Kế hoạch 41/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019–2025
Số hiệu: | 41/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Tuấn Thanh |
Ngày ban hành: | 11/06/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/KH-UBND |
Bình Định, ngày 11 tháng 6 năm 2020 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 04/6/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC CỦA XÃ HỘI ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
Thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2025; trên cơ sở đề xuất của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 780/TTr-SGDĐT ngày 04/5/2020, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2020 - 2025, cụ thể như sau:
Trong những năm qua tỉnh Bình Định đã triển khai thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, văn hóa, thể thao, môi trường và các văn bản hướng dẫn thực hiện của các Bộ, ngành và địa phương về đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và đào tạo, công tác huy động các nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước thông qua đóng góp, đầu tư của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, cộng đồng và đông đảo nhân dân (gọi chung là các nguồn lực của xã hội) cho phát triển giáo dục đào tạo; qua đó, đã đạt được những kết quả nhất định, thu hút đáng kể nguồn lực đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo, nhất là phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập.
Tính đến năm học 2019-2020 (tháng 9/2019), trên địa bàn tỉnh Bình Định hiện có 657 cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề (trong đó: Mầm non: 218; Tiểu học: 218; THCS: 149; THPT: 54; 01 Trung tâm GDTX; 04 trường Cao đẳng; 11 trung tâm GDNN-GDTX và 02 trường Đại học), với tổng số 332.254 học sinh (không bao gồm sinh viên); trong đó có 47 trường ngoài công lập chiếm 7,36 % số trường (ngoài ra trên địa bàn tỉnh còn có 205 nhóm lớp độc lập tư thục); số học sinh ngoài công lập 15.979 học sinh; chiếm tỷ lệ 4,81%. Cụ thể:
- Đối với giáo dục mầm non: toàn tỉnh có 218 trường mầm non với 59.962 học sinh, trong đó có 173 trường công lập, 45 trường tư thục, dân lập (và 205 nhóm lớp độc lập tư thục) chiếm tỷ lệ 20,64 % số trường; số học sinh trong các cơ sở tư thục và dân lập là 14.746 học sinh chiếm tỷ lệ 24,59 %.
- Đối với giáo dục phổ thông: Toàn tỉnh có 421 cơ sở giáo dục (Tiểu học: 218; THCS: 149; THPT: 54) với 272.292 học sinh; trong đó có 02 trường THPT tư thục (01 trường hoạt động theo điều lệ trường THPT có một cấp học (cấp THPT); 01 trường hoạt động theo điều lệ trường THPT có nhiều cấp học (trong đó từ cấp Tiểu học, THCS và THPT) chiếm 0,48 % số trường; với 1.233 học sinh tư thục (trong đó: tiểu học 229 học sinh, THCS 136 học sinh và THPT 868 học sinh, tỷ lệ học sinh ngoài công lập chiếm 0,45 %:
+ Giáo dục tiểu học: Toàn tỉnh có 218 trường với 124.624 học sinh, trong đó có 229 học sinh ngoài công lập, chiếm tỷ lệ 0,18%;
+ Giáo dục THCS: Toàn tỉnh có 149 trường công lập với 94.836 học sinh, trong đó có 136 học sinh ngoài công lập, chiếm tỷ lệ 0,14%;
+ Giáo dục THPT: Toàn tỉnh có 54 trường với 52.832 học sinh, trong đó có 02 trường tư thục với 868 học sinh chiếm tỷ lệ 1,64%.
- Đối với giáo dục nghề nghiệp: Toàn tỉnh có 15 cơ sở đào tạo; trong đó có 04 trường Cao đẳng; 11 trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên;
- Đối với giáo dục đại học: Toàn tỉnh có 02 trường đại học; trong 01 trường đại học công lập (Đại học Quy Nhơn) và 01 trường đại học tư thục (Đại học Quang Trung).
Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên, việc huy động các nguồn lực của xã hội cho giáo dục và đào tạo trong thực tiễn thời gian qua vẫn còn khiêm tốn, hạn chế:
- Nhằm khuyến khích chính sách xã hội hóa, tăng cường huy động các nguồn lực đầu tư cho giáo dục, đào tạo và dạy nghề, HĐND tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 đã ban hành Nghị quyết số 24/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 Quy định miễn, giảm tiền thuê đất đối với các dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định; UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 về việc Ban hành Quy định miễn, giảm thu tiền thuê đất đối với các dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định. Tuy nhiên, Bình Định vẫn là tỉnh khó khăn về thu ngân sách nên chưa đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng một phần hoặc toàn bộ công trình xã hội hóa hoặc sử dụng quỹ nhà hiện có để cho cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê nhằm khuyến khích nhà đầu tư giảm chi phí đầu tư, nhất là các dự án giáo dục. Vì vậy, việc xã hội hóa giáo dục mới chỉ thực hiện cho các dự án giáo dục trung học phổ thông ở những nơi thị trấn, thành phố, chưa được mở rộng đến các vùng nông thôn, miền núi…;
- Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại, hạn chế nói trên trước hết thuộc về nhận thức của các cấp quản lý, của người học và xã hội vẫn còn tư tưởng bao cấp trong suy nghĩ và hành động của một bộ phận cán bộ, công chức và nhân dân; còn ỷ lại vào ngân sách nhà nước; việc triển khai, thực hiện chủ trương xã hội hóa chưa quyết liệt, thường xuyên; các tổ chức kinh tế, xã hội tham gia vào xã hội hóa giáo dục còn hạn chế, tiềm năng về nguồn lực trong xã hội vẫn chưa được phát huy hiệu quả; một số cơ chế chính sách cho loại hình trường ngoài công lập (tư thục) chưa thực sự tạo động lực phát triển một cách bền vững như: cơ chế huy động và sử dụng học phí, xây dựng cơ sở vật chất, cơ chế tự chủ về tài chính, biên chế, quản lý nhân sự…
Xã hội hóa giáo dục và đào tạo cần được coi là một mục tiêu trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, trong từng giai đoạn phải được xác định cụ thể các mục tiêu xã hội hóa giáo dục và đào tạo cần đạt được để bảo đảm sự phát triển hài hòa giữa các cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập.
