Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2016 về triển khai thực hiện Đề án số 11: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 134/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 20/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 134/KH-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 05 năm 2016 |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 11: PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016-2020
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/TU ngày 27/11/2015 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về 4 chương trình công tác, 19 đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai khóa XV nhiệm kỳ 2015-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án số 11-ĐA/TU ngày 27/11/2015 về Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa Đề án Phát triển khoa học và công nghệ (KH&CN) góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH-HĐH) của tỉnh theo hướng phát triển bền vững, nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020.
- Tăng cường đầu tư các nguồn lực nâng cao tiềm lực KH&CN của tỉnh để đáp ứng các yêu cầu về nghiên cứu, ứng dụng, quản lý nhà nước và dịch vụ về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các dự án hợp phần của Đề án có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan bám sát mục tiêu của Đề án để xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án.
- Các sở, ngành có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phân bổ đủ nguồn lực, triển khai đồng bộ các giải pháp để hoàn thành các mục tiêu, nội dung của Đề án.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NĂM 2016-2020
1. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
1.1. Phát triển nông nghiệp và nông thôn:
a) Lĩnh vực cây trồng: Tập trung nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp.
* Cây lương thực
Nghiên cứu về giống: Nghiên cứu chọn tạo 1-2 giống lúa thuần mới chất lượng cao mang thương hiệu Lào Cai. Nghiên cứu chọn tạo 1-2 giống lúa lai mới có tính ưu việt để bổ sung cơ cấu giống phục vụ cho sản xuất lúa hàng hóa của tỉnh. Đồng thời tiếp tục nghiên cứu chuyển gen kháng bệnh bạc lá vào 2 giống lúa mà Lào Cai đã chọn tạo (LC270 và LC212) để nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Khảo nghiệm giống lúa chất lượng cao, ngô cao sản... để bổ sung cơ cấu cây trồng của tỉnh.
- Nghiên cứu các quy trình canh tác tiên tiến: canh tác bền vững trên đất dốc trong sản xuất ngô, lúa, khoai để nâng cao năng suất góp phần tăng sản lượng lương thực của tỉnh.
- Nghiên cứu các giải pháp bảo quản, chế biến nông sản để giảm tổn thất sau thu hoạch, nâng cao giá trị sản phẩm.
* Cây rau, hoa
- Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất cây giống: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào để sản xuất một số giống rau, hoa.
- Khảo nghiệm những giống rau, hoa mới phục vụ việc phát triển các vùng trồng rau, hoa ứng dụng công nghệ cao của tỉnh.
- Xây dựng các mô hình ứng dụng công nghệ cao trồng rau, ưu tiên các loại rau trái vụ như: Bắp cải, xúp lơ, cà chua, dưa chuột và một số giống rau bản địa như: cải mèo, bò khai, ngót rừng; Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới trồng trong nhà lưới, nhà kính, có hệ thống tưới phun sương, hệ thống bón phân tự động và bán tự động để tạo sản phẩm đặc sản an toàn thực phẩm phục vụ nhu cầu trong tỉnh và xuất khẩu.
* Cây ăn quả
- Tiếp tục theo dõi vườn cây ăn quả ôn đới trong chương trình hợp tác với vùng A-qui-ten - Cộng hòa Pháp, chọn lọc một số giống cây ăn quả năng suất và chất lượng tốt để phát triển nhân rộng thành vùng nguyên liệu sản xuất hàng hóa.
- Ứng dụng kỹ thuật ghép, chiết để nhân giống lê VH6, bưởi, na, mận ... chủ động cung ứng giống tại chỗ cho nhân dân đồng thời áp dụng tiến bộ kỹ thuật thâm canh cải tạo vườn tạp như đốn tỉa cành, tỉa quả, quy trình tạo sản phẩm chất lượng cao như bọc quả chống côn trùng chích hút, bón phân vi sinh hữu cơ... ở vùng trồng cây ăn quả trọng điểm như Bắc Hà, Sa Pa, Bảo Thắng nâng cao giá trị sản phẩm tăng thu nhập cho người dân.
