Kế hoạch 69/KH-UBND thực hiện Chương trình 02/CTr-TU về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 69/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Trần Xuân Việt |
Ngày ban hành: | 09/05/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/KH/UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2012 |
Thực hiện chương trình số 02/CTr-TU ngày 29/8/2011 của Thành ủy về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011-2015”, UBND thành phố Hà Nội xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung sau:
1. Mục đích:
Cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ Chương trình 02/CTr-TU ngày 29/8/2011 của Thành ủy về “Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân giai đoạn 2011-2015” bằng kế hoạch, chương trình công tác cụ thể hàng năm của UBND thành phố, phát huy sức mạnh Đảng bộ, chính quyền và nhân dân, từ đó tạo nguồn lực xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu:
Kế hoạch phải đảm bảo mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thủ đô Hà Nội, kế hoạch 5 năm, hàng năm của Thành phố, của các ngành và phù hợp với điều kiện, khả năng thực hiện và nguồn lực của Thành phố’
Cụ thể hóa nhiệm vụ của các Sở, ngành, huyện, thị xã để các địa phương, đơn vị chủ động tổ chức thực hiện, tránh trông chờ vào sự chỉ đạo và điều hành của cấp trên.
1. Năm 2012:
Tăng trưởng sản xuất nông nghiệp từ 1,5-2%, giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản đạt 188.6 triệu đống/ha; trong đó diện tích lúa hàng hóa đạt 6.600 ha; diện tích trồng rau an toàn đạt 4.000 ha; diện tích trồng mới cây ăn quả chất lượng cao 150 ha; tổng đàn gia súc, gia cầm 19 triệu con; sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt 383 nghìn tấn.
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới 19 xã; tỷ lệ đường giao thông nông thôn được bê tong hóa đạt 75%; trạm y tế được kiên cố hóa đạt 95%; Trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 100 trường; Tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông: 84% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế là 95%; tỷ lệ thôn xóm cụm dân có nhà văn hóa đạt 83,5%; Tỷ lệ làng, thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu làng, thôn, bản văn hóa đạt 53,5%. Số cơ sở giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội 100%...
Thu nhập bình quân dân cư nông thôn đạt 15 triệu/người/năm; Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo đạt 45%; Tỷ lệ thôn xóm được thu gom rác thải đạt 80%; Tỷ lệ thu gom chất thải sinh hoạt trong ngày tại các huyện, thị xã duy trì đạt 75%; Số lao động được tạo việc làm mới trong nông thôn 70.000 người; Giảm tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn đạt 1,5% (23.000 hộ thoát nghèo); tỷ lệ hộ nghèo còn 4,2%; Lượng nước sạch tăng thêm khu vực dân cư nông thôn 32.000 m3/ngày đêm. Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước đảm bảo vệ sinh đạt 86%.
2. Năm 2013
Tăng trưởng sản xuất nông nghiệp từ 1,5-2%, giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản đạt 198,7 triệu đồng/ha; trong đó diện tích lúa hàng hóa đạt 14.400 ha; diện tích trồng rau an toàn đạt 4.500 ha; diện tích trồng mới cây ăn quả chất lượng cao 150 ha; tổng đàn gia súc, gia cầm 18 triệu con; sản lượng thịt hơi xuất chuồng 388,5 nghìn tấn.
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới 70 xã; tỷ lệ đường giao thông nông thôn được bê tong hóa đạt 78%; trạm y tế được kiên cố hóa đạt 96%; Trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 180 trường. Tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông đạt 90%, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt 96%; tỷ lệ thôn xóm cụm dân có nhà văn hóa đạt 87%; Tỷ lệ gia đình được công nhận là giữ vững danh hiệu gia đình văn hóa đạt 85%; Tỷ lệ làng, thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu làng, thôn, bản văn háo đạt 55%; Số cơ sở giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội 100%.
Thu nhập bình quân dân cư nông thôn đạt 18 triệu/người/năm; Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo đạt 48%; Tỷ lệ thôn xóm được thu gom rác thải đạt 85%; Tỷ lệ thu gom chất thải sinh hoạt trong ngày tại các huyện, thị xã duy trì đạt 80%; Số lao động được tạo việc làm mới trong nông thôn 72.000 người; Giảm tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn đạt 1,5%; Lượng nước sạch tăng thêm khu vực dân cư nông thôn 64.600 m3/ngày đêm. Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước đảm bảo vệ sinh đạt 90%.
