Nghị quyết 73/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường trong Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt; thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai và thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 73/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Trần Đức Quận |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/2017/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRONG KHU DU LỊCH QUỐC GIA HỒ TUYỀN LÂM, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT; THỊ TRẤN ĐẠ M’RI, HUYỆN ĐẠ HUOAI VÀ THỊ TRẤN LẠC DƯƠNG, HUYỆN LẠC DƯƠNG, TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 7665/TTr-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đề nghị ban hành Nghị quyết đặt tên đường trong Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt; thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai và thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 06 tuyến đường trong Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt; đặt tên 14 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai; đặt tên 16 tuyến đường và thay đổi quy mô (chiều dài) 04 tuyến đường đã có tên trên địa bàn thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng (Có danh sách tên đường kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo việc tổ chức thực hiện gắn biển tên đường trong Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt; thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai và thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG TRONG KHU DU LỊCH QUỐC GIA HỒ TUYỀN LÂM, THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT; THỊ TRẤN ĐẠ M’RI, HUYỆN ĐẠ HUOAI VÀ THỊ TRẤN LẠC DƯƠNG, HUYỆN LẠC DƯƠNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 73/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Đặt tên 06 tuyến đường trong Khu du lịch Quốc gia hồ Tuyền Lâm, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng:
Stt |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Lộ giới (m) |
Vị trí |
1 |
HOA CẨM TÚ CẦU |
Đường Trần Thánh Tông |
Đường Trúc Lâm Yên Tử |
1.520 |
6.5 |
15 |
Phường 4, Tp. Đà Lạt |
2 |
HOA HỒNG |
Đường Trần Thánh Tông |
Dự án Khu du lịch đường hầm đất sét - Công ty CP Sao Đà Lạt |
8.230 |
6.5 |
15 |
Phường 4, Tp. Đà Lạt |
3 |
HOA HOÀNG ANH |
Dự án KND Hoàng Gia - Công ty CP Lý Khương |
Dự án Làng Nghệ sĩ - Công ty TNHH Đào Nguyên |
2.940 |
3.5 |
15 |
Phường 4, Tp. Đà Lạt |
4 |
HOA TƯỜNG VI |
Dự án KND K’Lan - Công ty TNHH Tiến Lợi |
Dự án KDN Làng Bình An Village - Công ty CP Làng Bình An |
720 |
6.5 |
15 |
Phường 3, Tp. Đà Lạt |
5 |
HOA PHƯỢNG TÍM |
Đường Trúc Lâm Yên Tử |
Dự án KDL Đá Tiên- Công ty CP du lịch sinh thái Phương Nam |
6.246 |
6.5 |
15 |
Phường 3 và 4, Tp. Đà Lạt |
6 |
HOA ĐỖ QUYÊN |
Đường Hoa Phượng Tím (ngã 3 dự án KND bán đảo - Công ty CP Sacom Tuyền Lâm) |
Đường cao tốc Liên Khương - Prenn |
7.809 |
6.5 |
15 |
Phường 3 và 4 - thành phố Đà Lạt; xã Hiệp An - huyện Đức Trọng |