* Cây công nghiệp, lâm nghiệp và dược liệu
- Đối với cây chè: nghiên cứu ứng dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh như tưới nước phun sương, nhỏ giọt, bón phân vi sinh hữu cơ với hệ thống tự động hoặc bán tự động để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm; cải tiến dây truyền chế biến để nâng cao chất lượng chè tinh chế. Nghiên cứu chế biến phụ phẩm chè xanh (lá chè già, chè đốn...) thành một số sản phẩm có giá trị kinh tế để nâng cao thu nhập trong sản xuất chè.
- Cây lâm nghiệp: Nghiên cứu tuyển chọn giống quế, hồi ... có năng suất và chất lượng tinh dầu cao phục vụ trồng rừng kinh tế. Áp dụng các biện pháp kỹ thuật để phát triển các loại lâm sản ngoài gỗ nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế rừng.
- Cây dược liệu: Khảo nghiệm những giống mới có chất lượng và giá trị kinh tế cao để phát triển sản xuất hàng hóa; xây dựng mô hình nhân giống, sản xuất hàng hóa cây tam thất, cây giảo cổ lam, thảo quả... Đồng thời ứng dụng với hệ thống tưới nước tiết kiệm, kết hợp bón phân vi sinh, hữu cơ sử dụng màng ni lông để che phủ luống trồng chống bốc hơi nước và cỏ dại. Bảo quản, sơ chế, chế biến thành phẩm, đóng gói bảo quản bằng công nghệ tiên tiến nâng cao giá trị sản phẩm và giảm tổn thất sau thu hoạch.
b) Lĩnh vực chăn nuôi, thủy sản
- Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng các giống gia súc (trâu, bò, ngựa) các địa phương như: Si Ma Cai, Bắc Hà, Mường Khương...; đồng thời xây dựng mô hình trồng và chế biến một số loại cây để chủ động thức ăn cho đàn đại gia súc trong mùa Đông;
- Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong xây dựng mô hình chăn nuôi lợn, gà giống mới quy mô trang trại, khép kín từ sản xuất đến chế biến.
- Nghiên cứu sản xuất các loại giống thủy sản có giá trị kinh tế như: cá hồi, cá tầm tại Lào Cai. Xây dựng mô hình nuôi sinh thái gắn với bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn lợi thủy sản; nghiên cứu sản xuất chế phẩm sinh học dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi, thủy sản; phân vi sinh; xử lý môi trường; phòng trừ dịch bệnh.
1.2. Về công nghiệp, xây dựng:
- Nghiên cứu các giải pháp và ứng dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng trong các khâu sản xuất, tiêu thụ năng lượng;
- Ứng dụng công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu thân thiện môi trường phục vụ xây dựng dân dụng từ các nguyên liệu sẵn có của địa phương.
1.3. Công nghệ thông tin - truyền thông, bảo vệ môi trường:
- Nghiên cứu xây dựng, ứng dụng công nghệ phần mềm như: phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu và điều hành quản lý kinh tế - xã hội; xây dựng các hệ thống ứng dụng thông tin địa lý; ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tiên tiến trong các ngành dịch vụ quan trọng như du lịch, giao dịch và thương mại điện tử.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dự báo, phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và biến đổi khí hậu.
- Ứng dụng tiến bộ KH&CN vào số hóa truyền hình mặt đất theo lộ trình của Chính phủ vào năm 2020.
- Phát triển Trung tâm dữ liệu tỉnh, đảm bảo phục vụ tốt các hệ thống thông tin, ứng dụng dùng chung của tỉnh hoạt động ổn định, hướng tới tập trung các ứng dụng, dịch vụ dùng chung của tỉnh.