Huy động các nguồn lực của xã hội, tạo bước chuyển biến rõ rệt, thực chất trong thu hút, sử dụng và quản lý các nguồn lực của các cá nhân, tổ chức đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo nhân lực đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế.
Đẩy mạnh huy động các nguồn lực của xã hội, thúc đẩy sự phát triển của các cơ sở giáo dục ngoài công lập. Cụ thể:
2.1. Năm 2020
Năm học 2019-2020 số cơ sở giáo dục ngoài công lập (giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông) đạt tỷ lệ 7,36% (47/639) số cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh và số học sinh học tập tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập đạt tỷ lệ 4,81% (15.979/332.254). Cụ thể:
- Đối với giáo dục mầm non: Số cơ sở ngoài công lập là 45 trường tư thục và dân lập (ngoài ra có 205 nhóm lớp độc lập tư thục) chiếm tỷ lệ 20,64% (45/218), số trẻ trong các cơ sở giáo dục tư thục và dân lập là 14.746 học sinh chiếm tỷ lệ 24,59 % (14.746/59.962).
- Đối với giáo dục phổ thông: Số cơ sở ngoài công lập là 02 trường THPT tư thục (01 trường hoạt động theo điều lệ trường THPT có một cấp học (cấp THPT), chiếm tỷ lệ 0,48 % (2/421); 01 trường hoạt động theo điều lệ trường THPT có nhiều cấp học (trong đó từ cấp Tiểu học, THCS và THPT), với 1.233 học sinh tư thục (trong đó: tiểu học 229 học sinh, THCS 136 học sinh và THPT 868 học sinh, tỷ lệ học sinh ngoài công lập chiếm 0,45 % (1233/271.900).
- Đối với giáo dục nghề nghiệp: Năm 2020 công tác Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định được thực hiện theo Nghị quyết số 73/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh và Quyết định số 31/2017/QĐ- UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Bình Định
- Đối với giáo dục đại học: Duy trì, củng cố, nâng cao quy mô, chất lượng của Trường Đại học Quy Nhơn, Đại Học Quang Trung.
2.2. Đến năm 2025
Phấn đấu số cơ sở giáo dục ngoài công lập đạt tỷ lệ 9,02 % số cơ sở giáo dục trong toàn tỉnh (57/632 trường); số học sinh học tập tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập đạt tỷ lệ 5,26 % (18.402/349.889 học sinh) Cụ thể:
- Đối với giáo dục mầm non, đặc biệt là ở các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, những khu vực có tốc độ đô thị hóa nhanh hoặc có số trẻ em trong độ tuổi đi học mầm non, mẫu giáo tăng nhanh do di dân cơ học, số cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập đạt tỷ lệ ít nhất là 24,22 % (54/223 trường), tương ứng với số trẻ em theo học đạt ít nhất là 22,87 % (16.537/72.303 trẻ);
- Đối với giáo dục phổ thông: số cơ sở ngoài công lập là 03 trường THPT tư thục đạt tỷ lệ 0,73 % (3/409 trường); số học sinh đạt 0,67 % (1.865/277.586 học sinh);
- Đối với giáo dục nghề nghiệp: giai đoạn từ 2021 đến năm 2025 công tác Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định được thực hiện theo Nghị quyết số 73/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh và Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Bình Định.
