Nghị quyết 45/2017/NQ-HĐND về phân bổ ngân sách tỉnh Hải Dương năm 2018
Số hiệu: | 45/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hiển |
Ngày ban hành: | 13/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2017/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 13 tháng 12 năm 2017 |
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018;
Xét Báo cáo số 167/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2017; phương án phân bổ ngân sách năm 2018, kế hoạch tài chính 3 năm 2018-2020 tỉnh Hải Dương; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2018, như sau:
1. Thu ngân sách tỉnh được hưởng: 9.015 tỷ 486 triệu đồng
Trong đó:
+ Bổ sung có mục tiêu từ NSTW: 624 tỷ 743 triệu đồng
+ Các khoản thu điều tiết về NS cấp tỉnh: 8.390 tỷ 743 triệu đồng
2. Tổng số chi ngân sách tỉnh: 8.916 tỷ 186 triệu đồng, bao gồm:
- Chi cân đối tại ngân sách tỉnh: 4.092 tỷ 918 triệu đồng
Trong đó:
+ Chi đầu tư phát triển: 660 tỷ 266 triệu đồng
+ Chi thường xuyên: 3.329 tỷ 313 triệu đồng
+ Nguồn cải cách tiền lương: 13 tỷ 190 triệu đồng
+ Dự phòng ngân sách: 86 tỷ 219 triệu đồng
+ Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1 tỷ 230 triệu đồng
+ Kinh phí trả tiền lãi vay: 2 tỷ 700 triệu đồng
- Chương trình mục tiêu Trung ương: 624 tỷ 743 triệu đồng.
- Số bổ sung cho ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã: 4.198 tỷ 525 triệu đồng.
(Có các biểu chi tiết kèm theo)
3. Bội thu ngân sách tỉnh: 99 tỷ 300 triệu đồng
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Tổ chức giao dự toán ngân sách cho các cấp, các đơn vị sử dụng ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; chỉ đạo Sở Tài chính và các đơn vị dự toán cấp I không phân bổ dự toán cho các đơn vị chưa thực hiện xong việc sáp nhập trước ngày 01/01/2018.
2. Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán được giao. Tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên của từng cơ quan, đơn vị; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; bố trí kinh phí mua sắm trang thiết bị chặt chẽ, đúng quy định; đẩy mạnh việc thực hiện khoán sử dụng xe công. Tiếp tục cải cách hành chính và mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin đi đôi với tăng cường giám sát trong quản lý thu, chi ngân sách nhà nước. Chỉ ban hành chính sách làm tăng chi ngân sách nhà nước khi thật sự cần thiết và có nguồn bảo đảm. Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
3. Thực hiện các biện pháp để quản lý thu ngân sách, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu theo quy định của pháp luật, quản lý tốt các khoản thu có điều kiện tăng thu, nhất là các khoản thu từ đất. Kiên quyết chống thất thu, tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại.
4. Cân đối đảm bảo đủ kinh phí thực hiện hỗ trợ chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới, các đề án trong Chương tình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI nhiệm kỳ 2015-2020. Dành nguồn trả nợ các chương trình mục tiêu của tỉnh: tiếp tục hỗ trợ xây dựng phòng học kiên cố: 50 triệu đồng/phòng, hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, khu dân cư: 200 triệu/công trình, hỗ trợ xây dựng, nâng cấp trụ sở, hội trường xã: 1 tỷ/công trình, hỗ trợ xây dựng sân thể thao xã: 2 tỷ/công trình, hỗ trợ sân thể thao thôn: 200 triệu/công trình, hỗ trợ xây dựng ao bơi hợp vệ sinh nông thôn: 250 triệu/công trình; hỗ trợ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế: 250 triệu/xã; trả nợ xi măng nông thôn.
5. Quản lý sử dụng ngân sách hiệu quả, hạn chế tối đa việc chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn sang năm sau đối với một số khoản chi còn nhiệm vụ và thực sự cần thiết theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, và Nghị quyết của Quốc Hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
6. Thực hiện nghiêm Luật Phòng chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý thu chi ngân sách Chấp hành nghiêm quy định công khai, minh bạch về ngân sách, chế độ tự kiểm tra tài chính, kế toán trong các đơn vị sử dụng ngân sách.
7. Chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết và có biện pháp điều hành ngân sách linh hoạt, thận trọng, tiết kiệm; đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị sử dụng ngân sách và thực hiện được dự toán HĐND tỉnh đã quyết định. Trên cơ sở giám sát chặt chẽ số thu ngân sách, UBND tỉnh chủ động thực hiện điều chỉnh dự toán ngân sách sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực HĐND cùng cấp và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2017 |
Dự toán năm 2018 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối (%) |
||||
A |
B |
1 |
3 |
4 |
5 |
A |
NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách |
8,377,234 |
9,015,486 |
638,252 |
108% |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
8,131,042 |
8,390,743 |
259,701 |
103% |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
246,192 |
624,743 |
378,551 |
254% |
- |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
0 |
0 |
0 |
|
- |
Thu bổ sung có mục tiêu |
246,192 |
624,743 |
378,551 |
254% |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thu kết dư |
0 |
0 |
0 |
|
5 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
0 |
|
0 |
|
6 |
Thu từ huy động đóng góp |
0 |
|
0 |
|
7 |
Thu trả nợ vốn vay ODA |
0 |
0 |
0 |
|
8 |
Thu vay vốn nước ngoài |
0 |
0 |
0 |
|
9 |
Thu Quỹ dự trữ tài chính (huy động bù hụt thu) |
0 |
• 0 |
0 |
|
II |
Chi ngân sách |
8,329,514 |
8,916,186 |
586,672 |
107% |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh |
4,394,582 |
4,717,661 |
323,079 |
|
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
3,934,932 |
4,198,525 |
263,593 |
|
- |
Chi bổ sung cân đối ngân sách |
3,934,932 |
4,198,525 |
263,593 |
107% |
- |
Chi bổ sung có mục tiêu |
0 |
0 |
0 |
|
3 |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
0 |
|
0 |
|
III |
Bội chi NSĐP/Bội thu NSĐP |
47,720 |
99,300 |
51,580 |
208% |
B |
NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ |
|
|
|
|
I |
Nguồn thu ngân sách |
5,650,383 |
6,047,667 |
397,284 |
107% |
1 |
Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp |
1,715,451 |
1,849,141 |
133,691 |
108% |
2 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
3,934,932 |
4,198,525 |
263,593 |
107% |
- |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
3,934,932 |
4,198,525 |
263,593 |
107% |
- |
Thu bổ sung có mục tiêu |
0 |
|
0 |
|
3 |
Thu kết dư |
0 |
|
0 |
|
4 |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
0 |
0 |
0 |
|
II |
Chi ngân sách |
5,650,381 |
6,047,666 |
397,285 |
107% |
1 |
Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách huyện |
5,650,381 |
6,047,666 |
397,285 |
107% |
2 |
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới |
0 |
0 |
0 |
|
- |
Chi bổ sung cân đối ngân sách |
0 |
|
0 |
|
- |
Chi bổ sung có mục tiêu |
0 |
|
0 |
|
3 |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
0 |
|
0 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Ngân sách địa phương |
Bao gồm |
||
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Ngân sách xã |
|||
A |
B |
1=2+3+4 |
2 |
3 |
4 |
|
TỔNG CHI NSĐP |
10,765,327 |
4,717,661 |
4,743,600 |
1,304,066 |
A |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
10,140,584 |
4,092,918 |
4,743,600 |
1,304,066 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
1,479,630 |
660,266 |
634,984 |
184,380 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
1,449,630 |
630,266 |
634,984 |
184,380 |
2 |
Chi từ nguồn xổ số kiến thiết |
30,000 |
30,000 |
0 |
0 |
II |
Chi thường xuyên |
8,439,034 |
3,329,313 |
4,015,605 |
1,094,116 |
|
Trong đó: |
|
|
|
|
1 |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
3,508,014 |
661,517 |
