Kế hoạch 146/KH-UBND năm 2016 đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức năm 2017
Số hiệu: | 146/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Võ Thành Thống |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 146/KH-UBND |
Cần Thơ, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2017
Thực hiện Công văn số 3591/BV-ĐT ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2017, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây viết tắt là CBCCVC) năm 2017, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG
1. Mục tiêu:
a) Xây dựng đội ngũ CBCCVC có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, có năng lực tổ chức, kỹ năng điều hành thực thi công vụ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố và hội nhập quốc tế;
b) Thực hiện và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; tiêu chuẩn ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp viên chức đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong thực thi công vụ.
2. Nhiệm vụ cụ thể:
a) Đối với công chức hành chính, viên chức sự nghiệp:
- Trên cơ sở chỉ tiêu đào tạo năm 2017 được giao, các cơ quan, đơn vị rà soát chặt chẽ công tác quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan, đơn vị đề cử CBCCVC tham gia đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với chuyên môn, năng lực, vị trí việc làm, đáp ứng yêu cầu gắn kết và sử dụng lâu dài phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; đồng thời tạo định hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CBCCVC của thành phố;
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kỹ năng, nghiệp vụ theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp; tiêu chuẩn ngạch công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cho viên chức nhằm đáp ứng tiêu chuẩn chức danh theo quy định;
- Ưu tiên đào tạo sau đại học đối với viên chức nhằm tiến tới xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ năng lực cao phù hợp với sự phát triển của thành phố.
b) Đối với cán bộ, công chức xã (thực hiện kế hoạch riêng đối với CBCC cấp xã):
- Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch; bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ theo chức danh, vị trí việc làm của cán bộ, công chức nhằm đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, quản lý, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và tổ chức;
- Quan tâm đào tạo trình độ đại học đối với cán bộ, công chức cấp xã là người dân tộc, cán bộ, công chức nữ;
- Bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý nhà nước, quản lý kinh tế - xã hội cho Trưởng khu vực, Trưởng ấp nhiệm kỳ 2016 - 2019 và bồi dưỡng các chuyên đề cho cán bộ, công chức theo bộ tài liệu của Bộ Nội vụ ban hành thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng. 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”.
1. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
a) Đào tạo, bồi dưỡng trong nước:
- Ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC là người dân tộc thiểu số, CBCCVC nữ; gắn đào tạo, bồi dưỡng với quy hoạch chức danh lãnh đạo quản lý và công chức, viên chức chuyên môn giỏi đầu ngành;
- Bồi dưỡng lý luận chính trị theo tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, cán bộ nguồn trong quy hoạch và tiêu chuẩn chức danh CBCCVC.
- Về chuyên môn:
+ Đào tạo sau đại học gắn với vị trí việc làm; chuyên ngành đào tạo và đối tượng đào tạo phải gắn kết với tính hiệu quả và sử dụng lâu dài, ổn định cho sự phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; đồng thời tạo định hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực CBCCVC của thành phố;
+ Ưu tiên đào tạo các chuyên ngành, danh mục ngành nghề thu hút nguồn nhân lực theo Nghị quyết số 17/2014/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020, Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020, góp phần tăng cường nguồn nhân lực tại chỗ theo hướng đào tạo bền vững, chuyên môn sâu và sử dụng lâu dài.
- Bồi dưỡng:
+ Bồi dưỡng kiến thức theo tiêu chuẩn ngạch; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý; kiến thức quốc phòng - an ninh, hội nhập kinh tế - quốc tế; kiến thức tin học, ngoại ngữ; kỹ năng nghiệp vụ về kiến thức pháp luật, cải cách hành chính, nội vụ, thi đua, lao động - thương binh và xã hội và các chuyên đề bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Nội vụ ban hành thực hiện theo Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” (đối với cán bộ, công chức cấp xã) nhằm nâng cao hiệu quả thực thi công vụ;
+ Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương pháp hoạt động cho Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện và cấp xã nhiệm kỳ 2016 - 2021.
b) Đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài:
- Việc đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài phải theo Đề án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt:
+ Đối với viên chức sự nghiệp: Ưu tiên đào tạo sau đại học phù hợp với chuyên môn, năng lực, sở trường, đáp ứng yêu cầu gắn kết và sử dụng lâu dài phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị; đồng thời tạo định hướng xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ năng lực cao phù hợp với sự phát triển của thành phố;
+ Đối với công chức: Tập trung bồi dưỡng các đối tượng là công chức hành chính các ngạch chuyên viên chính và tương đương trở lên, ưu tiên các chức danh lãnh đạo quản lý là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trở lên và công chức lãnh đạo, quản lý, chuyên gia đầu ngành ở một số lĩnh vực trọng điểm của thành phố.
- Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm quản lý nguồn nhân lực; hoạch định chính sách; tổ chức điều hành nền hành chính và hội nhập quốc tế; các chương trình bồi dưỡng ngoại ngữ, bồi dưỡng kỹ năng nghề... theo các chương trình mục tiêu quốc gia.
a) Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trên cơ sở đảm bảo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý, vị trí việc làm, ngành nghề đào tạo và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của thành phố;
b) Tiếp tục thực hiện rà soát và ban hành các quy định tiêu chuẩn, chính sách hỗ trợ liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC thành phố Cần Thơ; kịp thời giải quyết tốt các chế độ, chính sách đối với CBCCVC được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước; đồng thời xử lý nghiêm các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc thực hiện không đúng Quy định đào tạo, bồi dưỡng;
c) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm xác định rõ nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của cơ quan, đơn vị; chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng:
- Chuyên ngành đào tạo phải đúng yêu cầu vị trí việc làm; phù hợp định hướng phát triển cơ quan, đơn vị;
- CBCCVC được cử đi đào tạo từ nguồn kinh phí ngân sách hay tự túc, nếu không đúng ngành nghề đào tạo phải có ý kiến của cấp thẩm quyền (Sở Nội vụ); trước khi tham dự tuyển sinh, CBCCVC phải xin ý kiến cơ quan, đơn vị trước khi làm hồ sơ dự tuyển, tránh trường hợp học lệch ngành, không phù hợp với vị trí việc làm, gây tốn kém, thời gian học tập và khó khăn trong quá trình tinh gọn biên chế.
d) Tiếp tục xây dựng, bồi dưỡng và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên nguồn (giảng viên kiêm chức); biên soạn tài liệu và bồi dưỡng CBCCVC theo vị trí việc làm và các khóa bồi dưỡng ngắn hạn khác theo yêu cầu; thực hiện bồi dưỡng Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, cấp xã nhằm nâng cao kỹ năng thực hiện nhiệm vụ cho CBCCVC;
đ) Tăng cường công tác kiểm tra về đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện điều chỉnh kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quản lý và thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC;
e) Đối với các lớp bồi dưỡng do Sở, ngành chủ trì thực hiện được giao tại Kế hoạch này, Sở Nội vụ và Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, cân đối kinh phí và cấp trực tiếp về cơ quan, đơn vị để chủ động tổ chức các lớp theo Kế hoạch; trước khi mở lớp, các đơn vị phối hợp với Sở Nội vụ để thẩm định nội dung chương trình, đối tượng mở lớp theo quy định.
Trường hợp các đơn vị được giao kinh phí mà không thực hiện việc mở lớp theo kế hoạch, giao Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính điều tiết kinh phí cho các đơn vị khác có nhu cầu mở lớp theo quy định.
1. Sở Nội vụ:
a) Tổ chức triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2017; đồng thời hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định hiện hành;
b) Tham mưu thực hiện nhiệm vụ quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo thẩm quyền;
c) Chủ trì và phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan, các cơ sở đào tạo tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, kỹ năng theo vị trí việc làm, chức danh lãnh đạo, quản lý theo quy định;
d) Thực hiện công tác kiểm tra và báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố tình hình đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của thành phố theo quy định; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết kịp thời các vướng mắc liên quan đến công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của thành phố theo thẩm quyền.
2. Sở Tài chính: Hướng dẫn việc thực hiện kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và bố trí kinh phí theo đúng quy định hiện hành.