- Xây dựng, phát triển hạ tầng CNTT, hệ thống mạng nội bộ (LAN) các cơ quan nhà nước các cấp. Kết nối mạng diện rộng WAN các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến huyện, từng bước đến xã.
- Xây dựng, triển khai ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý chất lượng ISO (ISO điện tử) vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.
1.4. Về văn hóa, xã hội và lĩnh vực khác
- Nghiên cứu bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa các dân tộc, khai thác tiềm năng kinh tế - xã hội từng địa phương, tạo sản phẩm đặc trưng thu hút khách du lịch.
- Ứng dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ trong chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân.
- Nghiên cứu các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo của tỉnh;
- Nghiên cứu các giải pháp quản lý, sử dụng hợp lý đội ngũ cán bộ khoa học của tỉnh, tạo điều kiện phát huy đầy đủ sức lực, trí tuệ, tài năng... đội ngũ trí thức.
- Nghiên cứu các giải pháp củng cố và xây dựng hệ thống chính trị, nâng cao hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước, giữ vững chủ quyền quốc gia, an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội.
2. Tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ
- Tập trung các nguồn lực, nhất là nguồn vốn để phát triển mạnh về tiềm lực khoa học và công nghệ làm động lực mạnh mẽ phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh:
+ Tiếp tục đầu tư trang thiết bị cho Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai đảm bảo thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước về tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
+ Tiếp tục tăng cường năng lực khoa học và công nghệ để chuyển đổi Trung tâm Kiểm định và Kiểm nghiệm hàng hóa và Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ thuộc Sở Khoa học và Công nghệ sang hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Hoàn thành việc xây dựng và đưa vào hoạt động Trung tâm Thông tin và thống kê khoa học công nghệ tỉnh Lào Cai.
- Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin:
+ Xây dựng, hạ tầng CNTT các huyện đến cấp xã và kết nối Internet, kết nối mạng diện rộng của tỉnh làm cơ sở triển khai các ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành và phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp.
+ Phát triển mô hình Khung kiến trúc chính quyền điện tử của tỉnh làm nền tảng triển khai thực hiện đảm bảo đồng bộ, hiện đại và an toàn thông tin.
3. Phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lào Cai
- Thông tin, tuyên truyền về sở hữu trí tuệ.
- Tư vấn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các cá nhân có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, thành quả sáng tạo.
- Tư vấn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Tôn vinh, biểu dương và khen thưởng các cá nhân điển hình có sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, thành quả sáng tạo được áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích thiết thực cho xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Tập huấn về sở hữu trí tuệ cho chủ cơ sở sản xuất, doanh nghiệp tham gia chương trình hỗ trợ phát triển tài sản sở hữu trí tuệ của tỉnh.
- Hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân: Hỗ trợ xây dựng và phát triển một số nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý, khoảng trên 20 sản phẩm, dịch vụ hàng hóa.
4. Hỗ trợ đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
- Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ cho doanh nghiệp
+ Đánh giá trình độ công nghệ tại các doanh nghiệp;
+ Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực tài chính của doanh nghiệp;
+ Xây dựng lộ trình đổi mới công nghệ.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ
Phối hợp với Quỹ đổi mới công nghệ Quốc gia tổ chức rà soát, lựa chọn, hỗ trợ đổi mới về công nghệ cho một số doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn tỉnh Lào Cai: công nghệ khai khoáng, công nghệ chế biến sâu khoáng sản; công nghệ xử lý chất thải trong công nghiệp; Công nghệ chế biến lâm sản; công nghệ chế biến bảo quản nông sản góp phần giúp doanh nghiệp, nhà sản xuất cải thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị phần, đa dạng hóa sản phẩm, giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu; cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao mức độ an toàn cho người và thiết bị, giảm tác động xấu đến môi trường.
5. Đào tạo nguồn nhân lực
- Tăng cường năng lực cho cán bộ trong ngành khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực: đào tạo khoảng 120 lượt cán bộ thuộc các lĩnh vực ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn đo lường, chất lượng, kiểm định và kiểm nghiệm hàng hóa...
