Quyết định 39/2012/QĐ-TTg về Quy chế quản lý cây cảnh, bóng mát, cổ thụ
Số hiệu: 39/2012/QĐ-TTg Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 05/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 16/10/2012 Số công báo: Từ số 627 đến số 628
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 39/2012/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT. CÂY CỔ THỤ

Căn cứ Luật tổ chức Chính ph ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật bảo vệ và phát triền rng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật hi quan ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đi, bsung một sđiều ca Luật hải quan ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Theo đnghị ca B trưng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

Thủ tướng Chính phủ Quyết định ban hành Quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.

Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tưng Chính ph;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chng tham nhũng;
- HĐND, UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nưc;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hi;
- Văn phòng Quc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kim toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- U
BTW Mặt trận Tquốc Việt Nam;
-
Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
-
VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trc thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định s
ố 39/2012/QĐ-TTg, ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Thtướng Chính phủ)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chnh: Quy chế này quy định về quản lý vận chuyển, cất gi, kinh doanh; xuất khu, nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ.

2. Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với tchức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tchức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh các loại cây này trên lãnh thnước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Trường hợp Công ước quốc tế mà Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tham gia ký kết có quy định khác thì áp dụng các quy định của Công ước quốc tế.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Một số từ ngữ trong Quy chế này được hiểu như sau:

1. Cây cảnh, cây bóng mát bao gồm những cây thân gỗ có cả rễ, thân, cành, có hoặc không có lá, đường kính thân cây tại vị trí sát gốc (vị trí vết mặt đất cây mọc tự nhiên) từ 25 cen-ti-met (cm) trlên và chiều dài thân cây từ vị trí sát gốc đến vị trí phân cành từ 1mét (m) trở lên.

2. Cây cthụ bao gồm những cây thân gỗ có cả rễ, thân, cành, có hoặc không có lá; có độ tuổi trên 50 năm hoặc đường kính thân cây tại vị trí 1,3 m từ 50 cm tr lên.

3. CITES là Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

4. Giấy phép CITES là giấy tờ do Cơ quan qun lý CITES Việt Nam cấp để xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ bin các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cp quy định tại các Phụ lục của CITES.

5. Cơ quan kim lâm stại bao gồm: Hạt Kiểm lâm huyện, thị xã, quận, thành phố (sau đây viết chung là Hạt Kiểm lâm cấp huyện); Hạt Kiểm lâm các khu rừng đặc dụng, Hạt Kiểm lâm các khu rừng phòng hộ; Chi cục Kim lâm tnh, thành phtrực thuộc Trung ương ở những địa phương không có Hạt Kim lâm cấp huyện.

Điều 3. Xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ

1. Cơ quan có thẩm quyền xác nhận

a) Hạt Kim lâm cấp huyện hoặc Chi cục Kiểm lâm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ở nhng địa phương không có Hạt Kim lâm cp huyện xác nhận trong các trường hợp sau:

Cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra;

Cây có nguồn gốc nhập khu được gây trồng của tổ chức, cá nhân xuất ra;

Cây sau xử lý tịch thu của tchức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra;

b) Hạt Kim lâm khu rừng đặc dụng, Hạt Kim lâm khu rừng phòng hộ xác nhận cây xuất ra có nguồn gốc khai thác hợp pháp trong khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ và cây sau xử lý tịch thu theo thm quyền x lý ca mình.

c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết chung là y ban nhân dân cấp xã) xác nhận trong các trường hợp sau:

Cây có nguồn gốc khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán ca tchức xuất ra;

Cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, trồng phân tán ca cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xut ra.

2. Trình tự, hồ sơ đnghị xác nhận

a) Chcây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị xác nhận cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ tại cơ quan nhà nuớc có thm quyền quy định tại Khoản 1 của Điều này.

b) Hồ sơ đề nghị (bn chính) xác nhận gồm: bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ theo mẫu ban hành kèm theo Quy chế này, hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng theo quy định ca Bộ Tài chính (nếu có) và các tài liệu về nguồn gốc cây.

3. Thời gian xác nhận

a) Thời gian xác nhận và trả kết quả tại cơ quan xác nhận không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp kim tra hồ sơ và cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ biết và hướng dn hoàn thiện hồ sơ.

b) Trường hợp cn phải xác minh về nguồn gốc của cây trước khi xác nhận thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho chcây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ, nguồn gốc, số lượng, khối lượng, loài cây; kết thúc xác minh phải lập biên bản xác minh. Sau khi xác minh, nếu không có vi phạm thì tiến hành ngay việc xác nhận. Thời gian xác nhận trong trường hp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đ hsơ hợp lệ.