3. Trường Chính trị thành phố và các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc thành phố: Phối hợp, liên kết tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu của thành phố.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị:
a) Triển khai Kế hoạch này đến CBCCVC thuộc phạm vi quản lý; quan tâm và tạo điều kiện cho CBCCVC thuộc diện quy hoạch được nâng cao trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ; phân công công chức, viên chức quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng tại cơ quan, đơn vị và thực hiện chế độ thông tin báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng các chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng theo vị trí việc làm (nếu có) và bố trí công chức tham gia đội ngũ giảng viên kiêm chức để giảng dạy theo yêu cầu;
c) Trường hợp có nhu cầu mở lớp bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn hạn, căn cứ Kế hoạch được phê duyệt, chủ động phối hợp với Sở Nội vụ và Sở Tài chính để triển khai mở lớp theo đúng tiến độ và thời gian;
d) Cần đối chiếu với các tiêu chuẩn quy định đào tạo, bồi dưỡng hiện hành trước khi quyết định cử CBCCVC đi đào tạo, bồi dưỡng theo các chỉ tiêu đào tạo tại phụ lục kèm theo Kế hoạch này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, phản ánh trực tiếp về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
(Đính kèm Phụ lục I và Phụ lục II)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Đính kèm Kế hoạch số 146 /KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Đối tượng |
Tổng số |
Chỉ tiêu đào tạo bằng ngân sách |
Chỉ tiêu đào tạo tự túc kinh phí |
||||||||||||||
Tổng số chỉ tiêu đào tạo bằng ngân sách |
Trong nước |
Nước ngoài |
Tổng số chỉ tiêu đào tạo tự túc KP |
Trong nước |
Nước ngoài |
|||||||||||||
Tiến sĩ |
Th.sĩ |
DS, BS CK2 |
DS, BS CK1 |
BS, ĐH |
Tiến sĩ |
Th.sĩ |
Tiến sĩ |
Th.sĩ |
DS, BS CK2 |
DS, BS CK1 |
BS, ĐH |
Tiến sĩ |
Th.sĩ |
|||||
I |
Sở, ban ngành thành phố: |
|
||||||||||||||||
1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố |
4 |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
|
|
2 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
13 |
11 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
3 |
Sở Giao thông - Vận tải |
20 |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
10 |
|
8 |
|
|
2 |
|
|
4 |
Sở Tư pháp |
4 |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
5 |
Sở Y tế (*) |
282 |
179 |
3 |
28 |
29 |
59 |
60 |
|
|
103 |
|
2 |
|
1 |
100 |
|
|
6 |
Sở Xây dựng |
4 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
3 |
|
2 |
|
|
1 |
|
|
7 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
11 |
3 |
1 |
2 |
|
|
|
|
|
8 |
3 |
5 |
|
|
|
|
|
9 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
67 |
54 |
|
54 |
|
|
|
|
|
13 |
|
13 |
|
|
|
|
|
10 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
20 |
6 |
1 |
5 |
|
|
|
|
|
14 |
|
7 |
|
|
7 |
|
|
11 |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
10 |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (*) |
35 |
27 |
1 |
19 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
4 |
|
|
4 |
|
|
13 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
4 |
4 |
1 |
3 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
14 |
Sở Nội vụ |
5 |
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
15 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
16 |
Sở Tài chính |
3 |
3 |
|
3 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Ban QL các khu CX và CN cần Thơ |
2 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
18 |
Sở Ngoại vụ |
2 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
19 |
Thanh tra thành phố |
3 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
1 |
|
|
1 |
|
|
20 |
Ban Dân tộc |
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
Cộng I |
494 |
324 |
12 |
157 |
29 |
59 |
67 |
0 |
0 |
170 |
3 |
49 |
0 |
1 |
117 |
|
|
|
II |
Đơn vị sự nghiệp cấp thành phố: |
|
||||||||||||||||
21 |
Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ |
11 |
10 |
2 |
6 |
|
|
|
2 |
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
22 |
Trường Cao đẳng Y tế |
6 |
6 |
1 |
5 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Trường Cao đẳng KT-KT Cần Thơ |
9 |
9 |
5 |
4 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
Trường Cao đẳng Cần Thơ |
16 |
9 |
1 |
7 |
|
|
|
1 |
|
7 |
|
7 |
|
|
|
|
|
25 |
Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ |
15 |
13 |
2 |
11 |
|
|
|
|
|
2 |
1 |
|
|
|
1 |
|
|
26 |
Đài Phát thanh - Truyền hình TPCT |
4 |
4 |
1 |
2 |
|
|
|
1 |
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Viện Kinh tế xã hội thành phố |
1 |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
Cộng II |
62 |
51 |
12 |
35 |
0 |
0 |
0 |
4 |
0 |
11 |
2 |
8 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
III |
Ủy ban nhân dân quận, huyện: 09 |
|
||||||||||||||||
28 |
Ninh Kiều |
44 |
11 |
2 |
9 |
|
|
|
|
|
33 |
|
1 |
|
|
32 |
|
|
29 |
Cái Răng |
11 |
7 |
1 |
6 |
|
|
|
|
|
4 |
|
1 |
|
|
3 |
|
|
30 |
Bình Thủy |
2 |
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
31 |
Ô Môn |
8 |
6 |
|
6 |
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
|
|
|
|
|
32 |
Thốt Nốt |
5 |
4 |
|
4 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
33 |
Cờ Đỏ |
1 |
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
0 |
|
|
|
|
|
|
|
34 |
Thới Lai |
9 |
7 |
|
7 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
|
|
35 |
Vĩnh Thạnh |
6 |
1 |
|
1 |
|
|
|
|
|
5 |
|
5 |
|
|
|
|
|
36 |
Phong Điền |
14 |
10 |
|
10 |
|
|
|
|
|
4 |
|
3 |
|
|
1 |
|
|
Cộng III |
100 |
49 |
3 |
45 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
51 |
0 |
13 |
0 |
0 |
38 |
0 |
0 |
|
Tổng cộng I + II + III |
656 |
424 |
27 |
237 |
30 |
59 |
67 |
4 |
0 |
232 |
5 |
70 |
0 |
1 |
156 |
0 |
0 |
* Đào tạo đại học: Chỉ áp dụng; đối với CBCC cấp xã và VC sự nghiệp ở một số ngành nghề đặc thù, hiếm.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC LỚP BỒI DƯỠNG KỸ NĂNG, NGHIỆP VỤ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM 2017
(Đính kèm Kế hoạch số 146/KH-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
TT |
Nội dung/tên lớp |
Số lớp |
Số học viên |
Đối tượng tham dự |
Số ngày |
Thời gian dự kiến tổ chức |
Cơ sở ĐTBD tổ chức tập huấn |
Cơ quan, đơn vị chủ trì |
Nguồn kinh phí |
Ghi chú |
1 |
Chuyên viên cao cấp |
|
15 |
Công chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện |
02 tháng |
Theo lịch HV |
Học viện hành chính |
Sở Nội vụ |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
2 |
Chuyên viên chính |
2 |
80 hv/lớp |
Công chức, viên chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện |
02 tháng |
Quý II+III |
Trường Chính trị |
Trường Chính trị |
Nguồn kinh phí do Trường Chính trị quản lý |
|
3 |
Chuyên viên |
6 |
80-100 hv/lớp |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện |
02 tháng |
Quý I+II+III |
Trường Chính trị |
Trường Chính trị |
|
|
4 |
Cán sự |
1 |
60 |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố; cấp huyện và cấp xã |
3 tháng |
Quý II |
Trường Chính trị |
Trường Chính trị |
|
|
5 |
Bồi dưỡng chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng cấp Sở |
2 |
40-50 hv/lớp |
Cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố; UBND các quận, huyện |
1 tháng |
Quý II+III |
Trường Chính trị |
Trường Chính trị |
||
6 |
Tập huấn công tác dân vận chính quyền |
1 |
80 |
Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách và liên quan đến công tác dân vận của cơ quan |
03 ngày |
Quý III |
Trường Chính trị |
Sở Nội vụ và Trường Chính trị |
Kinh phí đào tạo lại công chức |
|
7 |
Bồi dưỡng Đại biểu HĐND các cấp, nhiệm kỳ 2016-2021 |
|
|
Đại biểu HĐND cấp huyện và xã |
03 ngày |
Quý II |
|
Sở Nội vụ và Trường Chính trị |
Ngân sách thành phố |
Đã có Kế hoạch riêng |
8 |
Các chuyên đề liên quan về: Bồi dưỡng kỹ năng công tác Nội vụ; quản lý, hoạch định chính sách, giải quyết vấn đề; kỹ năng giao tiếp, dẫn chương trình và viết bài tham luận... |
