Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Số hiệu: | 1752/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Trần Kim Mai |
Ngày ban hành: | 27/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1752/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 27 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế thủ tục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 16 thuộc lĩnh vực Hành chính tư pháp Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 30/7/2009; lĩnh vực Hành chính tư pháp Quyết định số 3872/QĐ-UBND ngày 26/10/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh và thủ tục số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 thuộc lĩnh vực Hành chính tư pháp Quyết định số 22/QĐ-UBND ngày 06/01/2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số TT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Ghi chú |
1 |
187595 |
Cấp lại bản chính Giấy khai sinh |
|
2 |
187597 |
Đăng ký việc bổ sung hộ tịch |
|
3 |
187600 |
Đăng ký việc cải chính hộ tịch (cho người từ đủ 14 tuổi trở lên) |
|
4 |
187602 |
Điều chỉnh hộ tịch (Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)) |
|
5 |
187605 |
Đăng ký việc thay đổi hộ tịch (cho người từ đủ 14 tuổi trở lên) |
|
6 |
187606 |
Đăng ký việc xác định lại dân tộc |
|
7 |
187610 |
Đăng ký việc xác định lại giới tính |
|
8 |
187612 |
Cấp bản sao từ sổ gốc |
|
9 |
187621 |
Chứng thực bản sao từ bản chính |
|
10 |
187627 |
Chứng thực điểm chỉ |
|
11 |
102174 |
Chứng thực chữ ký |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Cấp lại bản chính Giấy khai sinh:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết ngay. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại đúng theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Xuất trình: Bản chính Giấy chứng minh nhân dân, Sổ hộ khẩu; - Nộp: + Tờ khai cấp lại bản chính Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS - Thông tư số 05/2012/TT-BTP); + Bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có). Trường hợp yêu cầu cấp bản chính Giấy khai sinh qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn được kéo dài không quá 03 ngày làm việc. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Bản chính Giấy khai sinh cấp lại |
8 |
Lệ phí (nếu có): |
Lệ phí cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng/trường hợp |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS - Thông tư số 05/2012/TT-BTP . |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
Bản chính khai sinh bị mất, hư hỏng hoặc phải ghi chú qua nhiều nội dung do được thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch mà sổ đăng ký khai sinh còn lưu trữ được, thì được cấp lại bản chính Giấy khai sinh. |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Bộ luật Dân sự năm 2005. - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ; - Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; |
Mẫu TP/HT-2012-TKCLBCGKS - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI CẤP LẠI BẢN CHÍNH GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ..................................................................................
Họ và tên người khai: ...............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Quan hệ với người được cấp lại bản chính Giấy khai sinh: .....................................
Đề nghị (1)........................................................................ cấp lại bản chính Giấy khai sinh cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................... Giới tính: ..........................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Nơi sinh: (4) .............................................................................................................
Dân tộc: .................................................................... Quốc tịch: .............................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Họ và tên cha: …………………………………………………………………………
Dân tộc: ……………………. Quốc tịch: ......................Năm sinh .............................
Nơi thường trú/tạm trú: (5)………………………………………………………………
Họ và tên mẹ: ………………………………………………………………………….
Dân tộc: ...................... ......Quốc tịch: ...................... .Năm sinh ……………………
Nơi thường trú/tạm trú: (5)……………………………………………………………...
Đã đăng ký khai sinh tại: ..........................................................................................
.................................................................................. ngày ..... tháng ........ năm .....
Theo Giấy khai sinh số: (6)..................................Quyển số (6):...............................
Lý do xin cấp lại: ......................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ........................... , ngày ..... tháng ..... năm ......... Người khai (ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc cấp lại bản chính Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện, thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em sinh ngoài bênh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh).
Trường hợp trẻ em được sinh ra ở nước ngoài, thì nơi sinh được ghi theo tên thành phố, tên nước, nơi trẻ em đó được sinh ra (ví dụ: Luân Đôn, Liên hiệp vương quốc Anh và Bắc Ai- len; Bec-lin, Cộng hòa liên bang Đức).
