Kế hoạch 138/KH-UBND năm 2019 về nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 138/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Phạm Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 21/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 138/KH-UBND |
Tiền Giang, ngày 21 tháng 5 năm 2019 |
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân thực hiện vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt;
Căn cứ Quyết định số 3446/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành Quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt giai đoạn 2019 - 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước về hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đưa hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đi vào nề nếp, phát triển nâng cao chất lượng theo hướng văn minh, lịch sự, cạnh tranh lành mạnh.
- Phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân; Nâng cao thị phần đảm nhận của loại hình vận tải công cộng bằng xe buýt theo hướng tiện nghi, thuận tiện, an toàn, nhanh chóng với chi phí hợp lý, xây dựng hình ảnh xe buýt văn minh, thân thiện, hạn chế sử dụng phương tiện cá nhân, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt phát triển, thực hiện nghiêm các Quy định của pháp luật về vận tải. Nâng cao ý thức chấp hành Quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải và tổ chức, quản lý hoạt động vận tải; Gắn trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động vận tải vào công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính kết nối của vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt với các loại hình vận tải hành khách khác (taxi, xe khách tuyến cố định) và các đầu mối vận tải (bến xe khách, khu - cụm công nghiệp, khu dân cư, khu du lịch, trường học, trung tâm thương mại v.v…).
- Có giá vé hợp lý phù hợp với thu nhập của người dân. Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo hướng an toàn, tiện lợi, đảm bảo vệ sinh môi trường. Từng bước nâng cao chất lượng phương tiện, chú trọng đổi mới phương tiện theo hướng tiện nghi, hiện đại để thu hút người dân sử dụng xe buýt để đi lại; Ưu tiên phương tiện mới, phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường, hỗ trợ người khuyết tật.
- Đề cao vai trò của người đứng đầu các đơn vị kinh doanh vận tải trong việc đổi mới hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, nâng cao chất lượng dịch vụ, hiệu quả kinh doanh; Quản lý chặt chẽ hoạt động của phương tiện vận tải, lái xe và nhân viên phục vụ.
II. NỘI DUNG
Để triển khai thực hiện tốt Kế hoạch nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, tập trung thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp sau:
1. Nâng cao chất lượng tuyến và tăng cường khả năng tiếp cận đối với vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Nâng cao khả năng tiếp cận của mọi đối tượng hành khách (bao gồm cả người khuyết tật) tại khu vực các điểm dừng, nhà chờ, điểm đầu, cuối của tuyến xe buýt.
- Tuyến xe buýt mở mới phải tổ chức đấu thầu hoặc đặt hàng để nâng cao trách nhiệm của đơn vị vận tải.
2. Nâng cao chất lượng phương tiện hoạt động
- Những tuyến xe buýt đang khai thác; Trong giai đoạn 2019 - 2020 phải thay thế các phương tiện cũ, xuống cấp bằng những phương tiện mới, từng bước hình thành tuyến xe buýt có chất lượng tốt hơn, đảm bảo đáp ứng được các yêu cầu phục vụ ngày càng cao của hành khách.
- Nâng cao chất lượng đoàn phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt thông qua công tác đầu tư mới, thay thế phương tiện đã cũ, xuống cấp, đại tu sửa chữa sơn mới; Giảm tuổi đời bình quân phương tiện. Các đơn vị vận tải phải có kế hoạch nâng cấp phương tiện, hàng năm thay đổi những phương tiện đã xuống cấp bằng phương tiện mới có chất lượng tốt hơn, đến hết năm 2020 tuổi đời bình quân của đoàn phương tiện trên tuyến không quá 12 năm.
- Các xe buýt thay thế, bổ sung trên các tuyến đang hoạt động phải đảm bảo niên hạn sử dụng của phương tiện không quá 10 năm.
- Phương tiện phải đảm bảo tiêu chuẩn quy chuẩn xe buýt tại Thông tư số 90/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố.
- Khuyến khích các đơn vị vận tải xe buýt xây dựng chương trình nhận diện thương hiệu xe buýt (màu sơn phương tiện, logo, đồng phục...).
- Tuyến mới đưa vào khai thác phải trang bị xe mới 100%.