3. Năm 2014
Tăng trưởng sản xuất nông nghiệp từ 1,5-2%, giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản đạt 218 triệu đồng/ha; trong đó diện tích lúa hàng hóa đạt 14.400 ha; diện tích trồng rau an toàn đạt 5.000 ha; diện tích trồng mới cây ăn quả chất lượng cao 200 ha; tổng đàn gia súc, gia cầm 17,5 triệu con; sản lượng thịt hơi xuất chuồng 390 nghìn tấn.
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới 120 xã; tỷ lệ đường giao thông nông thôn được bê tong hóa đạt 82%; trạm y tế được kiên cố hóa đạt 97%; Trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 200 trường. Tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông đạt 92%, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt 98%; tỷ lệ thôn xóm cụm dân có nhà văn hóa đạt 90%; Tỷ lệ gia đình được công nhận là giữ vững danh hiệu gia đình văn hóa đạt 85%; Tỷ lệ làng, thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu làng, thôn, bản văn háo đạt 60%; 100%. cơ sở giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Thu nhập bình quân dân cư nông thôn đạt 22 triệu/người/năm; Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo đạt 52%; Tỷ lệ thôn xóm được thu gom rác thải đạt 90%; Tỷ lệ thu gom chất thải sinh hoạt trong ngày tại các huyện, thị xã duy trì đạt 85%; Số lao động được tạo việc làm mới trong nông thôn 74.000 người; Giảm tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn đạt 1,5%; Lượng nước sạch tăng thêm khu vực dân cư nông thôn 96.900 m3/ngày đêm.Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước đảm bảo vệ sinh đạt 95%.
4. Năm 2015
Tăng trưởng sản xuất nông nghiệp từ 1,5-2%, giá trị sản xuất nông nghiệp, thủy sản ước đến năm 2015 đạt 231 triệu đồng/ha; trong đó diện tích lúa hàng hóa đạt 35.600 ha; diện tích trồng rau an toàn đạt 5.500 ha; diện tích trồng mới cây ăn quả chất lượng cao 250 ha; tổng đàn gia súc, gia cầm 16,8 triệu con; sản lượng thịt hơi xuất chuồng 400,1 nghìn tấn…
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới 161 xã; tỷ lệ đường giao thông nông thôn được bê tong hóa đạt 87%; trạm y tế được kiên cố hóa đạt 98%; Trường đạt chuẩn quốc gia tăng thêm 95 trường. Tỷ lệ đối tượng trong độ tuổi phổ cập giáo dục bậc trung học phổ thông đạt 95%, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt 100%; tỷ lệ thôn xóm cụm dân có nhà văn hóa đạt 92%; Tỷ lệ gia đình được công nhận là giữ vững danh hiệu gia đình văn hóa đạt 90%; Tỷ lệ làng, thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu làng, thôn, bản văn háo đạt 68%; 100%. cơ sở giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
Thu nhập bình quân dân cư nông thôn đạt 25 triệu/người/năm; Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo đạt 55%; Tỷ lệ thôn xóm được thu gom rác thải đạt 100%; Tỷ lệ thu gom chất thải sinh hoạt trong ngày tại các huyện, thị xã duy trì đạt 90%; Số lao động được tạo việc làm mới trong nông thôn 75.000 người; Giảm tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn đạt 1,5%; Lượng nước sạch tăng thêm khu vực dân cư nông thôn 129.200 m3/ngày đêm.Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử dụng nước đảm bảo vệ sinh đạt 100%. Lao động nông nghiệp còn dưới 20% lao động xã hội
III. PHÂN CÔNG TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan Thường trực, có trách nhiệm tham mưu cho UBND Thành phố kế hoạch công tác cụ thể (hàng năm, quý) để chỉ đạo thực hiện tốt các nội dung kế hoạch này.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện kế hoạch của UBND Thành phố.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan Căn cứ nội dung Chương trình số 02/CTr-TU ngày 29/8/2011 của Thành ủy và Kế hoạch của UBND Thành phố ban hành Hướng dẫn về chuyên môn để các đơn vị thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã tập trung chỉ đọa làm tốt công tác ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp, đưa vào các giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản mới có năng suất, chất lượng cao vào sản xuất để phát triển sản xuất nông nghiệp, tăng thu nhập, giải quyết việc làm cho nhân dân.
