... Đề nghị cơ sở sản xuất nghiên cứu thực hiện các bước tiếp theo./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận...............................................
(Theo Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kính gửi:...............................................
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị:.................................................................
Thuộc đối tượng (hợp tác xã, trang trại)............................
2. Địa điểm sản xuất......................................................................................
3. Đại diện cơ sở: Ông (bà).....................................................................
Địa chỉ...............................................Số điện thoại.................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết số: 04/2019/NQ-HĐND ngày 17/4/2019 của HĐND tỉnh Bắc Kạn tại Hướng dẫn ban hành kèm theo Quyết định số ...../QĐ-UBND ngày ....../......./ 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn,......................... (tên tổ chức, cá nhân) đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)........................xem xét trình cấp có thẩm quyền hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận với nội dung cụ thể sau:
3. Nội dung đề nghị hỗ trợ:..........................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND |
.................., ngày........tháng ........năm ......... |
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2020 về Khung kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 19/08/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)” tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2020-2021 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 08/05/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 22/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Phú Thọ, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Phú Thọ và chế độ tiếp khách trong nước Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng do tỉnh Quảng Nam tổ chức Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 25/10/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với cấp học mầm non và phổ thông công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân năm học 2019-2020 thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế tại Việt Nam và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết liên quan đến các xã còn nhiều khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 17/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về xử lý cơ sở không đảm bảo yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được đưa vào sử dụng trước ngày 04/10/2001 (ngày Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 có hiệu lực) Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 2) và bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thuộc phạm vi chức năng quản lý của Công an tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 12/10/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi từ ngân sách Nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a, Điểm b, Khoản 3, Điều 2 của quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai theo Luật Phí và Lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời gian gửi báo cáo tài chính ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chế độ chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về quyết định chủ trương dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất phát sinh trong năm 2019 Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung chi và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ đối tượng thuộc hộ gia đình không có khả năng thoát nghèo và hộ gia đình sau khi thoát nghèo ổn định cuộc sống của thành phố Hà Nội Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi nội dung tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương quy định tại Nghị quyết 15/2016/NQ-HĐND Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2019 Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chế độ chi tổ chức hội nghị quốc tế tại Tây Ninh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 04/2013/NQ-HĐND về tổ chức thực hiện quỹ phòng, chống tội phạm tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án nhóm C thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/04/2019 | Cập nhật: 15/08/2019
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh Hướng dẫn kèm theo Quyết định 1893/QĐ-UBND Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 28/10/2019
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 10/10/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với cơ sở hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới và thủ tục hành chính thay thế các lĩnh vực: Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp; Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp xã hội; Thành lập và hoạt động của Liên hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ in trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 26/06/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2017 quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá duy trì, vận hành hệ thống tưới, tiêu trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kèm theo Quyết định 888/QĐ-UBND Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 23/08/2016
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2015 công bố 04 thủ tục hành chính ban hành mới; 01 thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung; 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn đặt tên, đổi tên đường phố và công trình công cộng tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ huy và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quyết định 3602/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2012 hết hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 Quy định giá bán nước máy sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thái Nguyên quản lý và khai thác Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Công trình Khu tái định cư và chỉnh trang đô thị dọc tuyến Quốc lộc 1D (đoạn phía Nam, từ ngã ba Phú Tài đến ngã ba cầu Long Vân) Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ giai đoạn 2012-2016 của các huyện, thị, thành phố Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 30/01/2013
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 1752/QÐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 về lựa chọn 117 xã đăng ký đến năm 2015 hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chứcgiai đoạn 2011-2015 Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Chi cục Biển và Hải đảo trên cơ sở Phòng Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 10/05/2018
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K17+525 đến K21 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2008 về hỗ trợ hộ chăn nuôi tiêu huỷ gia cầm, sản phẩm gia cầm do bệnh cúm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 11/07/2014