2,842,371 |
4,126 |
2 |
Chi khoa học và công nghệ |
39,940 |
39,940 |
0 |
0 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
2,700 |
2,700 |
0 |
0 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,230 |
1,230 |
0 |
0 |
V |
Dự phòng ngân sách |
204,800 |
86,219 |
93,011 |
25,570 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
13,190 |
13,190 |
0 |
0 |
B |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
624,743 |
624,743 |
0 |
0 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
150,200 |
150,200 |
|
|
|
(Chi tiết theo từng Chương trình mục tiêu quốc gia). |
0 |
|
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
474,543 |
474,543 |
|
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
TT |
Chỉ tiêu |
Dự toán năm 2017 |
Dự toán năm 2018 |
Tăng trưởng |
|||
Tổng cộng |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Ngân sách cấp xã |
||||
A |
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐP |
10,044,964 |
10,765,327 |
4,717,661 |
4,743,600 |
1,304,066 |
107% |
A1 |
CHI CÂN ĐỐI NSĐP |
9,798,772 |
10,140,584 |
4,092,918 |
4,743,600 |
1,304,066 |
|
I |
CHI ĐẦU TƯ PT |
1,357,350 |
1,479,630 |
660,266 |
634,984 |
184,380 |
109% |
1 |
Chi đầu tư XDCB |
1,332,350 |
1,449,630 |
630,266 |
634,984 |
184,380 |
109% |
|
- Vốn tập trung |
682,350 |
649,630 |
389,496 |
260,134 |
0 |
95% |
|
- Chi từ tiền đất |
650,000 |
800,000 |
240,770 |
374,850 |
184,380 |
123% |
2 |
Chi từ nguồn xổ số kiến thiết |
25,000 |
30,000 |
30,000 |
0 |
0 |
|
II |
CHI THƯỜNG XUYÊN |
8,225,443 |
8,439,034 |
3,329,313 |
4,015,605 |
1,094,116 |
103% |
1 |
SN kiến thiết kinh tế |
1,070,719 |
1,185,116 |
796,514 |
371,992 |
16,610 |
111% |
|
- Sự nghiệp Giao thông |
206,967 |
264,185 |
203,145 |
55,798 |
5,242 |
128% |
|
- Sự nghiệp nông lâm nghiệp, PCLB |
167,907 |
181,826 |
117,720 |
58,537 |
5,569 |
108% |
|
- Miễn giảm thủy lợi phí |
257,038 |
260,255 |
260,255 |
0 |
0 |
101% |
|
- Tài nguyên môi trường và KTTC |
338,257 |
373,359 |
117,603 |
249,957 |
5,799 |
110% |
|
- Quy hoạch dự án |
15,000 |
18,000 |
10,300 |
7,700 |
0 |
120% |
|
- CT Nông nghiệp nông thôn |
60,000 |
60,000 |
60,000 |
0 |
0 |
100% |
|
- Sự nghiệp kinh tế khác |
25,550 |
27,491 |
27,491 |
0 |
0 |
108% |
2 |
SN Giáo dục |
3,113,478 |
3,212,171 |
451,662 |
2,760,509 |
0 |
103% |
3 |
SN Đào tạo |
256,586 |
295,843 |
209,855 |
81,862 |
4,126 |
115% |
4 |
SN Y tế |
744,175 |
985,743 |
985,743 |
0 |
0 |
132% |
5 |
SN Khoa học |
36,070 |
39,940 |
39,940 |
0 |
0 |
111% |
6 |
SN Văn hóa thể thao |
101,117 |
114,371 |
67,065 |
32,352 |
14,954 |
113% |
7 |
SN Phát thành TT |
46.100 |
63,623 |
25,360 |
32,279 |
5,984 |
138% |
9 |
SN Đảm bảo xã hội |
633,975 |
664,477 |
200,254 |
353,704 |
110,519 |
105% |
10 |
Chi Quản lý Hành chính |
1,500,979 |
1,566,401 |
421,919 |
346,148 |
798,334 |
104% |
|
- Quản lý Nhà nước |
842,618 |
858,953 |
225,912 |
188,281 |
444,760 |
102% |
|
- KP Đảng |
375,909 |
409,877 |
153,754 |
95,206 |
160,917 |
109% |
|
- Đoàn thể Hội QC |
282,452 |
297,571 |
42,253 |
62,661 |
192,657 |
105% |
11 |
Hỗ trợ An ninh |
64,547 |
70,270 |
13,059 |
5,018 |
52,193 |
109% |
12 |
Quốc phòng địa phương |
150,839 |
166,310 |
48,796 |
28,018 |
89,496 |
110% |
13 |
Chi khác Ngân sách |
6,858 |
8,723 |
3,100 |
3,723 |
1,900 |
127% |
14 |
Chương trình nông thôn mới |
|
66,046 |
66,046 |
0 |
|
|
15 |
Chi thường xuyên khác |
500,000 |
0 |
|
0 |
0 |
|
III |
NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG |
|
13,190 |
13,190 |
0 |
0 |
|
V |
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH |
214,749 |
204,800 |
86,219 |
93,011 |
25,570 |
95% |
VI |
BS QUỸ DỰ TRỮ TC |
1,230 |
1,230 |
1,230 |
|