Chỉ đạo thực hiện tốt công tác phòng chống lụt bão úng, xây dựng kế hoạch duy tu, bảo dưỡng đê điều, thủy lợi đấp ứng yêu cầu về phóng chống lụt bão, úng phục vụ sản xuất và đời sống dân sinh.
Triển khai thực hiện chương trình nước sạch và VSMT nông thôn; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thuốc thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, công tác phòng chống dịch trên địa bàn Thành phố.
Trong năm 2012, tập trung hoàn thành các dự án quy hoạch chuyên ngành; tham mưu thực hiện Nghị quyết 04/NQ-HĐND ngày 5/4/2012 của HĐND Thành phố về thí điểm một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xay dựng hạ tầng nông thôn. Tập trung đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án, chương trình trọng điểm như: Dự án tiếp nước cải tạo sông Tích; Dự án xây dựng trạm bơm tiêu Yên Nghĩa; Các dự án hỗ trợ giảm nghèo trên địa bàn thành phố; Đề án sản xuất rau an toàn, hoa cây cảnh và cây ăn quả đặc sản, đề án sản xuất lúa hàng hóa, chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản, chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chương trình chăn nuôi các vùng trọng điểm xa khu dân cư … Hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư 06 dự án xây dựng trạm cấp nước liên xã, 03 dự án mới trong Chương trình 02/CTr-TU; 04 dự án thực hiện quy hoạch phòng chống lũ chi tiết các tuyến sông có đê trên địa bàn Thành phố.
- Có trách nhiệm tổng hợp chung nhu cầu vốn của các địa phương và các Sở ngành để thực hiện nội dung kế hoạch, đồng thời chủ động tham mưu cho UBND Thành phố hàng năm trình HĐND Thành phố bố trí NGân sách cấp Thành phố dành tối thiểu 35% vốn đầu tư XDCB tập trung cho phát triển sản xuất, xây dựng hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; trong đó ưu tiên kinh phí đầu tư thực hiện các nội dung về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn trên địa bàn Thành phố, các chương trình, dự án mục tiêu quốc gia; các chương trình, đề án, nhiệm vụ mục tiêu Thành phố (bao gồm kinh phí Thành phố trực tiếp thực hiện và bổ sung mục tiêu cho quận huyện).
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính thống nhất ban hành Hướng dẫn thủ tục, trình tự lập, phê duyệt các dự án đầu tư phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn để UBND các quận, huyện, thị xã và các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn Thành phố biết thực hiện.
- Tham mưu cho UBND Thành phố bố trí đủ vốn chi sự nghiệp hàng năm phục vụ nhu cầu kế hoạch đề ra. Đề xuất giải pháp thực hiện chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông nghiệp trên địa bàn Thành phố, chính sách huy động nguồn vốn để triển khai thực hiện kế hoạch một cách đồng bộ và phù hợp với khả năng nguồn lực của Thành phố.
- Hướng dẫn bằng văn bản việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện các nội dung Kế hoạch này để các Sở, ngành, các địa phương, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân tham gia biết thực hiện.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi và xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch của các địa phương, báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo hoàn thành quy hoạch chuyên ngành được giao, đẩy nhanh tiến độ kiên cố hóa trường, lớp học, xóa phòng học tạm, phòng học cấp 4 đã xuống cấp. Thu gom các điểm lẻ, xay dựng khu trung tâm của giáo dục mầm non, kết hợp huy động các nguồn lực xã hội để mua sắm trang thiết bị giảng dạy theo hướng đồng bộ hiện đại, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của nhân dân, đặc biệt quan tâm đến con em gia đình chính sách, gia đình hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
Trong năm 2012, hoàn thành xây dựng mới 100 trường đạt mốc chuẩn. Phấn đấu đến hết năm 2015 có 57,2% trường mần non đạt chuẩn quốc gia, Giáo dục tiểu học phấn đấu có 77 số trường đạt chuẩn quốc gia; Giáo dục trung học cơ sở phấn đấu đạt 70,18% số trường đạt chuẩn quốc gia.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo hoàn thành quy hoạch chuyên ngành được giao. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình của Thành ủy thuộc lĩnh vực ngành Y tế; bám sát các mục tiêu: Tỷ lệ trạm y tế được kiên cố hóa; xây dựng đã đạt chuẩn y tế; Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em… Triển khai cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí cho người nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội. Miễn học phí và hỗ trợ chi phí cho học sinh phổ thông, trẻ em mẫu giáo thuộc hộ nghèo… Hoàn thành việc xây dựng chính sách ổn định và thu hút cán bộ y tế về công tác tại các sở trên địa bàn Thành phố.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố
- Tập trung chỉ đạo hoàn thành quy hoạch thuộc lĩnh vực ngành quản lý. Đẩy mạnh phát triển hệ thống dịch vụ nông nghiệp, nông thôn để hình thành mạng lưới dịch vụ vật tư, hàng hóa có chất lượng tới người dân, góp phần tạo việc làm, nâng cao thu nhập và đời sống cho nông dân nông thôn. Giai đoạn 2011-2015, đầu tư xây dựng mới 159 chợ, cải tạo nâng cấp 164 chợ nông thôn và nâng cấp thành trung tâm t hương mại, trung tâm mua sắm 47 dự án. Hoàn thiện dự án đầu tư xây dựng các Trung tâm thương mại tại các huyện ngoại thành. Đến năm 2015, cơ bản các huyện có ít nhất một Trung tâm thương mại, đáp ứng nhu cầu của nhân dân và nguồn thu ngân sách nhà nước.
7. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo hoàn thành các quy hoạch chuyên ngành được giao trong năm 2012. Xây dựng kế hoạch cụ thể để chỉ đạo thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực Văn hóa Thể thao và Du lịch trên địa bàn Thành phố, góp phần thực hiện và hoàn thành các tiêu chí cụ thể về xây dựng nông thôn mới, nâng cao chất lượng phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, bảo tồn và phát huy những nét đẹp văn hóa dân tộc trong cộng đồng. Trong năm 2012, tập trung chỉ đạo thực hiện hoàn toàn mục tiêu: 85% số thôn, xóm, cụm dân có nhà văn hóa. Tỷ lệ gia đình được công nhận và giữ vững danh hiệu gia đình văn hóa đạt 83.5%. Tỷ lệ làng, thôn, bản được công nhận và giữ vững danh hiệu làng, thông, bản văn hóa đạt 53,5%.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo hoàn thành các quy hoạch chuyên ngành được giao trong năm 2012. Xây dựng kế hoạch cụ thể, phấn đấu đến năm 2015, có 161 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại, hạ tầng giao thông nông thôn từng bước đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và phục vụ đời sống dân sinh. Hoàn thành 100% (1.256,58km) đường xã. Liên xã; 100% đường trục thôn (1.755,9 km), 40% đường ngõ, xóm và 40% đường trục chính nội đồng được cứng hóa theo tiêu chí của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất Thành phố ban hành quy chuẩ về thiết kế, định mức đầu tư xây dựng các hạ tầng nông thôn (đường giao thông thôn xóm, giao thông nội đồng) để các địa phương thực hiện.
9. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
- Xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể của đơn vị trên cơ sở, bám sát các mục tiêu của kế hoạch Thành phố đề ra. Chỉ đạo hoàn thiện các cơ chế, chính sách thúc đẩy an sinh xã hội. Triển khai có hiệu quả Đề án dậy nghề cho lao động nông thôn, trong đó ưu tiên con em các gia đình thuộc diện chính sách, gia đình người có công với cách mạng, hộ nghèo, người khuyết tật, người bị thu hồi đất canh tác. Kiểm tra, chỉ đạo nâng cấp chất lượng dạy nghề, đáp ứng yêu cầu thị trường lao động. Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các cơ sở dạy nghề công lập, đáp ứng yêu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Quan tâm hơn nữa các phiên giao dịch việc làm tại khu vực nông thôn. Tìm kiếm phát trienr và mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, khuyến khích và tạo điều kiện để các hộ thuộc diện chính sách xã hội, lao động nông thôn tham gia. Triển khai đồng bộ nguồn vốn Quỹ quốc gia giải quyết việc làm, góp phần hỗ trợ tạo việc làm, tăng thu nhập cho nhân dân nông thôn.
- Năm 2012, tập trung chỉ đạo thực hiện mục tiêu: Thu nhập bình quân dân cư nông thôn đạt 15 triệu/người/năm; tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo đạt 45%; số lao động được tạo việc làm mới trong nông thôn 70.000 người; giảm tỷ lệ hộ nghèo khu vực nông thôn đạt 1,5% (23.000 hộ thoát nghèo); tỷ lệ hồ nghèo còn 4,2%.
10. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo hoàn thành Quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 làm cơ sở triển khai thực hiện chương trình, đề án, dự án của các cấp các ngành, các địa phương.
- Hướng dẫ việc xử lý những tồn tại trong quản lý, sử dụng đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật đất đai.Chủ động phối hợp với các địa phương trong việc xử lý diện tích đất xen kẹt để tạo nguồn xây dựng nông thôn mới.
- Tham mưu đề xuất giải quyết vướng mắc trong thu gom, xử lý rác thải nông thôn.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các quận, huyện, thị xã, các xã hoàn thành lập, trình duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong năm 2012.
- Xây dựng chương trình, chuẩn bị tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ cấp huyện, cấp xã làm thôn mới về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đồ án quy hoạch xã nông thôn mới.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn các quận huyện, thị xã, các xã hoàn thành lập, trình duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn mới trong năm 2012.
- Xây dựng chương trình, chuẩn bị tài liệu và tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức cho cán bộ cấp huyện, cấp xã làm thôn mới về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý đồ án quy hoạch xã nông thôn mới.
- Phối hợp với các Sở ngành nghiên cứu, tham mưu đề xuất UBND Thành phố sửa đổi bổ sung, phân cấp quy định về quản lý quy hoạch, đáp ứng yêu cầu của phát triển.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tập trung chỉ đạo hoàn thành quy hoạch tổng thể hệ thống cấp thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
- Nghiên cứu, tham mưu đề xuất chiến lược cho Thành phố về xây dựng các khu xử lý rác thải trên địa bàn thành phố theo công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầ về phát triển đô thị
13. Sở Thông tin và truyền thông
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ của Sở, phân công cán bộ lãnh đạo Sở và chuyên viên theo dõi, xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
- Tập trung chỉ đạo hoàn thành Quy hoạch chuyên ngành được giao trong năm 2012. Xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện kế hoạch thuộc lĩnh vực thông tin, truyền thông, góp phần hoàn thành các chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới.
14. Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể Thành phố:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị, Chương trình 02/CTr-TU của Thành uỷ, Kế hoạch của UBND Thành phố phân công cán bộ lãnh đạo và chuyên viên theo dõi, chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND Thành phố.
15. Các cơ quan Thông tấn, Báo chí Thành phố: Báo Hà Nội mới, Báo kinh tế và Đô thị, Đài phát thanh và truyền hình Hà Nội: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ của đơn vị chủ động phối hợp với các Sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã tuyên truyền chủ động chính sách của Thành phố và đưa tin những tập thể, hộ gia đình, cá nhân điền hình tiên tiến để học tập nhân rộng.
16. UBND các quận, huyện, thị xã
- Căn cứ Chương trình 02/CTr-TU của Thành uỷ, Kế hoạch của UBND Thành phố chủ động xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch của cấp mình. Phân công cụ thể 01 đồng chí lãnh đạo huyện (Chủ tịch, hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện) trực tiếp, thường xuyên theo dõi, chỉ đạo.
- Hàng năm chủ động xây dựng, bố trí ngân sách của huyện để phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của huyện và hỗ trợ cấp xã thực hiện Kế hoạch đề ra.
- Trong năm 2012, tập trung chỉ đạo hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội của huyện, thị xã, hoàn thành việc lập, phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới của huyện; hoàn thành công tác lập, phê duyệt quy hoạch xây dựng nông thôn các xã trên địa bàn huyện. Chỉ đạo đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, đề án, dự án phát triển sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân, xây dựng hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp, nông thôn đã được phê duyệt.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo định kỳ, đột xuất về UBND Thành phố chỉ đạo. Trong quá trình triển khai thực hiện có gì khó khăn, vướng mắc vượt quá thẩm quyền, yêu cầu tổng hợp báo cáo UBND Thành phố xem xét chỉ đạo cụ thể.
Phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân là nhiệm vụ trọng tâm của các cấp ủy đảng, chính quyền các cấp, các ngành, do đó UBND Thành phố yêu cầu các Sở, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã tập trung chỉ đạo thực hiện, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề ra đúng thời gian quy định. UBND Thành phố duy trì chế độ giao ban 3 tháng một lần gắn với kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới, giao cơ sở Thương trực (Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn) tổng hợp chung tình hình thực hiện các đợn vị và báo cáo UBND Thành phố./.
|
TL. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC MỘT SỐ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ ÁN TRỌNG TÂM VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, TỪNG BƯỚC NÂNG CAO ĐỜI SỐNG NÔNG DÂN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Kế hoạch số 69/KH-UBND ngày 09/5/2012 của UBND Thành phố Hà Nội)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Nhóm các dự án quy hoạch ngành, chuyên ngành |
|
|
|
1 |
Quy hoạc tổng thể phát triển nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
2 |
Quy hoạch tổng thể cung cấp nước sạch và VSMT nông thôn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2010-2020 và định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
3 |
Quy hoạch hệ thống thủy lợi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
4 |
Quy hoạch bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh học thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
5 |
Quy hoạch bảo vệ, phát triển tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh học thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2020; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
6 |
Quy hoạch chăn nuôi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
7 |
Quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản Thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng 2030; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
8 |
Quy hoạch chi tiết hệ thống đê điều các tuyến sông trên địa bàn Thành phố Hà Nội; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2013 |
|
9 |
Quy hoạc sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 và kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2015; |
Sở tài nguyên và môi trường |
2012 |
|
10 |
Quy hoạch bảo vệ môi trường thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2030 |
Sở tài nguyên và môi trường |
2012 |
|
11 |
Quy hoạch giao thông vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội; |
Sở Giao thông vận tải |
2012 |
|
12 |
Quy hoạch tổng thể phát triển thương mại trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2030; |
Sở Công thương |
2012 |
|
13 |
Quy hoạch phát triển làng nghề của thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2030; |
Sở Công thương |
2012 |
|
14 |
Quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2030; |
Sở Công thương |
2012 |
|
15 |
Quy hoạch phát triển hệ thống giáo dục đào tạo thủ đô Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; |
Sở giáo dục đào tạo |
2012 |
|
16 |
Quy hoạch mạng lưới trường học của Thành phố đến năm 2020, định hướng 2030 |
Sở giáo dục đào tạo |
2012 |
|
17 |
Quy hoạch phát triển mạng lưới y tế trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, đính hướng 2030; |
Sở Y tế |
2012 |
|
18 |
Quy hoạch phát triển văn hóa của thành phố Hà Nội đến năm 2020, đính hướng 2030; |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
2012 |
|
19 |
Quy hoạc phát triển công nghệ thông tin thành phố Hà Nội đến năm 2030; |
Sở Thông tin và truyền thông |
2012 |
|
20 |
Quy hoạch tổng thể hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. |
Sở Xây dựng |
2012 |
|
21 |
Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; |
Sở Xây dựng |
2013 |
|
II |
Nhóm các cơ chế chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp,xây dựng nông thôn mới |
|
||
1 |
Chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp và vùng nông sản hàng hóa tập trung thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
2 |
Chính sách hỗ trợ công tác đồn điền, đổi thửa, tích tụ ruộng đất trên địa bàn thành phố Hà Nội |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
3 |
Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực phát triển nông, lâm, thủy sản, chế biển, tiêu dùng sản phẩm nông nghiệp trên đại bàn thành phố Hà Nội; |
Sở Tài chính |
2012 |
|
4 |
Tham mưu đề xuất cơ chế huy động, quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính (nguồn vốn) để thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố; |
Sở Kế hoạch đầu tư |
2012 |
|
5 |
Xây dựng chính sách đặc thù đối với các xã vùng dân tộc, miền núi; |
Ban dân tộc miền núi |
|
|
6 |
Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn thành phố Hà Nội; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
7 |
Rà soát bổ sung chính sách khuyến khích hỗ trợ đầu tư phát triển chăn nuôi tập trung xa khu dân cư trên đại bàn thành phố Hà Nội theo quyết định số 93/QĐ-UBND của UBND Thành phố; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
8 |
Tham mưu chính sách ổn định và thu hút cán bộ y tế về công tác tại cơ sở trên địa bàn Thành phố; |
Sở Y tế |
2012 |
|
III |
Nhóm các dự án, chương trình trọng điểm |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng các chương trình, đề án |
|
|
|
1.2 |
Đề án phát triển kinh tế tại trang trại trên đìa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
1.3 |
Đề án phát triển vùng cây ăn quả đặc sản; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
1.4 |
Đề án phát triển sản xuất hoa cây cảnh giá trị kinh tế cao; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
1.5 |
Đề án Cơ giới hóa nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
1.6 |
Đề án phát triển vùng chè chất lượng cao; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
1.7 |
Đề án chuyển đổi rừng keo, bạch đàn sang trồng rừng sinh thái; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
1.8 |
Đề án bố trí cán bộ kỹ thuật nông nghiệp ở xã, phường, thị trấn; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2012 |
|
1.9 |
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm khảo nghiệp và nhân giống cây trồng; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.10 |
