Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí thực hiện Dự án 4, Dự án 5 của Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình
Số hiệu: | 862/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hòa Bình | Người ký: | Bùi Văn Cửu |
Ngày ban hành: | 05/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 862/QĐ-UBND |
Hòa Bình, ngày 05 tháng 04 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 4, DỰ ÁN 5 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TỈNH HÒA BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 17/TTr-LĐTBXH ngày 01/02/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ kinh phí thực hiện Dự án 4, Dự án 5 của Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2018-2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UBND TỈNH |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN 4, DỰ ÁN 5 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 862/QĐ-UBND ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Quy định chung
1. Nguyên tắc phân bổ
- Tuân thủ Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan hiện hành.
- Đảm bảo công khai, minh bạch trong việc phân bổ kinh phí kế hoạch thực hiện thực hiện Dự án 4, Dự án 5 thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính.
- Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.
2. Tiêu chí xác định các hệ số
Tiêu chí phân bổ kinh phí thực hiện Dự án 4 và Dự án 5 cho các đơn vị địa phương gồm các tiêu chí sau:
- Tiêu chí về hộ nghèo.
- Tiêu chí về quy mô hộ nghèo.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã.
Điều 2. Quy định cụ thể
1. Phạm vi hỗ trợ
Các đơn vị quản lý chương trình, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần, các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020, ưu tiên vùng đặc biệt khó khăn, dân tộc miền núi.
2. Đối tượng hỗ trợ
- Đối với Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin (dự án 4):
+ Người dân, cộng đồng dân cư.
+ Các tổ chức cá nhân có liên quan.
- Đối với Hoạt động nâng cao năng lực (thuộc dự án 5): Cán bộ làm công tác giảm nghèo các cấp) Cán bộ thôn, bản, đại diện cộng đồng, lãnh đạo tổ nhóm, cán bộ chi hội đoàn thể, công tác viên giảm nghèo, người có uy tín, ưu tiên nâng cao năng lực cho cán bộ nữ.
- Đối với công tác giám sát đánh giá (thuộc dự án 5): Cơ quan chủ trì Chương trình các cấp, các cơ quan chủ trì dự án thành phần và cán bộ được phân công phụ trách và tổ chức thực hiện công tác giám sát, đánh giá.
3. Các tiêu chí phân bổ
- Tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo |
Hệ số |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo dưới 5% |
0,2 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 5% đến dưới 10% |
0,5 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 10% đến dưới 20% |
0,55 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 20% đến dưới 30% |
0,6 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% đến dưới 40% |
0,65 |
Huyện có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên |
0,7 |
- Tiêu chí về quy mô hộ nghèo
Quy mô hộ nghèo |
Hệ số |
Huyện có quy mô hộ nghèo dưới 1.000 hộ |
0,2 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 1.000 hộ đến dưới 3.000 hộ |
0,3 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 3.000 hộ đến dưới 6.000 hộ |
0,4 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 6.000 hộ đến dưới 10.000 hộ |
0,5 |
Huyện có quy mô hộ nghèo từ 10.000 hộ trở lên |
0,6 |
* Tỷ lệ hộ nghèo và quy mô hộ nghèo của huyện, xã để tính toán hệ số được xác định căn cứ vào kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình được ban hành tại Quyết định 968/QĐ-UBND ngày 13/4/2016.
- Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã
Đơn vị hành chính cấp xã |
Hệ số |
Cứ 01 xã |
0,1 |
4. Phương pháp tính định mức kinh phí được phân bổ
4.1. Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin.
a. Hoạt động truyền thông về giảm nghèo:
Tổng số kinh phí giao cho một huyện, thành phố:
Vi |
= |
TV-Vt |
x |
Hi |
H |
Trong đó:
Vi: là tổng số kế hoạch kinh phí phân bổ cho từng huyện, thành phố
TV: là tổng kế hoạch kinh phí của tỉnh
Vt: là tổng kế hoạch kinh phí phân bổ cho đơn vị quản lý chương trình của tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội); Vt = 50%TV.
Hi: là hệ số các tiêu chí của từng huyện, thành phố
H là tổng hệ số của tỉnh
b. Hoạt động Giảm nghèo về thông tin:
Phân bổ cho đơn vị quản lý dự án của tỉnh (Sở Thông tin và Truyền thông) triển khai thực hiện.
4.2. Dự án 5: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình Tổng số kinh phí giao cho một huyện, thành phố:
Vi |
= |
TV-Vt |
x |
Hi |
H |
Trong đó:
Vi: là tổng số kế hoạch kinh phí phân bổ cho từng huyện, thành phố
TV: là tổng kế hoạch kinh phí của tỉnh
Vt: là số kế hoạch kinh phí phân bổ cho đơn vị quản lý chương trình, các cơ quan chủ trì các dự án thành phần/nội dung trong các dự án thành phần tại tỉnh; Vt = 50%TV.
Hi: là hệ số các tiêu chí của từng huyện, thành phố
H là tổng hệ số của tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
Chủ trì thẩm định, tổng hợp phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm do cơ quan chủ Chương trình đề xuất để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của các ngành và địa phương theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quyết định này.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp cùng sở Tài chính và các đơn vị địa phương xây dựng phương án phân bổ kinh phí sự nghiệp thuộc nguồn ngân sách trung hạn và hàng năm thực hiện các dự án thành phần thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, bền vững giai đoạn 2016-2020 cho các sở, ngành, địa phương thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quyết định này.
3. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thực hiện các dự án thành phần
Lập kế hoạch thực hiện và đề xuất giải pháp thực hiện dự án thành phần, chịu trách nhiệm về việc sử dụng kinh phí thực hiện dự án thành phần hiệu quả và đúng mục đích./.
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển y dược cổ truyền, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/07/2020 | Cập nhật: 13/01/2021
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức và lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 25/06/2020 | Cập nhật: 22/12/2020
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 21/09/2018 | Cập nhật: 02/11/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ Quyết định 130/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cửa hàng bán lẻ xăng dầu tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 11/07/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo, tiếp công dân, xử lý đơn, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh, các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 968/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Đức Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, chức sắc, chức việc tôn giáo hoạt động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 77/2016/NQ-HĐND quy định về phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về phân bổ ngân sách tỉnh Hải Dương năm 2018 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 17/03/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về mức trích (tỷ lệ %) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 20/03/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi chế độ thù lao cho người đọc, nghe, xem để kiểm tra các tác phẩm báo chí lưu chiểu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng-an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về sửa đổi nội dung của Tiểu dự án 3 tại điểm b Khoản 2 Điều 5 Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 kèm theo Nghị quyết 24/2017/NQ-HĐND Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND hướng dẫn Nghị định 116/2016/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2017 Chương trình xúc tiến thương mại, du lịch và đầu tư giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 31/05/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 về giao chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thất nghiệp Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2015 theo phương pháp đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Sầm Sơn Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 27/07/2015
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2014 công nhận Trường Mầm non đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015” Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển thương mại tỉnh Phú Yên đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 19/07/2011
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2009 điều chỉnh giá bán nước sạch do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 28/05/2009 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 968/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013