|
100% |
VII |
KP TRẢ LÃI VAY |
0 |
2,700 |
2,700 |
|
|
|
A2 |
CHƯƠNG TRÌNH MT TW |
246,192 |
624,743 |
624,743 |
0 |
0 |
254% |
|
Chương trình MTQG. |
123,732 |
150,200 |
150,200 |
0 |
0 |
121% |
|
Vốn sự nghiệp (ghi thu ghi chi ODA) |
24,700 |
95,037 |
95,037 |
0 |
0 |
385% |
|
Vốn đầu tư |
97,760 |
379,506 |
379,506 |
0 |
0 |
388% |
B |
BỘI THU NGÂN SÁCH |
47,720 |
99,300 |
99,300 |
|
|
208% |
1 |
Mức vay Quốc hội đồng ý |
68,440 |
5,697 |
5,697 |
|
|
|
|
Vay tín dụng ưu đãi |
60,000 |
|
0 |
|
|
|
|
Vay vốn nước ngoài |
8,440 |
5,697 |
5,697 |
|
|
|
2 |
Mức trả nợ gốc |
116,160 |
104,997 |
104,997 |
|
|
|
|
Trả nợ gốc vốn vay tín dụng ưu đãi |
90,000 |
50,000 |
50,000 |
|
|
|
|
Trả nợ gốc vốn vay nước ngoài |
26,160 |
20.585 |
20,585 |
|
|
|
|
Trả nợ vốn vay khác |
0 |
34,412 |
34,412 |
|
|
|
|
TỔNG CHI (A+B) |
10,092,684 |
10,864,627 |
4,816,961 |
4,743,600 |
1,304,066 |
|
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 45/2017/NQ-HĐND ngày 13/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán 2018 |
A |
B |
1 |
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
9,015,486 |
A |
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI |
4,198,525 |
B |
CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH THEO LĨNH VỰC |
4,717,661 |
I |
Chi đầu tư phát triển |
660,266 |
1 |
Chi đầu tư cho các dự án |
630,266 |
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
|
- |
Chi khoa học và công nghệ |
|
- |
Chi quốc phòng |
|
- |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
|
- |
Chi y tế, dân số và gia đình |
|
- |
Chi văn hóa thông tin |
|
- |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
|
- |
Chi thể dục thể thao |
|
- |
Chi bảo vệ môi trường |
|
- |
Chi các hoạt động kinh tế |
|
- |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
|
- |
Chi bảo đảm xã hội |
|
- |
Chi đầu tư khác |
|
2 |
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch |
|
3 |
Chi đầu tư phát triển khác |
30,000 |
II |
Chi thường xuyên |
3,329,313 |
- |
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề |
661,517 |
- |
Chi khoa học và công nghệ |
39,940 |
- |
Chi quốc phòng |
48,796 |
- |
Chi an ninh và trật tự an toàn xã hội |
13,059 |
- |
Chi y tế, dân số và gia đình |
985,743 |
- |
Chi văn hóa thông tin |
67,065 |
- |
Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn |
25,360 |
- |
Chi bảo vệ môi trường và Kiến thiết thị chính |
117,603 |
- |
Chi các hoạt động kinh tế |
678,911 |
- |
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể |
421,919 |
- |
Chi bảo đảm xã hội |
200,254 |
- |
Chi khác ngân sách |
3,100 |
- |
Chương trình nông thôn mới |
66,046 |
III |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
2,700 |
IV |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1,230 |
V |
Dự phòng ngân sách |
86,219 |
VI |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
13,190 |
C |
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU |
624,743 |
I |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
150,200 |
II |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
474,543 |
D |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
99,300 |
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2020 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bắc Kạn để thực hiện công tác bảo vệ rừng, phát triển rừng Ban hành: 25/11/2020 | Cập nhật: 30/11/2020
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2017 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 1916/QĐ-TTg năm 2016 công nhận huyện Phú Quý, tỉnh Bình Thuận đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 12/10/2016
Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015