Quyết định 82/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và Hạt Kiểm lâm của tỉnh Quảng Bình
Số hiệu: | 82/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Tiến Hoàng |
Ngày ban hành: | 11/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 82/QĐ-UBND |
Quảng Bình, ngày 11 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM) ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN VÀ HẠT KIỂM LÂM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2174/SNN-TTCB ngày 28/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính trong lĩnh vực Lâm nghiệp (Kiểm lâm) áp dụng tại UBND cấp huyện và Hạt Kiểm lâm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP (KIỂM LÂM) ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP HUYỆN, HẠT KIỂM LÂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 82/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
1 |
Thủ tục Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường |
|
2 |
Thủ tục Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu |
|
3 |
Thủ tục Cấp bổ sung loài trong giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
|
4 |
Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Trang |
1 |
T-QBI-281213-TT, Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với: Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận dẫn xuất của chúng. |
Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 của Bộ NN & PTNT |
|
2 |
T-QBI-281193-TT, Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại |
Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT |
|
3 |
T-QBI-188382-TT, Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân |
Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT |
|
4 |
T-QBI-188388-TT, Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn |
Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT |
|
5 |
T-QBI-188396-TT, Quyết định số 3033/QĐ-UBND ngày 15/11/2011 của UBND tỉnh Quảng Bình |
Thủ tục Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân |
Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT |
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục Xác nhận mẫu vật khai thác là động vật rừng thông thường
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc sau khi: Kết thúc mỗi đợt khai thác; khai thác hết số lượng mẫu vật được cấp; giấy phép khai thác hết thời hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác lập bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác theo mẫu và gửi Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố, thị xã nơi khai thác để xác nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Xác nhận mẫu vật
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, Hạt Kiểm lâm tiếp nhận bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác có trách nhiệm tổ chức việc xác nhận thực tế kết quả khai thác.
Trường hợp không xác nhận, cơ quan kiểm lâm sở tại phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân đó.
- Bước 3. Tổ chức, cá nhân nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
1.3. Thành phần hồ sơ:
+ Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường đã khai thác theo mẫu;
+ Giấy phép khai thác mẫu vật động vật rừng thông thường.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ (bản chính).
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
Xác nhận vào Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường hoặc thông báo bằng văn bản lý do không xác nhận.
1.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bảng kê mẫu vật động vật rừng thông thường (Mẫu số 5, ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT , ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT).
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Điều 6, Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
Mẫu 5. Bảng kê mẫu vật rừng thông thường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT)
…………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BKĐVR |
Tờ số:……. |
BẢNG KÊ MẪU VẬT ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG
Stt |
Tên loài |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Mô tả mẫu vật |
Nguồn gốc |
Thời gian có mẫu vật |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Ngày … tháng … năm ...... |
2. Thủ tục Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rừng trồng tập trung; cây có nguồn gốc nhập khẩu hợp pháp; cây xử lý tịch thu
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nộp hồ sơ yêu cầu xác nhận nguồn gốc tại Hạt Kiểm lâm các huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Minh Hóa, thị xã Ba Đồn và thành phố Đồng Hới nơi đang có cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đề nghị xác nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, lâm sản và xác nhận
+ Thời gian xác nhận và trả kết quả xác nhận không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp kiểm tra hồ sơ và cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì Hạt Kiểm lâm có trách nhiệm thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc của cây trước khi xác nhận thì Hạt Kiểm lâm thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật.
+ Người đại diện Hạt Kiểm lâm xác nhận phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ đã ghi trong hồ sơ, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ hợp pháp khi xác nhận.
- Bước 3. Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ theo mẫu;
- Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (nếu có);
- Tài liệu về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
- Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh).
- Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ).
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Kết quả: Xác nhận trên bảng kê lâm sản.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: Không quy định
2.8. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân là chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ trong các trường hợp sau:
- Cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra;
- Cây có nguồn gốc nhập khẩu được gây trồng của tổ chức, cá nhân xuất ra;
- Cây sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ).