- Hàng năm xây dựng kế hoạch cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo (đại học, thạc sỹ, tiến sỹ) để nâng cao trình độ phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
Tổng số: 691,8 tỷ, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển Khoa học và Công nghệ: 161 tỷ đồng
- Vốn Sự nghiệp KH&CN địa phương: 92,5 tỷ
- Vốn Trung ương: 175,8 tỷ
- Vốn ngoài ngân sách: 262,5 tỷ
(Có các phụ biểu 01, 02 kèm theo)
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này. Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các ngành có liên quan xây dựng cơ chế, chính sách trình UBND tỉnh quyết định;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, sở, ban, ngành liên quan tổng hợp tình hình thực hiện hàng năm, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, bố trí các nguồn vốn đầu tư, thẩm định các dự án theo kế hoạch năm và cả giai đoạn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định dự toán kinh phí các đề tài, dự án, các chương trình theo quy định hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phân bổ chi tiết dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ hằng năm.
- Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp khoa học và công nghệ được giao, Sở Tài chính thực hiện giao dự toán, cấp phát kinh phí cho đơn vị trực thuộc quản lý và các đơn vị thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tiếp tục triển khai thực hiện các đề tài thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, trong đó, chú trọng cho nghiên cứu, chuyển giao và sản xuất các loại giống chất lượng cao, công nghệ chế biến, bảo quản giảm tổn thất sau thu hoạch, phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
5. Sở Công Thương
- Tích cực hướng dẫn, tuyên truyền và khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và kinh doanh.
- Tích cực vận động, hướng dẫn hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng và quảng bá thương hiệu cho các nông sản, thực phẩm đặc trưng.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Hướng dẫn thủ tục, hồ sơ và thực hiện việc giao đất, cho thuê đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho các cá nhân, tổ chức nghiên cứu, ứng dụng, xây dựng mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất.
7. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với các tổ chức cá nhân liên quan thực hiện việc nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường từ các nguyên liệu sẵn có của địa phương.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Tăng cường nghiên cứu về lịch sử, văn hóa (trong đó chú trọng bảo tồn bản sắc văn hóa các dân tộc trong tỉnh), các lễ hội truyền thống đặc sắc của tỉnh, nhằm khai thác giá trị văn hóa phi vật thể, đề ra giải pháp quản lý, bảo tồn và phát triển giá trị văn hóa của tỉnh Lào Cai.
9. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, các địa phương, đơn vị liên quan tổng hợp, tham mưu thực hiện phát triển nguồn nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Thẩm định cơ cấu, tổ chức các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp thực hiện nội dung ứng dụng và phát triển hạ tầng công nghệ thông tin tỉnh Lào Cai. Đồng thời triển khai xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin đến cấp xã của tỉnh Lào Cai.
11. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh
Tăng cường tuyên truyền các thành tựu khoa học công nghệ trên sóng phát thanh và truyền hình để các tổ chức, cá nhân có cơ hội tiếp cận ứng dụng vào sản xuất và kinh doanh.
12. Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh
Phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ trong nhân dân; tổ chức, hướng dẫn và khuyến khích phong trào sáng tạo của quần chúng tiến quân vào khoa học và công nghệ.
13. Các sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ hàng năm đề xuất các đề tài, dự án cụ thể phù hợp với nội dung Đề án.