6 |
10-50 hv/lớp |
CCVC các Sở, ban ngành, quận huyện |
03 ngày |
Quý II |
Các cơ sở đào tạo |
Sở Nội vụ |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
9 |
Kỹ năng lãnh đạo, quản lý trong công tác giới, bình đẳng giới |
1 |
40-50hv |
Công chức, viên chức các Sở, ngành, quận, huyện |
03 ngày |
Quý III |
|
|||
10 |
Tổ chức hội thảo, tập huấn nghiệp vụ theo yêu cầu của Bộ Nội vụ. UBND thành phố; bồi dưỡng giảng viên kiêm chức... |
|
|
CCVC các cơ quan, đơn vị liên quan |
|
|
|
|
||
11 |
Tập huấn lớp nghiệp vụ công tác TĐKT |
1 |
100 |
Công chức, viên chức |
02 ngày |
Quý III và IV |
Ban TĐKT |
Sở Nội vụ |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
12 |
Bảo vệ bí mật nhà nước trong lĩnh vực văn thư, lưu trữ |
2 |
120 |
Công chức, viên chức các các CQ, đơn vị hành chính, sự nghiệp; CBCC xã, phường, thị trấn và các tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp |
03 ngày |
Quý II |
mời giảng viên tại các Trường ĐH TPHCM và Hà Nội (Chi cục VTLT) |
Sở Nội vụ |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
13 |
Hội nghị phổ biến chính sách pháp luật |
1 |
250 |
Chức sắc, chức việc, Nhà tu hành các Tôn giáo |
03 ngày |
Tháng 7 - 8 |
Ban Tôn giáo và Trường Chính trị |
Sở Nội vụ |
Ngân sách thành phố |
Khi có chủ trương của UBND TP. Ban Tôn giáo sẽ gửi STC |
14 |
Hội nghị triển khai văn bản pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo |
1 |
60 |
Các vị Trưởng, phó các điểm nhóm, các Mục sư (tự phong, chưa đăng ký phong chức...) của các hệ phái Tin Lành |
01 ngày |
Tháng 7 - 8 |
||||
15 |
Lớp cập nhật kiến thức về công tác tôn giáo cho cán bộ chủ chốt cấp thành phố và quận, huyện |
1 |
100 |
Cán bộ chủ chốt cấp thành phố và quận, huyện |
03 ngày |
Tháng 7 - 8 |
||||
16 |
Lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức về công tác tôn giáo cho cán bộ cơ sở. |
1 |
200 |
Cán bộ công chức phụ trách công tác tôn giáo các Sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn. |
03 ngày |
Tháng 7 - 8 |
||||
17 |
Tập huấn kiến thức Hội nhập quốc tế ngành công thương |
2 |
150 |
Công chức, doanh nghiệp |
2 ngày |
năm 2017 |
Bộ Công Thương |
Sở Công Thương |
Kinh phí đào. bồi dưỡng của TP |
|
18 |
Tập huấn pháp luật về sản xuất và kinh doanh phân bón vô cơ |
1 |
100 |
Công chức, doanh nghiệp |
1 ngày |
quý II |
Cục hóa chất |
Nguồn khác |
|
|
19 |
Tập huấn pháp luật về kinh doanh gas |
1 |
100 |
Công chức, doanh nghiệp |
1 ngày |
quý II |
Vụ Thị trường trong nước |
Nguồn khác |
|
|
20 |
Lớp triển khai Luật NSNN, các Nghị định và Thông tư hướng dẫn thực hiện Luật NSNN; các chế độ tài chính mới phát sinh |
14 |
1350 |
Cấp thành phố. quận, huyện, xã |
30 ngày |
Quý II, III, IV |
Trung tâm BDTV Thuế QLTC công Trường ĐH Kinh tế TPHCM |
Sở Tài chính |
Kinh phí đào tạo năm 2017 |
|
21 |
Bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ phổ biến pháp luật; nghiệp vụ hộ tịch, chứng thực |
2 |
100 |
Công chức tư pháp - Hộ tịch |
1-2 ngày |
Quý II |
|
Sở Tư pháp |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
22 |
Tập huấn chuyên sâu công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật và công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính |
1 |
100 |
CB làm công tác pháp chế Sở, ngành và quận, huyện, xã, phường. thị trấn |
2 ngày |
Quý I |
|
|
||
23 |
Bồi dưỡng kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế |
1 |
100 |
Luật sư, trọng tài thương mại |
3 ngày |
Quý II |
|
|
||
24 |
Tập huấn nghiệp vụ giám định |
1 |
50 |
Giám định viên tư pháp |
9 ngày |
Quý I, II, III |
|
|
||
25 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ bán đất |
1 |
60 |
Đấu giá viên, thư ký nghiệp vụ |
3 ngày |
Quý III |
|
Nguồn khác |
|
|
26 |
Tập huấn nghiệp vụ về Trợ giúp pháp lý |
1 |
150 |
Chuyên viên. Trợ giúp viên, Luật sư, cộng tác viên, câu lạc bộ TGPL |
2 ngày |
2017 |
|
|
||
27 |
Tập huấn bồi dưỡng kiến thức về công tác dân tộc |
2 |
285 |
Hệ thống CTDT |
4 ngày |
Quý II |
|
Ban Dân tộc |