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm giống thủy sản cấp I; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.11 |
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm giới thiệu nông sản và sản phẩm làng nghề Hà Nội; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.12 |
Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm đào tạo cán bộ xây dựng nông thôn mới và dậy nghề nông nghiệp công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.13 |
Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công tác thú y đối với vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn Hà Nội |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.14 |
Xây dựng mới 10 cụm nông nghiệp (diện tích 381 ha); |
Sở Công thương |
2015 |
|
1.15 |
Xây dựng mới 108 cụm công nghiệp làng nghề (diện tích 1.424 ha); |
Sở Công thương |
2015 |
|
1.16 |
Đầu tư xây dựng 10 dự án làng nghề truyền thống kết hợp với du lịch; |
Sở Công thương |
2015 |
|
1.17 |
Đầu tư xây dựng 30 dự án xử lý ô nhiễm môi trường cho 30 làng nghề; |
Sở Công thương |
2015 |
|
1.18 |
Dự án khôi phục và bảo tồn 12 làng nghề truyền thống bị mai một |
Sở Công thương |
2015 |
|
1.19 |
Hỗ trợ xây dựng 10 thương hiệu sản phẩm; |
Sở Công thương |
2015 |
|
1.20 |
Dự án đầu tư xây dựng mới 159 chợ, cải tạo nâng cấp 164 chợ nông thôn thành TTTM, trung tâm mua sắm 47 dự án |
Sở Công thương |
2015 |
|
1 |
Các dự án trọng điểm đê điều, thủy lợi |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
1.1 |
Dự án khôi phục và cải tạo sông Tích; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.2 |
Dự án cụm đầu mối Liên Mạc; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.3 |
Dự án trạm bơm tiêu Yên Nghĩa (Giai đoạn I); |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.4 |
Dự án trạm bơm tiêu Đông Mỹ (dự án BT); |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.5 |
Dự án cưng hóa mặt đê kết hợp giao thông đê hữu Hồng(giai đoạn 1); |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.6 |
Dự án tu sửa nâng cấp trạm bơm Đào Nguyên; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
1.7 |
Dự án kè chống sạt lở bờ sông Đà, sông Hồng, sông Đuống; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
IV |
Triển khai thực hiện chương trình đề án trọng tâm phát triển sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011-2015 đã được phê duyệt |
|
|
|
1 |
Chương trình cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
2 |
Chương trình phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2010-2015; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
3 |
Chương trình phát triển sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao tại Hà Nội giai đoạn 2011-2015; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
4 |
Chương trình phát triển chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm và chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư, thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
5 |
Đề án phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn; |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
2015 |
|
6 |
Đề án đào tạo, tập huấn kỹ năng tổ chức hoạt động văn hóa quần chúng; |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
2012 |
|
7 |
Khảo sát đánh giá công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di tích lịch sử trên địa bàn các xã xây dựng nông thôn mới; |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
2012 |
|
8 |
Chương trình thông in tuyên truyền xây dựng nông thôn mới; xấy dựng các thiết chế văn hóa thể thao nông thôn; tổ chức thi tiểu phẩm sân khấu hài về đề tài phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới, từng bước nâng cao đời sống nông dân; |
Sở Văn hóa thể thao và du lịch |
2012 |
|
9 |
Đề án thí điểm tổ chức và lập quỹ hưu nông dân |
Sở lao động thương binh xã hội |
2012 |
|
10 |
Đề án tăng cường công tác quản lý, sử dụng nghĩa trang nhân dân. Khuyến khích hỏa táng |
Sở lao động thương binh xã hội |
2012 |
|
11 |
Chương trình giảm nghèo Thành phố giai đoạn 2011-2015 (theo kế hoạch số 24/KH-UBND ngày 28/1/2011); |
Sở lao động thương binh xã hội |
2015 |
|
12 |
Đề án dậy nghề cho lao động nông thôn; |
Sở lao động thương binh xã hội |
2015 |
|
13 |
Giải quyết việc làm cho người lao động nông thôn; |
Sở lao động thương binh xã hội |
2015 |
|
14 |
Đề án bảo vệ, chăm sóc và phát triển trẻ em vùng dân tôc, vùng khó khăn; |
Sở lao động thương binh xã hội |
2015 |
|
Các Sở, ban, ngành thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động đề xuất các dự án Quy hoạch, các chương trình, đề án, dự án cụ thể của ngành mình phù hợp với điều kiện phát triển của địa phương và nguồn lực của Thành phố để tổ chức thực hiện và giám sát đẩm bảo hoàn thành mục tiêu chương trình, nhiệm vụ được giao
Kế hoạch 24/KH-UBND về cải thiện, nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) của thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 19/01/2021
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2020 tổ chức thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 21/05/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về phòng, chống dịch bệnh bệnh động vật trên cạn năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 11/CT-TTg về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid 19 Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 08/08/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2020 Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/08/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2020 về đáp ứng với bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút corona trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/01/2020 | Cập nhật: 06/05/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2020 | Cập nhật: 14/03/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về thực hiện công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 12/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động năm 2020 trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 19/02/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND về triển khai Chương trình An toàn, vệ sinh lao động tỉnh Lào Cai năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/01/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Kế hoạch 24/KH-UBND về kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 về triển khai tự đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2018 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 28/01/2019