Trường hợp xác minh phát hiện có vi phạm thì phi lập hồ sơ để xlý theo quy định của pháp luật.

c) Người đại diện cơ quan Nhà nước xác nhận phải ghi ý kiến xác nhận của mình về các nội dung do chcây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ đã ghi trong hồ sơ, kể cả số, ngày, tháng, năm ghi trong hóa đơn kèm theo, biển kiểm soát của phương tiện vận chuyn (nếu có); ngày, tháng, năm xác nhận; ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu của cơ quan tại bảng kê, chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ hợp pháp khi xác nhận.

Trường hợp xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ của y ban nhân dân cấp xã (đối với xã có Kim lâm địa bàn) quy định tại điểm c, Khoản 1 Điều này còn phải có thêm chữ ký của Kim lâm địa bàn tại bảng kê; Kiểm lâm địa bàn cũng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác và nguồn gốc hợp pháp của cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ.

Điều 4. Nguyên tắc xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ

1. Chđược xuất khẩu cây cnh, cây bóng mát, cây cthụ do tchức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân tự gây trng và cây có ngun gốc nhập khu kinh doanh.

2. Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ khi xuất khu, nhập khu, tạm nhập - tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu phi làm thủ tục hải quan và chịu sự kim tra, giám sát ca cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành.

Chương 2.

HỒ SƠ VẬN CHUYỂN, CẤT GIỮ, KINH DOANH CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ TRONG NƯỚC

Điều 5. Hồ sơ vận chuyển, cất giữ, kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc từ rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán

1. Hồ sơ cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ có nguồn gốc từ rng trồng tập trung của tổ chức xuất ra gm: Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ có xác nhận của cơ quan kiểm lâm stại.

2. Hồ sơ cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ có nguồn gốc từ vườn nhà, trang trại, trồng phân tán của tchức xut ra gồm: Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định ca Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Hồ sơ cây cnh, cây bóng mát, cây cổ thụ do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: bảng kê cây cnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có xác nhận ca Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 6. Hồ sơ vận chuyển, cất giữ, kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên

Cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ có nguồn gốc từ rừng tự nhiên được cơ quan có thẩm quyền cho phép khai thác tận dụng trên diện tích khai hoang trồng rừng, giải phóng mặt bng đxây dựng các công trình hoặc sử dụng vào mục đích khác theo quy định ca pháp luật khi vận chuyn, cất giữ, kinh doanh quy định như sau:

1. Hồ sơ cây cnh, cây bóng mát, cây cthụ ca tổ chức xuất ra gồm: Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ có xác nhận của cơ quan kim lâm sở tại.

2. H sơ cây cnh, cây bóng mát, cây cthụ của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xut ra: bng cây cnh, cây bóng mát, cây cthụ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cp xã.

Điều 7. Hồ sơ vận chuyển, cất giữ, kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ sau xử lý tịch thu

1. Hsơ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ do cơ quan nhà nưc có thm quyn xử lý xuất ra gồm: Hóa đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ do cơ quan bán lập.

2. Hsơ cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ do tchức xuất ra gồm: Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có xác nhận của cơ quan kim lâm sở tại.

3. Hồ sơ cây cnh, cây bóng mát, cây cổ thụ do cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra: bảng kê cây cnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có xác nhận của cơ quan kim lâm stại.

Điều 8. Hồ sơ vận chuyển, cất giữ, kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc nhập khẩu

1. Hồ sơ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ của tổ chức xuất ra gồm: Hóa đơn bán hàng hoặc Hóa đơn giá trị gia tăng theo quy định của Bộ Tài chính, kèm theo bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có xác nhận của cơ quan kiểm lâm sở tại.

2. Hồ sơ cây cnh, cây bóng mát, cây cthụ của cá nhân xuất ra: bng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ có xác nhận của cơ quan kim lâm sở tại.

Điều 9. Hồ sơ vận chuyển, cất giữ, kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ tạm nhập-tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam

1. Tờ khai hải quan về cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ tạm nhập-tái xuất, quá cnh, chuyn khẩu có xác nhận ca cơ quan Hi quan cửa khu theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (Packing list) của tchức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu lô hàng đó.

3. Giấy chứng nhận kim dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn (bản chính).

4. Giấy phép CITES đối vi loài cây thuộc danh mục các Phụ lục I, II của CITES (bn chính).

5. Trường hợp cây tạm nhập-tái xuất, quá cnh, chuyển khẩu trong quá trình vận chuyn được bốc dỡ trên lãnh thcủa Việt Nam đ chuyn tiếp do thay đi phương tiện vận chuyn hoặc qua trung chuyn tại bến cng, nhà ga..., hồ sơ cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ vận chuyn tạm nhập-tái xut, quá cảnh, chuyển khẩu tiếp theo gồm: bng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ cho từng phương tiện vận chuyển, kèm theo bản sao chụp có chứng thực hồ sơ cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ quy định tại các Khoản 1, 2, 3 của Điều này.