- Các tuyến xe buýt theo tiêu chuẩn xe buýt chất lượng cao:
Ngoài việc đảm bảo tiêu chuẩn xe buýt Quy định tại Thông tư số 90/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải xe buýt chất lượng cao phải đảm bảo các nội dung sau đây:
- Xe được trang bị thêm nhiều tiện ích cho khách hàng như: Đạt tiêu chuẩn khí thải tiên tiến hoặc sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường, hệ thống ca bin độc lập cho lái xe; Trên xe trang bị bảng điện tử thông tin Led, có wifi miễn phí, hệ thống phần mềm quản trị GPS; Hệ thống âm thanh kết nối GPS tự động, âm thanh thông báo trên xe ngắn gọn để hành khách dễ hình dung và xác định địa điểm xe buýt đi qua, sắp đến; Xe được trang bị và sử dụng máy lạnh trong suốt hành trình;
- Có trang thiết bị hỗ trợ người khuyết tật, trên xe bố trí băng ghế ngồi ghi rõ dành cho người già, người khuyết tật, phụ nữ có thai;
- Có đăng ký màu sơn, đồng phục và logo riêng để nhận biết với các loại xe buýt khác.
- Lắp đặt camera trong xe buýt để giám sát chất lượng dịch vụ vận tải.
3. Đảm bảo kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Đầu tư xây dựng bãi đỗ xe, điểm đầu, điểm cuối tuyến xe buýt với đầy đủ các hạng mục phục vụ theo Quy định bằng nguồn vốn ngân sách hoặc xã hội hóa nhằm đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
- Rà soát, bổ sung hoặc sửa chữa lại hệ thống các điểm dừng đón, trả khách trên các tuyến xe buýt đang khai thác.
- Tăng số lượng lắp đặt nhà chờ, kẻ vạch dừng cho xe buýt tại các điểm dừng xe buýt, ưu tiên tại thành phố, thị xã, khu dân cư.
4. Hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
Trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành cơ chế chính sách hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Trên cơ sở cơ chế chính sách; Thực hiện hỗ trợ đối với các tuyến xe buýt đang hoạt động (như lắp đặt biển báo dừng đón, trả khách; Kẻ chữ M trên mặt đường v.v…) nhằm duy trì hoạt động ổn định của mạng lưới tuyến đã có, tiến tới nâng cao chất lượng hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt và đảm bảo an toàn giao thông.
5. Tăng cường thông tin hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Tăng cường cung cấp, cập nhật thông tin về hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt như hành trình, tần suất hoạt động, mã số tuyến, điểm đầu điểm cuối tuyến trên Website của Sở Giao thông vận tải; Tại các khu dân cư, khu công nghiệp, khu du lịch, trường học, trung tâm thương mại để người dân nắm bắt thông tin đi lại thuận tiện.
- Triển khai lắp biển thông tin, sơ đồ tuyến tại các điểm đầu, cuối và nhà chờ xe buýt.
6. Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải, tính tiện lợi trong vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
- Tổ chức giao thông theo hướng ưu tiên vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt như ưu tiên cho xe buýt dừng đón, trả khách; Bố trí thời gian, tần suất hoạt động của mỗi tuyến xe buýt phù hợp với nhu cầu đi lại của người dân theo từng khu vực.
- Niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo Quy định của Bộ Giao thông vận tải, khuyến khích các đơn vị vận tải niêm yết các thông tin bằng thiết bị điện tử.
- Khuyến khích các đơn vị vận tải có lộ trình trang bị máy điều hòa nhiệt độ.
7. Đảm bảo tính an ninh, an toàn giao thông
- Thực hiện 100% lái xe, nhân viên phục vụ, đội ngũ quản lý được đào tạo, tập huấn xử lý các tình huống phát sinh (nghiệp vụ vận tải và các Quy định của pháp luật, tai nạn, sự cố kỹ thuật, phòng chống cháy nổ, phòng chống khủng bố...).
- Phương tiện phải được đăng ký, đăng kiểm; Người điều khiển phương tiện phải có hạng Giấy phép lái xe phù hợp với loại phương tiện điều khiển theo quy định.
- Trên xe trang bị búa thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn niên hạn theo quy định.
- Dừng đón, trả khách đúng nơi quy định; Không chạy quá tốc độ, phóng nhanh, vượt ẩu.
8. Tăng cường công tác quản lý và đào tạo nguồn nhân lực
- Áp dụng quản lý, theo dõi chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thông qua ứng dụng công nghệ thông tin, kết hợp tăng cường tiếp nhận phản ảnh của hành khách để kiểm tra, phát hiện và xử lý vi phạm. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm kiểm soát chất lượng phục vụ hành khách của xe buýt như: Lộ trình, dừng đón trả khách, thời gian hoạt động theo biểu đồ, chi phí, thái độ phục vụ...
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quản lý, khai thác, vận hành vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Tổ chức tập huấn, hội thảo trao đổi kinh nghiệm, nâng cao trình độ quản lý, chuyên môn của nguồn nhân lực phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo, tập huấn cho lái xe, nhân viên phục vụ trên xe, những người tiếp xúc trực tiếp với hành khách về kỹ năng, xử lý tình huống, văn hóa ứng xử, bảo quản phương tiện.
9. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chất lượng dịch vụ
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhằm hạn chế, khắc phục và có biện pháp xử lý những vi phạm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ như: Chạy sai lộ trình; Xe dừng đón, trả khách không đúng quy định; Chất lượng phương tiện kém; Thu tiền vé không đúng quy định; Thái độ phục vụ của lái xe, nhân viên phục vụ trên xe không chuẩn mực...
- Xây dựng quy trình kiểm tra giám sát đối với các đơn vị tham gia hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các nội dung và giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và định kỳ hàng năm tổng hợp tình hình thực hiện để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo. Đồng thời, có những hình thức khen thưởng phù hợp, cung cấp thông tin kịp thời cho các lực lượng kiểm tra giám sát về chất lượng dịch vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng, triển khai các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các điểm dừng, đỗ xe buýt hiện hữu; Bố trí các điểm dừng, đỗ khi có dự án đầu tư, nâng cấp các tuyến đường trong tỉnh.
- Thực hiện cải cách hành chính, thủ tục hành chính, kịp thời tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị vận tải nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải bằng xe buýt, phục vụ tốt nhu cầu của người dân.
- Hướng dẫn các đơn vị vận tải cam kết thực hiện nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Xử lý đơn vị vận tải vi phạm các Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt; Trường hợp vượt thẩm quyền, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư; Hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia đầu tư vào lĩnh vực vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt; Cân đối, bố trí vốn đầu tư công cho các công trình, dự án phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo kế hoạch, quy hoạch được phê duyệt.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong thực hiện quản lý giá vé; Xác định mức hỗ trợ và quyết toán kinh phí hỗ trợ giá vé xe buýt cho các đơn vị vận tải.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách liên quan đến hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn duy tu, thay mới biển báo và vạch sơn kẻ đường tại các điểm dừng đón, trả khách cho xe buýt trong nguồn vốn sự nghiệp giao thông hàng năm (nếu có sử dụng bằng vốn ngân sách).
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chủ trì hướng dẫn các đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện việc quảng cáo trên xe đúng quy định.
- Thông báo các khu di tích lịch sử, điểm tham quan du lịch để Sở Giao thông vận tải nghiên cứu mở tuyến xe buýt mới hoặc điều chỉnh hành trình các tuyến xe buýt đang khai thác hợp lý nhằm phục vụ nhu cầu đi lại của khách tham quan du lịch.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các cơ quan có liên quan, định hướng tuyên truyền trên các phương tiện thông tin truyền thông nội dung nâng cao chất lượng xe buýt.
6. Sở Tư pháp: Hỗ trợ Sở Giao thông vận tải về mặt pháp lý để Sở Giao thông vận tải thực hiện đúng các Quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt.
7. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan chức năng thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm Luật Giao thông đường bộ, nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông và tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng giữa các doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
8. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tiền Giang:
Chỉ đạo chi nhánh các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh:
- Bố trí nguồn vốn đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vay vốn cho đầu tư mua sắm phương tiện, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng.
- Thực hiện nghiêm trách nhiệm được giao theo Quy định tại Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày 06/01/2016 của Bộ Tài chính.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thị xã
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải quản lý điểm đầu, điểm cuối tuyến, nhà chờ, bãi đỗ, hành trình chạy xe phục vụ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Phối hợp với các cơ quan trong quản lý, giám sát, đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, an toàn xã hội trong hoạt động vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn.
10. Đơn vị vận tải
- Thực hiện tốt công tác quản lý phương tiện, quản lý lái xe và nhân viên phục vụ trên xe, quản lý hoạt động vận tải và an toàn giao thông, thực hiện nghiêm các Quy định hiện hành về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải.
- Cam kết thực hiện nghiêm việc nâng cao chất lượng xe buýt.
- Thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ và các Quy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật và đạo đức nghề nghiệp cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2019 - 2020, trường hợp có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch; các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị vận tải chủ động, kịp thời đề xuất đến Sở Giao thông vận tải tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục số I kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2429/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về công bố danh mục cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2599/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Dự án (phương án) Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc điện dôi dư do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, có nguyện vọng thôi việc Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Quy chế về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu hút phát triển du lịch trọng điểm có đẳng cấp cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 3446/QĐ-BGTVT năm 2016 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 04/11/2016 | Cập nhật: 19/11/2016
Thông tư 02/2016/TT-BTC Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất đối với tổ chức, cá nhân vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Ban hành: 06/01/2016 | Cập nhật: 09/02/2016
Thông tư 90/2015/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 05/02/2016
Quyết định 13/2015/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 05/05/2015