14. UBND các huyện, thành phố
- Tổ chức triển khai tốt nhiệm vụ của kế hoạch tại địa phương; hàng năm xây dựng kế hoạch ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ và kế hoạch phát triển tài sản trí tuệ của địa phương;
- Chủ động phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong quá trình ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tại địa phương;
- Rà soát danh mục các sản phẩm, làng nghề cần được bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, đề xuất Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh hỗ trợ bảo vệ quyền sở hữu đối với làng nghề, sản phẩm theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án số 11: Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020, các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện thành phố triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU CÂN ĐỐI NGUỒN LỰC, ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 134/KH-UBND ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh)
ĐVT: Tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Tổng cộng |
Dự toán giai đoạn 2016 - 2020 |
Ghi chú |
||||
Vốn ngân sách |
Vốn ngoài ngân sách |
|||||||
Tổng số |
Đầu tư PT KHCN |
Sự nghiệp KHCN |
Đầu tư qua Bộ KHCN |
|||||
1 |
Dự án: Nâng cao năng lực của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giai đoạn 2009-2015 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt số 584/QĐ-UBND ngày 16/03/2009 |
2 |
Dự án: Thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2013-2015 |
1,4 |
1,4 |
0,8 |
0,6 |
0,0 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt QĐ số 3337/QĐ-UBND ngày 20/11/2012) |
3 |
Dự án: Nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN Lào Cai |
108,2 |
108,2 |
37,9 |
10,5 |
59,8 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt số: 2929/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 |
4 |
Dự án: Đầu tư trang thiết bị trung tâm kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa |
23,3 |
23,3 |
23,3 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt số: 3510/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 |
5 |
Dự án: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 |
4,9 |
4,9 |
0,0 |
4,9 |
0,0 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt QĐ số 387/QĐ-UBND ngày 28/2/2012) |
6 |
Dự án: Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN, phục vụ PT KTXH tỉnh |
148,3 |
85,8 |
0,0 |
55,8 |
30,0 |
62,5 |
Dự án mới |
7 |
Dự án “Nâng cao năng lực Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020” |
47,7 |
47,7 |
42,7 |
0,0 |
5,0 |
0,0 |
Dự án mới |
8 |
Dự án: Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Lào Cai |
11,7 |
11,7 |
0,0 |
10,7 |
1,0 |
0,0 |
Dự án mới |
9 |
Dự án: Hỗ trợ đổi mới công nghệ cho các DN trên địa bàn tỉnh |
290,0 |
90,0 |
0,0 |
10,0 |
80,0 |
200,0 |
Dự án mới |
10 |
Dự án: Nâng cao tiềm lực Thông tin và Thống kê KHCN tỉnh Lào Cai |
55,6 |
55,6 |
55,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Dự án mới |
10,1 |
Dự án: Xây dựng và đầu tư trung tâm thông tin và thống kê KHCN tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 |
28,0 |
28,0 |
28,0 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Dự án mới |
10,2 |
Dự án: Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin cấp huyện, cấp xã tỉnh Lào Cai |
27,6 |
27,6 |
27,6 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Dự án mới/cũ |
12 |
Tổng cộng |
691,8 |
429,3 |
161,0 |
92,5 |
175,8 |
262,5 |
|
BIỂU CÂN ĐỐI NGUỒN LỰC, ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Kế hoạch số: 134/KH-UBND ngày 20/5/2016 của UBND tỉnh)
ĐVT: Tỷ đồng
STT |
Nội dung |
Tổng cộng |
Dự toán giai đoạn 2016 - 2020 |
Ghi chú |
||||
Vốn ngân sách |
Vốn ngoài ngân sách |
|||||||
Tổng số |
Đầu tư PT KHCN |
Sự nghiệp KHCN |
Đầu tư qua Bộ KHCN |
|||||
1 |
Dự án: Nâng cao năng lực của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng giai đoạn 2009-2015 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt số 584/QĐ-UBND ngày 16/03/2009 |
2 |
Dự án: Thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2013-2015 |
1,4 |
1,4 |
0,8 |
0,6 |
0,0 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt QĐ số 3337/QĐ-UBND ngày 20/11/2012) |
3 |
Dự án: Nâng cao năng lực của Trung tâm ứng dụng tiến bộ KH&CN Lào Cai |
108,2 |
108,2 |
37,9 |
10,5 |
59,8 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt số: 2929/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 |
4 |
Dự án: Đầu tư trang thiết bị trung tâm kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa |
23,3 |
23,3 |
23,3 |
0,0 |
0,0 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt số: 3510/QĐ-UBND ngày 29/10/2009 |
5 |
Dự án: Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2020 |
4,9 |
4,9 |
0,0 |
4,9 |
0,0 |
0,0 |
Dự án chuyển tiếp (QĐ phê duyệt QĐ số 387/QĐ-UBND ngày 28/2/2012) |
6 |
Dự án: Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng tiến bộ KHCN, phục vụ PT KTXH tỉnh |
148,3 |
85,8 |
0,0 |
55,8 |
30,0 |
62,5 |
Dự án mới |
Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2020 về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với dịch vụ công lĩnh vực trợ giúp xã hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 10/12/2020
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình bảo trì hệ thống cầu trên đường địa phương do Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quản lý Ban hành: 20/11/2020 | Cập nhật: 30/12/2020