(5) Ghi nơi thường trú/tạm trú của bố, mẹ tại thời điểm đăng ký khai sinh cho con; cách ghi thực hiện theo hướng dẫn tại điểm (2)
(6) Chỉ khai khi biết rõ.
2. Đăng ký việc bổ sung hộ tịch:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết ngay. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại đúng theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Xuất trình: + Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu; + Bản chính Giấy khai sinh của người cần bổ sung hộ tịch; + Các giấy tờ liên quan làm căn cứ việc bổ sung hộ tịch. Trường hợp bổ sung ngày, tháng sinh trong Giấy khai sinh thì xuất trình: hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày, tháng sinh hoặc văn bản cam đoan của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ (đối với trẻ em dưới 6 tuổi); người từ đủ 18 tuổi trở lên chưa có hồ sơ, giấy tờ cá nhân ghi về ngày, tháng sinh thì việc bổ sung ngày, tháng sinh trong Giấy Khai sinh được xác định theo văn bản cam đoan của người yêu cầu bổ sung hoặc của cha mẹ. - Nộp: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP). Trường hợp yêu cầu bổ sung hộ tịch gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chỉ ghi chú vào Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCH - Thông tư số 05/2012/TT-BTP) |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
- Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ. - Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây trong địa hạt cấp huyện; - Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện (trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú). |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Bộ luật Dân sự năm 2005. - Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ; - Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ...............................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ............................................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4) ......................
....................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .......................................................................................... Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm .......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số: ....................
từ:(5) .........................................................................................................................
thành: (5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ....................... , ngày ....... tháng ...... năm ........... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) ................................................... |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
(ký, ghi rõ họ tên) ..................................
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
3. Đăng ký việc cải chính hộ tịch (cho người từ đủ 14 tuổi trở lên):
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hồ sơ và hẹn ngày giao kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại đúng theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Xuất trình: + Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu; + Bản chính Giấy khai sinh của người cần cải chính hộ tịch; + Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc cải chính hộ tịch. - Nộp Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP). Trường hợp yêu cầu cải chính hộ tịch gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
25.000 đồng/trường hợp |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
- Cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên; - Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ. - Cải chính những nội dung đã được đăng ký trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, nhưng có sai sót trong khi đăng ký. - Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây trong địa hạt cấp huyện. - Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện (trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú). |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Bộ luật Dân sự năm 2005; - Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch ; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ; - Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ...............................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ...........................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4) .....................
..................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .......................................................................................... Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm .......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số: ....................
từ:(5) .........................................................................................................................
thành: (5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ....................... , ngày ....... tháng ...... năm ........... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
4. Điều chỉnh hộ tịch (Điều chỉnh nội dung trong sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh)):
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết ngay. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại đúng theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: * Xuất trình: - Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu; - Bản chính giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh; - Giấy khai sinh; trường hợp nội dung điều chỉnh không liên quan đến Giấy khai sinh thì phải xuất trình các giấy tờ khác làm căn cứ cho việc điều chỉnh. * Nộp: Tờ khai điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh) (Mẫu TP/HT- 2012-TKĐCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP). Trường hợp yêu cầu điều chỉnh hộ tịch gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Giải quyết ngay sau khi nhận đủ giấy tờ hợp lệ |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chỉ ghi chú vào Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
Không |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP . |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
- Điều chỉnh những nội dung trong sổ đăng ký hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác, không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh. - Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ - Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây trong địa hạt cấp huyện; - Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện (trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú). |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Bộ luật Dân sự năm 2005; - Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ; - Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu TP/HT-2012-TKĐCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
TRONG CÁC GIẤY TỜ HỘ TỊCH KHÁC
(Không phải là Giấy khai sinh)
Kính gửi: (1) ..................................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú(2) .........................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Quan hệ với người được điều chỉnh hộ tịch:............................................................
Đề nghị (1).......................................................................... điều chỉnh (4) .............
................................................................................ cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ...................................................................... Giới tính: .........................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
Dân tộc: ............................................................ Quốc tịch: .......................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ...................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: .............................................................................................
Đã đăng ký (5)............................................................................ tại .........................
....................................................................... ngày .......... tháng ....... năm ...........
