Nghị quyết 17/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020
Số hiệu: | 17/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Phạm Văn Hiểu |
Ngày ban hành: | 05/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2014/NQ-HĐND |
Cần Thơ, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT, HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH NGUỒN NHÂN LỰC CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ, GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Sau khi xem xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về chính sách thu hút và hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ, giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 600/BC-HĐND-PC ngày 25 tháng 11 năm 2014 của Ban pháp chế; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ giai đoạn 2015 - 2020, nội dung chủ yếu như sau:
1. Chính sách thu hút nguồn nhân lực
Chính sách thu hút những người có trình độ chuyên môn cao, chuyên gia thuộc các chuyên ngành phù hợp với yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của thành phố.
a) Đối tượng, phạm vi áp dụng
- Người có trình độ chuyên môn cao (Giáo sư - Tiến sĩ, Phó Giáo sư - Tiến sĩ, Tiến sĩ), chuyên gia khoa học có tuổi đời không quá 55 đối với nam và không quá 50 đối với nữ, về công tác, hợp tác tại các đơn vị sự nghiệp khoa học công nghệ, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học kỹ thuật cấp thành phố, thuộc các nhóm ngành: kinh tế, giáo dục, y tế, kỹ thuật công nghệ, nông nghiệp kỹ thuật cao, công nghệ sinh học, luật (kinh tế - thương mại).
- Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ chuyên khoa I, Thạc sĩ - Bác sĩ có tuổi đời không quá 50 đối với nam và không quá 45 đối với nữ, về công tác tại các cơ sở y tế công lập tuyến thành phố, quận, huyện.
- Bác sĩ, Cử nhân ngành y có tuổi đời không quá 50 đối với nam và không quá 45 đối với nữ, về công tác tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở y tế công lập tuyến thành phố, quận, huyện, xã, phường.
b) Yêu cầu, điều kiện
Người thực hiện chính sách thu hút phải đáp ứng yêu cầu, điều kiện về sức khỏe, phẩm chất đạo đức; tự nguyện về làm việc lâu dài tại thành phố Cần Thơ và chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền ít nhất trong thời gian 36 tháng, kể từ khi nhận công tác; đối với người cộng tác có thời hạn thì tùy theo tính chất và nội dung công việc.
c) Chế độ dành cho người thực hiện chính sách thu hút lâu dài
Người thực hiện chính sách thu hút được tạo điều kiện bố trí vào các vị trí phù hợp với chuyên môn, sở trường nhằm phát huy khả năng cống hiến; ngoài chế độ chính sách theo quy định, được hỗ trợ một lần như sau:
- Giáo sư - Tiến sĩ: 150.000.000 đồng/người; Phó Giáo sư - Tiến sĩ: 130.000.000 đồng/người; được hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong thời gian công tác tại thành phố tối đa không quá 10.000.000 đồng/người/tháng; Tiến sĩ (người vừa tốt nghiệp: 100.000.000 đồng/người; người đang công tác, có kinh nghiệm thực tiễn ít nhất 05 năm: 120.000.000 đồng/người);
- Bác sĩ chuyên khoa II, Bác sĩ chuyên khoa I, Thạc sĩ - Bác sĩ, được hỗ trợ một lần với mức:
+ Người vừa tốt nghiệp: Bác sĩ chuyên khoa II: 65.000.000 đồng/người; Bác sĩ chuyên khoa I, Thạc sĩ - Bác sĩ: 45.000.000 đồng/người;
+ Người đang công tác, có kinh nghiệm thực tiễn ít nhất 05 năm: Bác sĩ chuyên khoa II: 80.000.000 đồng/người; Bác sĩ chuyên khoa I, Thạc sĩ - Bác sĩ: 55.000.000 đồng/người.
d) Chế độ đối với người hợp tác có thời hạn
Thực hiện mời gọi hợp tác theo từng đợt và theo nhu cầu của nơi cần đến (thông qua hoạt động thẩm định dự án, chương trình, quy hoạch, chuyển giao công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, dịch thuật…) theo hình thức hợp tác cá nhân hoặc theo nhóm chuyên môn.
- Nhà khoa học, chuyên gia đầu ngành cộng tác có thời hạn tùy theo nội dung và tính chất công việc, đáp ứng các yêu cầu có liên quan (thuộc các nhóm ngành và nhóm trình độ yêu cầu thu hút, do cơ quan, đơn vị chủ trì hoạt động đề xuất và được cấp có thẩm quyền phê duyệt), được hỗ trợ một lần với mức tối thiểu 20.000.000 đồng/đợt (hoặc vụ việc), tối đa 50.000.000 đồng/đợt (hoặc vụ việc) và được thanh toán chi phí đi lại, ăn nghỉ (theo thỏa thuận) trong thời gian công tác tại thành phố.
- Biên dịch viên, phiên dịch viên ngoại ngữ có trình độ đại học trở lên, có kỹ năng giao tiếp và kinh nghiệm biên dịch, phiên dịch, thực hiện cộng tác dịch thuật được áp dụng định mức thù lao chi dịch thuật theo quy định hiện hành có liên quan (ngoại trừ tiếng Anh và chỉ thực hiện trong trường hợp cơ quan, đơn vị không bố trí được người làm phiên dịch).