- Đối với giáo dục đại học: Duy trì, củng cố, nâng cao quy mô, chất lượng của Trường Đại học Quy Nhơn (công lập), Đại Học Quang Trung (Tư thục) và thành lập mới trường Đại học FPT (loại hình tư thục)
(Số liệu chi tiết kèm theo phụ lục số 01 đến phục lục số 04)
- Rà soát hệ thống các văn bản, chính sách về xã hội hóa đã ban hành của tỉnh, hệ thống hóa các quy định về huy động các nguồn lực xã hội cho giáo dục theo từng lĩnh vực và nhóm vấn đề cụ thể, phát hiện những quy định còn chồng chéo, mâu thuẫn và còn thiếu, đề xuất hướng chỉnh sửa, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ cho phù hợp; kịp thời cập nhật những chủ trương, định hướng mới về xã hội hóa và có liên quan;
- Tham mưu hoàn thiện khung khổ pháp lý về quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức đầu tư cho giáo dục và các cơ sở giáo dục ngoài công lập; về sử dụng các nguồn kinh phí ngoài ngân sách nhà nước;
- Tham mưu đổi mới cơ chế phân bổ nguồn lực, quản lý, cấp phát ngân sách nhà nước theo hướng Nhà nước bảo đảm đầu tư cho các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản thiết yếu (giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông); chuyển từ hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng chính sách, chuyển từ hỗ trợ theo cơ chế cấp phát bình quân sang cơ chế Nhà nước đặt hàng;
- Tham mưu từng bước xây dựng, ban hành chính sách về quyền lợi của đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được tuyển dụng, làm việc tại các cơ sở giáo dục ngoài công lập (bao gồm cả các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập) trên địa bàn tỉnh, bảo đảm ít nhất ngang bằng với quyền lợi của đội ngũ nhà giáo làm việc tại các cơ sở giáo dục công lập.
2. Cải thiện môi trường đầu tư
- Rà soát các điều kiện đầu tư, các chính sách thuế, chính sách đất đai trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm các thủ tục không cần thiết, đơn giản hóa quy trình thủ tục cho nhà đầu tư; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm bảo đảm thông tin thông suốt, minh bạch; giải quyết kịp thời những thắc mắc của nhà đầu tư trong quá trình thành lập, hoạt động của các cơ sở giáo dục ngoài công lập;
- Ưu tiên những vị trí thuận lợi trong quy hoạch sử dụng đất cho xây dựng các trường học, khu vui chơi giải trí cho người dân.
- Bảo đảm đối xử bình đẳng và tạo môi trường cạnh tranh công bằng, minh bạch; không phân biệt cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục ngoài công lập, người học đều được tiếp cận cơ hội giáo dục và hưởng lợi từ các chủ trương chính sách phát triển giáo dục của Đảng, Nhà nước và của tỉnh;
- Tạo điều kiện thuận lợi về giấy phép lao động để khuyến khích các nhà trí thức, doanh nhân, doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam và nước ngoài đóng góp công sức, trí tuệ và tài chính cho phát triển giáo dục và đào tạo.
3. Đẩy mạnh giao quyền tự chủ cho các cơ sở giáo dục công lập
Tiếp tục thực hiện đổi mới cơ chế quản lý đối với các đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công cả về tổ chức - nhân sự, tài chính - tài sản, phân phối thu nhập, hợp tác, liên doanh, liên kết... theo tinh thần của Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 35-KH/TU ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy Bình Định về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Trung ương, Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ; Quyết định số 2413/QĐ-UBND ngày 17/7/2018 của UBND tỉnh Bình Định về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ và Kế hoạch số 35-KH/TU ngày 04/6/2018 của Tỉnh ủy; đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho các cơ sở giáo dục công lập theo Nghị định sửa đổi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan nhằm thu hút sự đóng góp, tài trợ của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước dưới các hình thức khác nhau, giúp chia sẻ trách nhiệm cung cấp dịch vụ công của nhà nước trong lĩnh vực giáo dục, tạo nguồn lực bổ sung để đầu tư, đổi mới cơ sở vật chất, trang thiết bị, công nghệ dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục tiệm cận trình độ những nền giáo dục tiên tiến của khu vực và quốc tế. Trong đó, chú trọng các giải pháp sau:
- Đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục theo cơ chế thị trường, trong đó xác định rõ các đơn vị cung cấp dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực giáo dục không sử dụng ngân sách nhà nước, đơn vị được quyết định các khoản thu, mức thu bảo đảm bù đắp chi phí hợp lý, có tích lũy để thu hút nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế ngoài nhà nước tham gia cung ứng dịch vụ;
- Đổi mới cơ cấu sử dụng nguồn ngân sách nhà nước theo hướng tăng đầu tư để bảo đảm cơ sở vật chất các cơ sở giáo dục, tăng cường quyền tự chủ và trách nhiệm giải trình của các cơ sở giáo dục để từng bước tăng nguồn thu đảm bảo chi thường xuyên. Thúc đẩy áp dụng cơ chế tự chủ của các cơ sở giáo dục công lập, trước hết đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học. Khuyến khích các cơ sở giáo dục công lập tự chủ tài chính;
- Từng bước thí điểm đầu tư theo hình thức đối tác công - tư (PPP) trong giáo dục, trước mắt là các dự án phát triển cơ sở hạ tầng giáo dục.
4. Tăng cường các điều kiện bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục
- Rà soát, bổ sung, ban hành các quy định về bảo đảm và kiểm định chất lượng giáo dục, trong đó có cơ chế, chính sách bắt buộc các cơ sở đào tạo thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục và kiểm định các chương trình đào tạo của đơn vị mình;
- Thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục ở tất cả các cấp học và trình độ đào tạo, đặc biệt đối với lĩnh vực giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp, công khai các điều kiện bảo đảm chất lượng và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục của các cơ sở giáo dục;
- Tăng cường công tác kiểm tra giám sát, kiểm tra định kỳ, kiểm tra chuyên đề xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục công lập cũng như ngoài công lập nhằm sớm phát hiện các bất cập, khó khăn, vướng mắc để kịp thời có biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền tháo gỡ, xử lý; có chế tài với các cơ sở giáo dục không tuân thủ theo quy định.