Theo (6):.........................................Số:................................Quyển số:......................
từ (7) .........................................................................................................................
thành (7) :..................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ..........................., ngày ....... tháng ........ năm ....... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) ........................................ |
Các giấy tờ kèm theo (nếu có) để chứng minh nội dung điều chỉnh
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan thực hiện việc điều chỉnh nội dung trong các giấy tờ hộ tịch khác (không phải là Giấy khai sinh).
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ nội dung và loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: ngày chết trong Giấy chứng tử).
(5) Ghi rõ loại việc đã đăng ký (ví dụ: khai tử).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ cần điều chỉnh (ví dụ: Giấy chứng tử).
(7) Ghi rõ nội dung điều chỉnh, ví dụ: Từ: chết ngày 10/4/2010.
Thành: chết ngày 15/4/2010.
5. Đăng ký việc thay đổi hộ tịch (cho người từ đủ 14 tuổi trở lên):
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hồ sơ và hẹn ngày giao kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại đúng theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Xuất trình: + Giấy CMND và Sổ Hộ khẩu; + Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi hộ tịch; + Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi hộ tịch - Nộp: Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP) Trong trường hợp gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
25.000 đồng/trường hợp |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP . |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
- Thay đổi hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên. - Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ - Trường hợp thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai; - Thay đổi họ, tên chữ đệm đã được đăng ký đúng trong sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh, nhưng cá nhân có yêu cầu thay đổi khi có lý do chính đáng theo quy định của Bộ luật dân sự. - Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây trong địa hạt cấp huyện; - Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện (trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú). |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Bộ luật Dân sự năm 2005; - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ; - Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ...............................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ...........................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4) .....................
..................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .......................................................................................... Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm .......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số: ....................
từ:(5) .........................................................................................................................
thành: (5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ....................... , ngày ....... tháng ...... năm ........... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
6. Đăng ký việc xác định lại dân tộc:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hồ sơ và hẹn ngày giao kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại đúng theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Xuất trình: + Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu; + Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại dân tộc; + Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại dân tộc. - Nộp: + Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP). + Văn bản thoả thuận của cha và mẹ về việc xác định lại dân tộc cho con (trường hợp xác định lại dân tộc cho con dưới 15 tuổi). Trường hợp yêu cầu xác định lại dân tộc gửi qua hệ thống bưu chính, thì các giấy tờ có trong thành phần hồ sơ phải là bản sao có chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
25.000 đồng/trường hợp |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
- Xác định lại dân tộc của người con theo dân tộc của người cha hoặc dân tộc của người mẹ theo quy định của Bộ luật dân sự; - Xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó thể hiện trong Tờ khai - Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây trong địa hạt cấp huyện; - Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện (trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú). |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Bộ luật Dân sự năm 2005; - Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ; - Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ...............................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ...........................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4) .....................
..................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .......................................................................................... Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm .......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số: ....................
từ:(5) .........................................................................................................................
thành: (5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ....................... , ngày ....... tháng ...... năm ........... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
7. Đăng ký việc xác định lại giới tính:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hồ sơ và hẹn ngày giao kết quả cho người nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại đúng theo qui định. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết của Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố. Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ) |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Xuất trình: + Giấy chứng minh nhân dân và Sổ Hộ khẩu; + Bản chính Giấy khai sinh của người cần xác định lại giới tính. + Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc xác định lại giới tính. - Nộp: + Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh (Mẫu TP/HT-2012- TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP). + Giấy chứng nhận y tế do Cơ sở khám bệnh được phép can thiệp y tế để xác định lại giới tính. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn kéo dài thêm không quá 05 ngày. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thành phố, thị xã b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Quyết định hành chính |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
25.000 đồng/trường hợp |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
- Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ - Xác định lại giới tính của một người trong trường hợp giới tính của người đó bị khuyết tật bẩm sinh hoặc chưa định hình chính xác mà cần có sự can thiệp của y học nhằm xác định rõ về giới tính. - Đương sự đã đăng ký khai sinh trước đây trong địa hạt cấp huyện; - Đương sự cư trú trong địa hạt cấp huyện (trong trường hợp công dân Việt Nam đã đăng ký hộ tịch tại Cơ quan đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài, sau đó về nước cư trú). |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Bộ luật Dân sự năm 2005; - Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000; - Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Nghị định số 88/2008/NĐ-CP ngày 05/08/2008 của Chính phủ về xác định lại giới tính; - Thông tư 01/2008/TT-BTP ngày 02/6/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ; - Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch; - Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Mẫu TP/HT-2012-TKTĐ,CCHT - Thông tư số 05/2012/TT-BTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH, BỔ SUNG HỘ TỊCH XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC, XÁC ĐỊNH LẠI GIỚI TÍNH TRONG GIẤY KHAI SINH
Kính gửi: (1) ...............................................................................