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
Mẫu 1. Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg)
(1) ......................................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo…... ngày .../.../20... của ..............
|
Loài cây |
Quy cách cây |
Số lượng |
Ghi chú |
||
Tên thông dụng |
Tên khoa học |
Đường kính tại vị trí sát gốc (cm) |
Chiều cao dưới cành (m) |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Ngày … tháng … năm 20... |
3. Thủ tục Cấp bổ sung loài trong giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày bổ sung loài động vật mới vào trại nuôi, chủ trại nuôi nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm các huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Minh Hóa, thị xã Ba Đồn và thành phố Đồng Hới nơi có trại nuôi đề nghị bổ sung loài.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, động vật và cấp bổ sung giấy chứng nhận:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đề nghị, cơ quan kiểm lâm sở tại cấp bổ sung giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp bổ sung giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Bước 3. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Hạt Kiểm lâm.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung:
- Tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức;
- Tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi;
- Địa điểm trại nuôi;
- Mô tả trại nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Kết quả: Cấp bổ sung giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
3.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT).
3.10. Phí, lệ phí: Không.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
* Ghi chú: Mẫu đơn, tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC 6
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi:…………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới …; Cấp bổ sung ….; Khác (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
TT |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
|
…….., ngày … tháng … năm ….. |
4. Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày trước khi giấy chứng nhận trại nuôi hết hạn, chủ trại nuôi nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm các huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch, thị xã Ba Đồn, Tuyên Hóa, Minh Hóa và thành phố Đồng Hới.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, động vật và cấp bổ sung giấy chứng nhận:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Hạt Kiểm lâm cấp đổi giấy chứng nhận hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp đổi giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đề nghị.
- Bước 3. Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Hạt Kiểm lâm.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ:
Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung:
- Tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức;
- Tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi;
- Địa điểm trại nuôi;
- Mô tả trại nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Kết quả: Cấp đổi Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
4.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
4.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT).
4.10. Phí, lệ phí: Không.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN và PTNT.
* Ghi chú: Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
PHỤ LỤC 6
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi:…………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới…; Cấp bổ sung….; Khác (nêu rõ)….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
TT |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
- ….
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã |
…….., ngày … tháng … năm ….. |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỖ SUNG
1. Thủ tục Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với: Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc từ rừng tự nhiên, nhập khẩu, sau xử lý tịch thu; lâm sản sau chế biến; lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; động vật rừng được gây nuôi trong nước; bộ phận dẫn xuất của chúng
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Chủ lâm sản nộp hồ sơ yêu cầu xác nhận nguồn gốc lâm sản tại Hạt Kiểm lâm các huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch, Tuyên Hóa, Minh Hóa, thị xã Ba Đồn và thành phố Đồng Hới (gọi tắt là Hạt Kiểm lâm) nơi đang có lâm sản đề nghị xác nhận.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, lâm sản và xác nhận
+ Thời gian xác nhận lâm sản và trả kết quả xác nhận không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp kiểm tra hồ sơ và lâm sản đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ.
+ Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản trước khi xác nhận thì Hạt Kiểm lâm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản, nguồn gốc lâm sản, số lượng, khối lượng, loại lâm sản; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận lâm sản theo quy định. Thời gian xác nhận lâm sản trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phải lập hồ sơ để xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Người đại diện Hạt Kiểm lâm xác nhận lâm sản phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chủ lâm sản đã ghi trong hồ sơ lâm sản, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyển (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê lâm sản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc lâm sản hợp pháp khi xác nhận.
- Bước 3. Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi tiếp nhận hồ sơ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp.
1.3. Thành phần hồ sơ:
* Bảng kê lâm sản;
* Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (đối với tổ chức);
* Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính (đối với tổ chức);
* Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (trường hợp vận chuyển nội bộ);
* Tài liệu (hồ sơ) về nguồn gốc lâm sản:
- Đối với gỗ chưa qua chế biến khai thác từ rừng tự nhiên trong nước:
+ Giấy phép khai thác;
+ Biên bản xác nhận gỗ đóng búa kiểm lâm (nếu gỗ đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm) hoặc bảng kê lâm sản có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại (nếu gỗ không đủ tiêu chuẩn đóng búa kiểm lâm).
- Đối với lâm sản ngoài gỗ khai thác từ rừng tự nhiên trong nước:
+ Giấy phép khai thác lâm sản;
+ Bảng kê lâm sản.
- Đối với lâm sản xử lý tịch thu:
+ Quyết định bán lâm sản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Quyết định xử lý tịch thu lâm sản của cấp có thẩm quyền và hồ sơ kèm theo;
+ Bảng kê lâm sản.
- Đối với lâm sản nhập khẩu:
+ Tờ khai hải quan lâm sản nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa khẩu theo quy định pháp luật;
+ Bảng kê lâm sản (Packing-list) của cá nhân, tổ chức nước xuất khẩu;
+ Văn bản chứng nhận về nguồn gốc lâm sản và các tài liệu khác của nước xuất khẩu (nếu có);
+ Giấy phép CITES nếu lâm sản thuộc Danh mục Phụ lục I, II của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (Công ước CITES).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ (bản chính).