2. Đặt tên 14 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Đạ M’ri, huyện Đạ Huoai:
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Lộ giới (m) |
1 |
LÊ LỢI |
Giáp ranh xã Hà Lâm tại Km 92 QL20 |
Giáp chân đèo Bảo Lộc |
6.000 |
14 |
27 |
2 |
BÀ GIA |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 94+500 QL20 |
Giáp thôn 1 xã Đạ Ploa |
1.800 |
6.5 |
24 |
3 |
NGUYỄN VĂN CỪ |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 94+000 QL20 |
Giao với đường Hà Huy Tập |
3.385 |
5.5 |
13 |
4 |
ĐINH CÔNG TRÁNG |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 94+400 QL20 |
Giáp cầu xã Đạ M’ri |
510 |
5.5 |
13 |
5 |
PHAN ĐÌNH PHÙNG |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 95+800 QL20 |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 97+650 QL20 |
3.227 |
5.0 |
13 |
6 |
PHAN ĐĂNG LƯU |
Giao với đường Bà Gia |
Giao với đường Nguyễn Văn Cừ |
850 |
5.0 |
13 |
7 |
PHAN VĂN TRỊ |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 95+500 QL20 |
Khu dân cư tổ dân phố 5 |
600 |
4.0 |
13 |
8 |
ĐOÀN THỊ ĐIỂM |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 95+100 QL20 |
Khu dân cư tổ dân phố 4 |
300 |
4.0 |
13 |
9 |
TRẦN QUANG KHẢI |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 96+300 QL20 |
Khu dân cư tổ dân phố 6 |
775 |
5.0 |
13 |
10 |
LÊ THỊ PHA |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 97+950 QL20 |
Khu dân cư tổ dân phố 8 |
1.385 |
5.0 |
13 |
11 |
NƠ TRANG LƠNG |
Giao với đường Lê Thị Pha |
Khu dân cư buôn Ptroh |
410 |
4.0 |
|
12 |
NGUYỄN BỈNH KHIÊM |
Giao với đường Phan Đình Phùng |
Khu dân cư tổ dân phố 6 |
988 |
6.0 |
13 |
13 |
TRẦN QUANG DIỆU |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 95+900 QL20 |
Giao với đường Nguyễn Văn Cừ |
160 |
4.0 |
13 |
14 |
HÀ HUY TẬP |
Giao với đường Lê Lợi tại Km 97+500 QL20 |
Vào khu mỏ đá Hà Nam Anh |
400 |
3.5 |
13 |
3. Đặt tên 16 tuyến đường và thay đổi quy mô (chiều dài) 04 tuyến đường đã đặt tên trên địa bàn thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương:
3.1 Đặt tên 16 tuyến đường mới:
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài (m) |
Chiều rộng (m) |
Lộ giới (m) |
1 |
PHẠM HÙNG |
Km 0+400 đường Lang Biang (đầu ngã ba, bên phải cổng Công an huyện Lạc Dương) |
Km 0+500 đường Lang Biang (tại ngã ba nhà ông Nguyễn Quang Huy, tổ dân phố Đồng Tâm) |
800 |
9.5 |
22 |
2 |
LẠC LONG QUÂN |
Km 0+600 đường Lang Biang (ngã ba, bên phải cửa hàng vật liệu Minh Chung) |
Giáp đường Thăng Long (tại cống ngang qua đường nhà ông Dương Ý) |
400 |
9.5 |
12 |
3 |
ĐOÀN KẾT |
Km 0+250 đường Bi Doúp (ngã ba, bên trái nhà nghỉ Thành Ngọc, khu phố chợ thị trấn Lạc Dương) |
Km 0+350 đường Bi Doúp (đường nội bộ khu phố chợ, đấu nối lại vào đường Bi Doúp) |
300 |
7.5 |
7.5 |
4 |
LÊ ĐỨC THỌ |
Km 0+400 đường Bi Doúp (ngã ba vào nhà ông Đỗ Văn Tường) |
Đến cuối đường (Giao với đường Vạn Xuân) |
600 |
6.0 |
15 |
5 |
ĐIỆN BIÊN PHỦ |
Km 0+700 đường Bi Doúp (ngã ba trước cổng viện Kiểm sát nhân dân huyện Lạc Dương) |
Đến hết khu quy hoạch dân cư tổ dân phố Đăng Lèn |
