Kế hoạch 25/KH-UBND năm 2017 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020
Số hiệu: | 25/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Hải Anh |
Ngày ban hành: | 07/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 07 tháng 4 năm 2017 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ về quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức;
Căn cứ Kết luận số 51-KL/TU ngày 17/8/2016 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 13/5/2011 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) về phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 408-TB/TU ngày 08/02/2017 của Thường trực Tỉnh ủy về việc Kết luận của Thường trực Tỉnh ủy về công tác tổ chức và cán bộ,
Căn cứ Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang về việc ban hành quy định phân cấp quản lý viên chức,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đến năm 2020, gồm các nội dung như sau:
Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh, góp phần quan trọng thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI, phấn đấu đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá trong các tỉnh miền núi phía Bắc.
Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp hoặc chức danh quy hoạch. Thực hiện có hiệu quả việc phân công, phân cấp, phối hợp, quản lý, giám sát và đánh giá chặt chẽ nhằm đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức gắn với chức danh, vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp của mỗi cán bộ, công chức, viên chức. Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phục vụ nhân dân và sự nghiệp phát triển của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đào tạo sau đại học:
Cử 667 cán bộ, công chức, viên chức, trong đó nữ 295 người (chiếm 44,2%) đi đào tạo sau đại học (trong đó cán bộ, công chức; viên chức ngành y tế nếu đủ điều kiện theo quy định của tỉnh, thì được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đi đào tạo nâng cao trình độ sau đại học). Góp phần nâng tỷ lệ cán bộ, công chức tham mưu, nghiên cứu tổng hợp của cơ quan Đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cấp tỉnh, cấp huyện có trình độ chuyên môn sau đại học đạt trên 20%.
2.2. Bồi dưỡng:
Thực hiện chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Trung ương và của tỉnh, đảm bảo đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn chức danh đối với từng đối tượng ở từng vị trí công tác.
III. ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo sau đại học
1.1. Đối với cán bộ, công chức:
- Cán bộ, công chức đang công tác tại các cơ quan hành chính, cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị-xã hội cấp tỉnh, cấp huyện; công chức các đơn vị sự nghiệp công lập (không tính công chức ngành giáo dục trong các trường trung học cơ sở, trường tiểu học và trường mầm non, vì trình độ đại học là trình độ trên chuẩn, nên không xây dựng kế hoạch đào tạo trình độ sau đại học).
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 20 của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức và Điều 24 của Thông tư số 03/2011/TT-BNV ngày 25/01/2011 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 18/2010/NĐ-CP .
Riêng đối với tuổi cử đi đào tạo tiến sĩ hoặc chuyên khoa cấp II, không quá 45 tuổi tính từ thời điểm cử đi đào tạo.
1.2. Đối với viên chức:
- Viên chức các đơn vị sự nghiệp công lập: Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; đơn vị sự nghiệp thuộc khối đảng, đoàn thể (không tính viên chức ngành y tế tuyến xã; viên chức ngành giáo dục trong các trường trung học cơ sở, trường tiểu học và trường mầm non, vì trình độ đại học là trình độ trên chuẩn).
- Có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 21 của Thông tư số 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ Nội vụ về quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức.
2. Bồi dưỡng
2.1. Đối với cán bộ, công chức:
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho cán bộ, công chức đương chức hoặc quy hoạch trưởng, phó phòng cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương trở lên.
- Bồi dưỡng, cập nhật hằng năm về kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, phương pháp thực thi công vụ, đạo đức công vụ theo vị trí việc làm cho cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện.
2.2. Đối với viên chức:
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý đối với viên chức giữ chức vụ quản lý.
- Bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
2.3. Bồi dưỡng khác: Bồi dưỡng tiếng dân tộc, kiến thức tin học, ngoại ngữ...cho cán bộ, công chức, viên chức ở những vị trí công tác đặc thù.
IV. KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Đào tạo sau đại học
Cử 667 cán bộ, công chức, viên chức (trong đó nữ 295 người) đi đào tạo sau đại học, gồm:
- 284 cán bộ, công chức (273 Thạc sĩ; 01 chuyên khoa cấp I ngành y tế; 10 Tiến sĩ).
- 383 viên chức (274 Thạc sĩ; 43 Chuyên khoa cấp I; 25 chuyên khoa cấp II ngành y tế; 41 Tiến sĩ).
(Số lượng cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị đăng ký cử đi đào tạo tại phụ biểu kèm theo)
- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức cho 1.880 cán bộ, công chức, viên chức (trong đó bồi dưỡng ngạch: Chuyên viên cao cấp 30 người, chuyên viên chính 350 người, chuyên viên và cán sự 1.500 người).
- Thực hiện chế độ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý và chế độ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng hằng năm cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Trung ương và của tỉnh.
1. Đẩy mạnh việc tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò của công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; xác định đây là giải pháp quan trọng hàng đầu để xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức vững vàng về chính trị, tinh thông về nghiệp vụ, góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng của địa phương.
Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức về trách nhiệm không ngừng học tập và tự nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
2. Đa dạng hoá các hình thức đào tạo, bồi dưỡng, khuyến khích đào tạo các ngành, lĩnh vực là khâu đột phá của tỉnh. Huy động các nguồn lực của Bộ, ngành Trung ương và địa phương để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
3. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức. Cải tiến việc đánh giá cán bộ, công chức, viên chức gắn với chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Sở Nội vụ: Hằng năm chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức.
2. Sở Tài chính: Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức đến năm 2020.
3. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng theo quy định; chủ động cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ sau đại học theo các ngành đã đăng ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SAU ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số 25/KH-UBND ngày 07 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT |
Cơ quan, đơn vị |
Cộng (CB, CC, VC) |
Cán bộ, công chức |
Viên chức |
|||||||||||||||
Tổng cộng |
Cộng nữ (CB, CC, VC) |
Cộng (CB, CC) |
Đào tạo thạc sĩ |
Đào tạo chuyên khoa I |
Đào tạo tiến sĩ |
Cộng (VC) |
Đào tạo thạc sĩ |
Đào tạo chuyên khoa I |
Đào tạo chuyên khoa II |
Đào tạo tiến sĩ |
|||||||||
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tổng số |
Trong đó nữ |
Tổng số |
Trong đó nữ |
||||||
I |
Cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh |
6 |
4 |
6 |
6 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
5 |
2 |
5 |
5 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Sở Nội vụ |
4 |
2 |
4 |
4 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Sở Tư pháp |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Sở khoa học và Công nghệ |
2 |
2 |
2 |
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Sở Giao thông vận tải |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
18 |
9 |
18 |
17 |
9 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
44 |
11 |
36 |
36 |
9 |
|
|
|
|
8 |
8 |
2 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Sở Y Tế |
114 |
36 |
9 |
8 |
5 |
1 |
|
|
|
105 |
29 |
13 |
43 |
9 |
25 |
4 |
8 |
5 |
10 |
Sở Ngoại vụ |
6 |
5 |
6 |
6 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Sở Tài chính |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Công Thương |
8 |
2 |
7 |
7 |
2 |
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
37 |
24 |
14 |
13 |
9 |
|
|
1 |
1 |
23 |
22 |
13 |
|
|
|
|
1 |
1 |
14 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
23 |
10 |
5 |
3 |
2 |
|
|
2 |
|
18 |
18 |
8 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
131 |
66 |
8 |
7 |
3 |
|
|
1 |
|
123 |
120 |
62 |
|
|
|
|
3 |
1 |
16 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
2 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
3 |
3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
17 |
Thanh tra tỉnh |
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Ban Dân tộc |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Trường Đại học Tân Trào |
16 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
16 |
2 |
2 |
|
|
|
|
14 |
8 |
20 |
Trường Chính trị tỉnh |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
5 |
|
|
|
|
|
7 |
|
21 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
9 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
8 |
3 |
|
|
|
|
1 |
1 |
22 |
Ban Quản lý khu du lịch sinh thái Na Hang |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
23 |
Trường TH Kinh tế-Kỹ thuật Tuyên Quang |
18 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
18 |
18 |
12 |
|
|
|
|
|
|
24 |
Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
25 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
26 |
UBND huyện Lâm Bình |
7 |
4 |
3 |
3 |
1 |
|
|
|
|
4 |
4 |
3 |
|
|
|
|
|
|
27 |
UBND huyện Na Hang |
9 |
1 |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
3 |
3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
28 |
UBND huyện Yên Sơn |
23 |
7 |
15 |
14 |
6 |
|
|
1 |
|
8 |
8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
29 |
UBND thành phố Tuyên Quang |
15 |
8 |
15 |
14 |
7 |
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
UBND huyện Hàm Yên |
12 |
4 |
10 |
10 |
3 |
|
|
|
|
2 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
31 |
UBND huyện Sơn Dương |
30 |
16 |
25 |
25 |
13 |
|
|
|
|
5 |
5 |
3 |
|
|
|
|
|
|
32 |
UBND huyện Chiêm Hóa |
9 |
4 |
6 |
6 |
3 |
|
|
|
|
3 |
3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (mục I) |
572 |
251 |
208 |
199 |
91 |
1 |
|
8 |
3 |
364 |
262 |
128 |
43 |
9 |
25 |
4 |
34 |
16 |
II |
Cơ quan Đảng-đoàn thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
4 |
|
4 |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
2 |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
UBMTTTQ tỉnh |
3 |
1 |
3 |
3 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy |
4 |
1 |
4 |
4 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy |
3 |
2 |
3 |
3 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Ban Nội chính Tỉnh ủy |
2 |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh |
3 |
|
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Đảng ủy Khối cơ quan tỉnh |
2 |
1 |
2 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
Hội Nông dân tỉnh |
1 |
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Báo Tuyên Quang |
6 |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
6 |
5 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Trường Chính trị tỉnh |
12 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
5 |
4 |
|
|
|
|
7 |
2 |
15 |
Huyện ủy Lâm Bình |
5 |
2 |
4 |
4 |
1 |
|
|
|
|
1 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Huyện ủy Na Hang |
2 |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Huyện ủy Chiêm Hóa |
2 |
|
2 |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Huyện ủy Hàm Yên |
10 |
7 |
10 |
9 |
7 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
Huyện ủy Yên Sơn |
3 |
|
3 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Huyện ủy Sơn Dương |
17 |
8 |
17 |
16 |
8 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
Thành ủy Tuyên Quang |
9 |
6 |
9 |
9 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng (mục II) |
95 |
44 |
76 |
74 |
32 |
|
|
2 |
|
19 |
12 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
Tổng cộng (I + II) |
667 |
295 |
284 |
273 |
123 |
1 |
|
10 |
3 |
383 |
274 |
128 |
43 |
9 |
25 |
4 |
41 |
16 |
|
Tỷ lệ % so với tổng số 667 người |
|
44,2 |
42,6 |
40,9 |
18,4 |
0,1 |
|
1,5 |
0,4 |
57,4 |
41,1 |
19,2 |
6,4 |
1,3 |
3,7 |
0,6 |
6,1 |
2,4 |
Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 31/01/2020