1.5. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp không xác minh về nguồn gốc lâm sản: Tối đa 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản: Tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm.
1.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Xác nhận của Hạt Kiểm lâm trên bảng kê lâm sản.
1.8. Đối tượng thực hiện TTHC:
Tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân là chủ lâm sản trong các trường hợp sau:
- Lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước của tổ chức xuất ra;
- Lâm sản có nguồn gốc nhập khẩu chưa qua chế biến ở trong nước của tổ chức, cá nhân xuất ra;
- Động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận, dẫn xuất của chúng của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
- Lâm sản sau xử lý tịch thu chưa chế biến của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
- Lâm sản sau chế biến từ gỗ rừng tự nhiên trong nước, gỗ nhập khẩu, gỗ sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;
- Lâm sản vận chuyển nội bộ giữa các địa điểm không cùng trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
1.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê lâm sản (Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT);
- Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản (Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
1.10. Phí, lệ phí: Không.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
1.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
- Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Mẫu 1. Bảng kê lâm sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT)
……………………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BKLS |
Tờ số:……. |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo.................. ngày …/…/20... của.............................)
TT |
Tên lâm sản |
Nhóm gỗ |
Đơn vị tính |
Quy cách lâm sản |
Số lượng |
Khối lượng |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN |
Ngày … tháng … năm 20... |
Mẫu 2. Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT)
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG |
XUẤT XƯỞNG |
||||||||||
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ nhập lâm sản kèm theo |
Ngày tháng năm |
Tên lâm sản |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Khối lượng |
Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó.
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại nộp hồ sơ đến Hạt Kiểm lâm các huyện: Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch, thị xã Ba Đồn, Tuyên Hóa, Minh Hóa và thành phố Đồng Hới (gọi tắt là Hạt Kiểm lâm).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính của tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
- Bước 2. Kiểm tra hồ sơ, động vật và cấp giấy chứng nhận
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Hạt Kiểm lâm phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận trại nuôi; đồng thời, lập sổ theo dõi theo mẫu.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hạt Kiểm lâm phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 3. Trả kết quả
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận trại nuôi được cấp, Hạt Kiểm lâm giao trả cho tổ chức được cấp.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi phải thể hiện rõ các nội dung: Tên, địa chỉ, số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức; tên loài, số lượng, nguồn gốc động vật nuôi; địa điểm trại nuôi; mô tả trại nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Bản sao chụp Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản sao Kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm.
2.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
- Kết quả: Giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại.
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 03 (ba) năm kể từ ngày cấp.
2.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
2.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại (Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp &PTNT).
2.10. Phí, lệ phí: Không.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 47/2012/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
PHỤ LỤC 6
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI
ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi:…………………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới …; Cấp bổ sung ….; Khác (nêu rõ) ….
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
TT |
Tên loài |
Số lượng (cá thể) |
Mục đích gây nuôi |
Nguồn gốc |
Ghi chú |
|
Tên thông thường |
Tên khoa học |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
|
…….., ngày … tháng … năm ….. |
3. Thủ tục Giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Xem xét đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân đến UBND cấp huyện (Hạt Kiểm lâm).
Thời gian thực hiện Bước 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi UBND cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân.
- Bước 2. Thẩm định và xác định hiện trạng rừng
Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân do UBND cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:
+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng của hộ gia đình, cá nhân.
+ Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện UBND cấp xã, các chủ rừng liền kề.
+ Trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
- Bước 3: Quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng do Hạt Kiểm lâm trình, UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
- Bước 4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm phối hợp với UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư số 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được giao thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị giao rừng theo mẫu;
- Kế hoạch sử dụng rừng theo mẫu.
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm và UBND cấp xã.
3.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân (Phụ lục 4 Thông tư 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển).
3.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân.
3.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị giao rừng (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT);
- Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT);
3.10. Phí, lệ phí: Không
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004; Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
PHỤ LỤC 1
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
Kính gửi:...........................................................................
Họ và tên người đề nghị giao rừng (1)……………................................................................... năm sinh......................... ; CMND (hoặc Căn cước công dân):.............., Ngày cấp.................
Nơi cấp...............................................................................................................................
Họ và tên vợ hoặc chồng:……………................................................................................