đ) Chế độ đối với Bác sĩ, cử nhân ngành y
Bác sĩ, Cử nhân ngành y về công tác tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập, cơ sở y tế công lập tuyến thành phố (có tính chất truyền nhiễm, độc hại như: lao, phong, tâm thần, huyết học, HIV/AIDS, pháp y, gây mê - hồi sức) và cơ sở y tế công lập tuyến quận, huyện, xã, phường, thị trấn; ngoài chế độ chính sách theo quy định, được hỗ trợ một lần như sau:
- Về công tác tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở y tế thành phố: 35.000.000 đồng/người (tốt nghiệp loại giỏi); 30.000.000 đồng/người (tốt nghiệp loại khá);
- Về công tác tại cơ sở y tế huyện: 30.000.000 đồng/người; cơ sở y tế quận: 25.000.000 đồng/người; cơ sở y tế xã, thị trấn: 40.000.000 đồng/người; cơ sở y tế phường: 35.000.000 đồng/người.
2. Chính sách đối với bác sĩ tăng cường về y tế cơ sở
Chính sách khuyến khích bác sĩ đang công tác tại tuyến y tế thành phố, quận, huyện, khi được cấp có thẩm quyền cử tăng cường hỗ trợ chuyên môn cho y tế cơ sở (trong thời gian không quá 36 tháng), ngoài việc hưởng lương theo quy định, được hỗ trợ như sau:
- Thời gian luân phiên từ 06 đến 12 tháng: Thực hiện chế độ trợ cấp đặc thù theo quy định hiện hành có liên quan;
- Điều động tăng cường sau thời gian luân phiên 12 tháng trở lên, từ tháng thứ 13 trở đi, mức hỗ trợ hàng tháng như sau:
+ Làm việc tại xã, thị trấn: 1.500.000 đồng/người (nữ); 1.300.000 đồng/người (nam);
+ Làm việc tại phường: 1.200.000 đồng/người (nữ); 1.000.000 đồng/người (nam).
3. Chính sách hỗ trợ, khuyến khích đào tạo
Chính sách hỗ trợ, khuyến khích đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố học tập nâng cao trình độ, đáp ứng yêu cầu của vị trí việc làm và theo từng chức danh phù hợp.
- Đào tạo sau đại học: Cán bộ, công chức, viên chức cấp thành phố, quận, huyện; cán bộ, công chức cấp xã; viên chức Trạm y tế xã, phường, thị trấn được cơ quan có thẩm quyền cử đi học theo phân cấp quản lý, được hỗ trợ như sau:
+ Trong diện quy hoạch: Ngoài chế độ, chính sách theo quy định hiện hành có liên quan; sau khi có học vị được hỗ trợ một lần:
. Tiến sĩ: 75.000.000 đồng/người (nữ); 70.000.000 đồng/người (nam);
. Bác sĩ chuyên khoa II, Dược sĩ chuyên khoa II: 70.000.000 đồng/người (nữ); 65.000.000 đồng/người (nam);
. Thạc sĩ: 60.000.000 đồng/người (nữ); 55.000.000 đồng/người (nam);
. Bác sĩ chuyên khoa I, Dược sĩ chuyên khoa I: 55.000.000 đồng (nữ); 50.000.000 đồng (nam).
+ Ngoài diện quy hoạch: Cán bộ, công chức, viên chức tự học tập nâng cao trình độ với chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm đang đảm nhận; đi học theo các chương trình, dự án ngoài nguồn kinh phí của Nhà nước (được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chấp thuận); có cam kết làm việc sau đào tạo theo quy định của thành phố. Sau khi có học vị, được hỗ trợ một lần với mức hỗ trợ như cán bộ, công chức, viên chức đào tạo trong diện quy hoạch.
- Viên chức ở trạm y tế xã, phường, thị trấn đi học đạt trình độ bác sĩ, cử nhân ngành y, dược sĩ đại học: Ngoài chế độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định, sau khi tốt nghiệp được hỗ trợ một lần với mức: 30.000.000 đồng/người (nữ); 25.000.000 đồng/người (nam).
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với chính sách thu hút (hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng)
- Công chức cấp xã đang hưởng chính sách hỗ trợ hàng tháng theo quy định tại Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND được quy đổi thành chế độ hỗ trợ một lần với mức tương ứng tổng số tiền hỗ trợ của các tháng còn lại.
- Bác sĩ đang công tác tại tuyến y tế thành phố, quận, huyện được điều động có thời hạn về cơ sở theo quy định tại Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND áp dụng mức hỗ trợ hàng tháng theo quy định mới kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Đối với chế độ hỗ trợ, khuyến khích đào tạo
Căn cứ vào ngày ghi trên văn bằng tốt nghiệp, người có bằng tốt nghiệp trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực, mức hỗ trợ, khuyến khích áp dụng theo Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ; đối với người có bằng tốt nghiệp kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực, mức hỗ trợ, khuyến khích áp dụng theo các quy định của Nghị quyết này để giải quyết.
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố ban hành quy định cụ thể và tổ chức thực hiện Nghị quyết này;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về chính sách hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ; được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười bốn thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định pháp luật./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/07/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về thu phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 29/12/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế do tỉnh Khánh Hòa tổ chức và chi tiếp khách trong nước Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách địa phương thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chế độ tiếp khách trong nước; công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa X, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về hỗ trợ và khen thưởng cho các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực văn hóa - nghệ thuật; quản lý nhà văn hóa thôn - tổ dân phố và chiếu bóng nông thôn trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND sửa đổi quy định về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 02/07/2010 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài và khách trong nước làm việc tại tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác công nghệ thông tin, viễn thông trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 14/07/2010 | Cập nhật: 19/07/2012
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2010 - 2011 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND giao quyền tự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; giao quyền tự chủ về biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 23/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND về chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 25/06/2010 | Cập nhật: 18/03/2013
Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản Nhà nước tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 19/07/2013