Quyết định 892/QĐ-UBND năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Hưng Yên
Số hiệu: | 892/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Phóng |
Ngày ban hành: | 17/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 892/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 17 tháng 3 năm 2017 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ Y TẾ HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 166/TTr-SNV ngày 09/3/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1371/TTr-SYT ngày 29/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sở Y tế Hưng Yên (sau đây viết tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về y tế, bao gồm: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
3. Trụ sở làm việc của Sở: Đường Hải Thượng Lãn Ông, phường An Tảo, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực y tế;
b) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực y tế ở địa phương;
b) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo các văn bản quy định mối quan hệ giữa Sở Y tế với các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác y tế ở địa phương; giữa Phòng Y tế với các đơn vị, tổ chức có liên quan về công tác y tế trên địa bàn huyện;
d) Dự thảo chương trình, giải pháp huy động, phối hợp liên ngành trong phòng, chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, dân số - kế hoạch hóa gia đình và công tác y tế khác ở địa phương.
3. Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế theo quy định của pháp luật.
5. Về truyền thông, giáo dục sức khỏe:
a) Tổ chức triển khai thực hiện công tác truyền thông, giáo dục nâng cao sức khỏe;
b) Làm đầu mối cung cấp thông tin cho báo chí, người dân về công tác y tế ở địa phương.
6. Về y tế dự phòng:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phòng, chống bệnh truyền nhiễm; HIV/AIDS; dự phòng và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện; bệnh không lây nhiễm; bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, vệ sinh và sức khỏe lao động; dinh dưỡng cộng đồng; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo, tổ chức giám sát bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, phát hiện sớm và xử lý các bệnh truyền nhiễm gây dịch; thực hiện thông báo tình hình dịch theo quy định của pháp luật; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố dịch và hết dịch theo quy định của pháp luật;
c) Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiêm chủng vắc xin và sử dụng sinh phẩm y tế cho các đối tượng theo quy định của pháp luật; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với các phòng xét nghiệm theo quy định của pháp luật;
đ) Làm đầu mối về công tác phòng chống tác hại của thuốc lá, phòng chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn trên địa bàn tỉnh;
e) Thường trực Ban Chỉ đạo phòng chống dịch, phòng chống HIV/AIDS của tỉnh.
7. Về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần theo phân cấp quản lý và theo phân tuyến kỹ thuật;
b) Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của pháp luật;
c) Cho phép các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định của pháp luật.
8. Về y dược cổ truyền:
a) Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y dược cổ truyền tại địa phương;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng bằng y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh theo phân cấp;
c) Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền và cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định của pháp luật.
9. Về dược và mỹ phẩm:
a) Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định;
b) Chỉ đạo, triển khai công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược (cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược), cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp số công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật;
c) Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật;
d) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác dược bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp.
10. Về an toàn thực phẩm:
a) Chủ trì, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương theo quy định của pháp luật;
b) Giám sát chất lượng sản phẩm và các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ chứa đựng, vật liệu bao gói, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng và các thực phẩm khác trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Y tế;
c) Tổ chức tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật;
d) Quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý;
đ) Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tại tỉnh.
11. Về trang thiết bị và công trình y tế: Hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị và công trình y tế.
12. Về dân số - kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản:
a) Tổ chức thực hiện hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình; chỉ đạo, hướng dẫn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình;
b) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình liên quan đến lĩnh vực dân số - kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản;
c) Quyết định cho phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính, thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định của pháp luật;
d) Thường trực Ban Chỉ đạo về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình của tỉnh.
13. Về bảo hiểm y tế: Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế.
14. Về đào tạo nhân lực y tế:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh;
b) Quản lý cơ sở đào tạo nhân lực y tế theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
15. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật.
16. Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính về lĩnh vực y tế theo mục tiêu chương trình cải cách hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế đối với Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực y tế.
20. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và các Bộ liên quan và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
24. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
25. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế.
26. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
a) Sở có Giám đốc và không quá 03 (ba) Phó Giám đốc;
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ trưởng Bộ Y tế; báo cáo trước Hội đồng nhân dân tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở, Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức;
đ) Căn cứ các quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức, Giám đốc Sở quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức;
e) Giám đốc, Phó Giám đốc Sở không kiêm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân (trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định khác).
2. Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở gồm:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Tổ chức cán bộ;
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
đ) Phòng Nghiệp vụ Y;
e) Phòng Nghiệp vụ Dược;
g) Phòng Quản lý hành nghề y dược tư nhân.
Các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở có Trưởng phòng, không quá 02 (hai) Phó Trưởng phòng và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức, điều động, luân chuyển, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức và tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
3. Các cơ quan hành chính trực thuộc Sở gồm:
a) Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình;
b) Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
Các Chi cục trực thuộc Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; cơ cấu tổ chức của các Chi cục có không quá 03 phòng.
4. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
a) Về lĩnh vực y tế dự phòng, chuyên ngành gồm các đơn vị:
- Trung tâm Y tế dự phòng;
- Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản;
- Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS;
- Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khỏe.
Khi có hướng dẫn cụ thể của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về mô hình Trung tâm Kiểm soát bệnh tật ở tuyến tỉnh, Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thành lập Trung tâm Kiểm soát bệnh tật trên cơ sở sáp nhập các Trung tâm thuộc lĩnh vực y tế dự phòng theo quy định.
b) Về lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng gồm các đơn vị:
- Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
- Bệnh viện Đa khoa Phố Nối;
- Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên;
- Bệnh viện Lao và Bệnh phổi;
- Bệnh viện Mắt;
- Bệnh viện Tâm thần kinh;
- Bệnh viện Y dược cổ truyền tỉnh Hưng Yên;
- Bệnh viện Nhiệt đới.