Năm sinh..............................; Số CMND (hoặc Căn cước công dân):..............................
Ngày cấp........................ Nơi cấp......................................................................................
2. Địa chỉ thường trú...........................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (2)................................................................................
4. Diện tích đề nghị giao rừng (ha)……………...................................................................
5. Để sử dụng vào mục đích (3)…………….......................................................................
6. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ ngày … tháng … năm ..... |
Xác nhận của UBND xã
1. Xác nhận về địa chỉ thường trú hộ gia đình, cá nhân.....................................................
2. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng………….............
3. Về sự phù hợp với quy hoạch……………......................................................................
|
...... ngày … tháng … năm ..... |
Chú ý:
1. Đối với hộ gia đình thì ghi cả hai vợ chồng cùng đề nghị giao rừng thì ghi họ, tên, số CMND (hoặc Căn cước công dân) và ngày, nơi cấp của vợ hoặc chồng.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh, có thể ghi cả địa danh địa phương.
3. Quản lý, bảo vệ (phòng hộ) hoặc sản xuất (rừng sản xuất).
PHỤ LỤC 3
MẪU KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí khu rừng: Diện tích............ ha, thuộc khoảnh,……............ lô……..................
Các mặt tiếp giáp............................................................................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã.......................... huyện................... tỉnh………………….;
2. Địa hình: Loại đất..................................... độ dốc......................................................;
3. Khí hậu:......................................................................................................................;
4. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng……………….................................................;
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG RỪNG
1. Diện tích đất chưa có rừng:.........................................................................................
2. Diện tích có rừng: Rừng tự nhiên........................ ha; Rừng trồng.......................... ha
- Rừng tự nhiên
+ Trạng thái rừng..................................................... loài cây chủ yếu.............................
+ Trữ lượng rừng..................................................... m3, tre, nứa….......................... cây
- Rừng trồng
+ Tuổi rừng............................ loài cây trồng……..................... mật độ..........................
+ Trữ lượng......................................................................................................................
- Tình hình khai thác, tận thu các loại lâm sản qua các năm .....
III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng................
+ Mật độ............................
+ .......................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ .......................................
+ .......................................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:.....
+ Xây dựng đường băng..................................................................................................
+ Các thiết bị phòng cháy................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ ......................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng...............
+ Mật độ...........................
+ ......................................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ .....................................
+ .....................................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:.....
+ Xây dựng đường băng..................................................................................................
+ Các thiết bị phòng cháy................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
+ ......................................................................................................................................
+ ......................................................................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
4. Thủ tục Giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cộng đồng dân cư thôn nộp hồ sơ đề nghị giao rừng, cho thuê rừng tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thời gian nhận và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả.
+ Xem xét đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của cộng đồng dân cư thôn đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn đến UBND cấp huyện (Hạt Kiểm lâm).
Thời gian thực hiện Bước 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi UBND cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn.
- Bước 2. Thẩm định và xác định hiện trạng rừng
Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn do UBND cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:
+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn.
+ Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện UBND cấp xã, các chủ rừng liền kề.
+ Trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
- Bước 3: Quyết định giao rừng
Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng do Hạt Kiểm lâm trình, UBND cấp huyện xem xét, quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn theo mẫu Quyết định tại Phụ lục 4 Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
- Bước 4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định giao của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm phối hợp với UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho cộng đồng dân cư thôn. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư số 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu cộng đồng dân cư thôn không đủ điều kiện được giao thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn và thông báo rõ lý do không được giao rừng.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị giao rừng theo mẫu;
- Kế hoạch quản lý khu rừng và biên bản cuộc họp cộng đồng dân cư thôn thống nhất đề nghị giao rừng.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
4.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm và UBND cấp xã.
4.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC
Quyết định giao rừng cho cộng đồng dân cư thôn (Phụ lục 4 Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
4.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Cộng đồng dân cư thôn.
4.9. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị giao rừng của cộng đồng dân cư thôn (Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT)
4.10. Phí, lệ phí: Không
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
4.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
PHỤ LỤC 4
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG DÙNG CHO CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐỀ NGHỊ GIAO RỪNG
Kính gửi:...................................................................................................
1. Tên cộng đồng dân cư thôn đề nghị giao rừng (1)...........................................................
2. Địa chỉ...............................................................................................................................
3. Họ và tên người đại diện cộng đồng dân cư thôn……………..........................................
Tuổi................. chức vụ.......................; Số CMND (hoặc Căn cước công dân)……...........
