Quyết định 88/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Số hiệu: 88/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh Người ký: Nguyễn Tử Quỳnh
Ngày ban hành: 29/07/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Lao động, Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 88/2011/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 29 tháng 7 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 383/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015 định hướng đến năm 2020”;

Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 32/TTr-LĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định chung

Mức chi phí đào tạo cho từng nghề đào tạo được áp dụng cho các cơ sở dạy nghề đối với các đối tượng: Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học. Trong đó ưu tiên các đối tượng là người thuộc diện hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập hộ nghèo, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác.

Chính sách hỗ trợ người học và các nội dung chi phí đào tạo cho từng nghề thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010.

Quy mô của một lớp học không quá 35 học viên/lớp.

Điều 2. Quy định mức chi phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh:

TT

Tên nghề đào tạo

Định mức chi phí cho 01 học viên/tháng

Ghi chú

I

Nhóm nghề I

650.000đ

 

1

Hàn điện, công nghệ

 

 

2

Điện tử công nghiệp, dân dụng

 

 

3

Điện công nghiệp, dân dụng

 

 

4

Tiện

 

 

5

Đúc, rát đồng mỹ nghệ

 

 

6

Sửa chữa, lắp ráp điện tử dân dụng

 

 

II

Nhóm nghề II

600.000đ

 

1

Kỹ thuật nấu ăn

 

 

2

Sửa chữa xe máy

 

 

3

Sửa chữa điện thoại di động

 

 

4

Kỹ thuật trồng nấm (5 loại nấm)

 

 

5

Mộc dân dụng, mỹ nghệ

 

 

6

May dân dụng, công nghiệp

 

 

7

Xây dựng hoàn thiện công trình

 

 

8

Cắt - uốn tóc

 

 

9

Kỹ thuật điêu khắc gỗ

 

 

III

Nhóm nghề III

500.000đ

 

1

Tin học văn phòng

 

 

2

Mây tre đan, thủ công xuất khẩu

 

 

3

Thêu sợi, ren, tranh nghệ thuật

 

 

4

Sản xuất gốm thô, mỹ nghệ

 

 

5

Kỹ thuật trồng trọt (lúa, hoa, rau…)

 

 

6

Dịch vụ nhà hàng, khách sạn

 

 

7

Chăn nuôi thú y (gia súc, gia cầm...)

 

 

8

Nghiệp vụ giúp việc gia đình

 

 

9

Sửa chữa máy may công nghiệp

 

 

10

Kỹ thuật làm răng giả

 

 

11

Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt

 

 

12

Kỹ thuật cắm hoa nghệ thuật

 

 

13

Nghiệp vụ bán hàng

 

 

14

Kỹ thuật trồng nấm (3 loại nấm)

 

 

15

Những nghề khác còn lại theo nhu cầu của địa phương

 

 

Mức chi phí đào tạo quy định tại Điều này là mức quy định tối đa cho từng nghề. Mức chi phí đào tạo nghề nêu trên sẽ được điều chỉnh phù hợp khi các chế độ, chính sách của Nhà nước thay đổi và sự biến động của giá cả thị trường.

Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các cơ quan liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tử Quỳnh