Quyết định 93/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2019 Ban hành: 10/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2019 về triển khai vận hành phần mềm kết nối cung cầu sản phẩm nông sản, thực phẩm an toàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Điện thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 24/01/2019
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 773/QĐ-TTg về Kế hoạch tổ chức thực hiện Chỉ thị 14-CT/TW về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác người có công với cách mạng do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 20/05/2019
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện chương trình Quốc gia khống chế và tiến tới loại trừ bệnh Dại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện Kế hoạch 67-KH/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 16/03/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 về phòng chống thiên tai tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 về truyền thông chuyển đổi hành vi về Dân số và Phát triển tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND về phòng, chống mại dâm trên địa bàn Thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình Sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án tuyên truyền chính sách, pháp luật về kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo đối với công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thi hành luật được Quốc hội thông qua Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2017 phân bổ biên chế công chức và hợp đồng lao động trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Quyết định 93/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Công chứng thuộc thẩm quyền giải quyết của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Chương trình phòng, chống mua bán người Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 11/03/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND công tác văn thư, lưu trữ năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 08/03/2017
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Quyết định 93/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 quận Đống Đa, thành phố Hà Nội Ban hành: 04/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 về giao nhiệm vụ cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Bạc Liêu trực tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và gia đình) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 01/11/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về nhà ở xã hội và nhà ở cho người có công trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 tổ chức triển khai thi hành Bộ luật Hình sự trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 04/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Kế hoạch hành động 24/KH-UBND năm cao điểm vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016 Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 23/03/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2016 thực hiện chương trình tăng cường quốc phòng giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 24/03/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện công tác phòng, chống tội phạm năm 2016 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình bình ổn thị trường năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 về sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với các loại phương tiện xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 (tính đến hết ngày 31/12/2015) Ban hành: 18/01/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Kế hoạch 24/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2015 Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/01/2015 | Cập nhật: 28/01/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2014 về thực hiện Nghị quyết của Quốc hội và Chương trình của Chính phủ về tăng cường các biện pháp đấu tranh phòng, chống tội phạm Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2014 tổng rà soát việc thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình trong 2 năm (2014 – 2015) Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý”, giai đoạn 2014 - 2016 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 18/06/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 132/NQ-CP điều chỉnh địa giới hành chính huyện Từ Liêm để thành lập 02 quận và 23 phường thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2012 về tuyên truyền công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2012-2020 Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 17/09/2018
Kế hoạch 24/KH-UBND triển khai Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh về Công nghệ thông tin và truyền thông” giai đoạn 2011-2015 tại tỉnh An Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2011 triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 giai đoạn 2011 - 2013 của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 11/03/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2011 về thực hiện Chương trình mục tiêu giảm nghèo Thành phố Hà Nội giai đoạn 2011- 2015 Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 01/04/2014
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2010 thực hiện Nghị định 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/11/2010 | Cập nhật: 16/06/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2009 thực hiện Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng Ban hành: 07/10/2009 | Cập nhật: 04/06/2015
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Kế hoạch hành động về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 24/11/2008 | Cập nhật: 29/09/2012
Kế hoạch 24/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2021 Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Quyết định 93/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 14/01/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Kế hoạch 24/KH-UBND thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 19/02/2021