Sau khi được nghiên cứu Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, được trao đổi thống nhất trong thôn, có quy chế quản lý rừng sơ bộ (kèm theo) và thống nhất đề nghị Ủy ban nhân dân huyện, xã giao rừng cho cộng đồng như sau:
4. Địa điểm khu rừng đề nghị giao (ghi địa danh, tên lô, khoảnh, tiểu khu)…………….......
5. Diện tích đề nghị giao (ha)...............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (2)..........................................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
|
........ ngày … tháng … năm ..... |
Xác nhận của UBND xã
1. Xác nhận về nhu cầu và khả năng quản lý, sử dụng rừng của cộng đồng dân cư thôn..
2. Về sự phù hợp với quy hoạch................................................................................................
|
...... ngày … tháng … năm ..... |
Chú ý:
1. Ghi “Cộng đồng dân cư thôn/bản”, sau đó là tên của thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc hoặc tên của đơn vị tương đương.
2. Quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng.
Kèm theo đề nghị giao rừng này phải có biên bản họp thôn thống nhất việc đề nghị Nhà nước giao rừng và ghi rõ số hộ gia đình có trong thôn.
5. Thủ tục Thuê rừng đối với hộ gia đình, cá nhân
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cho thuê rừng tại UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã).
Thời gian nhận và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho thuê rừng; viết giấy xác nhận thành phần hồ sơ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả;
+ Xem xét đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân; kiểm tra thực địa (vị trí, ranh giới, tranh chấp) khu rừng theo đề nghị của hộ gia đình, cá nhân đảm bảo các điều kiện, căn cứ giao rừng theo quy định của pháp luật.
+ Xác nhận và chuyển đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân đến UBND cấp huyện.
Thời gian thực hiện Bước 1 không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ khi UBND cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân.
- Bước 2: Thẩm định và xác định hiện trạng rừng
Hạt Kiểm lâm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân do UBND cấp xã chuyển đến, có trách nhiệm:
+ Thẩm định về hồ sơ đề nghị cho thuê rừng của hộ gia đình, cá nhân.
+ Phối hợp với UBND cấp xã tổ chức xác định và đánh giá hiện trạng khu rừng tại thực địa. Kết quả kiểm tra và đánh giá hiện trạng phải lập thành biên bản xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng, có xác nhận và ký tên của đại diện UBND cấp xã, các chủ rừng liền kề.
+ Trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian thực hiện Bước 2 không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc.
- Bước 3: Quyết định cho thuê rừng
Sau khi nhận được hồ sơ cho thuê rừng do Hạt Kiểm lâm trình, UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân (Phụ lục 4 Thông tư số 38/2007/TT-BNN); ký Hợp đồng cho thuê rừng đối với trường hợp thuê rừng (Phụ lục 5 Thông tư số 38/2007/TT-BNN).
Thời gian thực hiện Bước 3 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
- Bước 4: Bàn giao rừng
Sau khi nhận được Quyết định cho thuê rừng của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Hạt Kiểm lâm phối hợp với UBND cấp xã tổ chức bàn giao rừng tại thực địa cho hộ gia đình, cá nhân. Việc bàn giao phải xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích, hiện trạng, trữ lượng, bản đồ khu rừng được giao và lập thành biên bản, có ký tên của đại diện UBND cấp xã, đại diện các chủ rừng liền kề theo mẫu Biên bản tại Phụ lục 5 và 6 Thông tư số 38/2007/TT-BNN .
Thời gian thực hiện Bước 4 không quá 3 (ba) ngày làm việc.
Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, nếu hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện được thuê rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho hộ gia đình, cá nhân và thông báo rõ lý do không được giao, được thuê rừng.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp;
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị cho thuê rừng theo mẫu;
- Kế hoạch sử dụng rừng theo mẫu.
5.4. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
5.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 36 (ba mươi sáu) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.6. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm và UBND cấp xã.
5.7. Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Quyết định cho thuê rừng cho hộ gia đình, cá nhân (Phụ lục 4 Thông tư số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
5.8. Đối tượng thực hiện TTHC: Hộ gia đình, cá nhân
5.9. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đề nghị giao rừng, cho thuê rừng (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT);
- Kế hoạch sử dụng rừng (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ Nông nghiệp & PTNT).
5.10. Phí, lệ phí: Không.
5.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không.
5.12. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;
- Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
- Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT ngày 27/6/2016 của Bộ NN & PTNT.