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Thông tư 19/2014/TT-BNV quy định, hướng dẫn công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt danh mục dự án do Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO) tài trợ của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định tạm thời Quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phân cấp công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND phê duyệt Đề án về quản lý hoạt động sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 06/05/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công chức Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về mức thu, miễn thủy lợi phí, tiền nước và đối tượng, phạm vi thu, miền thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa về kiểm tra chất lượng; vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu vào Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo tỉnh Quảng Trị Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 21/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định điều kiện cụ thể được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg đối với học sinh trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/11/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chí phân loại thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm học 2013 - 2014 Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 09/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định phí thư viện áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 19/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý Nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 23/10/2013 | Cập nhật: 28/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định về giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất một số đường, đoạn đường, khu tái định cư vào bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2013 Ban hành: 28/10/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 46/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị - nông nghiệp kỹ thuật cao - nông nghiệp sinh thái gắn với công nghiệp chế biến trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm định đề cương, dự toán kinh phí; nghiệm thu kết quả thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, huyện, thành phố trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Nam Định Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành phòng, chống thiên tai tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 30/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy chế về công tác Lễ tân trong việc tổ chức hoạt động đối ngoại của thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định bảo vệ môi trường đối với hoạt động sản xuất, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tại Bến xe khách trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/09/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư đối với dự án sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 17/10/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 07/2011/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp báo cáo thống kê tổng hợp ngành xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/08/2013 | Cập nhật: 13/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm, điều chuyển, bán, thanh lý, thuê, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi, sản xuất kinh doanh dịch vụ, liên doanh, liên kết tài sản nhà nước đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 22/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về chiếu sáng đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 31/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển kèm theo Quyết định 48/2012/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ một phần chi phí khám, chữa bệnh cho đối tượng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Đề án hỗ trợ phát triển cây cà phê xứ lạnh tại huyện: Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế kết hợp giữa cơ sở đào tạo cán bộ y tế và bệnh viện công lập trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chăm sóc sức khỏe nhân dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 30/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy chế tiếp công dân, tiếp nhận, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 34/2011/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy trình, thời gian xác định giá khởi điểm đấu giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách Hội Người mù trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý và sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung chuyển đổi đối với 13 trường mầm non bán công sang loại hình công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 24/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thai sản đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về gia hạn hiệu lực của Quyết định 52/2011/QĐ-UBND công bố các định mức kinh tế - kỹ thuật sử dụng cừ vách nhựa UPVC trong xây dựng công trình đê bao, bờ kè phòng chống sạt lở, triều cường, ngập nước kết hợp giao thông nông thôn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành; kiểm tra, xử lý; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước của tỉnh trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/06/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Quy định tạm thời trình tự, thủ tục xét công nhận xã, thị trấn, thôn, xóm đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 17/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh, Phó Chánh Thanh tra Sở, ban, ngành; Chánh, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/06/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về quản lý, đầu tư xây dựng công trình điện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 11/01/2014
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá cước vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 15/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2013 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực nhiệm kỳ 2011 - 2015 Ban hành: 15/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Thông tư 03/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Nghị định 18/2010/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng công chức Ban hành: 05/03/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2008 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình nhiệm kỳ 2004-2009 Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 13/02/2008
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2003 phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2003 - 2005 Ban hành: 18/02/2003 | Cập nhật: 14/08/2007
Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước Công ty Bia Nghệ An thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An thành Công ty cổ phần Ban hành: 19/02/2001 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 163/2000/QĐ-TTg thay đổi thành viên Ban chỉ đạo chống buôn lậu và gian lận thương mại Ban hành: 25/02/2000 | Cập nhật: 20/05/2006