Ngân sách thành phố |
Khi có chủ trương của UBND TP, BDT sẽ gửi STC |
28 |
Sinh hoạt chính sách pháp luật |
2 |
330 |
ĐBDT |
3 ngày |
Quý I,II |
|
|||
29 |
Tập huấn chuyên ngành Xây dựng theo Quyết định số 1961 |
01 |
80 |
CC-VC công tác các Sở. ban, ngành, quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
04 ngày |
Quý II, III |
Phân viện Miền Nam thuộc Học Viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị- BXD |
Sở Xây dựng |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
30 |
Tập huấn các chuyên đề về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị; quản lý quy hoạch và phát triển đô thị; Thẩm định dự án đầu tư - Thẩm định TK-TDT |
01 |
81 |
CC-VC công tác các Sở, ban, ngành, quận, huyện, xã, phường. Thị trấn |
04 ngày |
Quý II, III |
Phân viện Miền Nam thuộc Học Viện Cán bộ quản lý xây dựng và đô thị- BXD |
Nguồn khác |
|
|
31 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại, lễ tân |
1 |
100 |
Lãnh đạo. chuyên viên phụ trách đối ngoại của các Sở, ban. ngành, UBND các quận, huyện |
02 ngày |
tháng 10 |
Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng kiến thức ngoại giao và Ngoại ngữ tại TP HCM (CEFALT) |
Sở Ngoại vụ |
Kinh phí đào. bồi dưỡng của TP |
|
32 |
Tập huấn nghiệp vụ quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường |
1 |
100 |
CCVC ngành Tài nguyên và Môi trường |
02 ngày |
Quý II-III |
|
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
33 |
Tập huấn công tác sưu tầm và kiểm kê bảo quản hiện vật tại các phòng truyền thống |
1 |
60 |
Cán bộ phụ trách Phòng truyền thống các quận, huyện |
3 ngày |
Quý III/2017 |
Bảo tàng thành phố |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
Đối với các lớp mở từ các Chương trình, Đề án, kinh phí cùa đơn vị và nguồn XHH... Sở VHTT-DL thực hiện KH riêng |
34 |
Bồi dưỡng nghiệp vụ TV |
1 |
100 |
CB TV quận, huyện, cơ sở; Tủ sách Bưu điện VH xã; sư sãi chùa Khmer |
5 ngày |
11/2017 |
Thư viện TP. Cần Thơ |
|||
35 |
Lớp tập huấn công tác giáo dục truyền thống và di sản văn hóa trong học đường |
1 |
200 |
CB phụ trách công tác giáo dục truyền thống thuộc Trung tâm VHTT các quận, huyện; Giáo viên hoặc cán bộ phụ trách công tác Đội của các trường tiểu học trên địa bàn TP Cần Thơ; CB thuyết minh di tích của các quận, huyện có di tích LS-VH đã được xếp hạng; CB thuyết minh thuộc Ban QL di tích thành phố, Bảo tàng TP. |
03 ngày |
Quý III/20I7 |
Ban Quản lý di tích |
|||
36 |
Lớp tập huấn nghiệp vụ thuyết minh viên nâng cao, chuyên sâu và kỹ năng giao tiếp |
1 |
35 |
Các cán bộ thuyết minh viên tại di tích, bảo tàng; các cán bộ phòng Văn hóa Thông tin, Trung tâm Xúc tiến Du lịch tại các Quận, Huyện và các doanh nghiệp du lịch |
04 ngày |
Quý I/2017 |
Phòng QL Du lịch |
|||
37 |
Tập huấn xây dựng chính sách và phát triển sản phẩm du lịch |
1 |
35 |
Cán bộ phòng Văn hóa Thông tin Quận, Huyện và cán bộ Văn các phường, xã, thị trấn |
03 ngày |
Quý II/2017 |
Phòng QL Du lịch |
|||
38 |
Lớp bồi dưỡng kiến thức NVH-CLB |
1 |
60 |
Nhân viên quản lý NVH-CLB, TTVH&TT TP, quận, huyện và các xã, phường, thị trấn |
04 ngày |
Dự kiến quý II/2017 |
Trung tâm Văn hóa thành phố |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Nguồn khác |
|
39 |
Lớp Đàn ca tài tử căn bản và nâng cao |
2 |
40 |
Nhân viên quản lý NVH-CLB, VH&TT TP, quận, huyện và các xã, phường, thị trấn và những người yêu thích nghệ thuật ĐCTT |
45 ngày |
Dự kiến quý I/2017 |
Trung tâm Văn hóa thành phố |
|||
40 |
Tập huấn Chuyên đề về: Huấn luyện sức mạnh, Dinh dưỡng trong huấn luyện, Tâm lý vận động viên và xây dựng kế hoạch huấn luyện |
1 |
56 |
Huấn luyện viên, cán bộ quản lý TDTT; cán bộ phụ trách TDTT quận, huyện, xã, phường, thị trấn |
04 ngày |
Quý I/2017 |
Trung tâm TDTT thành phố |
|||
41 |
Tập huấn nghiệp vụ cơ sở về thể dục thể thao năm 2017 |
1 |
90 |
CBCC xã, phường, thị trấn, quận huyện |
03 ngày |
III/2017 |
Phòng Quản lý TDTT |
|||
42 |
Lớp tập huấn nghiệp vụ thuyết minh viên di tích lịch sử - văn hóa nâng cao |