3.000 |
7.0 |
15 |
6 |
BON NƠR B |
Km 0+900 đường 19 tháng 5 (ngã ba, bên trái, trước cổng Trường Tiểu học Kim Đồng) |
Km 1+300 đường 19 tháng 5 (tại ngã ba trước cổng Trung tâm Y tế huyện) |
350 |
6.0 |
7.5 |
7 |
DUY TÂN |
Trước cổng nhà thờ B’Nơr C |
Ngã ba trước cổng Hội trường tổ dân phố Đăng Gia Rít B |
900 |
7.5 |
19 |
8 |
14 THÁNG 3 |
Cuối đường Duy Tân (ngã ba Hội trường tổ dân phố Đăng Gia Rít B) |
Km 1+800 đường 19 tháng 5 (tại ngã ba cống hộp số 1 đường 19 tháng 5) |
2.500 |
7.5 |
12 |
9 |
NGUYỄN ĐÌNH THI |
Km 3+300 đường 19 tháng 5 (ngã ba, bên trái đường vào nhà máy nước Sài Gòn - Đan Kia) |
Nhà máy nước Sài Gòn - Đan Kia |
1.500 |
7.5 |
18 |
10 |
HOÀNG CẦM |
Km 0+450 đường vào khu dân cư buôn Jiêng Ồt (ngã ba bên trái tuyến đường) |
Cuối khu dân cư hiện hữu |
400 |
6.0 |
7.5 |
11 |
VĂN TIẾN DŨNG |
Cuối đường 19 tháng 5 (ngã ba đường Nguyễn Đình Thi) |
Cầu treo Đan Kia và phát triển theo dự án đường Đan Kia đi đường ĐT 722 |
2.800 |
7.5 |
22 |
12 |
KLONG NGƠR A |
Km 0+100 đường Văn Tiến Dũng (đường vào nhà ông Đa Góut Nam, nguyên Chủ tịch xã Lát) |
Cuối khu dân cư hiện hữu |
350 |
6.0 |
7.5 |
13 |
TÂY SƠN |
Km 0+550 đường Đăng Gia (tại ngã ba, bên phải nhà ông Cao Anh Tú) |
Km 0+320 đường Hàn Mặc Tử (cầu thép B’ Nơ C) |
900 |
7.5 |
7.5 |
14 |
JRIÊNG ỒT |
Km 0+150 đường Nguyễn Đình Thi (tại ngã ba số 1, bên trái) |
Cuối buôn Jiêng Ồt, tổ dân phố Đan Kia |
750 |
7.0 |
7.5 |
15 |
ĐĂNG KƠR NACH |
Km 2+900 đường Văn Tiến Dũng (tại ngã ba, bên trái, đường vào buôn Đưng K’Nach) |
Cuối khu dân cư hiện hữu Đăng Kơr Nach |
600 |
7.0 |
7.5 |
16 |
BON DƠNG |
Km 0+250 đường Vạn Xuân (tại ngã ba, bên cạnh Nhà thờ Lang Biang) |
Km 1+00 đường Thống Nhất (ngã ba, đường xuống Hội trường TDP Bon Đưng II) |
800 |
7.0 |
7.5 |
3.2. Điều chỉnh quy mô (chiều dài) 04 tuyến đường đã được đặt tên:
STT |
Tên đường |
Điểm đầu |
Điểm cuối |
Chiều dài hiện hữu (m) |
Chiều dài toàn tuyến (m) |
Chiều rộng (m) |
Quy hoạch lộ giới (m) |
1 |
19 THÁNG 5 |
Ngã tư thị trấn Lạc Dương, tiếp giáp đường Lang Biang |
Đường Nguyễn Đình Thi, ngã ba đường vào nhà máy nước Sài Gòn - Đan Kia |
800 |
3.300 |
9.0 |
22 |
2 |
HÀN MẶC TỬ |
Km 0+200 đường 19 tháng 5 (tại ngã ba, bên phải - trước cổng Trung tâm Nông nghiệp huyện Lạc Dương) |
Đầu đường Duy Tân |
200 |
520 |
7.0 |
15 |
3 |
VĂN LANG |
Km 0+900 đường Bi Doúp (tại ngã ba, bên phải đường Bi Doúp, bên cạnh Bảo hiểm xã hội huyện Lạc Dương) |
Km 1+700 đường Bi Doúp (tại ngã ba, bên phải, đường vào hồ số 7 hiện hữu) |
450 |
1.500 |
7.5 |
17 |
4 |
ĐĂNG GIA |
Km 1+100 đường Lang Biang (tại ngã ba, bên trái, cạnh Bưu điện huyện Lạc Dương) |
Giao với đường Duy Tân (theo đề xuất đặt tên mới, trước cổng nhà bà Hoán) |
270 |
650 |
7.0 |
12 |
Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ban hành: 24/02/2010 | Cập nhật: 27/02/2010
Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP Ban hành: 20/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng Ban hành: 11/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2006