Họ và tên người khai: ............................................................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) .......................................................................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) ............................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính: ...........................................................................................................
Đề nghị (1)...............................................................đăng ký việc (4) .....................
..................................................................................................................................
cho người có tên dưới đây
Họ và tên: .......................................................................................... Giới tính: ......
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Dân tộc:.................................................................Quốc tịch:....................................
Số Giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3) .............................................................
Nơi thường trú/tạm trú: (2) ........................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:...........................................................ngày........... tháng ........... năm .......................................................................................................
Theo Giấy khai sinh số: ....................................................... Quyển số: ....................
từ:(5) .........................................................................................................................
thành: (5)...................................................................................................................
Lý do:........................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại: ....................... , ngày ....... tháng ...... năm ........... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến của người được thay đổi họ, tên (nếu người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi) ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... .........................................................................
(ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính trong Giấy khai sinh.
(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú thì gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.
(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.
(4) Ghi rõ loại việc thực hiện (ví dụ: thay đổi Họ).
(5) Ghi rõ nội dung thay đổi, ví dụ: Từ Nguyễn Văn Nam
Thành Vũ Văn Nam.
8. Cấp bản sao từ sổ gốc:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và thực hiện chứng thực. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần cho người yêu cầu chứng thực làm lại theo qui định; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực đến cơ quan khác có thẩm quyền. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu điện |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: * Xuất trình: - Chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. - Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao là một trong những người sau đây còn phải xuất trình giấy tờ chứng minh là người có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc: + Người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền của người được cấp bản chính; + Cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột, người thừa kế của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết; * Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc qua bưu điện thì người yêu cầu phải gửi đầy đủ các giấy tờ được quy định nêu trên (bản chính hoặc bản sao có chứng thực). b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày làm việc. Trường hợp yêu cầu được gửi qua bưu điện, thì chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đuợc yêu cầu (theo dấu ngày đến của bưu điện). |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND huyện, thị xã, thành phố b) Người có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chứng thực |
8 |
Lệ phí (nếu có) |
3000 đồng/1bản sao. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) |
Người yêu cầu cấp bản sao qua bưu điện phải trả lệ phí cấp bản sao và cước phí bưu điện cho cơ quan cấp bản sao. |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
9. Chứng thực bản sao từ bản chính:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc phòng Tư pháp cấp huyện Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và thực hiện chứng thực. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực làm lại theo qui định; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực đến cơ quan khác có thẩm quyền. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Phòng Tư pháp cấp huyện Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Xuất trình: - Bản chính các giấy tờ cần chứng thực. - Số lượng bản photo từ bản chính (photo dư một bản để lưu hồ sơ chứng thực) b) Số lượng hồ sơ: Theo yêu cầu của người chứng thực |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Ngay trong buổi làm việc đó; trường hợp yêu cầu chứng thực với số lượng lớn thì việc chứng thực có thể được hẹn lại để chứng thực sau nhưng không quá 2 ngày làm việc. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được Ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Phí, lệ phí |
Lệ phí chứng thực bản sao: 2.000 đ/trang; từ trang thứ 3 trở lên thì mỗi trang thu 1.000 đồng/trang, nhưng tối đa thu không quá 100.000 đồng/bản; |
9 |
Kết quả của TTHC |
Bản sao Chứng thực |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Không vi phạm vào Điều 16 của Nghị định 79/2007/NĐ-CP . - Nộp lệ phí theo quy định. - Bản chính phải do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu tiên, cấp lại, đặng ký lại có giá trị pháp lý để sử dụng, để chứng thực bản sao. - Nếu chứng thực các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt thì tổ chức, cá nhân có thể lựa chọn chứng thực ở cấp huyện hoặc UBND cấp xã. |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP . - Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