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 30/06/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2020 về Chương trình tăng cường hợp tác và vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 10/06/2020
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/02/2020 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thành lập và Hoạt động của Hợp tác xã thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 387/QĐ-UBND về phê duyệt chương trình xúc tiến thương mại năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án thu thập hồ sơ, tài liệu từ các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2019-2024 Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án “Bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025” tại thành phố Đà Nẵng Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 21/10/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Dân tộc tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/06/2019 | Cập nhật: 12/09/2019
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ ngành Y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/05/2019 | Cập nhật: 29/08/2019
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quy hoạch-kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính hành chính sửa đổi trong lĩnh vực Dân số thuộc thẩm quyền giải quyết áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 09/04/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Du lịch thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/02/2019 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 05/09/2018
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 12/06/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/02/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2018 đính chính Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi quy định về tổ chức hoạt động, bình xét thi đua và chia Cụm, Khối thi đua thuộc tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 489/QĐ-UBND Ban hành: 15/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của quận 9, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 98/NQ-CP và Kế hoạch 74-KH/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Phương án tổng thể việc quản lý, khai thác và sử dụng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 387/QĐ-UBND về giao Kế hoạch trồng rừng thay thế năm 2017 và hỗ trợ trồng rừng tập trung cho đơn vị và địa phương theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/03/2017 | Cập nhật: 28/03/2017
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 17/07/2019
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng giao thông, hạ tầng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 2929/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt “Chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 06/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 23/04/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả tổng điều tra hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2015 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Định Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới nâng cao tỉnh Đồng Nai Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/11/2015
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy “Về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2016
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát triển rừng đặc dụng tỉnh Phú Yên đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành công trình: Hồ sinh thái kết hợp với bể bơi tại khu Trung tâm hành chính Vườn Quốc gia Ba Bể Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND về Kế hoạch tổ chức triển khai Chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ SKSS/KHHGĐ đến vùng có mức sinh cao và vùng khó khăn năm 2014 của tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 26/03/2013 | Cập nhật: 30/03/2013
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2013 về chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với Cổng thông tin Điện tử thành phố và Trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do thành phố Đà Nẵng quản lý Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch truyền thông công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2011 trên địa bàn thành phố Hà Nội do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 02/06/2011
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2010 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2014
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình giải quyết việc làm thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 13/08/2010
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế phối hợp, cung cấp thông tin và thời gian thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 14/09/2010
Quyết định 3510/QĐ-UBND năm 2009 về việc thành lập Tổ công tác giúp việc Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 01/08/2009
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2008 điều chuyển nhiệm vụ, quyền hạn định giá đất, hồ sơ, tài liệu, cán bộ, công chức làm công tác định giá đất từ Sở Tài chính sang Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 584/QĐ-UBND năm 2008 về Kế hoạch tổ chức triển khai thi hành Luật Phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/10/2008 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2006 Quy định về tuyển chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 14/02/2006 | Cập nhật: 28/01/2011
Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021