5. Tiếp tục đẩy mạnh thông tin, truyền thông
- Tuyên truyền sâu rộng về các chủ trương, chính sách về xã hội hóa để tất cả các đối tượng liên quan (các cơ quan quản lý, nhà đầu tư, đơn vị công lập, ngoài công lập và toàn xã hội) nhận thức đúng đắn, đầy đủ và thực hiện có hiệu quả chủ trương huy động các nguồn lực của xã hội cho giáo dục, khắc phục và tiến tới xóa bỏ những định kiến, phân biệt đối xử giữa khối công lập và khối ngoài công lập;
- Phổ biến, tuyên truyền và tập huấn cho các nhà đầu tư, người quản lý các cơ sở giáo dục ngoài công lập về các chính sách của nhà nước, quyền và nghĩa vụ của người tham gia tài trợ, đầu tư cho các cơ sở giáo dục;
- Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước; lồng ghép các nội dung tuyên truyền, động viên, khuyến khích người nước ngoài, người Việt Nam ở nước ngoài đầu tư, đóng góp cho giáo dục trong các chương trình, hội nghị, sự kiện, hoạt động đối ngoại chính thức và ngoại giao nhân dân;
- Chú trọng thực hiện các hình thức ghi nhận, tôn vinh những cá nhân, tổ chức có đóng góp, tài trợ cho giáo dục, tuyên dương và phát động nhân rộng những gương điển hình đóng góp cho sự nghiệp giáo dục;
- Tăng cường bồi dưỡng kiến thức pháp lý và chuyên môn, nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, công chức các cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trong việc thu hút và quản lý các nguồn lực huy động.
- Là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch; tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo kết quả thực hiện;
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan thường xuyên rà soát các điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; kịp thời tham mưu cấp thẩm quyền xem xét, cắt giảm các điều kiện không cần thiết, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
- Phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương chú trọng phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập trong quy hoạch mạng lưới và các chiến lược, kế hoạch phát triển giáo dục trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát các điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo để tham mưu cắt giảm các điều kiện không cần thiết, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
- Chủ trì thẩm định nguồn vốn, khả năng cân đối vốn đối với phần vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh tham gia thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; tổng hợp kế hoạch đầu tư công để thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
- Cập nhật, bổ sung danh mục ưu tiên thu hút đầu tư và kêu gọi đầu tư dự án xây dựng Trường quốc tế giai đoạn 2020 - 2025; nghiên cứu các mô hình thu hút nguồn vốn FDI vào phát triển dịch vụ giáo dục.
- Rà soát, tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung quy định về xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ở các địa bàn có khả năng xã hội hóa cao;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách khuyến khích ưu đãi tạo điều kiện đẩy mạnh cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo cơ chế thị trường và thúc đẩy xã hội hóa trong việc cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công;
- Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu bố trí nguồn kinh phí thường xuyên để triển khai thực hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét, ban hành các chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia vào hoạt động giáo dục nghề nghiệp; chủ trì, phối hợp các ngành liên quan triển khai thực hiện các chính sách khuyến khích, hỗ trợ học sinh học nghề; hàng năm, phối hợp thực hiện lập dự toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập, chi phí đào tạo theo các chính sách, các chương trình, dự án, đề án để thực hiện tốt công tác hỗ trợ cho các đối tượng chính sách theo quy định khi tham gia học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
- Triển khai thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp, gắn với giải quyết việc làm, tạo việc làm và xuất khẩu lao động cho lực lượng học sinh sau tốt nghiệp khóa học nghề. Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện liên kết đào tạo giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh; đánh giá chất lượng và hiệu quả đào tạo; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả liên kết đào tạo và đề xuất kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch;
- Thường xuyên rà soát, cập nhật các điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp để tham mưu cho UBND tỉnh đơn giản hóa các thủ tục hành chính về hoạt động giáo dục nghề nghiệp; thủ tục cấp, gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tham gia giảng dạy, nghiên cứu khoa học trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn về việc thực hiện xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các địa phương ưu tiên bố trí quỹ đất dành cho giáo dục trong quy hoạch sử dụng đất của địa phương; rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính liên quan đất đai, trong đó có thủ tục giao đất, cho thuê đất phục vụ cho phát triển giáo dục ngoài công lập;
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, lập, điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất, Kế hoạch sử dụng đất trên cơ sở nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực trong đó có nhu cầu phát triển giáo dục ngoài công lập;
- Hướng dẫn các cơ sở giáo dục ngoài công lập thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai, môi trường theo quy định hiện hành; thực hiện các công tác quản lý nhà nước về đất đai, môi trường và kiểm tra, xử lý vi phạm (nếu có) theo quy định.
6. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo trong công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức trong xã hội về các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về huy động các nguồn lực của xã hội cho giáo dục, về quyền lợi và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân tham gia tài trợ, đầu tư cho giáo dục; chú trọng phát hiện, tôn vinh và nhân rộng những gương điển hình về tài trợ, đóng góp cho giáo dục;
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục nhận thức cho mọi tầng lớp trong xã hội về quyền bình đẳng và công bằng trong việc tiếp cận cơ hội giáo dục và hưởng lợi từ các chính sách phát triển giáo dục giữa các cơ sở giáo dục công lập và các cơ sở giáo dục ngoài công lập, giữa người theo học tại cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục ngoài công lập.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng và chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn đảm bảo đúng mục tiêu đề ra. Trong quá trình tổ chức thực hiện có sự tham gia kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị
- xã hội của địa phương. Định kỳ hàng năm, gửi báo cáo cho Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Xây dựng kế hoạch, lộ trình thực hiện cụ thể để thu hút các nguồn lực xã hội cho phát triển giáo dục tại địa phương; ưu tiên lồng ghép các hoạt động xã hội hóa, phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập trong các chương trình, kế hoạch phát triển phù hợp điều kiện, mức độ phát triển kinh tế - xã hội và khả năng chi trả của người dân tại địa phương;
- Thực hiện và rà soát quy hoạch mạng lưới các cơ sở giáo dục theo hướng: hạn chế phát triển mở rộng các cơ sở giáo dục công lập mà cần đầu tư có trọng điểm, dành ngân sách nhà nước cho các khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc một số cơ sở giáo dục trọng điểm; đẩy mạnh tự chủ tài chính của các cơ sở giáo dục công lập với lộ trình phù hợp cho từng cấp học; chủ động phân luồng và định hướng cho phụ huynh và người học lựa chọn các mô hình trường không phân biệt công lập hay ngoài công lập;
- Thực hiện việc bố trí quỹ đất dành cho giáo dục, chú trọng bảo đảm giao đất hoặc cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng cho chủ đầu tư; thực hiện bồi hoàn thỏa đáng cho những nhà đầu tư đã ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xã hội hóa theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; kịp thời xác nhận ưu đãi thuế (kể cả trong và sau thời gian xây dựng); xử lý nhanh chóng, kịp thời các kiến nghị của nhà đầu tư;
- Có giải pháp cụ thể hỗ trợ lãi suất tín dụng, hỗ trợ vốn đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, hỗ trợ tài chính, tổ chức bồi dưỡng quản lý, chuyên môn cho giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục cho các cơ sở giáo dục ngoài công lập (đặc biệt là các cơ sở giáo dục mầm non tại các địa phương đông dân, khu công nghiệp, cụm công nghiệp) từ nguồn ngân sách địa phương, phù hợp với khả năng huy động của ngân sách và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
- Xác định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương đối với công tác xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục;
- Tăng cường kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục ngoài công lập trên địa bàn, trong đó đặc biệt chú trọng các yêu cầu về công khai mức học phí, công khai tài chính và cam kết chất lượng.
Yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ triển khai thực hiện Kế hoạch. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON ĐẾN NĂM 2025
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh Bình Định)
STT |
Tên đơn vị |
Năm 2020 (năm học 2019-2020) |
Số trường dự kiến sát nhập, giải thể và thành lập mới đến năm 2025 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Tổng số trường |
Trong đó |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Tỷ lệ % số trường NCL và số học sinh NCL |
Tăng |
Giảm |
Tổng số trường |
Trong đó |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Tỷ lệ % số trường NCL và số học sinh NCL |
|||||||||||
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ % số trường NCL so với tổng số trường |
Tỷ lệ % số học sinh NCL so với tổng số học sinh |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ % số trường NCL so với tổng số trường |
Tỷ lệ % số học sinh NCL so với tổng số học sinh |
|||||||
I |
KHỐI CÁC PHÒNG GD & ĐT |
218 |
173 |
45 |
59.962 |
45.216 |
14.746 |
20,64% |
24,59% |
- |
9 |
4 |
- |
223 |
169 |
54 |
72.303 |
55.766 |
16.537 |
24,22% |
22,87% |
|
1 |
Quy Nhơn |
58 |
27 |
31 |
13.320 |
5.886 |
7.434 |
|
|
- |
2 |
2 |
- |
58 |
25 |
33 |
14.591 |
7.092 |
7.499 |
57,9 |
51,4 |
|
2 |
An Nhơn |
18 |
17 |
1 |
5.650 |
4.600 |
1.050 |
|
|
- |
1 |
- |
- |
19 |
17 |
2 |
6.848 |
5.510 |
1.338 |
10,5 |
19,5 |
|
3 |
Tuy Phước |
16 |
14 |
2 |
6.280 |
4.587 |
1.693 |
|
|
- |
1 |
- |
- |
17 |
14 |
3 |
7.844 |
5.565 |
2.279 |
18,8 |
29,1 |
|
4 |
Phù Cát |
23 |
19 |
4 |
6.092 |
5.008 |
1.084 |
|
|
- |
1 |
- |
- |
24 |
19 |
5 |
6.999 |
5.669 |