10. Chứng thực điểm chỉ:
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Tư pháp cấp huyện Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và tiến hành cho thực hiện điểm chỉ trước mặt người thực hiện chứng thực. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực làm lại theo qui định; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực đến cơ quan khác có thẩm quyền. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Phòng Tư pháp cấp huyện Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00 phút, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 |
Cách thức thực hiện |
- Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước. - Trừ trường hợp người đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người bị bại liệt, người già yếu không thể đi lại được hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của cơ quan chứng thực, được thực hiện chứng thực ngoài trụ sở. |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Xuất trình: - Bản sao giấy chứng minh nhân dân/ hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra. - Các giấy tờ, văn bản mà mình sẽ điểm chỉ. (Các giấy tờ trên phải photocoppy một bản để lưu hồ sơ) b) Số lượng hồ sơ: Không quy định cụ thể |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm, nhưng không được quá 03 ngày làm việc. |
5 |
Cơ quan thực hiện TTHC |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã |
6 |
Đối tượng thực hiện TTHC |
Cá nhân Tổ chức |
7 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
8 |
Phí, lệ phí |
10.000 đồng/trang |
9 |
Kết quả của TTHC |
Văn bản Chứng thực |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
- Người yêu cầu chứng thực không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ. - Khi điểm chỉ, người yêu cầu chứng thực sử dụng ngón trỏ phải; nếu không điểm chỉ được bằng ngón trỏ phải thì điểm chỉ bằng ngón trỏ trái; trường hợp không thể điểm chỉ bằng hai ngón trỏ đó thì điểm chỉ bằng ngón tay khác và phải ghi rõ việc điểm chỉ đó bằng ngón tay nào, của bàn tay nào (Trái hay phải); |
11 |
Căn cứ pháp lý của TTHC |
- Nghị định 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký - Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký. - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 79/2007/NĐ-CP . - Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
11. Chứng thực chữ ký :
1 |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và thực hiện chứng thực. - Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần cho người yêu cầu chứng thực làm lại theo qui định; nếu việc chứng thực không thuộc thẩm quyền thì hướng dẫn người yêu cầu chứng thực đến cơ quan khác có thẩm quyền. Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định). |
2 |
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
3 |
Thành phần, số lượng hồ sơ |
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Xuất trình: - Chứng minh nhân dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra; - Ít nhất 02 bản giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký vào đó. b) Số lượng hồ sơ: theo yêu cầu. |
4 |
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày làm việc, trường hợp cần xác minh làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực thì thời hạn trên được kéo dài thêm, nhưng không được quá 03 ngày làm việc. |
5 |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
Cá nhân |
6 |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố b) Người có thẩm quyền được phân cấp thực hiện: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố |
7 |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Chứng thực |
8 |
Lệ phí (nếu có): |
10.000 đồng/trường hợp. |
9 |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Không |
10 |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): |
- Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trong trường hợp không ký được do khuyết tật hoặc không biết ký thì được thay thế bằng điểm chỉ. - Người yêu cầu chứng thực phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật. - Người yêu cầu chứng thực không đọc, không nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được, thì phải có người làm chứng. |
11 |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực; - Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/08/2008 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký; - Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 10/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
PHỤ LỤC II
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1752/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
STT |
Số hồ sơ |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Ghi chú |
1 |
102175 |
Chứng thực bản sao từ bản chính (tiếng nước ngoài) |
Hành chính tư pháp |
Nghị định số 04/2012/NĐ-CP ngày 20/01/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 5 của Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/05/2007 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký: tăng thẩm quyền của UBND cấp huyện trong việc chứng thực bản sao từ bản chính (không phân biệt văn bản bằng tiếng việt hay tiếng nước ngoài). |
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 215/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo Ban hành: 18/08/2020 | Cập nhật: 29/09/2020
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/08/2020 | Cập nhật: 30/09/2020
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/08/2019 | Cập nhật: 23/10/2019
Quyết định 2688/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 13/11/2018
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế giai đoạn 2015-2021 của cơ quan, đơn vị tỉnh Nam Định Ban hành: 23/11/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2014 quy định thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hồ sơ đấu thầu dự án đầu tư sử dụng ngân sách trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Ban Tổ chức Hội chợ thương mại quốc tế Festival Huế 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 3872/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Long An Ban hành: 07/11/2013 | Cập nhật: 30/06/2014