Về việc thành lập Bệnh viện Nhiệt đới trên cơ sở Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét, quyết định khi có đủ điều kiện thành lập Bệnh viện theo quy định.
c) Về lĩnh vực kiểm nghiệm: Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm.
d) Về lĩnh vực pháp y: Trung tâm Pháp y tỉnh Hưng Yên.
đ) Về lĩnh vực giám định y khoa: Trung tâm Giám định y khoa tỉnh.
e) Các Trung tâm Y tế huyện, thành phố được tổ chức thống nhất trên địa bàn các huyện, thành phố, thực hiện chức năng về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng gồm:
- Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên;
- Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ;
- Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ;
- Trung tâm Y tế huyện Ân Thi;
- Trung tâm Y tế huyện Kim Động;
- Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu;
- Trung tâm Y tế huyện Văn Giang;
- Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm;
- Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào;
- Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ.
5. Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở:
a) Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức trong các các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm, Giám đốc Sở Y tế có trách nhiệm xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm (nếu có) và kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Sở theo quy định của pháp luật; phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, cho nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở phải căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm; cơ cấu ngạch công chức và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn các ngạch công chức; cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức.
1. Giao Giám đốc Sở Y tế thực hiện những nhiệm vụ sau:
a) Xây dựng Đề án thành lập, tổ chức lại hoặc giải thể các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Xây dựng và chỉ đạo việc xây dựng Đề án điều chỉnh vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; thẩm định, tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt;
c) Xây dựng và ban hành quy chế làm việc của cơ quan Sở; chỉ đạo việc xây dựng và ban hành quyết định phê duyệt quy chế làm việc của các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ; quy định trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các phòng tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; quy định chế độ thông tin, báo cáo, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của các phòng tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở và các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ thẩm định, thống nhất với Giám đốc Sở Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở Y tế phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo quy định của pháp luật, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện của Sở Y tế. Trong quá trình hướng dẫn, kiểm tra, nếu có vấn đề phát sinh hoặc có khó khăn vướng mắc, Giám đốc Sở Nội vụ kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 19/5/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế Hưng Yên
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Y tế, Tài chính, Kho bạc nhà nước Hưng Yên; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Quyết định 949/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ Chỉ số hiệu quả quản trị cấp huyện (DGI) tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 17/04/2019
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2018 về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2017 Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương cho các Sở và Ủy ban nhân dân các cấp Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất thực hiện xây dựng Trường Mầm non Lộc Thành B, huyện Bảo Lâm tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND phân cấp cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thực hiện nếp sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Quyết định 17/2012/QĐ- UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững vùng đất ngập nước nội địa hồ Trị An tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 18/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị, chuyển giao công nghệ và xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2010/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 6, Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về thỏa thuận địa điểm lập thủ tục đầu tư dự án sử dụng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động thông tin quảng cáo trên báo chí, phát thanh truyền hình và thông tin điện tử trên mạng thuộc thẩm quyền quản lý của Thành phố Hà Nội Ban hành: 08/04/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về lập, thực hiện, theo dõi và đánh giá kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số nội dung Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước tỉnh Tiền Giang kèm Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô phục vụ công tác của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của các khối thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên thành lập Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định khung giá tối thiểu áp dụng tính thuế đối với dịch vụ cho thuê nhà để kinh doanh, thuê nhà để ở, mặt bằng và nhà xưởng Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí qua cầu sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế Phối hợp trong quản lý nhà nước đối với vật tư nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; truyền thanh, bản tin, cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, biên chế, cán bộ, công, viên chức Nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã và công tác tổ chức, cán bộ ở doanh nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước tỉnh Kon Tum Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 05/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, cấp phép khai thác đất san lấp khi cải tạo mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 20/04/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ thống giao ban trực tuyến tỉnh Bình Định Ban hành: 05/02/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2011/QĐ-UBND Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 06/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức tiếp công dân của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định Chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và những người có trình độ sau đại học chuyên ngành y, dược đang công tác tại các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND thực hiện chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Vĩnh Phúc, cấp huyện thực hiện Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế thi đua, khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 25/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động tuyên truyền của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lào Cai Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị nhà nước thuộc tỉnh Bình Thuận (bao gồm cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã) Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, đăng ký khách du lịch lưu trú qua mạng Internet trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với nhà đầu tư vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, để xác định và điều chỉnh đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về chính sách thu hút, hỗ trợ cho cán bộ, viên chức công tác tại cơ sở y tế thuộc lĩnh vực y tế dự phòng của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách dạy nghề đối với học sinh dân tộc thiểu số nội trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh thực hiện tại cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 06/2015/QĐ-UBND về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/10/2014 | Cập nhật: 16/06/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 949/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 2013 Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Trị, thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ cho các đối tượng nuôi dưỡng xã hội tại các đơn vị thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/05/2013 | Cập nhật: 08/06/2013
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới; thay thế và bãi bỏ thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 về đề án "Đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã" Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 về chế độ chính sách Dân quân tự vệ và phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách để thực hiện Luật Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 02/05/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định quản lý quy hoạch cấp nước vùng liên huyện tỉnh Bình Phước Ban hành: 10/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 10/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Qui hoạch và phát triển các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2011 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Bảo trợ Xã hội tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/04/2011 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Tứ Hạ, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2008 | Cập nhật: 04/08/2015