1.330 |
20,8 |
19,0 |
|
5 |
Phù Mỹ |
22 |
20 |
2 |
6.025 |
5.153 |
872 |
|
|
- |
1 |
- |
- |
23 |
20 |
3 |
7.169 |
6.575 |
594 |
13,0 |
8,3 |
|
6 |
Hoài Nhơn |
22 |
18 |
4 |
9.219 |
7.046 |
2.173 |
|
|
- |
1 |
1 |
- |
22 |
17 |
5 |
11.832 |
9.244 |
2.588 |
22,7 |
21,9 |
|
7 |
Hoài Ân |
14 |
14 |
- |
3.949 |
3.816 |
133 |
|
|
- |
1 |
- |
- |
15 |
14 |
1 |
4.438 |
4.340 |
98 |
6,7 |
2,2 |
|
8 |
Tây Sơn |
18 |
17 |
1 |
4.217 |
3.910 |
307 |
|
|
- |
1 |
- |
- |
19 |
17 |
2 |
6.170 |
5.434 |
736 |
10,5 |
11,9 |
|
9 |
Vân Canh |
7 |
7 |
- |
1.669 |
1.669 |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
7 |
7 |
- |
2.247 |
2.172 |
75 |
- |
3,3 |
|
10 |
Vĩnh Thạnh |
10 |
10 |
- |
1.830 |
1.830 |
- |
|
|
- |
- |
1 |
- |
9 |
9 |
- |
2.202 |
2.202 |
- |
- |
- |
|
11 |
An Lão |
10 |
10 |
- |
1.711 |
1.711 |
- |
|
|
- |
- |
- |
- |
10 |
10 |
- |
1.963 |
1.963 |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC TIỂU HỌC ĐẾN NĂM 2025
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh Bình Định)
STT |
Tên đơn vị |
Năm 2020 (năm học 2019-2020) |
Số trường dự kiến sát nhập, giải thể và thành lập mới đến năm 2025 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Tổng số trường |
Trong đó |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Tỷ lệ % số trường NCL và số học sinh NCL |
Tăng |
Giảm |
Tổng số trường |
Trong đó |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Tỷ lệ % số trường NCL và số học sinh NCL |
|||||||||||
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ % số trường NCL so với tổng số trường |
Tỷ lệ % số học sinh NCL so với tổng số học sinh |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ % số trường NCL so với tổng số trường |
Tỷ lệ % số học sinh NCL so với tổng số học sinh |
|||||||
I |
KHỐI CÁC PHÒNG GD & ĐT |
218 |
218 |
0 |
124.624 |
124.395 |
229 |
|
0,18% |
0 |
0 |
14 |
0 |
205 |
205 |
0 |
127.566 |
127.251 |
315 |
|
0,25% |
|
1 |
Quy Nhơn |
26 |
26 |
0 |
25.129 |
24.900 |
229 |
|
0,92% |
0 |
|
0 |
|
26 |
26 |
|
25.483 |
25.168 |
315 |
|
1,24% |
|
2 |
An Nhơn |
28 |
28 |
0 |
13.736 |
13.736 |
0 |
|
|
0 |
|
9 |
|
19 |
19 |
|
14.626 |
14.626 |
0 |
|
|
|
3 |
Tuy Phước |
26 |
26 |
0 |
14.617 |
14.617 |
0 |
|
|
0 |
|
0 |
|
26 |
26 |
|
14.439 |
14.439 |
0 |
|
|
|
4 |
Phù Cát |
27 |
27 |
0 |
14.435 |
14.435 |
0 |
|
|
0 |
|
0 |
|
27 |
27 |
|
14.450 |
14.450 |
0 |
|
|
|
5 |
Phù Mỹ |
25 |
25 |
0 |
13.897 |
13.897 |
0 |
|
|
0 |
|
0 |
|
25 |
25 |
|
14.641 |
14.641 |
0 |
|
|
|
6 |
Hoài Nhơn |
27 |
27 |
0 |
17.484 |
17.484 |
0 |
|
|
0 |
|
1 |
|
26 |
26 |
|
18.168 |
18.168 |
0 |
|
|
|
7 |
Hoài Ân |
14 |
14 |
0 |
7.301 |
7.301 |
0 |
|
|
0 |
|
0 |
|
14 |
14 |
|
6.809 |
6.809 |
0 |
|
|
|
8 |
Tây Sơn |
19 |
19 |
0 |
9.420 |
9.420 |
0 |
|
|
0 |
|
0 |
|
19 |
19 |
|
9.828 |
9.828 |
0 |
|
|
|
9 |
Vân Canh |
8 |
8 |
0 |
2.684 |
2.684 |
0 |
|
|
0 |
|
2 |
|
6 |
6 |
|
3.023 |
3.023 |
0 |
|
|
|
10 |
Vĩnh Thạnh |
7 |
7 |
0 |
2.864 |
2.864 |
0 |
|
|
0 |
|
1 |
|
6 |
6 |
|
2.893 |
2.893 |
0 |
|
|
|
11 |
An Lão |
10 |
10 |
0 |
2.882 |
2.882 |
0 |
|
|
0 |
|
1 |
|
10 |
10 |
|
3.011 |
3.011 |
0 |
|
|
|
12 |
CBHV Quy Nhơn (thuộc Sở GD&ĐT) |
1 |
1 |
0 |
175 |
175 |
0 |
|
|
0 |
|
0 |
|
1 |
1 |
|
195 |
195 |
0 |
|
|
|
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC THCS VÀ THPT ĐẾN NĂM 2025
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh Bình Định)
STT |
Tên đơn vị |
Năm 2020 (năm học 2019-2020) |
Số trường dự kiến sát nhập, giải thể và thành lập mới đến năm 2025 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Tổng số trường |
Trong đó |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Tỷ lệ % số trường NCL và số học sinh NCL |
Tăng |
Giảm |
Tổng số trường |
Trong đó |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Tỷ lệ % số trường NCL và số học sinh NCL |
|||||||||||
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ % số trường NCL so với tổng số trường |
Tỷ lệ % số học sinh NCL so với tổng số học sinh |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ % số trường NCL so với tổng số trường |
Tỷ lệ % số học sinh NCL so với tổng số học sinh |
|||||||
I |
KHỐI CÁC PHÒNG GD & ĐT |
149 |
149 |
- |
94.836 |
94.700 |
136 |
- |
0,14% |
- |
- |
1 |
- |
148 |
148 |
- |
96.770 |
96.470 |
300 |
- |
0,31% |
|
1 |
Quy Nhơn |
21 |
21 |
- |
17.983 |
17.847 |
136 |
- |
0,76% |
- |
- |
- |
- |
21 |
21 |
- |
18.300 |
18.000 |
300 |
- |
1,64% |
|
2 |
An Nhơn |
15 |
15 |
- |
11.291 |
11.291 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
15 |
15 |
- |
11.510 |
11.510 |
- |
- |
- |
|
3 |
Tuy Phước |
13 |
13 |
- |
11.308 |
11.308 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
13 |
13 |
- |
11.650 |
11.650 |
- |
- |
- |
|
4 |
Phù Cát |
18 |
18 |
- |
11.609 |
11.609 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
18 |
18 |
- |
11.800 |
11.800 |
- |
- |
- |
|
5 |
Phù Mỹ |
18 |
18 |
- |
10.434 |
10.434 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
18 |
18 |
- |
10.600 |
10.600 |
- |
- |
- |
|
6 |
Hoài Nhơn |
18 |
18 |
- |
13.850 |
13.850 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