1 |
60 |
Cán bộ thuyết minh di tích, cán bộ truyền thống thuộc Phòng Văn hóa - Thông tin, Trung tâm Văn hóa, Thể dục - Thể thao, Ban Quản lý di tích, Trung tâm du lịch các quận, huyện; Thuyết minh viên Ban Quản lý di tích và Bảo tàng thành phố; Cộng tác viên về di sản văn hóa |
03 ngày |
Quý II/2017 |
Ban Quản lý di tích |
|||
43 |
Tập huấn công tác cải cách hành chính và bảo vệ bí mật nhà nước |
1 |
100 |
CBCCVC ngành VHTTDL |
04 ngày |
Quý IV/20I7 |
Văn phòng Sở |
|
||
44 |
Khóa quản lý nhà nước về thông tin và truyền thông |
1 |
40 |
Cán bộ lãnh đạo và chuyên viên Sở TT&TT; Cán bộ làm công tác chuyên môn các phòng VH-TT cấp huyện |
3 ngày |
tháng 4/2017 |
Trung tâm CTICT thuộc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
|
45 |
Tập huấn công tác thông tin đối ngoại và phát ngôn |
1 |
150 |
Lãnh đạo. chuyên viên phụ trách công tác thông tin đối ngoại; người phát ngôn của Sở, ngành, UBND quận, huyện |
2 ngày |
quý II/2017 |
|
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kinh phí đào, Bồi dưỡng của TP |
|
46 |
Đào tạo. tập huấn xây dựng và triển khai kiến trúc chính quyền điện tử |
1 |
32 |
Lãnh đạo các Sở, ban ngành và UBND quận, huyện |
3 ngày |
tháng 5/2017 |
|
|||
47 |
Khóa quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản và phát thanh truyền hình |
1 |
40 |
Cán bộ lãnh đạo và chuyên viên Sở TT&TT; Cán bộ làm công tác chuyên môn các phòng VH-TT cấp huyện |
3 ngày |
tháng 5/2017 |
|
|||
48 |
Tập huấn kiến thức về an toàn, bảo mật thông tin (theo tiêu chuẩn ISO 27001) |
1 |
32 |
Cán bộ quản lý và phụ trách kỹ thuật; nhân viên phụ trách về an toàn hệ thống thông tin |
3 ngày |
tháng 7/2017 |
Nguồn khác |
|
||
49 |
Tập huấn quản trị kỹ thuật cổng TTĐT thành phố và các cổng thành phần |
1 |
40 |
Quản trị kỹ thuật các cổng TTĐT TP và các cổng thành phần |
3 ngày |
tháng 6/2017 |
|
|||
50 |
Đạo diễn chương trình Truyền hình |
1 |
39 |
PV, BTV, Đài Truyền thanh quận, huyện |
5 ngày |
Quý II |
|
Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố |
Kinh phí đào, bồi dưỡng của TP |
|
51 |
Dựng đa phương tiện |
1 |
30 |
PV, BTV, Kỹ thuật viên |
5 ngày |
Quý III |
|
|
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2020 về danh mục bí mật nhà nước thuộc lĩnh vực công tác dân tộc Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 16/07/2020
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp cung cấp thông tin kiểm tra, đối chiếu kết quả đăng nhập dữ liệu tài sản nhà nước, tài sản dự án sử dụng vốn nhà nước vào Phần mềm Quản lý đăng ký tài sản nhà nước và sử dụng thông tin lưu giữ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 03/09/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trong hoạt động kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 27/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn tại trụ sở tiếp công dân của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bổ sung nội dung tại khoản 2, Điều 7 của Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 28/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định doanh thu tối thiểu (đã bao gồm thuế GTGT) và chi phí tiêu hao nhiên liệu tối đa so với doanh thu của từng loại phương tiện vận tải ô tô, máy thi công để làm cơ sở xác định số thuế phải nộp Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế tuyên dương, khen thưởng Thủ khoa xuất sắc tốt nghiệp các trường đại học, học viện trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2015 sửa đổi Quyết định 1956/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất và thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp và trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và đường giao thông nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với trưởng, phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; trưởng, phó phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 25/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND bổ sung giá đất vào bảng giá các loại đất theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2015 (áp dụng trong giai đoạn 2015-2019) Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 21/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, vị trí việc làm, viên chức và người lao động trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi tên và mức giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc ngành y tế tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định 42/2012/QĐ-UBND và Quyết định 79/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết thực hiện Điểm b, Khoản 3, Điều 6, Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ di chuyển cây trồng đặc thù để lập phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện dự án xây dựng cầu Tân Phong trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 02/06/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định định mức hỗ trợ thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2015 Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Đăk Long do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và dịch vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định vấn đề liên quan đến thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 27/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định tổ chức và hoạt động của Đội dân phòng tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc tổ chức và đảm bảo thông tin liên lạc trong phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy trình bán nhà ở cũ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện lộ trình phân phối nhiên liệu sinh học trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 20/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với cán bộ, công, viên chức, công, nhân viên công tác tại địa bàn huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp, tổ chức, chủ đầu tư, nhà thầu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Khoản 2, Điều 1, Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ sản xuất tại xã nghèo theo Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đến năm 2015 Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh dự toán chi ngân sách địa phương năm 2015 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo lao động kỹ thuật trình độ trung cấp nghề trở lên và giáo viên dạy nghề tại cơ sở dạy nghề công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 13/2015/QĐ-UBND ban hành quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa về lĩnh vực hộ tịch tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho tổ chức, cá nhân thu một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện Dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2011, năm 2012 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND chấp thuận danh mục dự án phải thu hồi đất và phê duyệt danh mục dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất không thuộc diện thu hồi đất nhưng sử dụng đất trồng lúa thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 30/12/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 23/01/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 - 2019 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2010/NQ-HĐND và 01/2012/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên 2015 Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 14/01/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 09/02/2015
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 19/08/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức chi đặc thù (bồi dưỡng) cho tuyên truyền viên, diễn viên quần chúng thuộc ngành Văn hóa, Thế thao và Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND quy định mức thù lao Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về mức hỗ trợ phát lại chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 04/12/2009
Quyết định 971/QĐ-TTg năm 2001 về việc chuyển công ty Vật tư dịch vụ và du lịch Phú Nhuận thành Công ty cổ phần dịch vụ Phú Nhuận Ban hành: 02/08/2001 | Cập nhật: 11/04/2007