Ghi chú: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm
Phụ lục 2. Đề nghị thuê rừng dùng cho hộ gia đình, cá nhân
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐỀ NGHỊ THUÊ RỪNG
Kính gửi:....................................................................................................
1. Họ và tên người đề nghị thuê rừng (1)………........................................ năm sinh..............; CMND (hoặc Căn cước công dân):...................... Ngày cấp..................... Nơi cấp..................
Họ và tên vợ hoặc chồng................................................ năm sinh....................; CMND (hoặc Căn cước công dân):................. Ngày cấp...................., Nơi cấp......................
2. Địa chỉ liên hệ................................................................................................................
3. Địa điểm khu rừng đề nghị thuê (2)...............................................................................
...........................................................................................................................................
4. Diện tích đề nghị thuê rừng (ha)....................................................................................
5. Thời hạn thuê rừng (năm).............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích (3)........................................................................................
7. Cam kết sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; trả tiền thuê rừng đầy đủ và đúng hạn.
|
........ngày … tháng … năm ...... |
Xác nhận của UBND xã
1. Về nhu cầu và khả năng sử dụng rừng của người đề nghị giao rừng…….....................
2. Về sự phù hợp với quy hoạch.........................................................................................
|
...... ngày … tháng … năm ..... |
Chú ý:
1. Đối với hộ gia đình thì ghi “Hộ ông/bà” ghi họ, tên, năm sinh, số CMND (hoặc Căn cước công dân) và ngày, nơi cấp; trường hợp cả hai vợ chồng cùng đề nghị thuê rừng thì ghi họ, tên, số CMND và ngày, nơi cấp của cả vợ và chồng.
2. Địa điểm khu rừng đề nghị giao ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, xã, huyện, tỉnh.
3. Thuê để sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, dịch vụ du lịch...
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG DÙNG CHO HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BNNPTNT)
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG RỪNG
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí khu rừng: Diện tích.................... ha, thuộc khoảnh,…............... lô…...............
Các mặt tiếp giáp…………………………………........................................................;
Địa chỉ khu rừng: Thuộc xã........................... huyện……............... tỉnh………………;
2. Địa hình: Loại đất...................................... độ dốc.....................................................;
3. Khí hậu:......................................................................................................................;
4. Tài nguyên rừng (nếu có): Loại rừng……………….................................................;
II. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG RỪNG
1. Diện tích đất chưa có rừng:.........................................................................................
2. Diện tích có rừng: Rừng tự nhiên……................ ha; rừng trồng........................... ha
- Rừng tự nhiên
+ Trạng thái rừng..................................................... loài cây chủ yếu.............................
+ Trữ lượng rừng..................................................... m3, tre, nứa………...................cây
- Rừng trồng
+ Tuổi rừng..................................... loài cây trồng....................... mật độ.......................
+ Trữ lượng......................................................................................................................
- Tình hình khai thác, tận thu các loại lâm sản qua các năm .......
III. ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG RỪNG
1. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển giai đoạn 5 năm tới
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng.............
+ Mật độ.........................
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
+ ...................................
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:.....
+ Xây dựng đường băng..................................................................................................
+ Các thiết bị phòng cháy................................................................................................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
2. Khái quát phương hướng, mục tiêu phát triển các giai đoạn tiếp theo
- Kế hoạch trồng rừng đối với diện tích đất chưa có rừng:
+ Loài cây trồng............
+ Mật độ…………….....
- Kế hoạch chăm sóc, khoanh nuôi bảo vệ rừng:
- Kế hoạch, phương án phòng cháy, chữa cháy rừng, phòng trừ sâu, bệnh hại rừng:.....
+ Xây dựng đường băng....................
+ Các thiết bị phòng cháy..................
- Kế hoạch khai thác, tận thu sản phẩm
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Quyết định 2707/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Thông tư 20/2016/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư: 38/2007/TT-BNNPTNT, 78/2011/TT-BNNPTNT, 25/2011/TT-BNNPTNT, 47/2012/TT-BNNPTNT, 80/2011/TT-BNNPTNT, 99/2006/TT-BNN Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản Ban hành: 21/10/2015 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 39/2012/QĐ-TTg về Quy chế quản lý cây cảnh, bóng mát, cổ thụ Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 28/09/2012
Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản Ban hành: 04/01/2012 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 38/2007/TT-BNN hướng dẫn trình tự, thủ tục giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn Ban hành: 25/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006