18 |
18 |
- |
14.100 |
14.100 |
- |
- |
- |
|
7 |
Hoài Ân |
12 |
12 |
- |
5.478 |
5.478 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
12 |
12 |
- |
5.600 |
5.600 |
- |
- |
- |
|
8 |
Tây Sơn |
15 |
15 |
- |
7.131 |
7.131 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
15 |
15 |
- |
7.250 |
7.250 |
- |
- |
- |
|
9 |
Vân Canh |
5 |
5 |
- |
1.811 |
1.811 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
5 |
5 |
- |
1.900 |
1.900 |
- |
- |
- |
|
10 |
Vĩnh Thạnh |
9 |
9 |
- |
1.994 |
1.994 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
9 |
9 |
- |
2.050 |
2.050 |
- |
- |
- |
|
11 |
An Lão |
5 |
5 |
- |
1.947 |
1.947 |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
- |
4 |
4 |
- |
2.010 |
2.010 |
- |
- |
- |
|
I |
KHỐI CÁC PHÒNG GD & ĐT (cá trường THPT) |
54 |
52 |
2 |
52.832 |
51.964 |
868 |
3,70% |
1,64% |
1 |
1 |
- |
- |
56 |
53 |
3 |
53.250 |
52.000 |
1.250 |
5,36% |
2,35% |
|
1 |
Các trường THPT và trực thuộc Sở |
54 |
52 |
2 |
52.832 |
51.964 |
868 |
384,62% |
167,04% |
1 |
1 |
- |
- |
56 |
53 |
3 |
53.250 |
52.000 |
1.250 |
5,36% |
2,35% |
|
TỔNG CỘNG |
203 |
201 |
2 |
147.668 |
146.664 |
1.004 |
0,99% |
0,68% |
1 |
1 |
1 |
- |
204 |
201 |
3 |
150.020 |
148.470 |
1.550 |
1,47% |
1,03% |
|
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CPĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP VÀ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC NĂM 2025
(Phụ lục kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2020 của UBND tỉnh Bình Định)
STT |
Tên đơn vị |
Năm 2020 (năm học 2019-2020) |
Số trường dự kiến sát nhập, giải thể và thành lập mới đến năm 2025 |
Năm 2025 |
Ghi chú |
|||||||||||||||||
Tổng số trường |
Trong đó |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Tỷ lệ % số trường và số học sinh NCL |
Tăng |
Giảm |
Tổng số trường |
Trong đó |
Tổng số học sinh |
Trong đó |
Tỷ lệ % số trường và số học sinh NCL |
|||||||||||
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ % số trường NCL so với tổng số trường |
Tỷ lệ % số học sinh NCL so với tổng số học sinh |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Công lập |
Ngoài công lập |
Tỷ lệ % số trường NCL so với tổng số trường |
Tỷ lệ % số học sinh NCL so với tổng số học sinh |
|||||||
1 |
Giáo dục Mầm non |
218 |
173 |
45 |
59.962 |
45.216 |
14.746 |
20,64% |
24,59% |
- |
9 |
4 |
- |
223 |
169 |
54 |
72.303 |
55.766 |
16.537 |
24,22% |
22,87% |
|
2 |
Giáo dục phổ thông; trong đó: |
421 |
419 |
2 |
272.292 |
271.059 |
1.233 |
0,48% |
0,45% |
1 |
1 |
14 |
- |
409 |
406 |
3 |
277.586 |
275.721 |
1.865 |
0,73% |
0,67% |
|
|
Tiểu học |
218 |
218 |
0 |
124.624 |
124.395 |
229 |
0,00% |
0,18% |
- |
- |
13 |
- |
205 |
205 |
- |
127.566 |
127.251 |
315 |
0,00% |
0,25% |
|
|
THCS |
149 |
149 |
0 |
94.836 |
94.700 |
136 |
0,00% |
0,14% |
- |
- |
1 |
- |
148 |
148 |
- |
96.770 |
96.470 |
300 |
0,00% |
0,31% |
|
|
THPT |
54 |
52 |
2 |
52.832 |
51.964 |
868 |
3,70% |
1,64% |
1 |
1 |
- |
- |
56 |
53 |
3 |
53.250 |
52.000 |
1.250 |
5,36% |
2,35% |
|
Tổng hợp GDMN và GDPT |
639 |
592 |
47 |
332.254 |
316.275 |
15.979 |
7,36% |
4,81% |
1 |
10 |
18 |
- |
632 |
575 |
57 |
349.889 |
331.487 |
18.402 |
9,02% |
5,26% |
|
|
3 |
Giáo dục thường xuyên |
1 |
1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
4 |
Giáo dục nghề nghiệp (04 trường CĐ; 11 TTGDNN-GDTX) |
15 |
15 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Công tác Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định được thực hiện theo Nghị quyết số 73/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND tỉnh và Quyết định số 31/2017/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Bình Định |
||||||||
5 |
Giáo dục Đại học |
2 |
1 |
1 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1 |
- |
- |
3 |
1 |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2021 về thông qua đề nghị xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về quản lý, sử dụng kinh phí quản lý hành chính Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TW về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 30/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ, ưu đãi phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND và 41/2016/QĐ-UBND Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 65/2015/QĐ-UBND Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khoáng sản, bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2015 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 22/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2, Khoản 3 Điều 2 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND hủy bỏ công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua; chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa sang mục đích khác, thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 17/05/2019
Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường trong Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt; thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai và thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động tiếp nhận, giải đáp vướng mắc của doanh nghiệp về những quy định của pháp luật; xử lý những kiến nghị của doanh nghiệp về hoàn thiện quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp định giá thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung liên quan đến công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 04/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 27/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2010/QĐ-UBND về khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 07/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định chuẩn hộ nghèo tỉnh và chính sách hỗ trợ hộ nghèo tiếp cận đa chiều tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 50/2016/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi đối với việc tư vấn, xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng khai thác, tập kết, vận chuyển trái phép về: cát, sỏi lòng sông, đất đá, đất sét, các loại vật liệu và khoáng sản khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 16/10/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 509/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức chi bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Nam Định Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội giữa cơ quan Công an và cơ quan nhà nước về văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 2, Điều 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào các bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ miễn tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 22/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về giải thể phòng Thanh tra, pháp chế các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp xử lý vi phạm trong công tác quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 68/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp về tổ chức và hướng dẫn hồ sơ thủ tục, quy trình cấp Giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 04/09/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ xây dựng công trình xử lý chất thải chăn nuôi giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định quản lý cáp viễn thông trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy hoạch mạng lưới cơ sở Giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bình Định đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND quy định lệ phí cấp Chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 24/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 12/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền phê duyệt phương án trục vớt tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa do tỉnh Long An quản lý Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện và phí tham quan công trình văn hóa, bảo tàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Lộc Thắng, huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 10/05/2017
Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND quy định về Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp xã và khen thưởng công trình phúc lợi cho huyện, xã đạt chuẩn nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 312/2005/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo công tác Phòng không nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định đối tượng, mức thu, tổ chức thu và chế độ quản lý, sử dụng chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng Khu C, Khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An Ban hành: 25/02/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2016 về chấm dứt hiệu lực của “Thỏa thuận hợp tác về nuôi con nuôi quốc tế giữa Việt Nam - Québec" Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND quy định miễn, giảm tiền thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số quy định của Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 về bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian khấu hao và tỷ lệ khấu hao tài sản đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định miễn, giảm thu tiền thuê đất đối với các dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND điều chỉnh tổng quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 10/02/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2014 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán ngân sách tỉnh Hà Nam và Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất tại khu vực đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND bổ sung giá cây măng tây vào Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 4, bản Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2013 về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 09/01/2013 | Cập nhật: 15/01/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2012 Phiên họp chuyên đề về công tác xây dựng pháp luật Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 01 Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 03/03/2011
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/02/2010 | Cập nhật: 25/02/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 05/06/2008