Quyết định 2688/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho dự án thuộc Chương trình Nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng năm 2013 Ban hành: 02/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Thông tư 05/2012/TT-BTP sửa đổi Thông tư 08.a/2010/TT-BTP hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 28/05/2012
Nghị định 06/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 04/02/2012
Nghị định 04/2012/NĐ-CP sửa đổi Điều 5 Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 20/01/2012 | Cập nhật: 31/01/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND đính chính Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 19/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Tuyên Quang đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 24/02/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Tuyên truyền, phổ biến pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/11/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 3872/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Nam Định Ban hành: 26/10/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thủy sản Ban hành: 08/10/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND phân cấp thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây trồng, hoa màu cho người bị thu hồi đất để xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 06/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao thuộc Trung tâm Huấn luyện và Đào tạo vận động viên thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất để xây dựng công trình đầu mối và đập dâng thuộc Dự án Hệ thống thủy lợi Ngàn Trươi - Cẩm Trang, kèm theo Quyết định 21/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 07/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định chất lượng xây dựng tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/08/2009 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Ban hành Quy định mức chi đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/08/2009 | Cập nhật: 15/10/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND thực hiện phụ cấp đối với Bảo vệ dân phố của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về chia tách Tổ Dân phố tại Khu phố 1, Khu phố 4 và Khu phố 5 thuộc phường Phước Long B do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 12/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quy chế công tác văn thư, lưu trữ Nhà nước tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bổ sung chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 30/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cán bộ lãnh đạo quản lý và tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức nhà nước của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý giá và bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định đào tạo, bồi dưỡng và chi phí học tập đối với cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 28/11/2011
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về quản lý hoạt động kinh doanh của khu du lịch Núi Cấm, huyện Tịnh Biên, tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 24/06/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục Thuỷ sản tỉnh Sơn La Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban quản lý các khu công nghiệp Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/06/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt dự toán và quyết toán các công trình sửa chữa, cải tạo và nâng cấp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có giá trị dưới 100 triệu đồng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 18/08/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá hoa màu cây trái, diêm nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục vụ công tác bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 08/04/2009 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề nuôi thủy sản nước ngọt trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định tổ chức khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính áp dụng khi thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 25/03/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy định việc thu và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 23/03/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/03/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, kinh doanh, cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 16/02/2009 | Cập nhật: 18/03/2010
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Sông Trâu trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 23/2009/QĐ-UBND về thu phí sử dụng hè, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 19/01/2009
Quyết định 2688/QĐ-UBND năm 2008 ban hành bảng giá các loại đất năm 2009 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2010
Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND Quy định mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 22/09/2015
Thông tư 03/2008/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 79/2007/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 27/08/2008
Nghị định 88/2008/NĐ-CP về việc xác định lại giới tính Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 08/08/2008
Nghị quyết 166/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 15/02/2011
Thông tư 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 11/06/2008
Quyết định 3872/QĐ-UBND sửa đổi quy hoạch phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu đến năm 2010 và định hướng năm 2020 kèm theo quyết định số 1867/QĐ-CT.UBT Ban hành: 08/11/2007 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị định 79/2007/NĐ-CP về việc cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký Ban hành: 18/05/2007 | Cập nhật: 22/05/2007
Nghị định 158/2005/NĐ-CP về việc đăng ký và quản lý hộ tịch Ban hành: 27/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006