Chương 3.

NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU, TẠM NHẬP - TÁI XUẤT, QUÁ CẢNH, CHUYỂN KHẨU CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ

Điều 10. Nhập khẩu cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ

1. Chủ hàng phải xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành.

Ngoài ra, chhàng phải xuất trình bản chính Giấy chứng nhận kim dịch thực vật nhập khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và bản chính Giấy phép CITES đối với loài cây thuộc danh mục các Phụ lục I, II ca CITES.

2. Trường hợp cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nhập khu thuộc phạm vi điều chnh theo quy định Hiệp định thương mại song phương hoặc thỏa thuận song phương giữa Cộng hòa xã hội chnghĩa Việt Nam với các nưc có chung biên giới thì hồ , thủ tục nhập khu thực hiện theo các quy định ca Hiệp định thương mại song phương hoặc thỏa thuận song phương.

Điều 11. Xuất khẩu cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc gây trồng trong nước

Ch hàng khi làm thủ tục xuất khu phải xuất trình hồ sơ cây cnh, cây bóng mát, cây cổ thụ theo quy định tại Điều 5 Chương II của Quy chế này; xuất trình hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành.

Ngoài ra, chủ hàng phi xuất trình thêm bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật xuất khẩu theo quy định ca Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và bn chính Giấy phép CITES đối với loài cây thuộc danh mục các Phụ lục I, II của CITES.

Điều 12. Xuất khẩu cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có nguồn gốc nhập khẩu

Ngoài hồ sơ hải quan, chủ hàng phải xut trình hồ sơ cây cnh, cây bóng mát, cây cthụ theo quy định tại Điều 8 Chương 2 của Quy chế này và Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (bản chính nếu xuất khu một ln, hoặc bn sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xut trình bản chính để đi chiếu).

Điều 13. Tạm nhập-tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ

Chủ hàng khi tạm nhập-tái xuất, chuyển khẩu hoặc quá cnh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ phải xuất trình hồ sơ hải quan, làm các thtục hi quan và chịu sự kiểm tra, giám sát hàng hóa của cơ quan Hải quan cửa khu theo quy định hiện hành.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 14. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

1. Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn chtrì phối hợp với các Bộ: Công an, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Công thương chđạo Ủy ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường chđạo kim tra phát hiện xử lý nghiêm đối với những tchức, cá nhân có các hành vi tchức khai thác, vận chuyển, tàng trữ, buôn bán, xuất nhập khẩu cây cnh, cây bóng mát, cây cthụ trái với quy định của Nhà nước. Chỉ đạo lực lượng Kiểm lâm, Kiểm dịch thực vật và Cơ quan quản lý CITES Việt Nam thuộc Bộ thực hiện đúng quy định tại Quy chế này.

2. Bộ Tài chính: chỉ đạo cơ quan Hải quan, Thuế thực hiện đúng quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động xuất khu, nhập khẩu, tạm nhập-tái xuất, chuyn khẩu, quá cảnh cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.

3. Bộ Công thương: chỉ đạo cơ quan Quản lý thị trường chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan kim tra thực hin đúng quy đjnh tại Quy chế này và các quy định ca pháp luật liên quan đến lưu thông, kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ.

4. Các Bộ Công an, Quốc phòng và các Bộ, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện quy định tại Quy chế này.

Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

y ban nhân dân các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chđạo y ban nhân dân các cấp thuộc địa phương, tchức quản lý hoạt động kinh doanh cây cảnh, cây bóng mát, cây cthụ theo đúng quy định của pháp luật; tchức thực hiện cơ chế phối hợp liên ngành trong quản lý, điều hành hoạt động thực hiện Quy chế này./.

 

Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ

(1)……………………
…………………………
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ

Kèm theo (2)… … ngày …/…/20… của ……….

TT

Loài cây

Quy cách cây

Số lượng (cây)

Ghi chú

Tên thông dụng

Tên khoa học

Đường kính tại vị trí sát gốc (cm)

Chiều cao dưới cành (m)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)


KIỂM LÂM ĐỊA BÀN (4)
(ký tên, ghi rõ họ tên)

Ngày … tháng … năm 20…
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (3), CỘNG ĐỒNG, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(ký tên, ghi rõ họ tên)

 

(1) Ghi rõ tên tổ chc/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa ch.

(2) Ghi rõ số hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng ca tchức.

(3) Đại diện cho tổ chức lp bảng kê ký tên, ghi họ tên, đóng dấu của tổ chức.

(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kim lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.